Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu đề suất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự á...

Tài liệu Nghiên cứu đề suất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình tại ban quản lý dự án sông tích, thành phố hà nội

.PDF
110
292
141

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Luận văn Thạc sĩ kĩ thuật chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Nghiên cứu đề suất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án sông Tích, thành phố Hà Nội” được hoàn thành với sự giúp đỡ của Phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học, Khoa Công trình, Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng - Trường Đại học Thủy lợi, cùng các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Học viên xin cám ơn chân thành đến Lãnh đạo Ban quản lý dự án Sông Tích, thành phố Hà Nội, thầy cô và cán bộ ở các cơ quan khác đã hết lòng giúp đỡ cho học viên hoàn thành Luận văn. Đặc biệt, học viên xin cám ơn sâu sắc đến PGS.TS. Bùi Văn Vịnh và PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho học viên trong quá trình thực hiện Luận văn này. Với thời gian và trình độ còn hạn chế, tác giả không thể tránh khỏi những thiếu sót và rất mong nhận được hướng dẫn và đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, của đồng nghiệp. Hà Nội, ngày tháng năm 2014 TÁC GIẢ Trần Đức Quyết LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực chưa được ai cống bố trong các công trình nghiên cứu nào trước đây và các thông tin trích trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2014 TÁC GIẢ Trần Đức Quyết MỤC LỤC MỞ ĐẦU:.................................................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài: .......................................................................................... 1 2. Mục đích của đề tài: ................................................................................................ 2 3. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.......................................................................... 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ............................................................... 3 6. Kết quả dự kiến đạt được: ....................................................................................... 4 7. Nội dung của luận văn: ........................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ CHÍ PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .................................................................................... 5 1.1.Tổng quan về dự án và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình ........... 5 1.1.1. Tổng quan về dự án: ......................................................................................... 5 1.1.2. Dự án đầu tư: . ................................................................................................... 5 1.1.3. Dự án đầu tư xây dựng công trình: .................................................................. 5 1.1.4. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình: ................................................... 5 1.2.Chi phí và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Các vấn đề về quản lý chi phí dự án .......................................................... 5 1.2.1. Khái niệm chi phí và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình .......... 5 1.2.2. Các quy định về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước .....................................................................................6 1.2.3. Nguyên tắc lập chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình ................................ 7 1.2.4. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ................................... 8 1.2.5. Yêu cầu quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ........................................ 8 1.2.6. Các vấn đề về quản lý chi phí dự án ĐTXDCT ................................................ 8 1.3 Các quy định hiện hành về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước ................................................................................... 11 1.4 Vai trò, đặc điểm của các dự án "Tiếp nước cải tạo, khôi phục sông tích từ lương phú" .......................................................................................................................... 