BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP HCM
KHOA TÀI NGUYÊN NƯỚC
ĐỒ ÁN MÔN HỌC HỆ THỐNG
CẤP THOÁT NƯỚC
ĐỀ TÀI: MÔ PHỎNG MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
KHU C
GVHD : Ths.NCS. NGÔ BẢO CHÂU
SVTH : NGUYỄN THỊ THÙY VÂN
LỚP : 06_ĐHTNN
MSSV : 0650150040
TP HỒ CHÍ MINH, NGÀY 26 THÁNG 8 NĂM 2020
1
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1.·Nội dung và kết quả tiểu luận
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
2. Tinh thần, thái độ và tác phong làm việc trong thời gian làm tiểu luận
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
3. Bố cục và hình thức trình bày báo cáo
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo đạt được kết quả tốt, em đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ
của rất nhiều người. Đầu tiên chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy
Ngô Bảo Châu giảng viên bộ môn Hệ Thống Cấp Thoát Nước, đã quan tâm giúp đỡ,
hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo.
Đồng thời em xin được gửi lời cảm ơn đến các bạn trong lớp 06 Đại Học Tài Nguyên
Nước đã nhiệt tình giúp đỡ, trao đổi những thắc mắc để cùng nhau hoàn thành được bài
tiểu luận một cách tốt nhất.
2
Mặc dù đã được thầy hỗ trợ, tận tình tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em có thể
hoàn thành tốt bài tiểu luận này. Tuy nhiên do còn hạn chế về kinh nghiệm, khả năng
cũng như về mặt thời gian nên bài đồ án này không thể tránh khỏi những thiếu sót,
khuyết điểm. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, ý kiến đóng góp của thầy, để
giúp em nâng cao kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để hoàn thành tốt hơn cho bài
báo cáo đồ án tốt nghiệp sắp tới và quá trình thực tập sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !
DANH MỤC
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................3
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỒ ÁN............................................6
1.1.
Tên đồ án thiết kế..................................................................................6
1.2.
Địa điểm thiết kế...................................................................................6
1.3.
Các căn cứ thiết kế................................................................................6
1.4.
Đặt vấn đề..............................................................................................6
CHƯƠNG II : TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC................................7
3
2.1. Phân tích nhiệm vụ thiết kế......................................................................7
2.3. Chế độ tiêu thụ nước...............................................................................16
2.4. Chọn chế độ làm việc của trạm bơm cấp II, tính toán thể tích bể chứa
và đài nước...............................................................................................................17
2.4.1. Tính toán trạm bơm cấp II..............................................................17
2.4.2. Tính toán thể tích bể chứa nước sạch.............................................19
2.5.
Tính toán thủy lực mạng lưới.............................................................21
