Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu đánh giá công tác quản lý tiến độ xây dựng trạm bơm my động xã tiền p...

Tài liệu Nghiên cứu đánh giá công tác quản lý tiến độ xây dựng trạm bơm my động xã tiền phong huyện thanh miện tỉnh hải dương

.PDF
103
303
129

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian thu thập tài liệu, nghiên cứu và thực hiện, đến nay luận văn thạc sĩ kỹ thuật với đề tài “Nghiên cứu đánh giá công tác quản lý tiến độ xây dựng Trạm Bơm My Động xã Tiền Phong huyện Thanh Miện tỉnh Hải Dương” đã hoàn thành đúng thời hạn và đảm bảo đầy đủ các yêu cầu đặt ra trong bản đề cương đã được phê duyệt. Với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành của mình tới GS.TS Vũ Thanh Te và TS Đỗ Hồng Hải đã dành nhiều thời gian, tâm huyết để hướng dẫn và giúp đỡ tận tình tôi để tôi hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Ban giám hiệu trường Đại học Thủy Lợi, các thầy cô giáo trong Khoa Công Trình, Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng đã tận tình chỉ bảo, dạy dỗ tôi trong suốt quá trình học tập tại nhà trường và đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành tốt luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện, giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện và hoàn thành luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này, chắc chắn khó tránh khỏi những sai xót. Tôi rất mong muốn nhận được sự góp ý, chỉ bảo chân thành của quý thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn nữa. Xin chân thành cảm ơn./. Hà Nội, ngày tháng 8 năm 2014 Học viên Nguyễn Nê Duy BẢN CAM KẾT Đề tài luận văn thạc sĩ kỹ thuật “Nghiên cứu đánh giá công tác quản lý tiến độ xây dựng Trạm Bơm My Động xã Tiền Phong huyện Thanh Miện tỉnh Hải Dương”của học viên đã được Nhà trường giao nghiên cứu theo quyết định số 2278/QĐ-ĐHTL ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Hiệu trưởng trường Đại học Thủy Lợi. Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu trên là của riêng tôi. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây. Hà Nội, ngày tháng 8 năm 2014 Học viên Nguyễn Nê Duy MỤC LỤC CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. .............................................. 1 1.1. TỔNG QUAN VỀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG. ....................................................... 1 1.1.1 Tổng quan tiến độ xây dựng . ........................................................................1 1.1.2. Quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư.........................................................2 1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC XÂY DỰNG. ...................................................... 3 1.3. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG.......................................................... 5 1.3.1 Cơ giới hoá đồng bộ các quá trình sản xuất...................................................5 1.3.2. Tự động hoá sản xuất. ...................................................................................5 1.3.3.Công nghiệp hoá nghành xây dựng. ..............................................................6 1.3.4. Sử dụng tối đa kết cấu lắp ghép. ...................................................................6 1.3.5. Sử dụng vật liệu mới. ....................................................................................6 1.3.6. Bảo vệ môi trường ngày càng được đề cao. .................................................7 1.3.7. Áp dụng phương pháp tổ chức khoa học. .....................................................7 1.3.8.Áp dụng phương pháp tổ chức dây chuyền: ..................................................8 1.4. TIẾN ĐỘ THI CÔNG [8]. ................................................................................... 8 1.4.1 Khái niệm. ......................................................................................................8 1.4.2 Trình tự lập tiến độ kế hoạch thi công: .........................................................9 1.5. TÍNH TẤT YẾU CỦA QUÁ TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG. ............................................................................................................. 19 1.6. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TIẾN ĐỘ THI CÔNG [8]. .................... 20 1.7. CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG. ............................................... 20 1.7.1. Phương pháp thi công tuần tự: ....................................................................20 1.7.2. Phương pháp thi công song song: ...............................................................22 1.7.3. Phương pháp thi công dây chuyền:.............................................................23 1.8. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ. ..................................... 24 1.8.1. Lập kế hoạch tiến độ theo sơ đồ ngang. .....................................................24 1.8.2. Lập kế hoạch tiến độ theo sơ đồ mạng lưới. ...........................................26 1.8.3. Phương pháp kế hoạch theo sơ đồ xiên: .................................................28 1.9. CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA TIẾN ĐỘ: ................................................ 29 1.9.1. Các chỉ tiêu đánh giá tiến độ: ....................................................................29 KẾT LUẬN CHƯƠNG I ........................................................................................ 33 CHƯƠNG 2: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG .. 34 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THEO PHƯƠNG PHÁP SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI [4] . ............................................................................ 34 2.1.1. Khái niệm:...................................................................................................34 2.1.2. Ưu điểm của SĐM ......................................................................................35 2.1.3. Các bộ phận của SĐM. ...............................................................................35 2.1.4. Các nguyên tắc vẽ SĐM và trình tự lập SĐM. ...........................................38 2.1.5. Các thông số của SĐM. ..............................................................................42 2.2 GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TOÁN TRONG ĐIỀU KHIỂN TIẾN ĐỘ[4]. ...... 44 2.2.1 Bài toán điều chỉnh sơ đồ mạng theo thời gian và nhân lực. .......................45 2.2.2 Tối ưu hóa sơ đồ mạng theo chỉ tiêu thời gian- chi phí. ..............................47 2.2.3 Phân phối và sử dụng tài nguyên tối ưu trong lập kế hoạch và chỉ đạo sản xuất. ....................................................................................................................52 2.2.4 Tối ưu phân bổ tài nguyên thu hồi khi thời hạn xây dựng công trình xác định. ..........................................................................................................................55 2.3. LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG DỰ ÁN THEO SƠ ĐỒ MẠNG BẰNG PHẦN MỀM Microsoft Project 2010 [9]. ............................................................................ 57 2.3.1 Giới thiệu về Microsoft Project. .................................................................57 2.3.2. Lập tiến độ xây dựng và biểu diễn bằng: ....................................................58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 64 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG HỢP LÝ CHO CÔNG TRÌNH TRẠM BƠM MY ĐỘNG ............................................................................................................... 65 3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH TRẠM BƠM MY ĐỘNG[6]. ....... 65 3.1.1 Vị trí công trình............................................................................................65 3.1.2 Phạm vi của dự án:.......................................................................................66 3.1.3 Điều kiện tự nhiên khu vực dự án................................................................71 3.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐIỀU KIỆN THI CÔNG CÔNG TRÌNH. ......................................................................................................... 73 3.2.1. Thuận lợi : ...................................................................................................73 3.2. 2. Khó khăn : ..................................................................................................73 3.3. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CỦA CÔNG TRÌNH. .....................74 3.3.1. Giai đoạn chuẩn bị: .....................................................................................74 3.3.2. Giai đoạn thi công chính: ............................................................................74 3.3.3. Giai đọạn hoàn tất: .....................................................................................76 3.4. LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG CỦA CÔNG TRÌNH VÀ KIỂM TRA TÍNH HIỆU QUẢ. ......................................................................................................................... 76 3.4.1 Sơ đồ tiến độ theo phương đường thẳng. ...............................................76 3.4.2 Kiểm tra sơ đồ ngang theo tiến độ ban đầu. ................................................81 3.4.3. Lập tiến độ thi công theo phương án 2. ......................................................84 3.5. ĐỀ XUẤT TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TÌNH. ............................................. 91 3.5.1. Về thời gian: ...............................................................................................91 3.5.2. Về biểu đồ nhân lực: ...................................................................................91 3.5.3. Về thiệt hại do ứ đọng vốn: ........................................................................92 KẾT LUẬN CHƯƠNG III ..................................................................................... 93 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 94 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, PHỤ LỤC Hình 1.1: Sơ đồ trình tự lập kế hoạch tiến độ thi công ................................... 11 Hình 1.2 Biểu đồ chu trình phương pháp thi công tuần tự. ........................... 21 Hình 1.3 : Biểu đồ chu trình phương pháp thi công song song. ..................... 23 Hình 1.4: Biểu đồ chu trình phương pháp thi công dây chuyền. .................... 24 Hình 1.5 Cấu trúc mô hình kế hoạch tiến độ ngang........................................ 25 Hình 1.6 Cấu trúc mô hình kế hoạch tiến độ xiên. ........................................ 28 Hình 1.7: Kiểm tra tiến độ bằng đường phân tích........................................... 30 Hình 1.8: Kiểm tra tiến độ bằng đường phần trăm ......................................... 31 Hình 1.9: Biểu đồ nhật ký công việc............................................................... 32 Hình 2.1: Các bộ phận của SĐM .................................................................... 37 Hình 2.2 : Các bước lập sơ đồ mạng ............................................................... 39 Hình 2.3: Thông số của sự kiện ...................................................................... 42 Hình 2.4 : Mối quan hệ giữa chi phí và thời gian thi công ............................. 49 Hình 2.5 : Mối quan hệ giữa cung và tiêu thụ tài nguyên .............................. 54 Hình 3.1: Vị trí trạm bơm My Động huyện Thanh Miện tỉnh Hải Dương. .... 65 Hình 3.2: Phối cảnh tổng thể của công trình trạm bơm My Động.................. 66 Hình 3.3: Tiến độ sơ đồ ngang theo phương án 1 (Xem Phụ lục) hình 3.4: Tiến độ sơ đồ mạng theo phương án 1 (Xem Phụ lục) Hình 3.5: Biểu đồ phân bổ vốn đầu tư vào công trình .................................... 84 Hình 3.6 : Biểu đồ vốn tích luỹ vào công trình ............................................... 84 Hình 3.7: Tiến độ sơ đồ ngang theo phương án 2 (Xem Phụ lục) hình 3.8: Tiến độ sơ đồ mạng theo phương án 2 (Xem Phụ lục) Hình 3.9 Biểu đồ phân bổ vốn theo phương án 2 ........................................... 91 Hình 3.10 Biểu đồ tích luỹ vốn theo phương án 2 .......................................... 91 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Bảng khối lượng thi công công trình Trạm Bơm My Động theo PA1 ....................................................................................................... 77 Bảng 3.2: Bảng tính toán thiệt hại do ứ đọng vốn của công trình .................. 83 Bảng 3.3 : Bảng khối lượng công việc Trạm Bơm My Động theo PA2 ........ 85 Bảng 3.4 : Bảng khối lượng công việc Trạm Bơm My Động theo PA2 ........ 90 BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu Diễn giải SĐM Sơ đồ mạng CTTL Công trình thủy lợi 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. 1.1. TỔNG QUAN VỀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG. 1.1.1 Tổng quan tiến độ xây dựng . Tiến độ dự án là quá trình vận hành của dự án, quá trình thực hiện diễn ra nhanh hay chậm hiệu quả hay không được căn cứ vào việc thực hiện tiến độ của dự án, tiến độ của dự án được xem xét qua đại lượng thời gian. Đó là khoảng thời gian từ khi lập dự án đến khi đưa dự án vào hoạt động và hoàn thiện dự án. Trong lĩnh vực xây dựng tiến độ dự án được lập và thực hiện rất gắt gao có cả người dân là những người tham gia trực tiếp vào công tác giám sát tiến độ công trình trong các công trình chung cư và nhà ở thương mại. Tuy nhiện tình trạng chậm tiến độ thi công hiện nay xảy ra rất nhiều do nhiều nguyên nhân khác nhau. Trong lĩnh vực giao thông vận tải mặc dù đặc thù nghành cũng là thi công ngoài trời tuy nhiên tiến độ nghành giao thông thi công phụ thuộc rất nhiều vào máy móc chính vì thế việc lập tiến độ thi công và bố trí sắp xếp nhân lực, thiết bị rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tiến tiến độ thi công của công trình và ảnh hưởng đến giá trị kinh tế của đơn vị thi công. Hiện nay nghành giao thông là nghành đi đầu trong công tác quản lí tiến độ và quản lí chất lượng công trình với hàng loạt công trình như về đích đúng và trước thời hạn. Trong lĩnh vực Thuỷ Lợi hiện nay ngoài việc thi công chính là ở ngoài trời đặc thù nghành còn liên quan rất nhiều công tác đất và mùa lũ hàng năm. Thời gian mùa lũ kéo dài từ 5-6 tháng trong năm chính vì thế việc bố trí thời gian và công việc một cách hợp lý có vai trò rất trọng trong việc bố trí sắp xếp công việc. Đặc thù trong quản lí tiến độ Trạm Bơm. Trạm Bơm là một trong các công trình của nghành thuỷ lợi nó mang đầy đù đặc điểm của các công trình xây dựng nói chung và công trình thuỷ lơị nói riêng. Là công trình điều tiết nước tưới tiêu nên trong quá trình thi công ngoài việc thực hiện dự án vẫn phải đảm bảo chức năng tưới tiêu. Trong công trình trạm bơm thì hạng mục nhà trạm là hạng mục phức tạp 2 nhất đòi hỏi nhân công trình độ cao, máy móc thiết bị hiện đại và là hạng mục tốn kém nhất vì thế việc bố trí công việc phải hợp lý trong công việc cũng như phân bổ vốn vào công trình. 1.1.2. Quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư. Quản lý dự án là việc nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý các nguồn lực, để mang lại sự hoàn thành và thành công các mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra, dưới sự kiểm soát thực hiện dự án đúng hạn. Các mục tiêu kiểm soát đó là phạm vi, thời gian và ngân sách. 1.1.2.1. Các kỹ thuật lập tiến độ dự án. a. Xác định các công việc và sắp xếp trình tự thực hiện các công việc của dự án. b. Dự trù thời gian và nguồn lực dự án. c. Lập phê duyệt tiến độ dự án. d. Xử lý bằng sơ đồ GANT, CPM, PERT. e. Xác định được công tác găng, thời gian dự trữ của các công tác không găng. f. Nguồn lực điều hòa. g. Quan tâm đến tiến triển của dự án. 1.1.2.2. Các quá trình quản lý thời gian dự án. Quản lý thời gian dự án bao gồm những quy trình bảo đảm hoàn tất dự án đúng hạn. Quy trình quản lý bao gồm: a. Xác định các hoạt động Lịch biểu dự án được bắt nguồn từ tài liệu khởi công dự án bào gồm: - Bảng công bố thông tin dự án có chứa ngày bắt đầu và kết thúc, cùng với thông tin về ngân sách cho dự án. - Tuyên bố phạm vi cấu trúc phân việc ( Work Breakdown Structure _ WBS ) giúp xác định cần phải làm những gì. - Xác đinh hoạt động đòi hỏi phát triển WBS chi tiết hơn cùng với những lời giải thích để hiểu được tất cả những việc cần làm, nhằm có được các ước lượng phù hợp với thực tế. 3 b. Sắp xếp thứ tự hoạt động Xem xét các hoạt động và xác định quan hệ phụ thuộc. - Phụ thuộc bắt buộc: cố hữu do bản chất công việc. - Phụ thuộc xác định bởi nhóm dự án. - Phụ thuộc liên quan giữa các hoạt động bên trong dự án và bên ngoài - Dùng phương pháp CPM ( Critical Path Method ) để xác định các quan dự án. hệ phụ thuộc. c. Ước lượng thời gian cho mỗi hoạt động Ước lượng thời gian cho mỗi hoạt động, tùy theo hướng tiếp cận sẽ có các ước lượng khác nhau. - CPM: Thời gian mỗi công việc là thời gian xác định, cho pháp thực hiện được công việc đó. - PERT: Tính thời gian mong muốn ( kỳ vọng ) của thời gian thuận lợi ( lạc quan ) thời gian không thuận lợi và thời gian trung bình thực hiện được công việc đó. - Lập bảng phân tích CPM ( PERT) và xác định đường tới hạn ( biểu diễn bằng sơ đồ GANTT) và xác định thời gian hoàn thành của cả dự án. d. Phát triển lịch biểu. Tạo được lịch biểu phù hợp e. Điều khiển lịch biểu. 1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC XÂY DỰNG. Xây dựng cũng giống như bao nghành công nghiệp sản xuất khác đểu có những quy luật chung và những đặc điểm riêng ở phạm vi luận văn ta chỉ phân tích đến các khía cạnh liên quan đến hoạt động sản xuất xây dựng: - Sản phẩm xây dựng là những công trình xây dựng là kết tinh của nhiều nghành khoa học là những thành quả khoa học của nhiều nghành nghề, của nhiểu tổ chức xã hội bao gồm Chủ đầu tư, Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát, Đơn vị thi công, các tổ chức tín dụng, các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng công trình. 4 - Công trình xây dựng chiếm tỷ trọng lớn trong ngân sách tài chính của quốc gia. Chính vì thế chiến lược trong đâu tư xây dựng luôn được bàn tính kĩ lưỡng của các đơn vị có trách nhiệm. - Sản xuất xây dựng luôn đi kèm với các nghành sản xuất khác như vật liệu xây dựng, vận tải, chế biến thực phẩm,… Khi đời sống phát triển càng cao thi yêu cầu về xây dựng cũng yêu cầu cao hơn đặc biệt với các công trình xây dựng dân dụng và giao thông vận tải. - Trong sản xuất xây dựng chủ đầu tư và người sử dụng sản phẩm không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất xây dựng nên luôn cần các hoạt động tư vấn và giám sát. - Sản phẩm xây dựng là những công trình gắn liền với những địa điểm nhất định ( bất động sản) do đó quá trình sản xuất phụ thuộc vào yếu tố địa phương, lực lượng sản xuất luôn luôn phải thay đổi, cơ cấu sản xuất luôn phải thay đổi theo cho phù hợp với tính chất địa phương. - Sản xuất xây dựng thường ở ngoài trời nên thời gian sản xuất phụ thuộc nhiều vào yếu tố thời tiết của từng vùng miền. - Quá trình sản xuất xây dựng là tập hợp nhiều quá trình thành phần, mỗi quá trình có nhiều phương án kỹ thuật và tổ chức. Để đi đến phương án tốt nhất người điều hành sản xuất phải khẳng định được những phương án khả thi để tối ưu hóa quá trình sản xuất vì thế đòi hỏi người tổ chức cán bộ cần có kinh nghiệm. - Phương án khả thi là phương án về góc độ kỹ thuật có thể thực hiện được. Phương án hợp lý là phương án khả thi phù hợp với điều kiện thực tế thi công, điều kiện thi công là khả năng thực tế của đơn vị thi công tại từng vị trí điều kiện mà nó bị rằng buộc. Phương án tối ưu là phương án hợp lý có chỉ tiêu cao nhất theo những chỉ tiêu người xây dựng đề ra ( thời gian, giá thành, tài nguyên, …) - Sản xuất xây dựng sử dụng nhiều lao động, mà lao động lại là nguồn tài nguyên quý hiếm nhất chính vì thế bài toán về nhân lực luôn đặt ra với mọi phương án thi công. - Yếu tố thắng lợi quyết định ở giá thành, muốn có giá thành tốt chất lượng đảm bảo thì yếu tố tổ chức sản xuất đóng vai trò quyết định. 5 1.3. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG. Như chúng ta đã biết nghành xây dựng là nghành khoa học ứng dụng. Mọi tiến bộ khoa học, kỹ thuật đều được tác động lên sự phát triển của sản xuất xây dựng đặc biệt là nghành cơ chí chế tạo máy và vật liệu xây dựng. Một công nghệ sản xuất bao gồm nguyên vật liệu, thiết bị và một quy trình sản xuất vì vậy một yếu tố thay đổi sẽ làm công nghệ thay đổi. Muốn hình thành một công nghệ mới ta phải hiện đại hóa trên cơ sở công nghệ đã có. Cũng như các nghành khoa học ứng dụng công nghệ xây dựng luôn luôn phát triển và không ngừng đổi mới. Tất cả mục tiêu đó được thể hiện qua hai hướng chính đó là luôn áp dụng các khoa học tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đổi mới phương thức quản lý cụ thể là: 1.3.1 Cơ giới hoá đồng bộ các quá trình sản xuất. Cơ giới hoá là chuyển lao động thủ công sang thực hiện bằng máy móc. Cơ giới hoá là cốt lõi của công nghiệp hoá. Cơ giới hoá nhằm giải phóng lao động chân tay, làm tăng năng xuất lao động và tiêu chuẩn hoá đựơc chất lượng. Muốn phát huy được hiệu quả máy móc thì cơ giới hoá phải đồng bộ, đồng bộ theo công nghệ, theo năng xuất và theo chất lượng; Muốn thực hiện được mục tiêu cơ giới hoá đồng bộ đơn vị xây lắp phải đủ mạnh về kinh tế và kỹ thuật, có tiềm năng dồi dào để mua sắm thiết bị hoặc thực hiện liên doanh liên kết giữa các đơn vị xây dựng. Đối với nhà nước là sự sáp nhập nhiều đơn vị nhỏ thành những Công ty lớn, đối với quốc tế là sự liên doanh giữa công ty trong nước và các đối tác nước ngoài; 1.3.2. Tự động hoá sản xuất. Tự động hoá là hình thức cao của cơ giới hoá, nó giúp nâng cao năng suất lao động và làm mất đi ranh giới giữa lao động trí óc và chân tay, mức độ tự động hoá phụ thuộc vào từng công nghệ sản xuất. Hiện nay trong xây dựng tự động hoá còn rất thấp ngay cả những nước công nghiệp tiên tiến; Khuynh hướng chung của sản xuất công nghiệp là tiến tới càng nhiều tự động hoá càng tốt, nhất là những công việc làm trong môi trường độc hại và nặng 6 nhọc. Trước tiên tự động hoá nhằm vào những công việc đã được cơ giới hoá và trong lĩnh vực lập kế hoạch, quản lý và điều hành sản xuất biểu hiện là việc áp dụng máy tính điện tử vào điều hành một số quy trình công nghệ, quản lý dự án và điều hành sản xuất. 1.3.3.Công nghiệp hoá nghành xây dựng. Cùng với cơ giới hoá một khuynh hướng lớn là công nghiệp hoá nghành xây dựng. Công nghiệp hoá là đưa những công việc ngoài hiện trường vào thực hiện trong những công xưởng, nhà máy chuyên dùng. Công nghiệp hoá sẽ đưa sản xuất xây dựng gần với các nghành sản xuất công nghiệp khác, làm giảm sự vất vả của công nhân khi làm việc ngoài trời; làm hạn chế ảnh hưởng của thời tiết đến quá trình sản xuất. Công nghiệp hoá càng cao thi năng xuất chất lượng càng lớn, nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc tạo điều kiện cho cơ giới hoá và tự động phát triển. Đặc biệt trong xây dựng công nghiệp, công nghiệp hoá không thể không quan tâm, do nó còn có ý nghĩa khu vực và quốc tế vì đặc thù bởi những thiết kế và công nghệ điển hình. 1.3.4. Sử dụng tối đa kết cấu lắp ghép. Trong điều kiện có thể sử dụng tối đa kết cấu lắp ghép, vì đây là công nghệ xây dựng tiên tiến, áp dụng lắp ghép tạo điều kiện cho công nghiệp hoá phát huy ưu thế. Lắp ghép rút ngắn thời gian thi công, tiết kiệm đuợc cốp pha, hạn chế tác động của thời tiết trong kết cấu thép lắp ghép đôi khi là phương pháp duy nhất và tối ưu. Muốn công nghiệp hoá phát huy thế mạnh phải đầu tư nhiều vào khâu nghiên cứu thiết kế kiến trúc, kết cấu và tìm tòi biện pháp thi công có hiệu quả. 1.3.5. Sử dụng vật liệu mới. Hàng ngày nhiều loại vật liệu mới được phát minh, trong những loại vật liệu mới có loại làm thay đổi hoàn toàn công nghệ sản xuất vì vậy người cán bộ kỹ thuật phải nắm bắt kịp thời để đưa trình độ kỹ thuật tiên tiến vào áp dụng. Mặt khác máy móc thiết bị cũng không ngừng cải tiến làm cho những công nghệ cũ phải đổi mới theo kết quả hình thành công nghệ sản xuất mới. 7 1.3.6. Bảo vệ môi trường ngày càng được đề cao. Bảo vệ môi trường là nhu cầu bắt buộc của thời đại trong mọi nghành nghề, mọi thành phần xã hội. Những công trình xây dựng không những ảnh hưởng đến môi trường trong thời gian thi công mà nó còn ảnh hưởng lớn trong giai đoạn hoạt động. Để phòng tránh những ô nhiễm do công trường xây dựng gây ra cho địa phương phải xem xét đến biện pháp giảm nhẹ và công tác vệ sinh bảo vệ môi trường. Những ô nhiễm gây ra chủ yếu do bụi bận, làm ô nhiễm bầu không khí và nguồn nước, chất thải phế liệu xây dựng và ô nhiễm do sự gia tăng dân số… tất cả những ảnh hưởng đó phải nhìn nhận một cách nghiêm túc và lập biện pháp phòng ngừa trong giai đoạn thiết kế khi lập biện pháp thi công. Những biện pháp chính để hạn chế ô nhiễm môi trường do công trường có thể gây nên là: - Thay đổi công nghệ thi công phù hợp - Cách ly công trường với bên ngoài bằng hàng rào lưới chắn rác. - Làm vệ sinh phương tiện cơ giới khi ra khỏi công trường. - Có kế hoạch giải quyết phế thải thường xuyên không để ứ đọng. - Đưa một số bộ phận sản xuất có thể ra xa công trường, đặc biệt đối với các nguồn gây ô nhiễm. - Tăng cường phương tiện vận chuyển kín, xe hòm, bọc bạt, tiến tới chỉ sử dụng vật liệu rời đóng bao vừa chống ô nhiễm môi trường vừa chống thất thoát vật liệu. - Hướng dẫn triển khai điều khoản bảo vệ môi trường trong Luật Xây Dựng để mọi người dân phải thực hiện đầy đủ dù công trường lớn hay nhỏ, nó trở thành một tiêu chí đánh giá hồ sơ dự thầu xây dựng. 1.3.7. Áp dụng phương pháp tổ chức khoa học. Là nhiệm vụ của bộ phận kế hoạch kỹ thuật của đơn vị xây lắp, phải luôn luôn luôn quan tâm tổ chức nghiên cứu và hướng dẫn áp dụng, đặc biệt là công tác an toàn lao động vì trong xây dựng tai nạn dễ xảy ra và thường nghiêm trọng. 8 1.3.8.Áp dụng phương pháp tổ chức dây chuyền: Tuỳ điều kiện cụ thể ta có thể áp dụng phương pháp tổ chức tiên tiến này toàn phần hay một bộ phận công trình, thậm chí chỉ áp dụng từng công đoạn cũng mang lại hiệu quả nhất định vì đây là phương pháp tổ chức sản xuất tiên tiến nhất nó bảo đảm cho sự sử dụng lao động, tài nguyên hợp lý, nâng cao chất lượng sản phẩm, năng xuất lao động và rút ngắn thời gian thi công. 1.4. TIẾN ĐỘ THI CÔNG . 1.4.1 Khái niệm. Kế hoạch tiến độ thi công là văn bản quan trọng nhất trong thiết kế tổ chức thi công công trình, vì ở đó thể hiện tập trung nhất, đầy đủ nhất sự vận dụng các cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tiễn để bố trí tiến trình thực hiện các đầu việc, các quá trình xây lắp trên cơ sở đã lựa chọn các giải pháp công nghệ, các phương án tổ chức sử dụng nguồn lực, tổ chức mặt bằng thi công và tôn trọng các quy tắc tổ chức nguồn lực, tổ chức mặt bằng thi công và tôn trọng các quy tắc phòng hộ phù hợp với quy mô và tính chất công trình xây dựng nhằm đạt được chất lượng cao nhất, thời gian thi công được rút ngắn và chi phí xây dựng xây lắp thấp nhất. Khái niệm: Tiến độ thi công là kế hoạch thời gian thực hiện các phần công việc được sắp xếp có tổ chức, có trình tự và được kiểm soát cũng như toàn bộ dự án xây dưng được hoàn thành một cách có tổ chức, có hiệu quả, hầu hết các tiến độ xây dựng đều được biểu diễn bằng các sơ đồ chỉ ra sự liên quan giữa thời gian bắt đầu và kết thúc của dự án. Nó có thể được thể hiện bằng sơ đồ ngang, sơ đồ xiên hay sơ đồ mạng, tùy theo quy mô và mức độ phức tạp của công trình. Tiến độ trong thiết kế về tổ chức thi công gọi tắt là thiết kế tổ chức thi công do đơn vị tư vấn thiết kế lập bao gồm kế hoạch thực hiện các công việc thiết kế, chuẩn bị, thi công, hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị, cung cấp hồ sơ thiết bị phục vụ thi công và đưa công trình vào hoạt động. Biểu đồ tiến độ nếu là công trình nhỏ thể hiện bằng đường ngang, nếu quy mô lớn và phức tạp thì thể hiện bằng đường mạng. Trong tiến độ các công việc thể hiện dưới dạng tổng quát, nhiều công việc của công trình đơn vị được nhóm lại thể hiện bằng một công việc tổng hợp. 9 Trong tổng tiến độ phải chỉ ra được những thời điểm chủ chốt như đoạn xây dựng, ngày hoàn thành các hạng mục xây dựng, thời điểm cung cấp máy móc thiết bị cho công trình và ngày hoàn thành toàn bộ. Tiến độ trong thiết kế tổ chức thi công xây dựng gọi tắt là tiến độ thi công do một hoặc liên danh các nhà thầu lập lên trong đó thể hiện các công trình tự công việc và hạng mục công việc theo không gian và thời gian. Tổng tiến độ được lập dựa vào các công trình đơn vị khi liên kết với nhau dựa trên sự kết hợp công nghệ và sử dụng tài nguyên. Trong tiến độ đơn vị các công việc được xây lắp được xác định từng chủng loại, khối lượng theo tính toán thiết kế thi công. Thời gian hoàn thành các hạng mục công trình và toàn bộ công trình phải đúng với tiến độ phê duyệt ban đầu. Tiến độ dùng để chỉ đạo thi công xây dựng, để đánh giá sự sai lệch giữa thực tế sản xuất và kế hoạch đã lập, giúp người cán bộ chỉ huy công trường có những quyết định để điều khiển thi công. Nếu có sự sai khác giữa sản xuất và kế hoạch tiến độ quá lớn thì phải lập lại tiến độ thi công. Tiến độ thi công mới phải dựa trên thực tế triển khai công việc nhưng vẫn phải giữ được mục tiêu như ban đầu. 1.4.2. Trình tự lập tiến độ kế hoạch thi công: Tiến độ thi công được lập dựa trên cơ sở số liệu và các bước tính toán của thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức thi công và kết quả khảo sát xuất phát từ địa điểm xây dựng. Trong những số liệu đó đặc biệt quan tâm tới thời gian của các hạng mục và thời hạn thực hiện hợp đồng. Để tiến độ lập ra phù hợp ta cần lập theo trình tự sau: - Phân tích biện pháp thi công và công nghệ áp dụng trong thi công. - Lập danh mục các công việc theo danh mục trong hợp đồng. - Chọn biện pháp thi công cho các hạng mục và công việc. - Xác định chi phí nhân công, ca máy, vật liệu thực hiện công việc. - Xác định thời gian thi công và chi phí tài nguyên. - Lập tiến độ sơ bộ. - Xác định các chỉ tiêu kinh tế. 10 - So sánh các chỉ tiêu của tiến độ vừa lập với chỉ tiêu đề ra. - Tối ưu hóa tiến độ theo các chỉ số ưu tiên. - Tiến độ pháp lệnh. - Lập biểu nhu cầu tài nguyên. Trình tự được sơ đồ hóa các bước thực hiện diễn ra theo trình tự sau: 11 b¾t ®Çu ph©n tÝch c«ng nghÖ thi c«ng lËp biÓu danh môc c«ng viÖc x¸c ®Þnh khèi luîng chän biÖn ph¸p kü thuËt x¸c ®Þnh chi phÝ nh©n lùc, m¸y x¸c ®Þnh thêi gian thi c«ng tiªu thô tµi nguyªn lËp tiÕn ®é ban ®Çu x¸c ®Þnh chØ tiªu kinh tÕ kü thuËt kh«ng ®¹t so s¸nh víi chØ tiªu ®Ò ra ®¹t tèi uu hãa tiÕn ®é tiÕn ®é ph¸p lÖch lËp biÓu ®å nhu cÇu tµi nguyªn kÕt thóc Hình 1.1: Sơ đồ trình tự lập kế hoạch tiến độ thi công 12 Trong đó: Bước 1: Phân tích công nghệ thi công. Là bước khởi đầu như vô cùng quan trọng nó định hướng cho các giải pháp công nghệ sẽ chọn về sau. Muốn phân tích được công nghệ xây dựng phải dựa trên thiết kế công nghệ, kiến trúc và kết cấu của công trình. Phân tích khả năng thi công công trình trên quan điểm chọn công nghệ thực hiện các quá trình xây lắp hợp lý và sự cần thiết máy móc và vật liệu phục vụ thi công. Việc phân tích công nghệ sản xuất bắt đầu ngay khi thiết kế công trình dơ cơ quan tư vấn chủ trì có sự bàn bạc với người thực hiện xây dựng, đôi khi phải có ý kiến của các bên liên quan khác nhau như đơn vị quyết định đầu tư, đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp máy móc thiết bị công trình cũng như phục vụ thi công. Sự hợp tác đầy đủ giữa các bên sẽ tạo điều kiện để những quyết định chọn công nghệ thi công trở thành hiện thực. Sau khi đã chọn công nghệ thi công ta tiến hành phân tích công nghệ đó. Phân tích công nghệ xây lắp để lập tiến độ thi công do cơ quan xây dựng công trình thực hiện có sự tham gia của các đơn vị dưới quyền. Sự phân tích đặc điểm sản xuất để nắm vững công nghệ xây lắp cho các đơn vị thực hiện nắm bắt được và sẽ có biện pháp kỹ thuật thích hợp. Những biện pháp áp dụng chỉ được phép hoàn thiện thêm công nghệ đã được lựa chọn, mọi vật tư thay thế không được làm giảm chất lượng công trình và không kéo dài thời gian thi công. Bước 2: Lập danh mục công việc thực hiện. Dựa vào sự phân tích công nghệ sản xuất, bản vẽ thiết kế các hạng mục và công việc thi công sẽ được trình bày trên tiến độ thi công, vì vậy phân chia các công việc phải thỏa mãn những điều kiện sau: - Tên công việc trùng với mã trong định mức sử dụng: - Công việc có thể tiến hành thi công độc lập về không gian cũng như thời gian không bị và cũng không gây cản trở cho những công việc khác. 13 - Một công việc phải đủ khối lượng cho một đơn vị làm việc trong thời gian nhất định. - Trong khả năng có thể phân chia mỗi việc cho một đơn vị chuyên môn hóa đảm nhiệm, trong các trường hợp không thể bố trí tổ chức đa năng phối hợp thực hiện. - Tại thời điểm kết thúc các giai đoạn xây dựng công trình các công việc liên quan cũng kết thúc tại thời điểm đó. - Những công việc không thực hiện tại hiện trường nhưng năm trong quy trình xây lắp cũng phải đưa vào danh mục. - Những công việc lớn có thể chia ra thành nhiều công việc nhỏ để có thể kết hợp thi công song song với các công việc khác để rút ngắn thời gian thi công. - Nhiều công việc nhỏ khối lượng ít có thể gộp lại thành một công việc dưới một tên chung để khi thể hiện biểu đồ. Bước 3: Xác định khối lượng công việc. Khối lượng công việc luôn đi kèm với bản danh mục được tính xác định trên bản vẽ thi công và thuyết minh thiết kế, đơn vị của khối lượng thường dùng là các đơn vị đo lường. Xác định đúng khối lượng là cơ sở chọn phương tiện, phương án thi công hợp lý. Từ đó xác định chính xác nhân lực, máy móc và thời gian thi công để lập tiến độ thi công. Bước 4: Chọn biện pháp kỹ thuật thi công. Trên cơ sở khối lượng công việc và điều kiện làm việc ta chọn biện pháp thi công ưu tiên sử dụng cơ giới sẽ rút ngắn thời gian thi công cùng tăng năng suất lao động giảm giá thành. Chọn máy móc nên tuân theo quy tắc cơ giới hóa đồng bộ trong một kíp máy chọn máy cho công nhân chủ đạ hay công việc có khối lượng lớn trước sau đó chọn các máy móc còn lại. Trường hợp có nhiều phương án khả thi trong chọn máy móc phải tiến hành so sánh các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật. Sử dụng biện pháp thi công thủ công chỉ trong trường hợp thi côn cho phép cơ giới hóa, khối lượng quá nhỏ kèm theo chi phí tốn kém nếu dùng cơ giới khi chọn máy ngoài tính năng kỹ thuật phải phù hợp ta cần chú ý đến năng suất và sự ảnh hưởng của biện pháp thi công đến môi trường xung quanh.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất