LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thu thập tài liệu, nghiên cứu và thực hiện, đến nay tác
giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài luận văn: “Nghiên cứu đánh giá
công tác quản lý tiến độ xây dựng công trình đường bao biển núi Bài Thơ
thành phố Hạ Long”, chuyên ngành Quản lý xây dựng.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn thầy giáo PGS.TS Nguyễn Trọng Tư đã
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ để hoàn thành tốt nhiệm vụ của luận văn đặt ra.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Thủy
Lợi, các Thầy, Cô phòng đào tạo đại học và sau đại học, các Cô trên thư viện,
Khoa Công trình, Khoa Kinh tế và Quản lý đã tạo điều kiện, nhiệt tình giúp
đỡ cho tác giả trong quá trình làm luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia
đình, bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên, khích lệ trong suốt quá trình
học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù luận văn đã hoàn thiện với tất cả sự cố gắng, nhiệt tình cũng
như năng lực của bản thân, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiết sót. Vì
vậy, tác giả rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cô và đồng
nghiệp, đó chính là sự giúp đỡ quý báu mà tác giả mong muốn nhất để cố
gắng hoàn thiện hơn trong quá trình nghiên cứu và công tác sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng 8 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Trung Thắng
BẢN CAM KẾT
Kính gửi: Khoa Công Trình – Trường Đại học Thủy Lợi
Tên tác giả: Nguyễn Trung Thắng
Học viên lớp cao học: 20QLXD22
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Trọng Tư
Tên đề tài Luận văn: “Nghiên cứu đánh giá công tác quản lý tiến độ
xây dựng công trình đường bao biển núi Bài Thơ thành phố Hạ Long”
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn
gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào trước đây.
Tác giả
Nguyễn Trung Thắng
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH ................................................................................................. 5
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH ............................................................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của kế hoạch tiến độ thi công .......................... 5
1.1.2. Nhiệm vụ của kế hoạch tiến độ ............................................................ 5
1.1.3. Ý nghĩa của việc lập kế hoạch tiến độ thi công ................................... 8
1.1.4. Các nguyên tắc khi lập kế hoạch tiến độ thi công .............................. 8
1.1.5. Biên soạn kế hoạch tiến độ thi công ................................................. 12
1.2. QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ............................. 15
1.2.1. Vai trò của công tác quản lý tiến độ với sự hoàn thành xây dựng của
công trình ..................................................................................................... 16
1.2.2. Thực trạng quản lý tiến độ xây dựng công trình ở Việt Nam hiện nay . 17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................. 24
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN
ĐỘ TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BAO BIỂN
NÚI BÀI THƠ THÀNH PHỐ HẠ LONG .................................................. 25
2.1. CÁC CƠ SỞ LẬP TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................. 25
2.1.1. Những tài liệu cần thiết làm căn cứ để lập kế hoạch tiến độ xây dựng
công trình .................................................................................................... 25
2.1.2. Các cơ sở lập tiến độ xây dựng công trình ........................................ 25
2.1.3. Các phương pháp lập kế hoạch tiến độ .............................................. 28
2.1.4. Các hình thức tổ chức trong xây dựng ............................................... 36
2.1.5. Các phương pháp kiểm tra tiến độ ..................................................... 40
2.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ THI CÔNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH .................................................................................. 44
2.2.1. Đặc điểm kết cấu công trình .............................................................. 44
2.2.2. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên ..................................................... 44
2.2.3. Các bên hữu quan............................................................................... 45
2.3. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ
TRIỂN KHAI XÂY DỰNG ĐƯỜNG BAO BIỂN NÚI BÀI THƠ THÀNH
PHỐ HẠ LONG ............................................................................................ 47
2.3.1. Giới thiệu công trình đường bao biển núi Bài Thơ, thành phố Hạ
Long ............................................................................................................. 47
2.3.2. Công tác quản lý tiến độ triển khai xây dựng công trình .................. 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................. 57
CHƯƠNG III: KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG HỢP LÝ CHO
CÔNG
TRÌNH
ĐƯỜNG
BAO
BIỂN
NÚI
BÀI
THƠ,
THÀNH PHỐ HẠ LONG............................................................................. 58
3.1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG
VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................................................ 58
3.1.1. Thực trạng quá trình triển khai xây dựng công trình đường bao biển
núi Bài Thơ .................................................................................................. 58
3.1.2. Kết quả đạt được.............................................................................. 72
3.1.3. Những hạn chế trong quá trình quản lý tiến độ thực hiện dự án
đường bao biển núi Bài Thơ ........................................................................ 72
3.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐIỀU KIỆN THI
CÔNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BAO BIỂN NÚI BÀI THƠ ..................... 73
3.2.1. Điều kiện địa hình, địa chất, chế độ thủy triều .................................. 73
3.2.2. Các bên liên quan ............................................................................... 76
3.2.3. Ảnh hưởng của vật tư, máy móc, thiết bị .......................................... 83
3.3. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG HỢP LÝ CHO CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG BAO BIỂN NÚI BÀI THƠ ........................................................... 85
3.3.1. Lập kế hoạch tiến độ bằng phần mềm Microsoft Project .................. 85
3.3.2. Kế hoạch tiến độ thi công hợp lý cho công trình đường bao biển núi
Bài Thơ......................................................................................................... 93
3.3.3. Đánh giá kế hoạch tiến độ thi công ................................................. 96
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................. 99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Đường lũy tích vốn đầu tư xây dựng công trình theo các phương án
sắp xếp kế hoạch tiến độ khác nhau. ................................................................. 9
Hình 1.2: Biểu đồ cung ứng nhân lực ............................................................. 10
Hình 2.1: Cấu tạo sơ đồ ngang (sơ đồ Gantt) ................................................. 29
Hình 2.2: Cấu trúc mô hình kế hoạch tiến độ xiên ......................................... 31
Hình 2.3: Tổ chức sản xuất theo phương pháp tuần tự ................................... 37
Hình 2.4: Tổ chức sản xuất theo phương pháp song song .............................. 38
Hình 2.5: Tổ chức sản xuất theo phương pháp dây chuyền ............................ 39
Hình 2.6: Kiểm tra tiến độ bằng đường phân tích .......................................... 41
Hình 2.7: Kiểm tra tiến độ bằng đường phần trăm ......................................... 42
Hình 2.8: Biểu đồ nhật ký công việc ............................................................... 43
Hình 2.9: Hình ảnh cầu Bài Thơ 1 .................................................................. 50
Hình 3.1: Hình ảnh công trình thời điểm tháng 3 năm 2012 .......................... 70
Hình 3.2: Hợp long cầu Bài Thơ 1 - tháng 9 năm 2012 ................................. 70
Hình 3.3: Tiến độ thực hiện dự án đường bao biển núi Bài Thơ .................... 71
Hình 3.4: Kế hoạch tiến độ thi công hợp lý công trình đường bao biển núi Bài
Thơ .................................................................................................................. 95
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.2: Quy định báo cáo ............................................................................ 54
Bảng 3.1: Địa chất xây dựng công trình đường bao biển núi Bài Thơ ........... 74
Bảng 3.2: Danh sách các cơn bão năm 2011 ÷ 2012 khu vực Vịnh Bắc Bộ . 75
Bảng 3.3: Những sửa đổi trong quá trình thi công so với thiết kế đã được phê
duyệt ............................................................................................................... 77
Bảng 3.4: Bảng kê máy móc thiết bị thi công ................................................ 84
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Các công trình đầu tư xây dựng đóng vai trò rất quan trọng trong phát
triển kinh tế xã hội của một nước. Nó là điều kiện tiền đề cho việc phát triển
kinh tế và thu hút các nguồn vốn đầu tư vào trong nước.Trong những năm
gần đây, vấn đề tiến độ trở thành vấn đề nổi cộm trong xây dựng. Việc đẩy
nhanh được tiến độ thi công sẽ góp phần giảm thiểu giá thành công trình rất
nhiều.
Hiện nay đã có nhiều đề tài, chương trình khoa học, các dự án nghiên
cứu nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công công trình xây dựng nói chung và
giao thông nói riêng đặt biệt thi công công trình đường bao biển nhằm bảo
vệ đường bờ biển, đảm bảo đời sống nhân dân đồng thời làm đẹp cảnh
quan đô thị do các cơ quan, đơn vị nghiên cứu, các tổ chức cá nhân trong
và ngoài nước thực hiện. Tuy nhiên, kết quả chỉ mới dừng lại khái niệm
chung chung, chưa đi sâu vào từng công trình riêng biệt.
Sau thời gian nghiên cứu tích lũy kinh nghiệm từ thực tiễn, kế thừa
các nghiên cứu đã có trước, tác giải luận văn đã xây dựng đề tài: “Nghiên
cứu đánh giá công tác quản lý tiến độ xây dựng công trình đường bao
biển núi Bài Thơ thành phố Hạ Long”. Việc nghiên cứu này sẽ giúp chỉ
ra những khó khăn, điểm mạnh điểm yếu ảnh hưởng đến tiến độ thi công,
đánh giá và đưa ra kế hoạch tiến độ xây dựng đường bao biển núi Bài Thơ
thành phố Hạ Long có hiệu quả và hợp lý, giảm thiểu tối đa các chi phí gia
tăng do tiến độ thực hiện chậm. Giảm thiểu tối đa thời gian thi công, hoàn
thành công trình đưa vào sử dụng đảm bảo đời sống nhân dân, phục vụ các
hoạt động văn hoán nghệ thuật chính trị của Tỉnh. Công trình kết hợp với
cụm công trình đường bao biển Lán bè – cột 8, công viên Hạ Long tạo nên
2
điểm nhấn riêng của bức tranh tổng thể thành phố, góp phần xây dựng
thành phố Hạ Long trở thành đô thị loại I.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế hoạch tiến độ và quản lý tiến độ thi
công xây dựng công trình.
Đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý tiến độ dự án đường bao
biển núi Bài Thơ và đi sâu phân tích đánh giá công tác giám sát và kiểm soát
tiến độ thực hiện dự án. Rút ra được các kết quả, những vấn đề đặt ra cần giải
quyết và những nguyên nhân của chúng.
Trình bày kế hoạch tiến độ thi công công trình hiệu quả, phù hợp với
điều kiện của địa phương.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu đến công tác triển khai thực hiện dự án, tập trung
nghiên cứu đánh giá và phân tích sâu công tác lập kế hoạch quản lý tiến độ,
giám sát & kiểm soát tiến độ thực hiện dự án và một số các yếu tố khác ảnh
hưởng đến tiến độ thực hiện dự án đường bao biển núi Bài Thơ như: ảnh
hưởng điều kiện tự nhiên và của các bên tham gia vào dự án.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu chung: Trong triển khai nghiên cứu đề tài, tác
giả sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, các lý thuyết về quản trị dự
án và các môn khoa học khác để nhìn nhận, phân tích đánh giá các vấn đề
một cách khoa học và khách quan. Đây cũng là cơ sở của phương pháp luận
để vận dụng các phương pháp chuyên môn được chính xác trong quá trình
nghiên cứu của đề tài.
3
Phương pháp tổng hợp: Đề tài thực hiện tổng hợp, phân tích và
đánh giá trên cơ sở tài liệu, thông tin thu thập được để đưa ra quan điểm về
công tác triển khai thực hiện dự án đường bao biển núi Bài Thơ, nhận định
về công tác giám sát và kiểm soát tiến độ thi công công trình đường bao biển
núi Bài Thơ; đồng thời trình bày kế hoạch tiến độ thi công công trình hiệu
quả, phù hợp với điều kiện của địa phương.
Phương pháp ứng dụng phần mềm Microsoft Project: Đề tài đã sử dụng
một số công cụ chuyên dùng trong công tác quản lý dự án như: biểu đồ
Gantt, sử dụng phần mềm chuyên dùng Microsoft Project để lập tiến độ dự
án.
Tham khảo các đề tài đã công bố có liên quan.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài tác giả đang nghiên cứu mang tính thực tế cao, gắn liền với thực
trạng của một dự án giao thông trong quá trình hoàn thiện đi vào sử dụng.
Trong phạm vi đề tài chưa thể đề cập được hết các vấn đề tồn tại một cách
toàn diện trên lĩnh vực của công tác quản lý tiến độ xây dựng công trình. Tuy
nhiên, về khuôn khổ nhất định, đề tài đã đưa ra các phân tích, đánh giá một
cách tổng quát về thực trạng công tác triển khai thực hiện dự án và các nhân
tố cụ thể ảnh hưởng tới công tác quản lý tiến độ dự án đường bao biển núi Bài
Thơ và từ đó sẽ rút ra được những kinh nghiệm thiết thực từ dự án này để áp
dụng cho các dự án khác đang và sẽ triển khai thực hiện tại tỉnh Quảng Ninh
nói riêng và khu vực Miền Bắc nói chung.
6. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI
Trong đề tài này sẽ đề cập đến lý thuyết về quản lý tiến độ thi công
xây dựng công trình, công tác giám sát, quản lý tiến độ thi công công trình
4
hiện nay. Đánh giá công tác quản lý tiến độ, phân tích các nhân tố ảnh hưởng
tới thi công từ đó đưa ra kế hoạch tiến độ thi công công trình hiệu quả, phù
hợp với điều kiện của địa phương.
Những vấn đề trên sẽ được thể hiện và giải quyết chi tiết trong luận
văn với các phần như sau:
- Mở đầu.
- Chương 1: Tổng quan về quản lý tiến độ thi công công trình.
- Chương 2: Nghiên cứu đánh giá công tác quản lý tiến độ triển khai
xây dựng đường bao biển núi Bài Thơ thành phố Hạ Long.
- Chương 3: Kế hoạch tiến độ thi công hợp lý cho công trình đường bao
biển núi Bài Thơ thành phố Hạ Long.
- Kết luận và kiến nghị.
5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của kế hoạch tiến độ thi công [4]
Để công trình hoàn thành đúng thời hạn, chất lượng của công trình
được đảm bảo theo yêu cầu của chính phủ đề ra thì bắt buộc phải lập kế hoạch
tiến độ thi công.
Kế hoạch tiến độ xây dựng là một bộ phận trọng yếu trong thiết kế tổ
chức thi công, nó quyết định đến tốc độ, trình tự và thời hạn thi công của toàn
bộ công trình.
Kế hoạch tiến độ xây dựng hợp lý sẽ đảm bảo công trình tiến hành
thuận lợi, quá trình thi công phát triển cân đối nhịp nhàng, đảm bảo chất
lượng công trình, an toàn thi công và hạ thấp giá thành xây dựng.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế hoạch tiến độ
Ngành xây dựng cũng như các ngành sản xuất khác muốn đạt được
những mục đích đề ra phải có một kế hoạch sản xuất cụ thể. Một kế hoạch sản
xuất được gắn liền với một trục thời gian người ta gọi đó là kế hoạch lịch hay
tiến độ.
Công trường xây dựng được tiến hành bởi nhiều tổ chức xây lắp với sự
tham gia của nhà thầu, người thiết kế, doanh nghiệp cung ứng máy móc thiết
bị và các loại tài nguyên... Như vậy xây dựng một công trình là một hệ điều
khiển phức tạp, rộng lớn. Vì trong hệ có rất nhiều thành phần và mối quan hệ
giữa chúng rất phức tạp. Sự phức tạp cả về số lượng các thành phần và trạng
thái của nó là biến động và ngẫu nhiên. Vì vậy trong quá trình xây dựng công
6
trình không thể điều khiển chính xác mà có tính xác suất. Để xây dựng một
công trình phải có một mô hình khoa học điều khiển các quá trình – tổ chức
và chỉ đạo việc xây dựng. Mô hình đó chính là tiến độ thi công.
Khi xây dựng công trình phải thực hiện rất nhiều các quá trình xây lắp
liên quan chặt chẽ với nhau trong một không gian và thời gian xác định với tài
nguyên có giới hạn. Như vậy mục đích của lập tiến độ là thành lập một mô
hình sản xuất, trong đó sắp xếp các công việc sao cho bảo đảm xây dựng công
trình trong thời gian ngắn, giá thành hạ, chất lượng cao.
Lập kế hoạch tiến độ thi công nhằm bảo đảm:
- Công trình hoàn thành đúng hoặc trước thời hạn thi công mà nhà nước
quy định.
- Công trình thi công được cân bằng, liên tục về thời gian cũng như
việc sử dụng nguồn tài nguyên .
- Kế hoạch tiến độ xây dựng quyết định chính xác mọi vấn đề trong
thiết kế tổ chức thi công như phương án dẫn dòng thi công, biện pháp thi
công, kế hoạch cung ứng vật tư kỹ thuật và sinh hoạt.
- Công trình thi công đạt chất lượng cao.
- An toàn trong thi công.
- Đảm bảo chi phí xây dựng thấp nhất.
Tiến độ luôn được biểu hiện dưới dạng biểu đồ. Tùy theo tính chất các
công trình và yêu cầu của công nghệ, hình thức thể hiện biểu đồ có thể biểu
diễn dưới dạng ngang, xiên hay mạng.
Tóm lại, tiến độ là kế hoạch sản xuất thể hiện bằng biểu đồ nội dung
bao gồm: công nghệ, thời gian, địa điểm, vị trí và khối lượng các công việc
xây lắp cùng với điều kiện thực hiện chúng.
7
Tiến độ là bộ phận không thể tách rời của thiết kế tổ chức xây dựng và
thiết kế tổ chức thi công.
Tiến độ trong thiết kế về tổ chức xây dựng gọi tắt là tiến độ xây dựng
do cơ quan tư vấn thiết kế lập bao gồm kế hoạch thực hiện các công việc:
thiết kế, chuẩn bị, thi công, hợp đồng cung ứng máy móc, thiết bị, cung cấp
hồ sơ tài liệu phục vụ thi công và đưa công trình vào hoạt động. Biểu đồ tiến
độ nếu là công trình nhỏ thể hiện bằng sơ đồ ngang, nếu là lớn phức tạp thể
hiện bằng sơ đồ mạng. Trong tiến độ các công việc thể hiện dưới dạng tổng
quát, nhiều công việc của công trình đơn vị được nhóm lại thể hiện bằng một
công việc tổng hợp. Trong tổng tiến độ phải chỉ ra được những thời điểm chủ
chốt như giai đoạn xây dựng, ngày hoàn thành của các hạng mục xây dựng,
thời điểm cung cấp máy móc, thiết bị cho công trình và ngày hoàn thành toàn
bộ.
Tiến độ trong thiết kế tổ chức thi công gọi tắt là tiến độ thi công do đơn
vị nhận thầu (B) lập với sự tham gia của các nhà thầu phụ (B’)(nếu có). Trong
đó thể hiện các công việc chuẩn bị, xây dựng tạm, xây dựng chính và thời
gian đưa từng hạng mục công trình vào hoạt động. Tiến độ thi công có thể thể
hiện bằng sơ đồ ngang hay sơ đồ mạng. Tổng tiến độ lập dựa vào tiến độ các
công trình đơn vị. Các công trình đơn vị khi liên kết với nhau dựa trên sự kết
hợp công nghệ và sử dụng tài nguyên. Trong tiến độ đơn vị các công việc xây
lắp được xác định chi tiết từng chủng loại, khối lượng theo tính toán của thiết
kế thi công. Thời hạn hoàn thành các hạng mục công trình và toàn bộ công
trường phải đúng với tiến độ tổ chức xây dựng.
Tiến độ dùng để chỉ đạo thi công xây dựng, để đánh giá sự sai lệch giữa
thực tế sản xuất và kế hoạch đã lập giúp người cán bộ chỉ huy công trường có
những quyết định để điều chỉnh thi công. Nếu sự sai lệch giữa sản xuất và kế
8
hoạch (tiến độ) quá lớn đến chừng mực nào đó phải lập lại tiến độ. Lập tiến
độ mới dựa trên thực trạng tại thời điểm đó sao cho giữ được mục tiêu ban
đầu, nếu sai lệch càng ít càng tốt, nhất là thời hạn xây dựng.
1.1.3. Ý nghĩa của việc lập kế hoạch tiến độ thi công
Kế hoạch tiến độ có ý nghĩa quyết định đến tiến độ, trình tự và thời
gian thi công toàn bộ công trình. Trên cơ sở của kế hoạch tiến độ mà người ta
thành lập các biểu đồ nhu cầu về tài nguyên, nhân lực. Các biểu đồ này cùng
với kế hoạch tiến độ là những tài liệu cơ bản phục vụ cho quy hoạch xây dựng
của mỗi dự án.
Kế hoạch tiến độ được nghiên cứu đầy đủ, cụ thể, được sắp xếp một
cách hợp lý không những làm cho công trình được tiến hành thuận lợi, quá
trình thi công phát triển bình thường, đảm bảo chất lượng công trình và an
toàn lao động mà còn giảm thấp sực tiêu hao nhân tài vật lực, đảm bảo cho
công trình hoàn thành đúng thời hạn quy định trong phạm vi vốn xây dựng
không vượt quá của chỉ tiêu dự toán.
1.1.4. Các nguyên tắc khi lập kế hoạch tiến độ thi công [4]
Muốn cho kế hoạch tiến độ thi công được hợp lý thì cần đảm bảo
những nguyên tắc sau đây:
- Công trình phải hoàn thành trong phạm vi thời hạn thi công do nhà
nước quy định.
- Phân định rõ hạnh mục công trình chủ yếu và thứ yếu để tập trung
ưu tiên cho các hạng mục quan trọng.
- Kế hoạch tiến độ xây dựng và tổng mặt bằng thi công phải được
xây dựng dựa trên các điều kiện địa hình, địa chất, địa chất thuỷ văn, khí
9
tượng thuỷ văn, lợi dụng tối đa những điều kiện khách quan có lợi cho quá
trình thi công.
- Tốc độ thi công và trình tự thi công đã quy định trong tiến độ phải
phù hợp với điều kiện kỹ thuật thi công và biện pháp thi công được chọn.
Tận dụng các phương pháp tổ chức thi công tiên tiến để rút ngắn thời gian
xây dựng.
- Khi chọn phương án kế hoạch tiến độ cần chú trọng đến vấn đề
giảm thấp chi phí xây dựng các công trình tạm và ngăn ngừa ứ đọng vốn đầu
tư xây dựng. Đảm bảo sử dụng hợp lý và có hiệu quả cao vốn xây dựng công
trình.
Muốn giảm bớt tiền vốn xây dựng ứ đọng thì có thể tập trung sử dụng
tiền vốn, sắp xếp phân phối vốn đầu tư ở thời kỳ đầu thi công tương đối ít,
càng về sau càng tăng nhiều. Hình 1-1 là đường tích lũy vốn đầu tư xây dựng
công trình theo các phương án sắp xếp kế hoạch tiến độ khác nhau.
Trong đó: đường tích lũy a là không tốt; đường tích lũy b tương đối tốt;
đường tích lũy c là tốt nhất.
a
b
c
O
Hình 1.1: Đường lũy tích vốn đầu tư xây dựng công trình theo các phương án
sắp xếp kế hoạch tiến độ khác nhau.
10
- Trong suốt thời gian xây dựng cần phải đảm bảo cân đối, liên tục và
nhịp nhàng việc sử dụng tài nguyên (nhân lực, vật tư, máy móc thiết bị và
năng lượng) trên công trường, cũng như sự hoạt động của các xí nghiệp phụ.
- Biểu đồ nhân lực điều hoà khi số công nhân tăng từ từ trong thời gian
đầu , ổn định trong thời gian dài và giảm dần khi công trường ở giai đoạn kết
thúc, không có sự tăng giảm đột biến. Nhân lực sử dụng không điều hoà, có
lúc quân số tập trung quá cao, có lúc xuống thấp làm cho biểu đồ mấp mô,
dẫn đến chi phí phục vụ thi công tăng theo và lãng phí tài nguyên. Các chi
phí đó chi vào việc tuyển dụng, xây dựng nhà cửa lán trại và các công việc
dịch vụ đời sống cho cán bộ công nhân viên trên công trường. Nếu tập
trung nhiều người trong thời gian ngắn sẽ gây lãng phí những cơ sở phục vụ
cũng như máy móc vì sử dụng ít không kịp khấu hao. Vậy một biểu đồ nhân
lực hợp lý là số nhân công càng ổn định ở mức trung bình càng tốt, đây là
một tiêu chuẩn đánh giá tiến độ thi công.
1000
1000
800
800
600
600
400
400
Amax
Atb
200
O
200
100 200 300 400 500
O
100 200 300 400 500
Hình 1.2: Biểu đồ cung ứng nhân lực
a)Khi chưa điều chỉnh
b)Sau khhi đã điều chỉnh
11
- Nếu kế hoạch tiến độ chưa hợp lý thì trên biểu đồ nhân lực sẽ xuất
hiện nhiều chổ quá lồi lõm (Hình 1.2 a), cho nên phải tiến hành điều chỉnh
nhiều lần kế hoạch tiến độ bằng cách thay đổi thời gian thi công của các quá
trình, hoặc điều chỉnh tăng, giảm cường độ thi công của các quá trình để đạt
được mức cân bằng nhất định (Hình 1.2 b).
- Khi đánh giá chất lượng biểu đồ nhân lực hay mức độ hợp lý của kế
hoạch tiến độ người ta thường dùng hệ số điều hoà (K1) và hệ số ổn định K2
K=
Amax
Atb
Trong đó:
Amax: Trị số lớn nhất của số lượng công nhân biểu thị trên biểu
đồ cung ứng nhân lực.
Amin: Trị số trung bình của số lượng công nhân trong suốt quá
trình thi công công trình, có thể tính như sau:
Atb =
∑ a .t
i
i
T
Trong đó:
a i : Số lượng công nhân làm việc trong ngày.
t i : Thời đoạn thi công cần cung ứng số lượng công nhân trong
mỗi ngày là ai, ngày.
T : Thời gian thi công toàn bộ công trình, ngày.
K2 =
TY
T
12
Trong đó:
Tv : Thời gian số công nhân tập trung vượt qua số công nhân
trung bình.
K2 : Hệ số ổn định, K2 càng tiến dần đến 1 càng tốt.
- Đảm bảo kỹ thuật an toàn lao động trong quá trình thi công.
1.1.5. Biên soạn kế hoạch tiến độ thi công [4]
Tuỳ theo quy mô xây dựng công trình, mức độ phức tạp và chi tiết
giữa các hạng mục, ở các giai đoạn thiết kế thi công khác nhau mà tiến hành
lập các loại kế hoạch tiến độ cho phù hợp. Có các loại kế hoạch tiến độ sau:
- Kế hoạch tổng tiến độ
- Kế hoạch tiến độ công trình đơn vị
- Kế hoạch phần việc.
1.1.5.1. Kế hoạch tổng tiến độ
Kế hoạch tổng tiến độ được biên soạn cho toàn bộ công trình. Xác định
tốc độ, trình tự và thời gian thi công cho các công trình đơn vị của hệ thống
công trình. Kế hoạch tổng tiến độ được lập ở giai đoạn thiết kế sơ bộ và thiết
kế kỹ thuật. Đối với công trình có quy mô lớn thi công nhiều năm thì trong
giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công phải lập kế hoạch tổng tiến độ thi công cho
từng năm xây dựng.
Phương pháp và các bước lập kế hoạch tổng tiến độ :
- Kê khai hạng mục công trình và tiến hành sắp xếp trình tự trước sau.
Đầu tiên kê khai các công trình đơn vị trong toàn bộ hệ thóng công trình, các
hạng mục, bộ phân của công trình đơn vị, các hạng mục của công tác chuẩn bị,
13
công tác kết thúc... Sau đó dựa vào trình tự thi công trước sau và mức độ liên
quan, sự ràng buộc giữa chúng với nhau mà tiến hành sắp xếp cho hợp lý.
- Tính toán khối lượng công trình.
- Sơ bộ vạch tuần tự thi công các công trình đơn vị. Đầu tiên sắp xếp
kế hoạch cho những hạng mục công trình mấu chốt bị ảnh hưởng trực tiếp
bởi các nhân tố có tính chất khống chế thời kỳ thi công (như thời hạn hoàn
thành, thời điểm đưa công trình vào vận hành, phương án dẫn dòng thi
công, ngày tháng chặn dòng...) sau đó tiến hành vạch kế hoạch tiến độ cho
các hạng mục thứ yếu còn lại.
- Xác định phương pháp thi công và thiết bị máy móc xây dựng cho
các hạng mục công trình. Cần phải xuất phát từ điều kiện thực tế khách quan
không những để đảm bảo thi công đúng quy trình công nghệ, an toàn trong thi
công và hợp lý về kinh tế mà còn thể hiện được tính hiện thực của phương án.
- Lập kế hoạch cung ứng về nhân lực, vât liệu và thiết bị máy móc xây
dựng.
- Sửa chữa và điều chỉnh kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ: trên cơ sở các
nguyên tắc cơ bản lập kế hoạch tổng tiến độ thi công tiến hành điều chỉnh
sửa chữa kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ và các kế hoạch cung ứng tương ứng
để được kế hoạch tổng tiến độ thi công hoàn chỉnh.
- Cuối cùng thể hiện kết quả lên bảng kế hoạch tổng tiến độ thi công
và các biểu đồ cung ứng nhân lực, vât liệu, thiết bị máy móc xây dựng cho
toàn bộ hệ thống công trình.
1.1.5.2. Kế hoạch tiến độ công trình đơn vị
Được biên soạn cho công trình đơn vị chủ yếu (đập đất, nhà máy thủy
điện, đường tràn xả lũ...) trong hệ thống công trình đầu mối ở giai đoạn thiết
- Xem thêm -