2.5.1. Thiết kế mạng lưới cho khu C.........................................................21
DANH MỤC HÌNH
HÌNH 1 : 1 KHU C...........................................................................................................6
HÌNH 1 : 2 : BIỂU ĐỒ DÙNG NƯỚC CÁC GIỜ TRONG NGÀY.............................................17
HÌNH 1 : 3 : LƯU LƯỢNG TRẠM BƠM CẤP II..................................................................19
HÌNH 1 : 4 : BIỂU ĐỒ GIỮA TRẠM BƠM CẤP I VÀ CẤP II................................................21
HÌNH 1 : 5 : SƠ ĐỒ MÔ PHỎNG MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU C......................................22
MỤC LỤC BẢNG
BẢNG 1 : DÂN CƯ...........................................................................................................7
4
BẢNG 2 : CÂY XANH.......................................................................................................8
BẢNG 3 : GIÁO DỤC........................................................................................................8
BẢNG 4 : CÔNG CỘNG.....................................................................................................9
BẢNG 5 : GIAO THÔNG..................................................................................................11
BẢNG 6 : TƯỚI CÂY......................................................................................................14
BẢNG 8 : RỬA ĐƯỜNG..................................................................................................14
BẢNG 9 : CÔNG CỘNG, DỊCH VỤ...................................................................................14
BẢNG 10 : LƯỢNG NƯỚC CẤP.......................................................................................15
BẢNG 11 : TỔNG HỢP LƯU LƯỢNG NƯỚC DÙNG TRONG 1 NGÀY CỦA ĐÔ THỊ...............17
BẢNG 12 : MỐI LIÊN HỆ TRẠM BƠM CẤP I VÀ CẤP II....................................................20
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỒ ÁN
1.1. Tên đồ án thiết kế
Thiết kế mạng lưới cấp nước cho khu C
5
Hình 1 : 1 Khu C
1.2. Địa điểm thiết kế
Khu dân cư khu C
1.3. Các căn cứ thiết kế
TCXDVN 33:2006: Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4513 : 1988: Cấp nước bên trong – tiêu chuẩn thiết kế
1.4. Đặt vấn đề
Đồ án môn học là phần thiết yếu trong quá trình học, để giúp các sinh viên hiểu rõ hơn
về môn học và nắm vững các kiến thức đã học trong quá trình học tập
Đồng thời nó cũng giúp học sinh biết sử dụng đúng đắn các quy phạm, tiêu chuẩn thiết
kế và nhiều tài liệu, tạp chí khoa học kỹ thuật khác nhau.
Để giúp học sinh nắm vững được các quá trình thực hiện đồ án môn học, tác giả đã
biên sọan tài liệu Hướng dẫn đồ án môn học MLCN trên cơ sở hệ thống lại và bổ sung
một số những kiến thức, tiêu chuẩn kỹ thuật, công nghệ mới đang được áp dụng trên
thực tế và chương trình gỉang dạy tại trường ĐH Tài nguyên &Môi trường TP HCM,
để học sinh có thể hiểu và áp dụng vào thực tế sau này.
6
CHƯƠNG II : TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
2.1. Phân tích nhiệm vụ thiết kế
Dân cư :
Ký hiệu ô
đất
Số người
