LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Đề tài: “ Nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng TMCP Công thương Cửa Lò“
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2.Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 2
4.Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 2
5.Nội dung và kết cấu của đề tài ..................................................................... 2
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ............................................... 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển NHTMCP Công thương Cửa Lò. ....... 3
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHTMCP Công thương Cửa Lò. ................. 4
1.2.1. Giám đốc. ............................................................................................. 5
1.2.2. Phòng khách hàng................................................................................. 6
1.2.3. Phòng kế toán giao dịch. ....................................................................... 6
1.2.4. Phòng Tiền tệ kho quỹ. ......................................................................... 6
1.2.5. Phòng tổ chức hành chính. .................................................................... 7
1.2.6.Tổ quản lý rủi ro và quản lý nợ có vấn đề: ............................................. 7
1.2.7.Tổ điện toán: ......................................................................................... 7
1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Công thương Cửa Lò từ
năm 2009 đến năm 2011 ................................................................................ 7
1.3.1. Công tác huy động vốn ......................................................................... 7
1.3.2. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Cửa Lò .......... 11
1.3.3. Công tác kế toán thanh toán ngân quỹ ................................................ 14
1.3.4. Công tác tự kiểm tra, kiểm soát .......................................................... 15
1.3.5. Công tác xử lý thu hồi nợ quá hạn, nợ tồn đọng, nợ xử lý rủi ro ......... 15
1.3.6. kết quả tài chính ................................................................................ 15
PHẦN 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
CỦA LÒ ...................................................................................................... 17
Trần Phúc Giang
1
Lớp: 49B2 - TCNH
2.1: Thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP công
thương của lò ............................................................................................... 17
2.1.1 Doanh số cho vay, dư nợ,thu nợ ngắn hạn tại ngân hàng ..................... 17
2.1.2. Phân tích tín dụng Ngắn hạn của Ngân hàng....................................... 22
2.1.2.1.Doanh số cho vay và tốc độ tăng doanh số cho vay .......................... 22
2.1.2.2. Hiệu suất sử dụng vốn ngắn hạn ...................................................... 23
2.1.2.3 Vòng quay vốn Ngắn hạn ................................................................. 23
2.1.2.4. Nợ quá hạn ...................................................................................... 25
2.1.2.5 Chỉ tiêu về gia hạn nợ ....................................................................... 25
2.1.3. Đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP công
thương Cửa Lò ............................................................................................. 25
2.1.3.1. những thành công của ngân hàng ..................................................... 25
2.1.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân. ..................................................... 26
2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng tmcp
công thương cửa lò ....................................................................................... 29
2.2.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ngân hàng TMCP
công thương của lò đến năm 2012 ................................................................ 29
2.2.2 Định hướng hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng TMCP công
thương Cửa Lò đến năm 2012 ...................................................................... 29
2.2.3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP
công thương Cửa Lò đến năm 2012 .............................................................. 30
2.2.3.1. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng: ........................... 30
2.2.3.2. Đa dạng hoá các hình thức thu hút vốn ngắn hạn ............................. 31
2.2.3.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án ................................ 32
2.2.3.4 Đảm bảo thực hiện tốt quy trình cho vay .......................................... 34
2.2.3.5.Đa dạng hoá các hoạt động cho vay và dịch vụ hỗ trợ cho vay ......... 34
2.2.3.6. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát và quản lý các khoản cho vay ... 36
2.2.3.7.Giải pháp đẩy mạnh hoạt động maketing Ngân hàng ........................ 37
2.2.4 Kiến nghị ............................................................................................. 40
2.2.4.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước ........................................... 40