12 1.4.1. Vai trò của các dự án đầu tư............................................................................ 12 1.4.2. Đặc điểm của các công trình kè bảo vệ bờ ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí ................................................................................................................... 13 1.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí ĐTXD công trình ............ 14 1.5.1. Các nhân tố chủ quan. ..................................................................................... 14 1.5.2. Các nhân tố khách quan. ................................................................................. 18 1.6.Đặc điểm các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi có ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí ..................................................................................................... 19 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXDCT THỦY LỢI THUỘC BAN QLDA SÔNG TÍCH ...................................................................... 21 2.1. Giới thiệu chung về ban QLDA Sông Tích ....................................................... 21 2.1.1. Quá trình thành lập của BQLDA Sông Tích ................................................... 21 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của BQLDA Sông Tích ........................................... 22 2.2. Thực trạng công tác quản lý chi phí dự án tại ban QLDA Sông Tích trong các năm vừa qua .............................................................................................................. 25 2.2.1. Giới thiệu một số dự án ĐTXD công trình do Ban QLDA Sông Tích thực hiện thời gian gần đây ...............................................................................................25 2.2.2. Quản lý TMĐT ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư: .................................................. 25 2.2.3. Quản lý chi phí thiết bị .................................................................................... 36 2.2.4. Quản lý chi phí đối với công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư ................................................................................................................... 36 2.2.5. Chi phí QLDA, chi phí khác và chi phí dự phòng .......................................... 38 2.2.6. Quản lý chi phí đối với các hoạt động tư vấn ................................................. 39 2.2.7. Quản lý chi phí xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư ..................................... 42 2.2.8. Quản lý chi phí thanh quyết toán công trình ................................................... 46 2.3. Đánh giá về công tác quản lý chi phí ĐTXD công trình thủy lợi thuộc ban QLDA Sông Tích trong thời gian vừa qua ................................................................ 47 2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 47 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................................ 49 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 53 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD CÔNG TRÌNH THỦY LỢI THUỘC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN SÔNG TÍCH............... 55 3.1. Định hướng ĐTXD các công trình thủy lợi thuộc ban QLDA Sông Tích trong thời gian tới ............................................................................................................... 55 3.1.1. Đối với dự án “Tiếp nước, cải tạo và khôi phục Sông Tích từ Lương Phú” .. 55 3.1.2. Các hạng mục của dự án sử dụng vốn đầu tư ................................................. 55 3.2. Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án ĐTXDCT thủy lợi thuộc ban QLDA Sông Tích ................................................................................... 56 3.2.1. Đề xuất cải tiến mô hình tổ chức của Ban quản lý ......................................... 56 3.2.2. Đề xuất điều chỉnh đơn giá xây dựng công việc làm và thả thảm đá kè thượng lưu cửa vào cống lấy nước Thuần Mỹ ...................................................................... 67 3.2.3. Đề xuất tính toán lại chi phí dự phòng của dự án Sông Tích .......................... 73 3.2.4. Tăng cường giám sát thi công xây dựng công trình ...................................... 77 3.2.5. Một số giải pháp khác .................................................................................... 92 3.2.6. Tăng cường quản lý chi phí thanh quyết toán công trình ............................... 96 Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 97 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 98 1. KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 98 2. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................................... 99 2.1. KIẾN NGHỊ VỚI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ NỘI.... 99 2.2. KIẾN NGHỊ VỚI CHÍNH QUYỀN .............................................................................. 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................101 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Thi công đào hố móng kè kênh dẫn nước tưới...........................................13 Hình 2.1 Mô hình quản lý dự án của Ban QLDA Sông Tích ...................................23 Hình 2.2. Phối cảnh tổng thể cống Thuần Mỹ ..........................................................26 Hình 2.3. Thi công cống Thuần Mỹ, huyện Ba Vì, TP Hà Nội ................................45 Hình 2.4. Huy động máy móc thi công cống Thuần Mỹ, huyện Ba Vì, TP Hà Nội .48 Hình 2.5. Huy động máy móc thi công cống Thuần Mỹ, huyện Ba Vì, TP Hà Nội .48 Hình 3.1 Mô hình tổ chức Ban quản lý dự án đề xuất ..............................................57 Hình 3.2. Sơ đồ phối hợp giám sát thi công ..............................................................78 Hình 3.3: Sơ đồ tổ chức và quan hệ công trường...................................................... 81 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tổng mức đầu tư dự án “Tiếp nước cải tạo Sông Tích từ Lương Phú” ...29 Bảng 2-2: so sánh một số nội dung DAĐT được duyệt với Điều chỉnh DAĐT .......34 Bảng 2-3: tổng hợp diện tích giải phóng mặt bằng, tái định cư ................................37 Bảng 2.4: Bảng giá đất tại xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì ...........................................38 Bảng 2.5: Dự án khảo sát, thiết kế điều chỉnh, bổ sung gói thầu 12A ......................41 Bảng 2.6: Dự án một số hạng mục điều chỉnh bổ sung TKKT – TC gói thầu 12A ..41 Bảng 2.7: Dự án thuộc hạng mục chỉ định thầu ........................................................42 Bảng 2.8: Dự toán cho việc làm xây đá hộc kè gia cố cửa vào cống lấy nước Thuần Mỹ .............................................................................................................................44 Bảng 3.1 Tính giá cước vận chuyển vật liệu đến chân công trình ............................ 68 Bảng 3.2. Dự toán cho công việc xây kè đá hộc cửa vào cống lấy nước Thuần Mỹ kết hợp trung chuyển vật liệu bằng ô tô tự đổ 2,5 tấn cự ly 2 km ............................70 Bảng 3.3. Bảng khối lượng xây kè gia cố cửa vào cống lấy nước Thuần Mỹ ..........71 Bảng 3.4. Điều chỉnh giá trị xây lắp hạng mục gia cố cửa vào lấy nước cống Thuần Mỹ .............................................................................................................................72 Bảng 3.5. Bảng đề xuất tính lại chi phí dự phòng của dự án thuộc giai đoạn 1 ĐVT: tỷ đồng ............................................................................................................73 Bảng 3.6: Phân bổ vốn đầu tư theo tiến độ thực hiện ...............................................76 Bảng 3.7: Tính hệ số trượt giá...................................................................................76 Bảng 3.8: Tính chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá ................................................77 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT QLDA Quản lý Dự án TMĐT Tổng mức đầu tư QLCPDA Quản lý chi phí Dự án ĐTXD Đầu tư xây dựng ĐTXDCT Đầu tư xây dựng công trình CĐT Chủ đầu tư ĐDCĐT Đại diện Chủ đầu tư TVGS Đơn vị tư vấn giám sát TVTK Đơn vị tư vấn thiết kế NT Nhà thầu 1 MỞ ĐẦU: 1.Tính cấp thiết của đề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động đầu tư vô cùng quan trọng, tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội, là tiền đề cơ bản để thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Những hoạt động quản lý chi phí dự án nói chung và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm việc: quản lý tổng mức đầu tư, quản lý dự toán công trình, quản lý định mức xây dựng và giá xây dựng công trình là rất phức tạp và luôn luôn biến động nhất là trong điều kiện môi trường pháp lý, các cơ chế chính sách quản lý kinh tế còn chưa hoàn chỉnh thiếu đồng bộ và luôn thay đổi như ở nước ta hiện nay. Sông Tích nằm ở phía tây của thủ đô Hà Nội, phía bờ hữu sông Đáy cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 30km. Tổng diện tích tự nhiên toàn khu vực là 151.539ha, đây là vùng có đặc điểm địa hình núi cao, trung du và đồng bằng sen hẹp, điều kiện tự nhiên ở đây rất phức tạp nhưng là khu vực có tiềm năng cho sự nghiệp phát triển kinh tế không chỉ đối với Hà Nội mà còn ảnh hưởng tới khu vực tam giác phát triển kinh tế Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, vùng nghiên cứu kéo dài theo hướng từ Tây Bắc xuống Đông Nam dọc theo toàn bộ lưu vực sông Tích với tổng chiều dài khoảng 110 km điểm đầu tại xã Thuận Mỹ huyện Ba Vì, điểm cuối tại vị trí nhập lưu giữa sông Tích và sông Đáy ở Ba Thá huyên Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. Do đặc điểm dòng chảy trên sông Tích, vào mùa kiệt nước rất thấp nên hầu hết các công trình thủy lợi cấp nước tưới phục vụ canh tác sản xuất nông nghiệp là các trạm bơm đặt ở ven sông một số vùng trũng nằm ngoài đê thường xuyên trong tình trạng vụ xuân thiếu nước, vụ mùa ngập úng thậm chí mất trắng không canh tác được các diện tích có thể lấy nước tự chảy được là rất ít, phân bố cục bộ và không chủ động. Thực hiện chủ chương của chính phủ, dự án nghiên cứu tiếp nước nguồn sông Tích đã được xem xét tổng thể tại quy hoạch sông Tích và sông Đáy do Viện Quy hoạch thủy lợi lập và trình Bộ NN& PTNT năm 2001. Từ quy hoạch tổng thể 2 lưu vực sông Tích cũng như đề nghị của các địa phương trong vùng dự án và kết quả tính toán cân bằng nước thì tại nguồn nước sông Tích chỉ đảm bảo tưới cho diện tích đất canh tác cho lưu vực là 16000ha ( Do thảm thực vật trong lưu vực mỏng, thưa thớt, thâm canh tăng vụ, giống lúa mới đòi hỏi mức tưới lớn….) còn lại hơn 6000ha đất sử dụng nước sông Tích trong khu vực dự án là thiếu nước tưới nghiêm trọng. Trong những thành tựu đạt được của thành phố Hà Nội thì thành tựu về Nông nghiệp đóng vai trò quan trọng góp phần vào thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế của Thành phố. Để có được thành tựu về phát triển nông nghiệp thì việc đầu tư cho thủy lợi góp phần rất quan trọng, chính vì vậy trong những năm gần đây Hà Nội đã ưu tiên cho lĩnh vực thủy lợi đặc biệt là đầu tư xây dựng các dự án thủy lợi vừa và nhỏ, các công trình đê điều phục vụ công tác phòng chống lụt bão úng. Tuy nhiên, trong vài năm gần đây tốc độ tăng trưởng kinh tế còn chậm, khối lượng vốn đầu tư được huy động rất hạn hẹp so với nhu cầu vốn đầu tư. Mặt khác, tình trạng thất thoát, lãng phí trong công tác quản lý chi phí dự án các hoạt động đầu tư XDCB không chỉ xảy ra ở một khâu nào đó, mà nó xảy ra ở tất cả các khâu như: chủ trương đầu tư, kế hoạch vốn, khảo sát, thiết kế, thẩm định thiết kế, thẩm định dự án đầu tư, đấu thầu, giám sát thi công và thanh quyết toán công trình. Công tác quản lý chi phí của các dự án còn nhiều khiếm khuyết, bất cập làm cho vốn đầu tư sử dụng đạt hiệu quả thấp. Đây là một vấn đề ngày càng trở nên bức xúc và là điều đáng lo ngại cần được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước nói chung và các cấp, các ngành trên địa bàn thành phố Hà Nội nói riêng. Vì vậy học viên đã chọn đề tài luận văn cao học để nghiên cứu “Nghiên cứu đề suất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án sông Tích, thành phố Hà Nội” là có tính cấp thiết và có ý nghĩa khoa học và thực tiễn quan trọng. 2. Mục đích của đề tài: Dựa trên việc nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý chi phí dự án nói chung, quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình nói riêng, kết hợp với việc phân tích các điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây 3 dựng công trình thuộc Ban QLDA Sông Tích, thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc Ban QLDA Sông Tích, thành phố Hà Nội. 3. Phương pháp nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý luận về khoa học quản lý dự án và những quy định hiện hành của hệ thống văn bản pháp luật trong lĩnh vực này. Đồng thời luận văn cũng sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện Việt Nam hiện nay, đó là: Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế; Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích, so sánh; và một số phương pháp kết hợp khác. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình do Ban QLDA Sông Tích, thành phố Hà Nội thực hiện. b. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tiến hành nghiên cứu các mặt hoạt động có liên quan đến công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi do Ban quản lý dự án Sông Tích, thành phố Hà Nội triển khai trong thời gian gần đây. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: a. Ý nghĩa khoa học của đề tài Luận văn góp phần hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về chi phí, quản lý chi phí dự án xây dựng công trình, những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động quản lý này. Những nghiên cứu chuyên sâu về quản lý chi phí đầu tư trong loại hình dự án thủy lợi do Ban quản lý dự án Sông Tích, thành phố Hà Nội thực hiện là những tài liệu góp phần hoàn thiện hơn lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. 4 b. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Kết quả phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí của dự án là những gợi ý thiết thực, hữu ích có thể vận dụng vào công tác quản lý các dự án tại Ban quản lý dự án Sông Tích, thành phố Hà Nội. 6. Kết quả dự kiến đạt được: Để đạt được mục đích nghiên cứu đặt ra, luận văn cần phải giải quyết được những kết quả sau đây: - Hệ thống cơ sở lý luận về dự án và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi. Những kinh nghiệm đạt được trong quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình ở nước ta trong thời gian vừa qua; - Phân tích thực trạng công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Ban quản lý dự án Sông Tích, thành phố Hà Nội thực hiện; - Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc BQLDA Sông Tích, thành phố Hà Nội. 7. Nội dung của luận văn: - Tổng quan chung về dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi. - Tìm hiểu thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi do Ban QLDA Sông Tích, thành phố Hà Nội thực hiện. Đánh giá những kết quả đạt được, những mặt còn tồn tại hạn chế trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thủy lợi thuộc Ban QLDA Sông Tích, thành phố Hà Nội. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư công trình tại Ban QLDA Sông Tích, thành phố Hà Nội. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ CHÍ PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1. Tổng quan về dự án và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình 1.1.1. Tổng quan về dự án: Là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực. 1.1.2. Dự án đầu tư: Là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định. 1.1.3. Dự án đầu tư xây dựng công trình: Là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở. 1.1.4. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình: Là những hành động của cả Nhà nước và của cả Chủ đầu tư nhằm sử dụng hiệu quả vốn đầu tư xây dựng công trình, đảm bảo các chi phí đầu tư của dự án nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được phê duyệt. 1.2. Chi phí và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Các vấn đề về quản lý chi phí dự án. 1.2.1. Khái niệm chi phí và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình 1. Khái niệm về chi phí: Thuật ngữ “chi phí” có thể có nhiều ý nghĩa khác nhau theo những tình huống khác nhau. Chi phí khác nhau được dùng cho những mục đích sử dụng, những tình huống ra quyết định khác nhau 6 Chi phí như là một nguồn lực hy sinh hoặc mất đi để đạt được một mục đích cụ thể” (Horngren et al., 1999). Hầu hết mọi người đều xem chi phí là hao phí nguồn lực tính bằng tiền để đổi lấy hàng hoá và dịch vụ. Chi phí là tài nguyên được hy sinh hay tính trước để đạt được mục tiêu rõ ràng hay để tra đổi cái gì đó. Chi phí thường đo bằng đơn vị tiền tệ. Chi phí bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. 2. Khái niệm quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình Quản lý chi phí dự án bao gồm những quy trình yêu cầu đảm bảo cho dự án được hoàn tất trong sự cho phép của ngân sách. Những quy trình này bao gồm: + Lập kế hoạch cho nguồn vốn: xác định nguồn vốn cần thiết và số lượng để thực hiện dự án + Ước lượng chi phí: ước tính chi phí về nguồn vốn để hoàn tất một dự án + Dự toán chi phí: phân bổ toàn bộ chi phí ước tính vào từng hạng mục công việc để thiết lập một đường định mức cho việc đo lường thực hiện + Kiểm soát - Điều chỉnh chi phí : điều chỉnh thay đổi Chi phí dự án. 1.2.2. Các quy định về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước - Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: là nguồn vốn của nhà nước được sử dụng cho các công trình cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, quốc phòng và an ninh, cho điều tra khảo sát, lập quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội. - Chi phí ĐTXDCT là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng, sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng, biểu thị qua: TMĐT, DT, giá trị thanh quyết toán vốn đầu tư. - Chi phí ĐTXDCT được lập theo từng công trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn ĐTXDCT, các bước thiết kế, nguồn vốn sử dụng và các quy định của Nhà nước. 7 - Việc lập và quản lý chi phí ĐTXDCT phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả, tính khả thi, tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với cơ chế thị trường. - Nhà nước thực hiện quản lý chi phí dự án, hướng dẫn phương pháp lập và quản lý chi phí dự án. - Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi CT được đưa vào khai thác, sử dụng. - Quản lý chi phí ĐTXDCT bao gồm: “TMĐT; dự toán; định mức và đơn giá xây dựng; hợp đồng trong hoạt động xây dựng; Thanh toán; quyết toán vốn ĐTXDCT sử dụng vốn ngân sách nhà nước” (trích tại nghị định chính phủ số: 112/2009/NĐ-CP 1.2.3. Nguyên tắc lập chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình 1.2.3.1. Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình. Do đặc điểm của quá trình sản xuất và đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên mỗi dự án đầu tư xây dựng công trình có chi phí riêng được xác định theo đặc điểm, tính chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ của quá trình xây dựng. Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán công trình, giá thanh toán và quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng. 1.2.3.2. Việc lập chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình phải đảm bảo mục tiêu và hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng, đồng thời phải đơn giản, rõ ràng và dễ thực hiện. Khi lập chi phí đầu tư xây dựng công trình phải đảm bảo tính đúng, đủ, hợp lý, phù hợp với yêu cầu thực tế của thị trường. 1.2.3.3. Đối với dự án có sử dụng ngoại tệ thì phần ngoại tệ được ghi theo đúng nguyên tệ trong tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán, quyết toán công trình làm cơ sở cho việc quy đổi vốn đầu tư và là cơ sở để tính tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình theo nội tệ. 8 1.2.3.4. Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình được xác định trên cơ sở khối lượng công việc, hệ thống định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và các chế độ chính sách của Nhà nước, đồng thời phải phù hợp những yếu tố khách quan của thị trường trong từng thời kỳ phát triển kinh tế. 1.2.4. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình 1.2.4.1. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải đảm bảo mục tiêu, hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình và các yêu cầu khách quan của kinh tế thị trường. 1.2.4.2. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo từng công trình, phù hợp với các giai đoạn đầu tư xây dựng công trình, các bước thiết kế, loại nguồn vốn và các quy định của Nhà nước. 1.2.4.3. Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình phải được tính đúng, tính đủ và phù hợp độ dài thời gian xây dựng công trình. Tổng mức đầu tư là chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình. 1.2.4.4. Nhà nước thực hiện chức năng quản lý về chi phí đầu tư xây dựng công trình thông qua việc ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. 1.2.4.5. Chủ đầu tư xây dựng công trình chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác, sử dụng. 1.2.5. Yêu cầu quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình 1.2.5.1. Bảo đảm xây dựng theo quy hoạch xây dựng, kiến trúc 1.2.5.2. Đáp ứng yêu cầu bền vững, mỹ quan, bảo vệ môi trường sinh thái 1.2.5.3. Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong xây dựng, áp dụng công nghệ tiên tiến. 1.2.5.4. Bảo đảm chất lượng và thời hạn xây dựng hợp lý, với chi phí hợp lý 1.2.6. Các vấn đề về quản lý chi phí dự án ĐTXDCT 9 1.2.6.1. Kiểm soát, khống chế chi phí theo các dai đoạn ĐTXDCT a. Khái niệm, mục tiêu: Là việc điều khiển sự hình thành chi phí, giá XDCT và các điều chỉnh sao cho không phá vỡ hạn mức chi phí đã được xác định trong từng giai đoạn đầu tư XD, bảo đảm cho dự án đạt được hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội đã định. b. Kiểm soát chi phí xây dựng ở giai đoạn quyết sách đầu tư Những nội dung chủ yếu cần tham mưu cho chủ đầu tư là: + Lập dự án đầu tư xây dựng công trình + Lựa chọn phương án đầu tư hợp lý về kinh tế + Đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án + Ước toán mức đầu tư của dự án + Lựa chọn phương án tài chính của dự án + Đánh giá rủi ro của dự án c. Kiểm soát ảnh hưởng của thiết kế đến chi phí Bao gồm: Thiết kế cơ sở tổng mặt bằng xây dựng công trình Thiết kế không gian kiến trúc. Lựa chọn vật liệu và kết cấu xây dựng Lựa chọn phương án công nghệ Lựa chọn thiết bị d. Kiểm soát chi phí thông qua đấu thầu Đấu thầu là cách tốt nhất để khống chế có hiệu quả chi phí của DA: + Thúc đẩy cạnh tranh để lựa chọn phương án thiết kế tốt nhất + Đấu thầu thiết kế có lợi do tính hợp lý của phương án được chọn 10 + Giảm thời gian thiết kế, do đó giảm thời gian dự án và giảm chi phí thiết kế Việc quyết định hình thức lựa chọn nhà thầu phải hết sức linh hoạt; phải lấy mục tiêu hiệu quả, rút ngắn thời gian thực hiện dự án, đồng thời vẫn theo nguyên tắc lựa chọn được nhà thầu có đủ điều kiện, năng lực, kinh nghiệm, có giá hợp lý, phù hợp với mục tiêu quản lý. 1.2.6.2. Xử lý biến động giá, chi phí xây dựng công trình a. Những yếu tố chủ yếu dẫn đến phải điều chỉnh chi phí XDCT: + Thay đổi khối lượng + Những chi phí phát sinh không lường trước + Giá cả, chế độ chính sách thay đổi + Những bất khả kháng khác b. Nguyên tắc điều chỉnh chi phí: + Những công tác có ghi trong hợp đồng thì được điều chỉnh theo hợp đồng đã ký kết. + Những công tác không có trong hợp đồng thì 2 bên A-B thỏa thuận theo nguyên tắc: nhà thầu đề xuất, kỹ sư định giá xây dựng kiểm tra, kiến nghị thực hiện. 1.2.6.3. Kiểm soát chi phí ở giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa công trình vào sử dụng a. Khoản mục chi phí phải thực hiện khống chế: + Giá trị quyết toán phần xây dựng kiến trúc. + Giá trị quyết toán phần mua sắm, lắp đặt thiết bị. + Giá trị quyết toán các khoản mục khác. b. Nội dung khống chế chi phí ở giai đoạn này: + Đối chiếu khối lượng hoàn thành nghiệm thu theo thiết kế. + Đối chiếu khối lượng phát sinh được và không được thanh toán 11 + Loại bỏ khối lượng tính sai, trùng lặp và phát sinh đã thực hiện. + Lượng tiêu hao vật liệu chủ yếu, tìm nguyên nhân tăng giảm; + Kiểm tra đối chiếu giá trị thanh toán theo hợp đồng; + So sánh, phân tích giá thành xây dựng; + Lập báo cáo giải trình. 1.3. Các quy định hiện hành về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà Nước. - Căn cứ Luật xây dựng số: 16/2003/QH11, ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. - Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 Nghị định 85/2008/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật xây dựng; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP. Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về Quản lý chất lượng công trình xây dựng. Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; 12 Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình; 1.4. Vai trò, đặc điểm của các dự án “Tiếp nước cải tạo, khôi phục Sông Tích từ Lương Phú”. 1.4.1. Vai trò của các dự án đầu tư. Cấp nước tưới cho nông nghiệp, đảm bảo tưới ổn định cho diện tích 16000 ha. Trong đó 4000 ha thay thế cho hồ Đồng Mô và 12000 ha dọc hai bên bờ sông Tích; Đảm bảo yêu cầu cấp nước công nghiệp, sinh hoạt và cải tạo môi trường sinh thái cho các địa phương trong vùng dự án; Đảm bảo phòng lũ và tiêu chủ động nội lưu vực và khai thác quỹ đất dọc hai bên bờ sông Tích; Đảm bảo phù hợp với Quy hoạch định hướng Phát triển không gian thủ đô Hà Nội mở rộng. Các công trình kè bảo vệ bờ còn giúp cho giao thông thủy được thông suốt tạo cảnh quan khang trang cho vùng dân cư sinh sống. Tạo cảnh quan, không gian sống tốt cho dân cư hai bên bờ sông cũng như toàn khu vực dân cư sinh sống.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất