CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: Khoa đầu tư. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Tên em là: Phạm Văn Hùng
MSV: CQ481228
Lớp: Kinh tế đầu tư 48B
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân.
Sau 4 năm học tập trên ghế nhà trường và một thời gian thực tập tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Bắc Ninh, được sự cho phép của khoa Đầu tư, sự cho
phép và hướng dẫn của cô giáo_ ThS. Lương Hương Giang, em làm chuyên đề thực tập
tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Chi
nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thương Bắc Ninh”.
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em.
Số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế
của Chi nhánh. Các kết quả nghiên cứu do chính em thực hiện dưới sự chỉ đạo của cán
bộ hướng dẫn.
Hà Nội, ngày 7 tháng 5 năm 2010
Sinh viên
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TMCP
NHNT
:
:
Thương mại cổ phẩn
Ngân hàng Ngoại thương
NHTM
NHNN
TNHH
:
:
:
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng nhà nước
Trách nhiệm hữu hạn
VCB
:
Vietcombank
CBTĐ
CP
BHYT
BHXH
:
:
:
:
Cán bộ thẩm định
Chi phí
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
TSCĐ
XD
LĐ
:
:
:
Tài sản cố định
Xây dựng
Lưu động
HSMT
:
Hồ sơ mời thầu
HSDT
TDNN
SXKD
TNDN
:
:
:
:
Hồ sơ dự thầu
Tín dụng nhà nước
Sản xuất kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Hïng
Líp KT§T48B
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
DANH MỤC BẢNG BIỂU - SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Sơ đồ hệ thống tổ chức
Sơ đồ 2. Quy trình thẩm định dự án vay vốn
Sơ đồ 3. Quy trình thẩm định tài chính dự án vay vốn
Biểu đồ 1. Biểu đồ tăng trưởng vốn đầu tư huy động
Biểu đồ 2. Biểu đồ tăng trưởng tổng dư nợ tín dụng
Biểu đồ 3. Số lượng dự án được thẩm định
Biểu đồ 4. Số lượng dự án thẩm định được cho vay vốn
Bảng 1.1. Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh NHNT Bắc Ninh.
Bảng 1.2. Tổng dư nợ tín dụng tại Chi nhánh NHNT Bắc Ninh.
Bảng 1.3: Tình hình thu dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Bảng 1.4. Các chỉ số tài chính cơ bản
Bảng 2.1. Bảng tính doanh thu của dự án
Bảng 2.2. Bảng tính chi phí hoạt động của dự án
Bảng 2.3. Bảng tính chi phí khấu hao của dự án
Bảng 2.4. Bảng tính chi phí lãi vay
Bảng 2.5. Bảng tính dòng tiền của dự án
Bảng 2.6. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng 2.7. Bảng phân tích tổng hợp hiệu quả - khả năng trả nợ của dự án
Bảng 2.8. Bảng tính độ nhạy của dự án
PHÂN TÍCH DỰ ÁN
Bảng 1. Danh mục các công trình xây dựng
Bảng 2. Danh mục các thiết bị máy móc đầu tư
Bảng 3. Cơ cấu đầu tư và nguồn vốn huy động
Bảng 4. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư
Bảng 5. Bảng tính chi phí tổng hợp của dự án
Bảng 6. Bảng tính chi phí khấu hao của dự án
Bảng 7. Doanh thu hàng năm của dự án
Bảng 8. Bảng tính hiệu quả kinh tế của dự án
Bảng 9: Bảng phân tích độ nhạy của dự án
Bảng 10. Bảng kế hoạch trả nợ vốn vay.
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Hïng
Líp KT§T48B
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
Chương I: Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư vay vốn tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Bắc Ninh......................................... 3
1. Tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Bắc Ninh ............................ 3
1.1. Lịch sử hình thành của Chi nhánh NHNT Bắc Ninh .................................... 3
1.2. Cơ cấu tổ chức của phòng ban tại Chi nhánh NHNT Bắc Ninh ................... 4
1.3. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ................................... 10
1.3.1. Tình hình huy động vốn ........................................................................... 10
1.3.2. Công tác tín dụng .................................................................................... 12
1.3.3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ ............................................................. 14
1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ........................................ 15
2. Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. ................................................................ 16
2.1. Đặc điểm dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng ............................................. 16
2.2. Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư vay vốn tại Chi nhánh ......... 16
2.2.1. Căn cứ thẩm định tài chính dự án đầu tư ....................................................16
2.2.2. Quy trình thẩm định tài chính dự án đầu tư ................................................18
2.2.3. Các phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư .................................21
2.2.3.1. Phương pháp thẩm định theo trình tự .................................................21
2.2.3.2. Phương pháp so sánh các chỉ tiêu........................................................22
2.2.3.3. Phương pháp phân tích độ nhạy ..........................................................23
2.2.3.4. Phương pháp dự báo .............................................................................24
2.2.4. Thẩm quyền thẩm định phê duyệt tín dụng..................................................24
2.2.5. Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư ................................................25
2.2.5.1. Thu thập và xử lý thông tin về khách hàng và dự án ........................25
2.2.5.2. Thẩm định tổng vốn đầu tư của dự án ................................................26
2.2.5.3. Thẩm định nguồn vốn và khả năng triển khai vốn cho dự án ..........27
2.2.5.4. Thẩm định tỷ suất lợi nhuận và tính dòng tiền của dự án ................28
2.2.6. Ví dụ minh họa về thẩm định tài chính dự án đầu tư .................................39
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Hïng
Líp KT§T48B
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
2.2.6.1. Thông tin chủ đầu tư .............................................................................39
2.2.6.2. Thông tin dự án đầu tư ..........................................................................40
2.2.6.3. Kết quả thẩm định tài chính dự án đầu tư .........................................41
2.2.6.4. Kết luận và kiến nghị ............................................................................56
2.2.7. Đánh giá công tác thẩm định tài chính tại Chi nhánh ...............................58
2.2.7.1. Những kết quả và hiệu quả đạt được ..................................................58
2.2.7.2. Những hạn chế .......................................................................................64
Chương II: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án
tại Chi nhánh NHNT Bắc Ninh.............................................................................. 66
1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHNT Bắc Ninh ............... 66
1.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay của Chi nhánh .......................... 66
1.2. Định hướng trong công tác thẩm định tài chính dự án ............................... 67
2. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án ................................. 68
2.1. Hoàn thiện phương pháp và nội dung thẩm định dự án một cách hợp lý,
khoa học và hiệu quả nhất. ................................................................................... 68
2.1.1. Về phương pháp thẩm định .................................................................... 68
2.1.2. Về nội dung thẩm định............................................................................ 69
2.2. Giải pháp về quy trình thẩm định .................................................................. 71
2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của đội ngũ nhân viên thẩm định .. 72
2.4. Hoàn thiện quy trình thu thập và xử lý thông tin ......................................... 74
2.5. Hiện đại hóa công nghệ và cơ sở vật chất phục vụ công tác thẩm định ..... 75
2.6. Hoàn thiện công tác tổ chức hoạt động thẩm định tài chính....................... 76
2.7. Tổ chức phối hợp chặt chẽ giữa các phòng nghiệp vụ ................................. 77
3. Kiến nghị ................................................................................................................. 77
3.1. Đối với Chính phủ, các bộ, ngành và các cơ quan liên quan ..................... 77
3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ....................................................................... 78
3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam .................................. 79
3.4. Đối với chủ đầu tư ......................................................................................... 79
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 81
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Hïng
Líp KT§T48B
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
1
LỜI MỞ ĐẦU
Sau hơn 20 năm đổi mới từ nền kinh tế quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị
trường, nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển và hội nhập thế giới, đặc biệt nước ta
vừa ra nhập tổ chức thương mại quốc thế WTO. Đây là sự kiện đánh dấu một bước đi
lớn của nền kinh tế Việt Nam, mở ra cho chúng ta nhiều cơ hội và thách thức mới, kỳ
vọng vào một bước phát triển mới. Đóng góp vào sự phát triển mạnh mẽ đó phải kể
đến hệ thống NHTM, nó là một mắt xích quan trọng, là kênh huy động vốn hết sức hữu
hiệu cho nền kinh tế. Đồng thời các ngân hàng cũng có vai trò hết sức quan trọng trong
việc kích thích cũng như hạn chế các khoản đầu tư trong nền kinh tế.
Đối với ngân hàng, tài trợ dự án là hoạt động chủ yếu và quan trọng vì nó thường
mang lại lợi nhuận cao song cũng chứa đựng nhiều rủi ro, gây thiệt hại nặng nề (bởi
đặc điểm của các dự án đầu tư thường có quy mô vốn lớn, thời gian dài…). Do đó,
trước khi được thực hiện thì các dự án đầu tư được lập và thẩm định rất kỹ càng để
giảm thiểu rủi ro. Thẩm định tài chính dự án đầu tư có vai trò vô cùng quan trọng, nó
quyết định xem dự án ấy có được đầu tư hay không và nó quyết định đến hoạt động
kinh doanh của cả hệ thống ngân hàng. Vì vậy, công tác thẩm định tài chính dự án đầu
tư đang luôn được chú trọng nâng cao chất lượng và ngày một hoàn thiện tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Bắc Ninh nói riêng và trong toàn bộ hệ thống NHTM Việt Nam
nói chung.
Là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần lớn tại Việt Nam,
Vietcombank cũng đã đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển và thành tựu
chung của đất nước. Với hoạt động chuyên nghiệp trong công tác thẩm định,
Vietcombank đã tài trợ thành công cho nhiều dự án lớn và có uy tín trên khắp đất nước
Việt Nam. Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Bắc
Ninh, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của các cô chú và anh chị trong ngân hàng em đã
hiểu được rõ hơn về hoạt động thẩm định trong ngân hàng và chọn đề tài:” Hoàn thiện
công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư vay vốn ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh”. Ngoài lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo,
bài viết của em được chia làm hai chương:
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Hïng
Líp KT§T48B
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
2
Chương I: Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư vay vốn tại
chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thương Bắc Ninh.
Chương II: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính
dự án đầu tư vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thương Bắc Ninh.
Với chuyên đề này, em hy vọng đóng góp được một số ý kiến nhằm hoàn thiện
hơn nữa công tác thẩm định tài chính. Tuy nhiên, do còn hạn chế về mặt kiến thức và
khả năng thu thập tài liệu nên bài viết của em không thể tránh khỏi những sai sót. Em
rất mong nhận được sự góp ý của thầy, cô giáo. Em cũng xin chân thành cảm ơn các
cán bộ trong ngân hàng nói chung và các cán bộ phòng Quan hệ khách tại
Vietcombank Bắc Ninh nói riêng và đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô
giáo_ ThS. Lương Hương Giang đã trực tiếp chỉ bảo tận tình giúp đỡ em hoàn thành
bài viết chuyên đề này./.
Sinh viên
Phạm Văn Hùng
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Hïng
Líp KT§T48B
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
3
Chương I: Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư vay
vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Bắc Ninh
(Vietcombank Bắc Ninh)
1. Tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Bắc Ninh
1.1. Lịch sử hình thành của Chi nhánh NHNT Bắc Ninh
Ngày 29/6/2004, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đã chính thức khai
trương hoạt động chi nhánh đầu tiên của mình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (tại số 2
Nguyễn Đăng Đạo, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh). Chi nhánh Bắc Ninh là chi
nhánh thứ 54 của hệ thống Ngân hàng Ngoại thương trên phạm vi toàn quốc.
Mặc dù được thành lập và đi vào hoạt động khá muộn so với các Ngân hàng
thương mại khác trên địa bàn, nhưng trải qua hơn 5 năm hoạt động, Ngân hàng TMCP
Ngoại thương - Chi nhánh Bắc Ninh đã có những bước tiến vượt bậc, khẳng định vị thế
của một trong những ngân hàng hàng đầu trên địa bàn, góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, tiến nhanh trên con đường công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
Mạng lưới hoạt động của Chi nhánh từ chỗ chỉ có một trụ sở chính với gần 30 cán
bộ công nhân viên đến nay đã có thêm 4 phòng giao dịch tại các huyện Quế Võ, Yên
Phong, thị xã Từ Sơn và thành phố Bắc Giang với đội ngũ cán bộ trên 100 người có
năng lực trình độ chuyên môn cao, trang thiết bị công nghệ hiện đại, tiên tiến và các
dịch vụ ngân hàng tiện ích ngày càng mở rộng... Nhờ vậy, hoạt động kinh doanh của
Chi nhánh không ngừng phát triển.
Sự phát triển lớn mạnh cả về quy mô hệ thống, chất lượng tín dụng, dịch vụ ngân
hàng và hiện đại hoá công nghệ của Vietcombank Bắc Ninh đã đáp ứng hiệu quả nhu
cầu tín dụng và dịch vụ thanh toán cho mọi thành phần kinh tế, góp phần tích cực đẩy
nhanh tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế -xã hội của tỉnh, được các cấp, ngành và
đông đảo khách hàng ghi nhận, đánh giá cao.
Vietcombank Bắc Ninh đã vinh dự đón nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
và Cờ “Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua” năm 2008.
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Hïng
Líp KT§T48B
4
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
1.2. Cơ cấu tổ chức của phòng ban tại Chi nhánh NHNT Bắc Ninh
1.2.1. Hệ thống tổ chức của Chi nhánh NHNT Bắc Ninh
Sơ đồ 1: Sơ đồ hệ thống tổ chức của NHNT Bắc Ninh
BAN GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
Phòng
Khách hàng
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng Kinh
doanh Dịch vụ
PGD Từ Sơn
Phòng Kế toán
thanh toán
Bộ phận Thanh
toán thẻ
PGD Quế Võ
Bộ phận
Ngân quỹ
PGD Bắc
Giang
Phòng Hành
chính Nhân sự
Tổ Tin học
Tổ Tổng hợp
Bộ phận
Thể nhân
PGD Yên
Phong
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
1.2.2.1. Phòng khách hàng
Chức năng:
- Là đầu mối thiết lập quan hệ khách hàng, duy trì và mở rộng mối quan hệ với
khách hàng.
- Phân tích rủi ro và thẩm định các nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh.
- Xây dựng, triển khai chính sách khách hàng.
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Hïng
Líp KT§T48B
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
5
- Triển khai các biện pháp Marketing tới khách hàng.
- Thiết kế các sản phẩm tín dụng phù hợp với khách hàng
- Tiếp nhận nhu cầu của khách hàng, thẩm định tín dụng, thực hiện và quản lý các
khoản tín dụng.
- Thực hiện chính sách quản lý rủi ro tín dụng và quản lý danh mục đầu tư.
- Cung cấp thông tin về khách hàng cho phòng quản lý nợ.
- Chịu trách nhiệm về lợi nhuận và chất lượng tín dụng của khách hàng trong
phạm vi quản lý được giao.
- Thực hiện các nhiệm vụ khách do cấp trên phân công.
1.2.2.2. Tổ quản lý nợ
Chức năng:
Quản lý trực tiếp thực hiện tác nghiệp liên quan đến việc mở tài khoản vay/ hợp
đồng, cập nhật hệ thống, giải ngân thu hồi nợ, đảm bảo số liệu trên hệ thống khớp đúng
với số liệu trên hồ sơ. Lưu và quản lý hồ so tín dụng đầy đủ và an toàn. Quản lý rủi ro
tác nghiệp trong hoạt động tín dụng.
Nhiệm vụ:
- Kiểm soát tính tuân thủ
- Nhập dữ liệu vào hệ thống
-
Nhận và lưu giữ hồ sơ tín dụng
Thực hiện các tác nghiệp liên quan đến việc rút vốn
Lập các báo cáo dữ liệu của các khoản vay
Tham gia vào quá trình thu nợ, thu lãi
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
1.2.2.3. Phòng kế toán
Chức năng:
- Tổ chức hạch toán, kế toán và quản lý tài sản của toàn Chi nhánh
- Phụ trách bộ phận Quản lý nợ.
- Phụ trách bộ phận công nghệ thông tin của Chi nhánh.
Nhiệm vụ:
- Quản lý các loại tài khoản tiền gửi, tiền vay
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Hïng
Líp KT§T48B
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
6
- Theo dõi và quản lý tài khoản tiền vay của khách hàng. Thực hiện nghiệp vụ kế
toán tiền vay cho khách hàng.
- Tham mưu cho Ban giám đốc trong việc phê duyệt dự toán, quyết toán các công
trình xây dựng cơ bản và mua sắm các tài sản cố định, công cụ lao động.
- Tính toán, hạch toán thu, nộp các khoản thuế. Lập các loại báo cáo kế.
- Quản lý và chịu trách nhiệm về ký hiệu mật kế toán của Chi nhánh.
- Thực hiện các nhiệm vụ công việc phía sau của chương trình Ngân hàng bán lẻ.
Tính lãi và thu lãi các loại tiền gửi.
-
Thực hiện công tác kế toán tài vụ của Chi nhánh theo đúng quy định .
Tham gia Ban quản lý kho tiền của Chi nhánh.
Quản lý và bảo quản, bảo dưỡng toàn bộ thiết bị tin học của Chi nhánh.
Xây dựng kế hoạch vật tư, trang bị mới và bảo hành thiết bị tin học .
Thực hiện công tác nghiên cứu và phát triển công nghệ ngân hàng
Quản trị mạng cua toàn bộ hệ thống mạng
- Thu thập và lưu giữ các văn bản hiện hành của Nhà nước, ngành Ngân hàng và
của NHNT Việt Nam có liên quan đến chức năng nhiệm vụ của Phòng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh giao
1.2.2.4. Phòng thanh toán quốc tế và Kinh doanh dịch vụ
- Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế liên quan đến xuất, nhập khẩu hàng
hoá, dịch vụ của khách hàng.
- Phát hành thư bảo lãnh đối với nước ngoài kể cả việc mở và thanh toán thư tín
dụng với mức ký quỹ 100%, mở và thanh toán L/C trả chậm (ký quỹ 100%) và giải
quyết các hồ sơ bảo lãnh của phòng quan hệ khách hàng thẩm định chuyển đến.
- Thiết lập quan hệ ngân hàng đại lý, quan hệ mã khoá điện.
- Tiếp nhận, mở tài khoản và quản lý hồ sơ của khách hàng, giải quyết các yêu
cầu thay đổi thông tin khách hàng.
- Tiếp nhận và trả lời các thông tin về tài khoản khách hàng
- Tập hợp chấm và trả sao kê, sổ phụ, bảng kê, phiếu tính lãi.
- Giải đáp thắc mắc, hướng dẫn khách hàng thủ tục mở tài khoản, thanh toán và
giao dịch các nghiệp vụ.
- Thực hiện toàn bộ giao dịch liên quan đến tài khoản tiền gửi của khách hàng.
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Hïng
Líp KT§T48B
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
7
- Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu, tín
phiếu, trái phiếu đồng Việt Nam và ngoại tệ của người cư trú và người không cư trú.
- Xử lý các nghiệp vụ về thẻ ATM Conect 24, các loại thẻ tín dụng: Amex, Visa,
Master… bao gồm phát hành, thanh toán, thông tin sao kê thẻ, phân biệt thẻ thật, thẻ
giả…
- Tham gia ban quản lý ATM (quản lý, tiếp quỹ, theo dõi hoạt động, thông tin,
bảo trì máy ATM theo quy định).
- Thực hiện nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo đúng quy định.
- Tiếp và chi trả kiều hối bằng tiền mặt, chuyển khoản theo yêu cầu của khách
hàng.
- Tham mưu cho Ban giám đốc về việc ký hợp đồng và mở các bản thu đổi ngoại
tệ, các đại lý phát hành.
- Tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý của các chứng từ nhờ thu trong nước, ngoài
nước và séc đính danh.
- Trực tiếp thu, chi tiền mặt Việt Nam và ngoại tệ, séc du lịch liên quan đến các
nghiệp vụ theo hạn mức do giám đốc giao.
- Các công việc giao dịch cua Teller ngoài quầy thực hiện trên nguyên tắc độc
lập, thu chi tiền mặt, thu tiền giả VNĐ và ngoại tệ.
- Thực hiện lưu giữ hồ sơ, chứng từ, sổ sách, công văn tài liệu có liên quan đến
chức năng nhiệm vụ của phòng.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giáo.
1.2.2.5. Phòng hành chính – Nhân sự
Công tác tổ chức cán bộ:
- Tham mưu giúp việc cho Ban Giám đốc trong việc tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí,
điều động bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hàng năm và theo dõi triển khai
thực hiện kế hoạch đó.
- Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch nhân sự, tiền
lương, xây dựng quy hoạch cán bộ lãnh đạo của Chi nhánh.
- Hàng năm nhận xét, đánh giá, phân loại cán bộ theo quy định của Ngân hàng.
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Hïng
Líp KT§T48B
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
8
- Thực hiện các chế độ chính sách về tiền lương, trợ cấp, phụ cấp và các chế độ
đãi ngộ đối với cán bộ nhân viên trong Chi nhánh.
- Lưu giữ quản lý hồ sơ cán bộ theo chế độ quy định.
- Thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ và công tác quân sự của cơ quan.
Công tác Hành chính quản trị:
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác hành chính, quản trị, xây dựng cơ bản,
công cụ, vật liệu, thực hiện về điện, nước, điện thoại, sửa chữa và xây dựng nhỏ của
Chi nhánh.
- Trực tiếp quản lý con dấu của cơ quan.
- Quản lý, ghi chép theo dõi và bảo quản hiện vật toàn bộ các loại tài sản, công cụ
vật liệu của Chi nhánh theo đúng chế độ quy định.
- Thực hiện công tác lễ tân khánh tiết và các khoản chi tiêu nội bộ.
- Quản lý, thực hiện công tác bảo vệ an toàn tài sản cơ quan, kho tiền và bảo vệ
áp tải hàng đặc biệt.
- Hỗ trợ các phòng ban chuẩn bị các điều kiện làm việc về cơ sở vật chất, in ấn tài
liệu, ấn chỉ nghiệp vụ và công tác khách hàng.
- Quản lý, điều hành xe ô tô. Ký giấy giới thiệu công tác cho cán bộ nhân viên
Chi nhánh.
- Thu thập và lưu giữ các văn bản hiện hành có liên quan.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khách hàng do Giám đốc Chi nhánh giao.
1.2.2.6. Phòng Ngân quỹ
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch tiền mặt.
- Thực hiện ghi chép, quản lý sổ sách theo dõi đầy đủ các hoạt động nghiệp vụ
quản lý ngân quỹ, giấy tờ có giá theo đúng chế độ quy định.
- Đầu mối tiếp nhận và lưu trữ các tài liệu về kho quỹ, thông tin về tiền thật, tiền
giả, tiền bị mất cắp…và séc thật, séc giả, séc mất cắp…có trách nhiệm xử lý thông tin,
lưu giữ và cung cấp thông tin đã nhận được phát hiện được cho tất cả các phòng, ban
có liên quan biết và phối hợp thực hiện phòng ngừa rủi ro.
- Thực hiện thu chi tiền mặt, séc du lịch bằng đồng Việt Nam và các ngoại tệ tự
do chuyển. Giám định tiền mặt, tiền giả.
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Hïng
Líp KT§T48B
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
9
- Tổ chức huớng dẫn nghiệp vụ ngân quỹ cho cán bộ mới và các nhân viên các
bàn đại lý thu đổi ngoại tệ của Chi nhánh.
- Thực hiện lệnh chuyển hàng đặc biệt (tiền mặt, séc du lịch và giấy tờ có giá) đi
nộp hoặc đi nhận tiếp quỹ tại NHNT Việt Nam.hoặc nộp vào, lĩnh ra từ NHNN tỉnh
Bắc Ninh đối với tiền mặt đồng Việt Nam. Nhận hoặc tiếp quỹ cho máy ATM.
- Trực tiếp quản lý kho, quỹ nghiệp vụ, chứng từ có giá.
- Thực hiện giao dịch nhận tiền mặt từ các teller, thủ quỹ các phòng nghiệp vụ
trong chương trình Ngân hàng bán lẻ Silverlake.
- Thực hiện chế độ báo cáo về các hoạt động ngân quỹ .
- Đảm bảo mức tồn quỹ tiền mặt VND, ngoại tệ phục vụ hoạt động của chi nhánh
có hiệu quả.
- Xử lý các loại tiền mặt đã hết hạn lưu hành hoặc không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
- Thu thập và lưu giữ các văn bản liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh giao.
1.2.2.7. Phòng giao dịch
Gồm có 4 phòng giao dịch:
- Phòng Giao Dịch số 1 : Thị trấn Từ Sơn
- Phòng Giao Dịch Số 2: Huyện Quế Võ
- Phòng Giao Dịch Số 3: Bắc Giang
- Phòng Giao Dịch Số 4: Huyện Yên Phong.
Nhiệm vụ các phòng giao dịch:
- Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ của Phòng Giao Dịch theo đúng quy định.
- Thực hiện các yêu cầu mở tài khoản tiền gửi của khách hàng .
- Thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến phát hành, thanh toán thẻ.
- Ký các hợp đồng tín dụng, hợp đồng cầm cố giấy tờ có giá.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh phân công.
1.2.2.8. Tổ kiểm tra nội bộ
- Lập kế hoạch hoặc định kỳ đột xuất về kiểm tra, kiểm toán nội
- Đánh giá mức độ đảm bảo an toàn và kiến nghị các biện pháp nâng cao khả
năng an toàn trong hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Hïng
Líp KT§T48B
10
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- Thực hiện công tác kiểm toán nội bộ, chủ động đề xuất với Ban Giám đốc tiến
hành kiểm tra, kiểm soát đột xuất các phòng nghiệp vụ hoặc các nghiệp vụ cụ thể.
- Giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động của Chi nhánh.
- Đề xuất bổ sung, chỉnh sửa các quy định nếu phát hiện sơ hở, bất hợp lý .
1.3. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Bắc Ninh
1.3.1. Tình hình huy động vốn
Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn tại VCB Bắc Ninh
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
2006
Chỉ tiêu
Theo VNĐ
loại Ngoại
tiền
tệ
2007
2008
2009
Giá trị
Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
%
%
%
%
141
86.5
270
85.2
629
85.9
816
80.8
22
13.5
47
14.8
103
14.1
194
19.2
28.8
94
29.7
233
31.8
330
32.7
71.2
223
70.3
499
68.2
680
67.3
100
317
100
732
100
1.010
100
154
94.5
415
130.9
278
38
HĐ
47
Theo
TCKT
đối
HĐ
tượng
116
dân cư
Tổng nguồn 163
vốn huy động
Tốc độ tăng
liên hoàn
(Nguồn báo cáo thường niên các năm VCB Bắc Ninh)
Qua bảng số liệu ta thấy, huy động vốn tại NHNT Chi nhánh Bắc Ninh trong 4
năm 2006-2009 cơ cấu nguồn huy động có sự thay đổi mạnh mẽ, có xu hướng tăng dần
qua các năm.
Năm 2007, nước ta trong tình trạng lạm phát nặng nề, giá cả hàng hóa tăng, đồng
tiền mất giá, khiến cho việc huy động vốn của các ngân hàng gặp nhiều khó khăn. Và
cũng trong thời gian này, thị trường chứng khoán đang sôi động, dân cư cũng như các
tổ chức kinh tế khác rút tiền đầu tư chứng khoán. Để huy động được vốn, hoặc không
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Hïng
Líp KT§T48B
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
11
muốn vốn từ ngân hàng mình chạy sang các ngân hàng khác, thì phải nâng lãi suất huy
động sát với diễn biến của thị trường vốn. Một cuộc chạy đua lãi suất huy động ngoài
mong đợi tại hầu hết các ngân hàng (17% - 18%/năm cho kỳ hạn tuần hoặc tháng),
luôn tạo ra mặt bằng lãi suất huy động mới, rồi lại tiếp tục cạnh tranh đẩy lãi suất huy
động lên. Tuy vậy, công tác huy động vốn của VCB Bắc Ninh vẫn đạt được kết quả
khá cao. Tổng nguồn vốn huy động năm 2007 đạt được là 317 tỷ đồng, tăng gần gấp
đôi so với năm 2006 (163 tỷ đồng).
Năm 2008, NHNT tích cực cải thiện chênh lệch lãi suất cho vay - huy động và
chênh lệch lãi suất giữa các chi nhánh, cải thiện quản trị thanh khoản dựa trên hệ thống
thông số an toàn và phát triển nhiều công cụ huy động vốn mới (Chứng chỉ tiền gửi, lãi
suất bậc thang, tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm bảo an...). Nhờ đó, tổng nguồn vốn huy
động của Ngân hàng vẫn đạt được mức tăng trưởng cao (đạt 732 tỷ đồng, tăng 130,9%
so với năm 2007).
Năm 2009, nền kinh tế gặp rất nhiều khó khăn do ảnh hưởng của khủng hoảng tài
chính và suy giảm kinh tế thế giới, nhưng VCB Bắc Ninh vẫn duy trì tăng trưởng và
phát triển. Tổng nguồn vốn huy động đạt hơn 1.010 tỷ đồng, tăng gấp hơn 6 lần so với
năm 2006 (163 tỷ). Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn trung bình qua các năm cao.
Nguyên nhân của sự tăng liên tục và mạnh của các khoản thu nhập này là do chi
nhánh đã thu hút ngày càng đông khách hàng có quan hệ tín dụng bền vững và tin cậy.
Chi nhánh luôn kiên trì với phương châm “Ngân hàng tìm đến khách hàng để phục vụ
không đợi khách hàng tự tìm đến với ngân hàng”. Chi nhánh đã chủ động tiếp cận các
dự án có tính khả thi, tư vấn cho khách hàng trong việc đầu tư vốn, lựa chọn đối tác
kinh doanh, đồng thời áp dụng nhiều chính sách ưu đãi đối với khách hàng truyền
thống. Với chính sách khách hàng như vậy, một mặt Chi nhánh đã bám sát chủ trương,
định hướng phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh nhằm đẩy mạnh huy động vốn, tập trung
đầu tư tín dụng vào các lĩnh vực, khu vực kinh tế trọng điểm, mang lại hiệu quả cao.
Mặt khác, không ngừng mở rộng mạng lưới nâng cao uy tín và chất lượng phục vụ.
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Hïng
Líp KT§T48B
12
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Biểu đồ 1: Biểu đồ tăng trưởng vốn đầu tư huy động của Ngân hàng
Ngoại thương Bắc Ninh giai đoạn 2006 – 2009
Tỷ đồng
1200
1000
800
600
400
200
0
2006
2007
2008
năm
2009
1.3.2. Công tác tín dụng
Bảng 1.2: Tổng dư nợ tín dụng tại Chi nhánh NHNT Bắc Ninh
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu
Theo
thời
gian
Theo
loại
tiền
Ngắn hạn
2006
Giá
trị
2007
Tỷ trọng
%
Giá
trị
Tỷ trọng
%
2008
Giá
trị
2009
Tỷ trọng
%
Giá
trị
Tỷ trọng
%
378
77.5
514
75.4
738
73.7
1.053
72.3
Trung và DH 110
22.5
232
24.6
263
13.4
404
27.7
Dư nợ VND 317
65
423
62
570
56.9
786
54
35
259
38
499
43.1
670
46
47.5
293
43
364
36.4
432
29.7
52.5
389
57
637
63.6
1024
70.3
100
682
100
1.001
100
1.456
100
194
39.8
319
46.8
455
45.5
Ngoại tệ
171
Theo
DNNN
232
TP
kinh tế DN ngoài QD 256
Tổng dư nợ cho
488
vay
Tốc độ tăng liên hoàn
(Nguồn báo cáo thường niên các năm VCB Bắc Ninh)
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Hïng
Líp KT§T48B
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
13
Trong suốt hơn 5 năm qua, chi nhánh luôn thực hiện theo đúng sự chỉ đạo điều
hành của VCB từng thời kỳ với mục tiêu đảm bảo tăng trưởng an toàn hiệu quả gắn
chặt với mục tiêu cơ cấu lại danh mục tín dụng, ưu tiên cho vay các khách hàng tiềm
năng, có năng lực tài chính, các lĩnh vực ngành nghề ưu tiên phát triển của Nhà nước
(xuất nhập khẩu, ngành mũi nhọn, các khách hàng tư nhân cá thể, …), tích cực xử lý
nợ xấu, nợ ngoại bảng, lãi treo đảm bảo hoàn thành theo đúng lộ trình đề ra.
- Về quy mô, tốc độ tăng trưởng tín dụng:
Tốc độ tăng trưởng dư nợ bình quân trong giai đoạn 2006-2009 là 44%/năm (cao
nhất là năm 2008 :46.8%, thấp nhất là năm 2006: 39.8%). Lượng dư nợ cho vay tại Chi
nhánh không ngừng gia tăng trong 4 năm 2006 - 2009. Tổng dư nợ cho vay năm 2007
tăng 39.8% so với năm 2006, năm 2008 tăng 46.8% so với năm 2007 và năm 2009 tăng
45.5% so với năm 2008%. Nợ xấu luôn ở mức thấp 2.23%.
- Về cơ cấu thời hạn vay vốn và loại hình khách hàng:
Có thể thấy trong giai đoạn 4 năm từ 2006-2009, mặc dù tổng dư nợ tín dụng của
chi nhánh tăng 44% nhưng lượng tăng chủ yếu tập trung vào dư nợ ngắn hạn (tăng 675
tỷ đồng). Dư nợ trung dài hạn tăng 294 tỷ đồng so cuối năm 2006. Mức độ chênh lệch
này có thể thay đổi vào những năm tiếp theo khi một số dự án trung dài hạn lớn của chi
nhánh được giải ngân hết. Tuy nhiên, về cơ bản thực trạng này là tuân thủ theo định
hướng hoạt động tín dụng của VCB giai đoạn 2006-2009 là giảm dần dư nợ cho vay
trung dài hạn, tăng tín dụng ngắn hạn, chuyển dịch cơ cấu khách hàng theo hướng phát
triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ngoài quốc doanh đồng thời tập
trung thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, giải pháp thực thi chính sách tiền tệ của
NHNN, giữ ổn định tiền tệ, ổn định các cơ cấu vĩ mô.
Cơ cấu tín dụng theo loại hình khách hàng có sự chuyển dịch mạnh mẽ theo
hướng phát triển mở rộng thị trường ngoài quốc doanh. Mức cho vay đối với các doanh
nghiệp sở hữu vốn nhà nước giảm dần qua các năm từ 2006-2009 (Năm 2009, dư nợ
DNNN: 18.7% giảm 28.8% so với dư nợ cuối 2006, chiếm tỷ trọng 47.5% tổng dư nợ).
Trong khi đó, tỉ trọng dư nợ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh đang trên đà phát
triển mạnh mẽ, tăng trưởng liên tục qua các kỳ đánh giá (Đến năm 2009 là 1.024 tỷ
đồng chiếm tỷ trọng 70.3%/tổng dư nợ, tăng 768 tỷ đồng so với 2006).
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Hïng
Líp KT§T48B
14
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Biểu đồ 2. Biểu đồ tăng trưởng tổng dư nợ tín dụng của Ngân hàng
Ngoại thương Bắc Ninh giai đoạn 2006-2009
Tỷ đồng
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
2006
2007
2008
Năm
2009
1.3.3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Trong năm 2009, Chi nhánh đã mở thêm 04 cửa thu chi tiền mặt tại trụ sở chính
vừa đáp ứng số lượng khách hàng ngày càng tăng vừa giảm tải công việc cho các cán
bộ, tránh những sai xót xảy ra.
Bảng 1.3: Tình hình thu dịch vụ thanh toán và ngân quỹ tại
Chi nhánh NHNT Bắc Ninh giai đoạn 2006-2009
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Thu kinh doanh ngoại tệ
2006
1362
2007
1519
2008
2461
2009
3665
Thu phí dịch vụ thanh toán
3271
3110
3896
4284
Thu phí dịch vụ kho quỹ
54
121
201
248
Thu phí dịch vụ thẻ
72
83
104
127
Thu phí dịch vụ bảo lãnh
245
428
530
677
Thu phí dịch vụ khác
26
74
159
197
Hoạt động dịch vụ của chi nhánh đã có bước phát triển đáng kể, năm 2009 thu
dịch vụ ròng đạt hơn 9 tỉ đồng tăng so với năm 2008 là 1,847 tỉ đồng, tức tăng 25%,
tăng hơn 4 tỉ so với năm 2006, tăng khoảng 80%. Tuy nhiên kết quả phát triển sản
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Hïng
Líp KT§T48B
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
15
phẩm dịch vụ và doanh thu dịch vụ còn phụ thuộc nhiều vào tín dụng và chưa đa dạng,
chủ yếu là từ thu thanh toán trong nước, TTQT, kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh. Các
dịch vụ (ATM, trả lương, nhắn tin…) khả năng thu còn rất thấp phải chấp nhận nhiều
chi phí có tính chiến lược…
1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHNT Bắc Ninh
Năm 2009, mặc dù gặp rất nhiều khó khăn do ảnh hưởng của khủng hoảng tài
chính và suy giảm kinh tế thế giới song VCB Bắc Ninh vẫn duy trì tăng trưởng và phát
triển. VCB Bắc Ninh vẫn luôn khẳng định được vị thế của một trong những ngân hàng
hàng đầu trên địa bàn. Các chỉ tiêu về tổng tài sản, huy động vốn và dư nợ cho vay đều
tăng từ 130% đến 155% so với năm 2008 đảm bảo chỉ tiêu an toàn hiệu quả của ngân
hàng. Ngoài ra VCB còn áp dụng hệ thống mạng lưới giao dịch, trang bị thêm hệ thống
máy ATM và phát triển nhiều dịch vụ mới, chất lượng phục vụ cao.
Bảng 1.4: Bảng các chỉ số tài chính cơ bản của Vietcombank Bắc Ninh
Đơn vị: tỷ VNĐ
STT
Chỉ số
2009
2008
2007
2006
1
Tổng tài sản
59.360
39.542
17.326
10.666
2
Vón điều lệ
3.642
2.521
1.500
617
3
Vốn chủ sở hữu
5.615
3.573
1.762
1.009
4
Tỷ lệ an toàn vốn (%)
13,99
14,30
17,28
15,72
5
Tổng doanh thu
8.382
2.653
1.398
905
6
Qũy dự phòng
512
144
120
89
7
Lợi nhuận trước thuế
1.600
709
356
286
8
Lợi nhuận sau thuế
1.173
510
257
206
9
ROE (%)
25,87
22,98
26,76
45,19
10
ROA (%)
2,28
1,99
1,89
2,60
(Nguồn: Báo cáo thường niên Vietconbank Bắc Ninh)
Nhìn vào bảng chỉ số tài chính cơ bản trên, ta thấy các chỉ số của năm 2009 tăng
lên so với năm 2008 và những năm trước đó. Điều đó chứng tỏ ngân hàng là một trong
những đơn vị hoạt động có hiệu quả và đã được Thủ tướng Chính Phủ cấp bằng khen.
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Hïng
Líp KT§T48B
- Xem thêm -