2.2.4.2 Đối với Nhà Nước ............................................................................ 41
2.2.4.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước ........................................... 42
2.2.4.4 Kiến nghị đối với ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .......... 42
KẾT LUẬN. ................................................................................................ 44
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NH
Ngân hàng
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
Viettinbank
Ngân hàng thương mại cổ phần công thương
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHCT
Ngân hàng công thương
TT
Thanh toán
VNĐ
Việt nam đồng
PTTT
Phương tiện thanh toán
CNTT
Công nghệ thông tin
KH
Khách hàng
DNNQD
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
DNQD
Doanh nghiệp quốc doanh
ST
Số tiền
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ , HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Mô hình tổ chức tại NHTMCP Công thương Cửa Lò. ................... 5
Bảng 1.1: Cơ cấu huy động vốn của Ngân hàng Công thương Việt Nam ........ 8
Chi nhánh Cửa Lò ........................................................................................... 8
Biểu đồ 1.1: tình hình huy động vốn tại NHCT Cửa lò giai đoạn ................... 9
2009-2011 ...................................................................................................... 9
Bảng 1.2: Cơ cấu dư nợ tại ngân hàng Công thương Cửa Lò ........................ 11
Bảng 1.3: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ .................................................. 13
Biểu đồ 1.2: tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ ............................................... 13
Bảng 1.4 : kết quả công tác tiền tệ kho quỹ .................................................. 14
Bảng 1.5: Kết quả kinh doanh ...................................................................... 16
Bảng 2.1: doanh số cho vay và doanh số thu nợ tín dụng ngắn hạn .............. 19
Bảng 2.2 : Tổng dư nợ ngắn hạn................................................................... 20
Bảng 2.3 : Doanh số cho vay và tốc độ tăng doanh số cho vay. .................... 22
Bảng 2.4: Hiệu suất sử dụng vốn: ................................................................. 23
Bảng 2.5: chỉ tiêu vòng quay vốn ngắn hạn .................................................. 24
Bảng 2.6 : Chỉ tiêu nợ quá hạn .................................................................... 25
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
cùng với sự nghiệp đổi mới đất nước, hệ thống các ngân hàng thương
mại ở Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc, lớn mạnh về mọi mặt,
kể cả số lượng, qui mô và chất lượng. Trong những năm qua, hoạt động ngân
hàng nước ta đã góp phần tích cực huy động vốn, mở rộng vốn đầu tư cho
lĩnh vực sản xuất phát triển. Như vậy hệ thống Ngân hàng thương mại thực sự
là ngành tiên phong trong quá trình đổi mới cơ chế kinh tế, đóng góp to lớn
vào công cuộc công nghiệp hãa, hiện đại hóa nền kinh tế xã hội nước ta..
Tuy hoạt động Ngân hàng ở nước ta gặp nhiều khó khăn và còn nhiều vấn
đề tồn tại nhất là trong khâu tín dụng của các NHTM. Tín dụng là hoạt động
kinh doanh cơ bản của NHTM nhưng chất lượng tín dụng chưa cao đang là
mối quan tâm không chỉ đối với các cấp lãnh đạo, với các cấp quản lý và điều
hành hệ thống Ngân hàng mà còn là mối quan tâm của toàn Xã hội.
Ngân hàng công thương Việt Nam được đánh giá là Ngân hàng thương mại
lớn hiện nay. Trong thời gian qua đã có bước phát triển và lớn mạnh không
ngừng, trở thành Ngân hàng hoạt động hiệu quả có vị thế và uy tín ngày càng
được nâng cao.
Tuy nhiên trong lĩnh vực tín dụng đặc biệt là tín dụng ngắn hạn Ngân hàng
cũng gặp không ít khó khăn, tín dụng ngắn hạn có vị trí quan trọng trong hoạt
động của Ngân hàng, mức dư nợ thường chiếm khoảng 50% so với tổng dư
nợ, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ khoanh tuy đã có xu hướng giảm song vẫn còn tương
đối cao. Bởi vậy chất lượng tín dụng Ngắn hạn là vấn đề mà Ngân hàng cần
đặc biệt quan tâm.
Xuất phát từ lý do trên em chọn đề tài: “ Nâng cao chất lượng tín dụng
ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương Cửa Lò“
2.Mục đích nghiên cứu của đề tài
khái quát về Viettinbank Cửa Lò.
Trần Phúc Giang
1
Lớp: 49B2 - TCNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nghiên cứu và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân
hàng. Đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển nâng cao chất
lượng tín dụng ngắn hạn tại Viettinbank Cửa Lò.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động tín dụng ngắn hạn trong
giai đoạn 2009-2011
Phạm vi nghiên cứu là nghiên cứu thực trạng các hoạt động tín dụng tại
Viettinbank Cửa Lò.
4.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê toán
Phương pháp phân tích tổng hợp
Phương pháp biện chứng duy vật
5.Nội dung và kết cấu của đề tài
Nội dung đề tài nghiên cứu gồm có 2 phần
Phần 1: Tổng quan về ngân hàng TMCP công thương Cửa Lò
Phần 2: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại
ngân hàng TMCP công thương Cửa Lò
Trần Phúc Giang
2
Lớp: 49B2 - TCNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển NHTMCP Công thương Cửa Lò.
Ngân hàng TMCP Công thương Cửa Lò là một chi nhánh trực thuộc
Ngân hàng Công thương Việt Nam có trụ sở chính Số 62 đường Bình Minh,
Phường Thu Thuỷ, Thị xã Cửa Lò, Nghệ An.
NHTMCP Công thương Cửa Lò thành lập trên cơ sở tiền thân là Phòng giao
dịch Cửa Lò trực thuộc NHCT Nghệ An. Sau khi thị trấn Cửa Lò tách ra khỏi
huyện Nghi lộc trở thành thị xã Cửa Lò thì Phường giao dịch Cửa Lò đi lên
chi nhánh NHCT Cửa Lò cấp 2 trực thuộc NHCT Nghệ An vào tháng 3/2005.
Tới tháng 8/2006 thì Ngân hàng đi lên chi nhánh cấp 1 trực thuộc NHCTVN.
Trải qua 18 năm hoạt động trên lĩnh vực tài chính, tiền tệ có nhiều khó khăn
nhưng toàn thể cán bộ công nhân viên đã một lòng đoàn kết đưa NH không
ngừng vươn lên mặc dù chức năng và nhiệm vụ có những thay đổi nhằm phù
hợp với thị trường song về bản chất vẫn là một NHTM quốc doanh mà hoạt
động chủ yếu là trên lĩnh vực kinh tế nông nghiệp và nông thôn.
Vào những năm đầu mới thành lập NH đã gặp không ít những khó khăn
từ nhiều nguyên do khác nhau. Phải kể đến ở đây là tình hình kinh tế của nhân
dân địa phương. Người dân ở đây chủ yếu là theo nghề đánh bắt hải sản gần
bờ, trồng lúa và chế biến thủ công các sản phẩm từ biển. Hầu hết các hộ gia
đình đều sản xuất theo kinh tế nhỏ, không mấy áp dụng các tiến bộ khoa học
kĩ thuật vào nghề nghiệp nên họ sản xuất chỉ đủ ăn. Mặt khác điều kiện giao
thông rất khó khăn, nghành du lịch chưa phát triển được như bây giờ. Bởi vậy
công tác tuyên truyền, huy động vốn đã khó khăn, công việc cho vay càng
khó khăn hơn. Việc cho vay vào thời điểm đó chủ yếu là để ngư dân mua
thuyền đánh cá, nông dân mua cây, con giống. Nhưng việc cho vay dường
như rất mạo hiểm. Ban đầu thì NHCT tỉnh đã hỗ trợ rất nhiều về vốn để NH
có thể hoạt động bình thường. Với nguồn vốn điều lệ ban đầu chỉ là 7.280
Trần Phúc Giang
3
Lớp: 49B2 - TCNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
triệu đồng và 23 cán bộ công nhân viên, mọi nguồn vốn và nhân lực đều được
sử dụng tối ưu để đưa NH phát triển vững mạnh cho đến ngày nay.
Từ những khó khăn đó, Ban giám đốc NHTMCP Công thương Cửa Lò có chủ
trương về đối tượng phục vụ. Xác định hộ gia đình là người bạn đồng hành và
lâu dài. Mở rộng TD, tìm các dự án lớn có hiệu qủa đối với các thành phần
kinh tế lớn. Nhờ vậy mà nhiều mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của Đảng bộ đặt ra
đã được hoàn thành, góp phần chuyển đổi cơ cấu theo hướng tích cực. Kết
cấu hạ tầng và năng lực sản xuất được tăng cường, đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân được nâng lên, bộ mặt thị xã được đổi mới.
Trải qua 18 năm hình thành và phát triển, đến nay NH đã khác xưa
nhiều. Nguồn vốn huy động được 31/12/2009 là 144.780 triệu đồng, tổng số
cán bộ công nhân viên là 47 người, NH còn có 4 phòng giao dịch là Phòng
giao dịch Hồng Sơn ( phòng giao dịch loại 1), Phòng giao dịch Hưng Phúc,
Phòng giao dịch Trần Phú, Phòng giao dịch Cửa Hội. Năm 2005, NH vừa
triển khai xây nhà điều dưỡng. Chuyển địa điểm làm việc sang trung tâm của
thị xã. Như vậy qua 18 năm thì NH đã không ngừng lớn mạnh, uy tín ngày
một nâng cao, thu hút ngày càng đông KH đến với NH. Lợi nhuận năm sau
luôn cao hơn năm trước. Những kết quả đó sẽ tạo tiền đề vững chắc NH trong
thời gian tới.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHTMCP Công thương Cửa Lò.
Ngân hàng Công thương Cửa Lò được đặt dưới sự lãnh đạo và điều
hành của Giám đốc điều hành theo chế độ Thủ trưởng và đảm bảo nguyên tắc
tập trung dân chủ. Quản lý và quyết định những vấn đề về cán bộ thuộc bộ
máy theo sự phân công và uỷ quyền của Tổng Giám đốc Ngân hàng Công
thương Việt Nam. Ngoài trách nhiệm phụ trách chung, Giám đốc trực tiếp chỉ
đạo hoạt động của một số chuyên đề theo sự phân công bằng văn bản trong
Ban Giám đốc.
Phó Giám đốc Ngân hàng Công thương Cửa Lò có nhiệm vụ: giúp
Giám đốc chỉ đạo, điều hành một số mặt hoạt động theo sự phân công của
Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nhiệm vụ được giao theo
4
Trần Phúc Giang
Lớp: 49B2 - TCNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chế độ quy định. Bàn bạc và tham gia ý kiến với Giám đốc trong việc thực
hiện các mặt công tác của ngân hàng theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
Mỗi phòng nghiệp vụ ở Ngân hàng Công thương Cửa Lò do một
Trưởng phòng điều hành và có một số phó phòng giúp việc. Trưởng phòng
chịu trách nhiệm trước Giám đốc toàn bộ các mặt công tác của phòng trên cơ
sở chức năng, nhiệm vụ được giao.
Giám đốc
Phó giám đốc
P.
Khách
hàng
P. Kế
toán
giao
dịch
P.
Tiền
tệ kho
quỹ
P.
Giao
dịch
Hồng
Sơn
Tổ quản
lý rủi ro
và quản
lý nợ có
vấn đề
P.Tổ
chức
hành
chính
Tổ điện
toán
P.giao dịch
Sơ đồ 1.1. Mô hình tổ chức tại NHTMCP Công thương Cửa Lò.
1.2.1. Giám đốc.
Là người đứng đầu chịu trách nhiệm trước Pháp luật, Nhà nước về hoạt động
kinh doanh của NH mình, điều hành mọi hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả
cao nhất. Xây dựng định hướng hoạt động của đơn vị trên cơ sở định hướng
hoạt động kinh doanh của ngành về mục tiêu định hướng và từ đó giao cho
các phòng chức năng tổ chức thực hiện.
Trần Phúc Giang
5
Lớp: 49B2 - TCNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.2. Phòng khách hàng.
- Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh
nghiệp và cá nhân để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ; thực hiện với các
nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với
chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCTVN. Trực tiếp quảng cáo,
tiếp thị, giới thiệu sản phẩm và bán các sản phẩm dịch vụ cho các doanh
nghiệp.
- Tham mưu cho Giám đốc chi nhánh dự kiến kế hoạch kinh doanh,
tổng hợp phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh , thực hiện báo
cáo hợp đồng kinh doanh.
1.2.3. Phòng kế toán giao dịch.
- Là phòng nhiệm vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng.
- Các nhiệm vụ và công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính chi tiêu
nội bộ tại chi nhánh.
- Cung cấp các dich vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý
hạch toán các giao dịch.
- Quản lý chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý tiền
mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của nhà nước và ngân hàng
Công thương Việt Nam.
- Thực hiện nhiệm vụ tư vấn về khách hàng về các sản phẩm của ngân hàng.
- Thực hiện nhiệm vụ huy động vốn bằng Việt Nam đồng và Ngoại tệ cho Chi
nhánh.
1.2.4. Phòng Tiền tệ kho quỹ.
- Chịu tránh nhiệm quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy
định của Ngân hàng Công thương Chi nhánh Cửa Lò trên địa bàn.
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy định.
- Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy
định.
Trần Phúc Giang
6
Lớp: 49B2 - TCNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.5. Phòng tổ chức hành chính.
- Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của chi nhánh và có
trách nhiệm thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được
Giám đốc chi nhánh phê duyệt.
- Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ chi nhánh và các
chi nhánh trực thuộc, trực tiếp làm thư ký tổng hợp cho Giám đốc Ngân
hàng Công thương Chi nhánh Cửa Lò.
- Là đầu mối giao tiếp với khách đến làm việc và công tác tại chi
nhánh. Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác
hành chính, văn thư, lễ tân, phương tiện giao thông bảo vệ, y tế.
- Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị theo
chỉ đạo của Ban lãnh đạo chi nhánh Ngân hàng Công thương Chi nhánh
Cửa Lò.
- Đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần,
thăm hỏi ốm đau, hiếu, hỷ cán bộ công nhân viên.
- Giải quyết những chế độ quy định với cán bộ công nhân viên, đào tạo
và tuyển mộ nhân viên của ngân hàng
1.2.6.Tổ quản lý rủi ro và quản lý nợ có vấn đề:
Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc chi nhánh về công tác quản lý rủi ro
của chi nhánh.Thực hiện chức năng đánh giá quản lý rủi ro trong toàn bộ hoạt
đông ngân hàng theo chỉ đạo cuả NHCTVN
1.2.7.Tổ điện toán: Thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin
điện toán tại chi nhánh. Bảo trì bảo dưỡng máy tính đảm bảo thông suốt hoạt
động của hệ thống mạng, máy tính của ngân hàng.
1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Công thương Cửa Lò
từ năm 2009 đến năm 2011
1.3.1. Công tác huy động vốn
Huy động vốn là một hoạt động cơ bản của Ngân hàng, cũng như các
ngân hàng thương mại khác, Chi nhánh đã có nhiều hình thức huy động vốn.
NH đã triệt để khai thác các nguồn vốn khác nhau, từ những khoản tiền gửi
7
Trần Phúc Giang
Lớp: 49B2 - TCNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tiết kiệm cho tới các khoản tiền gửi thanh toán của các khách hàng. Ngoài
hiệu quả phục vụ khách hàng, NH còn có địa điểm rất thuận lợi cho việc giao
dịch và thanh toán nên ngày càng thu hút được nhiều khách hàng đến giao
dịch tại NH. Kết quả huy động vốn được thể hiện ở bảng 1 dưới đây:
Bảng 1.1: Cơ cấu huy động vốn của Ngân hàng Công thương Việt Nam
Chi nhánh Cửa Lò
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm
2009
ST
Chỉ Tiêu
TT
(%)
2010
ST
2011
TT
ST
(%)
So Sánh
TT
2010/2009
2011/2010
(%)
(+)
(+)
(-)
(%)
(-)
(%)
Tổng VHĐ
213,3
100
505
100
897
100
291,7
136,8
392
77,62
Phân theo
KH
TG tiết
kiệm
159
74,5
315
62
471
52,51
156
98,11
156
49,52
Tiền gửi
của DN
46,5
22
85
17
46
5,13
38,5
82,79
-39
-45,88
7,5
3,5
5
1
380
42,36
-2,5
-50
-4
-80
100
20
PH công cụ
nợ
Vay BHXH
Phân theo
loại tiền
gửi
TG bằng
191,7
90
469
491
853
95
277
144
384
nội tệ
TG bằng
1,6
10
36
9
44
5
53
9,6
8
ngoại tệ
(Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2009- 2011)
Trần Phúc Giang
8
82
22
Lớp: 49B2 - TCNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu đồ 1.1: tình hình huy động vốn tại NHCT Cửa lò giai đoạn
2009-2011
Tình hình huy động vốn
triệu đồng
897
900
800
700
600
505
500
400
300
213.3
200
100
0
2009
2010
2011
năm
vốn huy động
Qua bảng số liệu và biểu đồ 1 ta thấy tình hình huy động vốn của Viettinbank
Cửa Lò tăng nhanh trong 3 năm trở lại đây . cho thấy sự phát triển mạnh của chi
nhánh cũng như khu cực này.
Đầu Năm 2009 do ảnh hưởng của nề khinh tế bị lạm phát dẫn đến các NH
tăng lãi suất huy động , tiếp thị giành giật lẫn nhau khách hàng gửi tiền , thị trường
tiền tệ trở nên căng thẳng như cuối năm 2008. thực hiện chỉ đạo của Viettinbank
Việt Nam để tăng trưởng nguồn vốn , bên cạnh sản phẩm huy động vốn truyền
thống , chi nhánh tiếp tục triển khai các sản phẩm huy động mới để thu hút khách
hàng như : gửi tiền tiết kiệm lãi suất bậc thang theo thời gian, rút gốc linh hoạt , tiển
gửi đầu tư _ lãi suất thả nổi có kỳ hạn đối với tổ chức , tiền gửi thanh toán lãi suất
bậc tháng…. . dến 31/12/2009 tổng nguồn vốn huy động là 213,3 tỷ đòng đạt 76% (
kế hoach đặt ra là 280 tỷ đồng ) Trong cơ cấu vốn phân theo khách hàng thì trên 50%
nguồn vốn huy động từ tiết kiệm.. Năm 2009 nguồn vốn huy động từ tiết kiệm chiếm
74,5%. Tiền gửi Doanh nghiệp chiếm 22% và phát hành công cụ nợ chỉ chiếm 3,5%.
Trần Phúc Giang
9
Lớp: 49B2 - TCNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bước sang năm 2010 tình hình huy động tăng trưởng mạnh hơn, khi nền kinh
té dần bước ra khỏi những khó khăn vê lạm phát và khủng hoảng hoạt động ngân
hàng diễn ra nóng hơn , các tổ cức có nhiều chính sách mới , sản phảm mới thu hút
nguồn tiền từ dân cư và các doanh nghiệp . NH Công thương Cửa Lò đã mở rộng ra
các vùng lân cận để tranh thủ huy động các nguồn vốn nhàn rỗi . do vậy tính dén
31/12/2010 tổng nguồn vốn huy động đạt 144% kế hoạch với doanh số 505 tỷ đồng .
đây là một con số tăng khá lớn so với năm 2009 . trong năm nay tỷ trọng nguồn vốn
từ doanh nghiệp có giảm và chỉ chiếm 17% với doanh số 85 tỷ bởi trong năm nay
nguồn vốn chủ yếu cá doanh nghiệp đầu tư khôi phục sản xuất kinh doanh và dây
chuyền sản xuất phù hợp. hơn nữa Đa phần tiền gửi của tổ chức kinh tế tập trung ở
các doanh nghiệp hoạt động theo hình thức mùa vụ, có vốn nhàn rỗi chưa sử dụng
đến hoặc các khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của các doanh nghiệp dùng để
đảm bảo thanh toán.
năm 2011 với nhiều chính sách phục hồi kinh tế của chính phủ nhằm bình ổn
giá và giảm thiểu lạm phát thì hoạt động kinh tế có nhiều khởi sắc. Chi nhánh đã
điều hành lãi suất một cách linh hoạt , đẩy mạnh công tác tiếp thị ,khuyến mãi,
chăm sóc khách hàng đảm bảo không để khách hàng bỏ đi giao dịch tại NH khác.
Khai thác tối đa nguồn vốn huy động có chi phí hợp lí , phát triển thị phần vốn trên
địa bàn , đông thời tiếp tục tìm kiếm khoản tiền gửi lớn từ các tổ chức định chế tài
chính. Năm 2011 tổng nguồn vốn huy động đạt 897 tỷ đồng trong đó từ tiền gửi
doanh nghiệp 46 tỷ chiếm 5,13% ,tiền gửi tiết kiệm 471 tỷ chiếm 52,51% và trong
năm nay chi nhánh đã vay từ bảo hiểm xã Hội 380 tỷ chiếm 42, 36% nguồn vốn huy
động.
chủ yếu hoạt động trong vùng dân cư buôn bán và dịch vụ du lịch nên nguồn
huy dộng chủ yếu là nội tê năm 2009 tiền gửi VNĐ là 191,7 tỷ chiếm 90% vốn huy
dộng , năm 2010 là 469 chiếm 91% , năm 2011 là 853 tỷ chiếm 95%.
Như vậy Với mức tăng trưởng nhanh, mở rộng các hình thức huy động vốn,
thủ tục đơn giản, đổi mới phong cách làm việc. Chi nhánh đã phát huy được khả
năng thu hút vốn của mình đối với các thành phần kinh tế.
Trần Phúc Giang
10
Lớp: 49B2 - TCNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3.2. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Cửa Lò
Bảng 1.2: Cơ cấu dư nợ tại ngân hàng Công thương Cửa Lò
( Đơn vị : tỷ đồng)
Năm
2009
ST
2010
(%)
ST
2011
(%)
ST
So sánh
(%)
2010/2009
2011/2010
(+)
(+)
(-)
Chỉ tiêu
(%)
(-)
(%)
Tổng
dư nợ
416
100
843
100
1074
100
427
102,7
231
27,4
39
9,4
79
9,4
305
28,4
40
102.5
226
286
203
48,8
297
35,2
106
24,2
94
46
-191
-64,1
174
41,8
467
55,4
319
9,7
93
168,4
48
-31,7
274,6
66
490
57
473
44
215,4
78,44
306
29,06
141,4
34
353
42
485
56
211,6
149,6
32
37,4
Phân
theo
TPKT
DN QD
DN
NQD
Cá
nhân,
HGĐ
Theo
thời hạn
Ngắn
hạn
Trung
dài hạn
(Nguồn : Phòng tổng hợp ngân hàng Công thương Cửa Lò)
Qua bảng trên nhìn chung cơ cấu dư nợ cho vay của ngân hàng tăng trưởng
qua các năm: năm 2009 tổng dư nợ tại ngân hàng là 416 tỷ đồng, tỷ trọng chiếm
100% tới năm 2010 tổng dư nợ tại ngân hàng là 843 tỷ đồng tỷ trong chiếm 100%
và đến năm 2011 đạt 1074 tỷ đồng chiếm 100%. Ta thấy tổng dư nợ 2010 so với
Trần Phúc Giang
11
Lớp: 49B2 - TCNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
năm 2009 tăng 427 tỷ đồng và tỷ trọng tăng 102,7 %. Năm 2011 so với năm 2010
tăng mạnh với tổng dư nợ 231 tỷ đồng và tỷ trọng tăng 27,4%. Phân theo thành
phần kinh tế doanh nghiệp quốc doanh năm 2009 đạt 39 tỷ đồng chiếm 9,4% tỷ
trọng dư nợ cho vay. Trong năm đó thì năm 2010 con số này đạt 79 tỷ đồng chiếm
9,4% tổng dư nợ đến năm 2011 đạt 305 tỷ đồng chiếm 28,4% năm 2010 so với năm
2009 doanh nghiệp quốc doanh tăng 40 tỷ đồng, tỷ trọng tăng 102,5%, năm 2011
so với 2010 doanh nghiệp quốc doanh tăng 226 tỷ đồng, tỷ trọng tăng 286%. Phân
theo thành phần kinh tế doanh nghiệp ngoại quốc doanh năm 2009 đạt 203 tỷ đồng
chiếm 48,8% tỷ trọng thì năm 2010 con số này đạt 297 tỷ đồng chiếm 435,2% đến
năm 2011 đạt 260 tỷ đồng chiếm 24,2%. năm 2010 so với năm 2009 doanh nghiệp
ngoại quốc doanh tăng 94 tỷ đồng, tỷ trọng tăng 49% năm 2011 so với 2010 doanh
nghiệp ngoại quốc doanh giảm 191tỷ đồng, tỷ trọng giảm 64,1%.Năm 2009 dư nợ
ngắn hạn là 274,6 tỷ chiếm 66% tổng dư nợ tới năm 2010 là 490 tỷ đồng chiếm
58% tăng 215,4 tỷ so với năm 2009 còn bước sang năm 2011 dư nợ đạt 473tỷ đồng
tăng 132 tỷ so với năm 2010. Trong khi dư nợ đối với trung dài hạn trong năm 2009
chỉ là 141,4 tỷ đồng chiếm 34% tổng dư nợ sang năm 2010 đạt 353 tỷ đồng tăng
211,6 tỷ so với năm 2009, còn sang năm 2011 thì con số này đạt 485 tỷ đồng tăng
132 tỷ so với năm 2010. Có thể nhân thấy sự biến đông khá mạnh của dòng tiền qua
các năm vừa qua. ước sang năm 2011 nhu cầu vay của các doanh nghiệp chủ yếu là
để phục hồi sản suất kèm theo là chính sach hỗ trợ lãi suất của chinh phủ cho nên
dư nợ trong năm này tăng cao so với năm 2010, vế dư nợ trong ngắn hạn tính tới
thời điểm cuối năm 2011 thì tăng 306 tỷ so với năm 2010 với mức tăng 29,06%
còn dư nợ vay trung dài hạn tăng 132 tỷ đồng với mức tăng 37,4%. Với năm 2011
ngoài việc vay để phụ hồi sản suất thì nhu cầu vay để mở rông sản suất cũng tăng
khá mạnh.
Để đánh giá cụ thể hơn về hiệu quả tín dụng của Viettinbank Cửa Lò ta đi
xem xét tới hoạt động thu hồi nợ của ngân hàng thông qua bảng số liệu sau:
Trần Phúc Giang
12
Lớp: 49B2 - TCNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 1.3: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Năm
Năm
2009
2010
2011
Nợ quá hạn (trđ)
3,952
3,625
Tổng dư nợ (trđ)
416
0,95%
Chỉ Tiêu
Nợ quá hạn / Tổng
dư nợ (%)
so sánh
2010/2009
2011/2010
2,1
-0,327
-1,525
843
1074
427
231
0,43%
0,195%
-0,52%
-0,235%
( Nguồn : phòng tổng hợp NH công thương Cửa Lò)
Biểu đồ 1.2: tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Nợ quá hạn trên tổng dư nợ
triệu đồng
1200
1074
1000
843
800
600
416
400
200
0
3.952
2009
3.625
2010
2.1
năm
2011
nợ quá han tổng dư nợ
Nhìn vào bảng 3 và biểu đồ 2 cho thấy tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ
chiếm một phần không lớn. theo quy định của NHCT Việt Nam thì ngưỡng cho
phép được chấp nhận là dưới 1% vậy tỷ lệ nợ quá hạn của NHCT Cửa lò vẫn nằm
trong ngưỡng cho phép.
Tình hình nợ quá hạn qua các năm giảm đi rất nhiều thể hiện sự nỗ lực của cán bộ
tín dụng của nhân viên NH góp phần làm cho chất lượng tín dụng được cải thiện .
Trần Phúc Giang
13
Lớp: 49B2 - TCNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3.3. Công tác kế toán thanh toán ngân quỹ
Trong những năm gần đây, công tác thanh toán có nhiều cải tiến, các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh được thực hiện trực tiếp trên máy vi tính nên đảm bảo nhanh
chóng, kịp thời. Công tác chi tiêu nội bộ chấp hành tốt chế độ sửa chữa, mua sắm tài
sản, trích nộp các khoản nộp theo đúng quy định, hạch toán đầy đủ, rõ ràng, chính
xác. Công tác kế toán thanh toán thực hiện tốt, đảm bảo nhanh chóng. Hoạt động
kinh doanh thẻ của chi nhánh năm 2011 đã đạt được một số kết quả: thẻ ghi nợ nội
địa đạt 9.252 thẻ/kế hoạch 7000 thẻ đạt 132%; thẻ TD Quốc tế 406 thẻ/kế hoạch
300 thẻ đạt 135%; có 2 điểm chấp nhận thẻ. Nguồn vốn huy động qua dịch vụ thẻ
đạt 100% kế hoạch được giao. Hoạt động Ngân hàng điện tử trong năm 2011 đã có
những bước chuyển biến đáng kể, triển khai các dịch vụ như: dịch vụ thanh toán
qua ví điện tử, chuyển khoản qua tin nhắn; thanh toán qua mạng IPAY; Vietinbank
at home; Internet Banking… Điều này đã khẳng định hình thức thanh toán ngày
càng chiếm ưu thế và được KH lựa chọn. Công tác thông tin báo cáo, điện báo phục
vụ lãnh đạo, Ngân hàng cơ sở có nhiều tiến bộ. Nhìn chung công tác kế toán đã đáp
ứng được phần nào nhu cầu thanh toán của nền kinh tế nói chung và hạch toán kế
toán nói riêng.
Công tác tiền tệ kho quỹ đã khai thác triệt để nguồn vốn thu tại địa phương
như tiết kiệm, tiền gửi, tiền vay, thu chuyển tiền… Đáp ứng đủ nhu cầu chi tiêu tiền
mặt cho KH. Theo báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009 đến năm 2011 ta có các
chỉ tiêu đạt được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.4 : kết quả công tác tiền tệ kho quỹ
Chỉ tiêu
Tổng thu tiền mặt
( tỷ đồng )
Tổng chi tiền mặt
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
1.637,2
2.136
3.168
2.249
2.096
3.5356,95
3.215.000
3.580.000
3.613.467
3.117.000
2.000.000
1.636,7
( tỷ đồng )
Thu ngoại tệ
( USD)
Chi ngoại tệ
(USD)
( nguồn : báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009-2011 NHCT Cửa Lò )
Trần Phúc Giang
14
Lớp: 49B2 - TCNH
- Xem thêm -