Diện tích
Đơn vị
Số lượng
Đơn vị
Số lượng
LK1
Người/1 hộ
5
HA
0.16
25
LK2
Người/1 hộ
5
HA
0.5
78
LK3
Người/1 hộ
5
HA
0.76
119
LK4
Người/1 hộ
5
HA
0.74
116
LK5
Người/1 hộ
5
HA
0.52
81
LK6
Người/1 hộ
5
HA
0.5
78
LK7
Người/1 hộ
5
HA
0.21
33
LK8
Người/1 hộ
5
HA
0.34
53
LK9
Người/1 hộ
5
HA
0.5
78
LK10
Người/1 hộ
5
HA
0.51
80
LK12
Người/1 hộ
5
HA
0.52
81
LK13
Người/1 hộ
5
HA
1.06
166
LK14
Người/1 hộ
5
HA
0.94
147
LK15
Người/1 hộ
5
HA
0.5
78
BT1
Người/1 hộ
5
HA
0.5
80
BT2
Người/1 hộ
5
HA
0.48
77
BT3
Người/1 hộ
5
HA
0.62
99
BT4
Người/1 hộ
5
HA
0.6
96
BT5
Người/1 hộ
5
HA
0.78
125
BT6
Người/1 hộ
5
HA
0.76
122
CT1
Người
1420
HA
1.67
1420
CT2
Người
1700
HA
1.25
1700
Tổng
Dân số
4931
Bảng 1 : Dân cư
Cây xanh :
7
Diện tích
Ký hiệu ô đất
Đơn vị
Số lượng
CX1
HA
0.48
CX2
HA
0.32
CX6
HA
1.3
CX7
HA
0.33
Bảng 2 : Cây xanh
Giáo dục :
Số người
Ký hiệu ô đất
Đơn vị
Số lượng
NT1
Người
270
TH1
Người
550
Bảng 3 : Giáo dục
Công cộng :
Ký hiệu ô đất
Số người
8
Đơn vị
Số lượng
CC1
HA
0.22
CC2
HA
0.43
CC3
HA
0.91
Tổng
1.56
Bảng 4 : Công cộng
Giao thông :
Đoạn
d1-2
d1-3
d2-4
d3-4
d3-5
d4-6
d5-6
d5-7
d6-10
d7-8
d8-9
d9-10
d3-28
d9-11
d5-26
d8-12
d23-24
d7-23
d21-28
d20-21
d20-27
Chiều dài (m) Chiều rộng (m) Diện tích (m2)
96.69
6
580.14
43.22
7.5
324.15
62.05
6
372.30
88
6
528.00
99.6
7.5
747.00
99.6
6
597.60
88
6
528.00
59.68
7.5
447.60
118.18
6
709.08
39.14
7.5
293.55
34.02
7.5
255.15
71.06
6
426.36
82.73
6
496.38
148
6
888.00
82.73
6
496.38
150.50
7.5
1128.75
38.55
6
231.30
56.02
6
336.12
68.26
6
409.56
67.24
15
1008.60
51.86
6
311.16
9
d27-28
d18-20
d19-27
d25-26
d19-25
d18-19
d17-18
d16-19
d16-17
d14-17
d15-16
d12-15
d12-14
d13-14
d11-13
d11-12
d26-28
d24-26
d15-23
d22-25
d22-24
d16-22
83.9
112.83
99.6
46.35
37.55
48.48
75.34
73.72
46.8
154.36
38.48
39.68
112.77
78.64
78.83
39.3
99.6
59.34
94.05
88.46
53.19
44.38
Tổng
6
15
6
6
6
6
15
6
6
15
6
6
7.5
15
6
6
6
6
6
6
6
6
503.40
1692.45
597.60
278.10
225.30
290.88
1130.10
442.32
280.80
2315.40
230.88
238.08
845.78
1179.60
472.98
235.80
597.60
356.04
564.30
530.76
319.14
266.28
24708.77
Bảng 5 : Giao thông
Nhận xét:
Với diện tích đất , giao thông cũng như khu dân cư đông đúc, ta sẽ bố trí mạng lưới
cấp nước mạng vòng .
2.2. Tính công suất MLCN cho một khu vực cụ thể có số lệu chính xác
về đối tượng sử dụng nước.
a. Nhu cầu nước sinh hoạt của các khu dân cư.
Lưu lượng trung bình cấp nước cho khu dân cư:
Dựa trên công thức đã học , ta có :
Qsh ngd
qtb * N
Kngdem max
1000
Và
10
Qsh h
Qsh ngdem
Kh max
24
Trong đó :
Qsh-ngd: lưu lượng tính toán nước sinh hoạt ngày dùng nước lớn nhất ( m³/ngd)
Qsh-h : lưu lượng tính toán giờ dùng nước lớn nhất (m³/h)
Kngdem-max, Kh-max: hệ số không điểu hòa lớn nhất ngày,giờ
Qtb: tiêu chuẩn dùng nước trung bình cá nhân trong 1 ngày đêm (l/ng-ngd)
N : dân số dự báo cho khu quy hoạch ( người )
N Số dân
qtc(l/người/ngày)
K ngd-max
K h-max
Qsh-ngđ =
Qsh-h =
4931∗165∗1.25
1000
1017.02
∗1.4
24
4931
165
1.25
1.4
= 1017.02 (m3/ngày)
= 59.33 (m3/h)
Trong đó :
qi.max – Tiêu chuẩn dùng nước trong ngày dùng nhiều nhất, đơn vị là lít/người,ngày;
qi.max lấy theo bảng bảng 1 - TCVN 4513-1988, phụ thuộc vào trang thiết bị vệ sinh
trong các hộ gia đình.
Ni – Dân số của khu vực vào năm tính toán HTCN; Ni lấy theo đề tài hoặc thuyết
minh quy hoạch chung
11
f – Tỷ lệ người dân được cấp nước (sử dụng nước của HTCN sẽ được xây dựng);
thường lấy f=1
Từ đó ta tính ra được số liệu dùng nước cho khu C :
max
Q ngđ =
∑ ¿∗qi∗f ∑ 4931∗180∗1 = 887.58 (m3/ ngđ )
1000
=
1000
Lưu lượng nước sinh hoạt cho ngày dùng nước lớn nhất:
QSHngaymax = QSHngaytb * Kngaymax = 887.58 * 1.2 = 1065.096 ( m3/ngđ )
Trong đó :
Kngaymax : hệ số dùng nước không điều hòa ngày.
Thông thường Kngaymax = 1.2 ÷ 1.4 (theo TCVN 33-2006). Ta chọn Kngay.max = 1.2.
b. Lưu lượng nước cấp cho nhà trẻ, trường học.
Với số học sinh ở nhà trẻ là 270 trẻ và số hoc sinh ở các trường học là 550 học
sinh. Thời gian từ 6h - 18h
Mà tiêu chuẩn dùng nước của 1 học sinh là qhs = 15 – 20 (l/hs.ngđ), (theo “ tiêu
chuẩn Việt Nam 4513:1988 cấp nước bên trong công trình”), chọn q hs = 20
(l/hs.ngđ).
270∗20
1000 =
5.4
12 = 0.45
QNT1-ngđ =
5.4 (m3/ngày)
QNT1-h =
(m3/h)
550∗20
3
1000 = 11 (m /ngày)
11
QTH1-h = 12 = 0.92 (m3/h)
QTH1-ngđ =
Ta có : QTH = 5.4+11= 16.4 (m3/ngđ)
c. Lưu lượng cấp nước cho tưới cây.
Tiêu chuẩn cấp nước cho tưới cây : 6 l/m²/ngdem
Thời gian từ 5h-8h và 16h-19h
12
Khu
Diện tích (m2)
Qt-ngd (m3/ngày)
Qt-h (m3/h)
CX1
48000
288
48
CX2
32000
192
32
CX6
13000
78
13
CX7
33000
198
33
Tổng
126000
756
126
Bảng 6 : Tưới cây
d. Lưu lượng cấp nước cho rửa đường.
Tiêu chuẩn dùng nước cho tưới đường : 1.5 l/m²/1 lần tưới
Thời gian tưới : 9h- 17h
Tổng diện tích (m2)
24708.77
Qt-ngđ (m3/ngày)
37.062
Qt- h (m3/h)
4.63
Bảng 7 : Rửa đường
13
e. Lưu lượng dùng nước trong các công trình công cộng, dịch vụ :
Tiêu chuẩn dùng nước cho công cộng : 20 l/m²/1 lần tưới
Tổng diện tích (m2)
15600
Qcc-ngđ (m3/ngày)
312
Qcc- h (m3/h)
18.2
Bảng 8 : Công cộng, dịch vụ
f. Tổng lưu lượng nước cấp ngày lớn nhất, giờ lớn nhất và giây lớn nhất.
Qngd-max
Qh-max
(m³/ngđ)
(m³/h)
Sinh hoạt
Trường học
Rửa đường
Tưới cây
1017.02
16.4
37.062
756
59.33
1.37
4.63
126
Công cộng
312
18.2
Tổng
2138.482
209.53
Đơn vị sử dụng nước
Bảng 9 : Lượng nước cấp
Vậy tổng lưu lượng cấp nước trên giây lớn nhất : 58.20 l/s
Công suất tính toán của MLCN là: 2138.482 (m³/ngđ)
g. Tính toán lượng nước chữa cháy :
Lượng nước chữa cháy được lấy bằng 10% lượng nước của sinh hoạt (theo TCVN
33 – 2006)
Qcc = 10 % Qmaxng = 10% x 1065.96 = 106.59 m3 /ngđ
Công suất hữu ích cấp cho khu vực
Qhi = Qshngày max + Qrửa đường + Qtưới cây + QCC + QTH
= 1065.96 + 37.062 + 756 + 122.04 + 16.4 = 1997.46 ( m3/ngđ )
14
i. Công suất trạm bơm cấp II cấp vào mạng lưới :
QML = Qhi x Kr = 1997.46 x 1.1 = 2197.20 (m3/ngđ)
Trong đó :
Kr: hệ số kể đến lượng nước rò rỉ trên mạng lưới và lượng nước dự phòng, theo
TCXD VN 33 – 2006 Kr = 1.1 – 1.2 tính hệ thống cấp nước cho giai đoạn 2015
lấy Kr = 1.1
k. Công suất trạm xử lý :
QXL = QML * KXL + QCC = 2197.20 * 1.1 + 106.59 = 2523.51 ( m3/ngđ )
Trong đó :
KXL : hệ số tính đến lượng nước cho bản thân trạm xử lí. Theo TCXD 33 – 2006
KXL = 1
Làm tròn QXL = 2600 ( m3/ngđ )
2.3. Chế độ tiêu thụ nước
a. Lập bảng tổng hợp lưu lượng nước dùng trong 1 ngày của đô thị:
.
Giờ
trong
ngày
1
0_1
1_2
2_3
3_4
4_5
5_6
6_7
7_8
8_9
9_10
10_11
11_12
Qsh, Kh,max=…
%
(m3/h)
2
2.50
2.65
2.20
2.25
3.20
3.90
4.50
5.10
5.35
5.85
5.35
5.25
3
25.43
26.95
22.37
22.88
32.54
39.66
45.77
51.87
54.41
59.50
54.41
53.39
Qtưới
QNT
(m3/
h)
QTH
(m3/
h)
Qtưới cây
(m3/h)
4
0
0
0
0
0
0
0.24
0.28
0.29
0.32
0.29
0.28
5
0
0
0
0
0
0
0.50
0.56
0.59
0.64
0.59
0.58
6
0
0
0
0
0
126
126
126
0
0
0
0
đường
3
(m /h)
7
0
0
0
0
0
0
0
0
0
4.63
4.63
4.63
Qcc,dv
(m3/h)
8
0
0
0
0
0
18.2
18.2
18.2
0
0
0
0
Q∑
(m3/h)
%
9
25.4
27.0
22.4
22.9
32.5
183.9
190.7
196.9
55.3
65.1
59.9
58.9
10
1.32
1.40
1.16
1.19
1.69
9.53
9.89
10.21
2.87
3.37
3.11
3.05
15
12_13
13_14
14_15
15_16
16_17
17_18
18_19
19_20
20_21
21_22
22_23
23_24
Tổng
4.60
4.40
4.60
4.60
4.90
4.60
4.70
4.50
4.40
4.20
3.70
2.70
100%
46.78
44.75
46.78
46.78
49.83
46.78
47.80
45.77
44.75
42.71
37.63
27.46
1017
0.25
0.24
0.25
0.25
0.26
0.25
0
0
0
0
0
0
3.2
0.51
0.48
0.51
0.51
0.54
0.51
0
0
0
0
0
0
6.52
0
0
0
0
126
126
126
0
0
0
0
0
756
4.63
4.63
4.63
4.63
4.63
0
0
0
0
0
0
0
37.04
0
0
0
0
18.2
18.2
18.2
0
0
0
0
0
109.2
52.2
50.1
52.2
52.2
199.5
191.7
192.0
45.8
44.8
42.7
37.6
27.5
1929
2.70
2.60
2.70
2.70
10.34
9.94
9.95
2.37
2.32
2.21
1.95
1.42
100%
Bảng 10 : Tổng hợp lưu lượng nước dùng trong 1 ngày của đô thị
Biểu đồ dùng nước trong các giờ
12.00
10.00
8.00
6.00
4.00
2.00
0.00
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Hình 1 : 2 : Biểu đồ dùng nước các giờ trong ngày
2.4. Chọn chế độ làm việc của trạm bơm cấp II, tính toán thể tích bể
chứa và đài nước.
2.4.1. Tính toán trạm bơm cấp II.
Trạm bơm cấp I:
Khai thác nước thô (thiên nhiên) để đưa về nhà máy xử lý. Chế độ làm việc của trạm
bơm này là điều hòa, nghĩa là sẽ cung cấp lượng nước thô ổn định, không thay đổi theo
giờ, cho nhà máy xử lý. Các công trình xử lý: Làm việc với chế độ điều hòa, tương ứng
với chế độ làm việc của trạm bơm cấp 1
Chọn chế độ làm việc của máy bơm cấp I trong 24h là 4.167%
16
Trạm bơm cấp II:
Cung cấp nước cho mạng lưới cấp nước, phù hợp với lượng nước trong từng giờ trong
cột trên sơ đồ hình 1.1 có đường chế độ cấp nước (số liệu lấy từ cột Q ngđ bảng 1.1), cho
thấy lưu lượng cấp nước trong các giờ là khác nhau, ta cần chọn chế độ làm việc cho
trạm bơm cấp II sao cho càng tiệp cận với đường chế độ cấp nước càng tốt vì khi đó
thể tích đài nước sẽ là nhỏ nhất, giúp giảm được chi phí xây dựng.
Chế độ bơm của trạm bơm cấp II được lựa chọn sao cho có đường làm việc gần với
đường tiêu thụ nước đồng thời thể tích đài nước và thể tích bể chứa nhỏ nhất.
Chọn 3 bơm làm việc
n1 x a x Qb x n2 x b x α2 x Qb = 100%
Trong đó :
n1 : là số máy bơm của cấp thứ nhất, n1=1 ( máy ).
n2 : là số máy bơm của cấp thứ hai , n2=2 ( máy ).
a : là số giờ 1 bơm chạy , a = 18h ( giờ )
b : là số giờ 3 bơm chạy song song , b = 6 ( giờ )
α2 : là hệ số giảm lưu lượng khi chạy 2 máy bơm α = 0.88
Suy ra : 1 x 18 x Qb + 3 x 6 x 0.88 x Qb = 100%
Qb = 2.95508% Qngđ
Q3b = 2 x 0.9 x 2.95508% = 7.80141 %
Vậy chế độ bơm của trạm bơm cấp II là :
2.95508%Qngđ : 0h – 4h; 7h – 16h; 19h – 24h
7.80141%Qngđ : 4h – 7h; 16h – 19h
17
Q
12
10
8
Q
6
4
2
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Hình 1 : 3 : Lưu lượng trạm bơm cấp II
2.4.2. Tính toán thể tích bể chứa nước sạch.
Do chế độ làm việc khác nhau giữa trạm bơm cấp I và trạm bơm cấp II nên cần phải
xây dựng bể chứa nước để dự trữ một lượng nước do trạm bơm cấp I đến khi trạm
bơm cấp II không bơm hết và bổ sung lượng nước thiếu khi trạm bơm cấp II bơm
nhiều hơn so với trạm bơm cấp I.
Bể chứa nước sạch làm nhiệm vụ điều hòa lưu lượng nước giữa trạm bơm cấp I và
trạm bơm cấp II, dự trữ một lượng nước chữa cháy trong 3 giờ liền và một lượng
nước cần thiết cho bản thân trạm xử lí.
Trong thực tế, khi chọn chế độ bơm của trạm bơm cấp II càng sát với chế độ tiêu
thụ nước của mạng lưới thì dung tích đài càng nhỏ, nhưng lúc đó dung tích bể chứa
sẽ tăng lên. Tuy nhiên, việc giảm dung tích đài sẽ có ý nghĩa kinh tế hơn rất nhiều
so với khi cần tăng dung tích bể chứa.
Để xác định thể tích của bể chứa,trước hết, ta đi xác định dung tích điều hoà của bể
chứa bằng phương pháp lập bảng thống kê dựa vào chế độ công tác của trạm bơm
cấp I và trạm bơm cấp II qua biểu đồ tiêu thụ nước. Sau khi lập bảng thống kê, sẽ
xác định được dung tích điều hòa của bể chứa dựa vào lượng nước còn lại trong bể
lớn nhất.
18
Phương pháp lập bảng thống kê phức tạp nhưng thể hiện cụ thể lượng nước điều
hòa còn lại trong bể vào các giờ khác nhau trong ngày.
Lập bảng và biểu đồ mối liên hệ giữa chế độ bơm trạm bơm cấp I và chế độ bơm
trạm bơm cấp II (tính theo QML)
Giờ
Chế độ
trạm
bơm cấp
I
Chế độ
trạm bơm
cấp II
0-1
1-2h
2-3h
3-4h
4-5h
5-6h
6-7h
7-8h
8-9h
9-10h
10-11h
11-12h
12-13h
13-14h
14-15h
15-16h
16-17h
17-18h
18-19h
19-20h
20-21h
21-22h
22-23h
23-24h
4.167
4.167
4.167
4.167
4.167
4.167
4.167
4.167
4.167
4.167
4.167
4.167
4.167
4.167
4.167
4.167
4.167
4.167
4.167
4.167
4.167
4.167
4.167
4.167
2.95508
2.95508
2.95508
2.95508
7.80141
7.80141
7.80141
2.95508
2.95508
2.95508
2.95508
2.95508
2.95508
2.95508
2.95508
2.95508
7.80141
7.80141
7.80141
2.95508
2.95508
2.95508
2.95508
2.95508
Tổng cộng
100
Nước
vào bể
Nước ra
bể
Nước còn
lại trong bể
1.21192
1.21192
1.21192
1.21192
3.63441
3.63441
3.63441
1.21192
1.21192
1.21192
1.21192
1.21192
1.21192
1.21192
1.21192
1.21192
3.63441
3.63441
3.63441
1.21192
1.21192
1.21192
1.21192
1.21192
21.8145
6
7.27152
8.48344
9.69536
10.90728
7.27287
3.63846
0
1.21192
2.42384
3.63576
4.84768
6.0596
7.27152
8.48344
9.69536
10.90728
7.27287
3.63846
0
1.21192
2.42384
3.63576
4.84768
6.0596
21.80646
Bảng 11 : Mối liên hệ trạm bơm cấp I và cấp II
19
9
8
7
6
5
Chế độ trạm bơm cấp I
Chế độ trạm bơm cấp II
4
3
2
1
0
1
3
5
7
9
11
13
15
17
19
21
23
Hình 1 : 4 : Biểu đồ giữa trạm bơm cấp I và cấp II
2.5. Tính toán thủy lực mạng lưới
2.5.1. Thiết kế mạng lưới cho khu C.
Nút
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
Khu cấp
cx1+lk8
lk9+lk10
lk7+cx2
lk12+cx6
(bt4+bt2+lk6)/2
(cc3+ct2)/3
(cc3+ct2)/3
lk13/2
lk14/2
(cc3+ct2)/3
lk14/2
ct1/3
cc1+cc2
ct1/3
lk13/2
lk15
ct1/3
lk4
(bt3+bt1+lk5)/2
lk3/2
lk1+lk2
bt5/2
Q(l/s)
0.1777
0.527
0.11
0.272
0.419
1.89
1.89
0.277
0.245
1.89
0.245
1.582
0.0002
1.582
0.277
0.261
1.582
0.386
0.435
0.198
0.345
0.209
20
- Xem thêm -