Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu đề xuất mô hình tổ chức quản lý chất lượng công trình hồ chứa hao hao...

Tài liệu Nghiên cứu đề xuất mô hình tổ chức quản lý chất lượng công trình hồ chứa hao hao

.PDF
104
389
51

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của TS. Mỵ Duy Thành, và những ý kiến về chuyên môn quý báu của các thầy cô giáo trong Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, khoa Công trình - Trường Đại học Thủy lợi. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Trường Thủy lợi đã hướng dẫn khoa học và cơ quan cung cấp số liệu cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô để nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Tác giả luận văn Phạm Hải Thành LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố trong tất cả các công trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Tác giả luận văn Phạm Hải Thành MỤC LỤC MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ............................................................ 5 1.1. Các khái niệm chung về chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng................................................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm về công trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng.................... 5 1.1.2. Khái niệm về chất lượng công trình xây dựng........................................ 5 1.2. Quản lý chất lượng công trình xây dựng ................................................... 6 1.2.1. Thực chất quản lý chất lượng công trình xây dựng ................................ 6 1.2.2. Vai trò của quản lý chất lượng công trình xây dựng .............................. 6 1.2.3. Nội dung hoạt động quản lý chất lượng công trình xây dựng theo các giai đoạn của dự án............................................................................................ 7 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đến quản lý chất lượng công trình xây dựng ............................................................................................................ 8 1.3. Tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng ...................................... 9 1.4. Ý nghĩa của công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ............... 12 1.5. Những đặc thù riêng trong công tác xây dựng công trình thủy lợi................ 13 1.5.1. Đặc điểm của các công trình thủy lợi ................................................... 13 1.5.2. Tính chất của việc thi công các công trình thủy lợi (4 tính chất cơ bản) .. 14 1.6. Thành tựu đạt được trong thời gian qua trong công tác quản lý chất lượng CTTL. .............................................................................................................. 15 1.7.Những tồn tại ............................................................................................ 20 1.8. Kết luận chương 1 .................................................................................... 24 CHƯƠNG 2 NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ............................................................. 25 2.1.Mô hình tổ chức quản lý chất lượng CTTL của các chủ thể tham gia vào quá trình quản lý chất lượng ........................................................................... 25 2.1.1. Các hình thức và mô hình tổ chức quản lý chất lượng của chủ đầu tư ở Việt Nam ......................................................................................................... 25 2.1.2 Mô hình quản lý chất lượng CTTL của các cơ quan quản lý nhà nước ở Việt Nam ......................................................................................................... 28 2.1.3. Mô hình quản lý chất lượng công trình của các nhà thầu tư vấn xây dựng thủy lợi ở Việt Nam .......................................................................................... 36 2.1.4. Mô hình quản lý chất lượng thi công của nhà thầu xây dựng ở Việt Nam . 38 2.2. Quản lý chất lượng công trình thủy lợi ở một số quốc gia trên thế giới.. 43 2.2.1. Cộng hòa Pháp ...................................................................................... 44 2.2.2. Hoa Kỳ .................................................................................................. 45 2.2.3. Liên bang Nga ....................................................................................... 45 2.2.4. Trung Quốc ........................................................................................... 46 2.2. 5. Singapore.............................................................................................. 47 2.3.Kết luận chương 2. .................................................................................... 48 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH CÁC MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HIỆN NAY......................................... 49 3.1.Những quy định về quản lý chất lượng hiện nay ở việt Nam ................... 49 3.2.Nghiên cứu mô hình tổ chức quản lý chất lượng một số công trình thủy lợi hiện nay ........................................................................................................... 51 3.2.1 Phân tích mô hình tổ chức quản lý chất lượng của công trình của ba công trình nghiên cứu...................................................................................... 59 3.2.2. Phân tích cách bố trí nhân lực trên tổng mức đầu tư và tiến độ thực hiện công trình của mô hình tổ chức quản lý chất lượng ba công trình nghiên cứu.. 65 3.2.3. Đề xuất mô hình tổ chức quản lý chất lượng cho các công trình thủy lợi 69 3.3 Kết luận chương 3 ..................................................................................... 71 CHƯƠNG 4 ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA HAO HAO HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA ................................................................................................................ 73 4.1.Giới thiệu chung về công trình.................................................................. 73 4.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện địa hình, địa mạo khu vực xây dựng công trình73 4.1.2. Điều kiện thuỷ văn, sông ngòi .............................................................. 73 4.1.3. Điều kiện xã hội, dân sinh kinh tế......................................................... 74 4.1.4 Nhiệm vụ công trình.............................................................................. 75 4.1.5 Quy mô công trình và các thông số kỹ thuật chủ yếu............................ 75 4.1.6. Thời gian thực hiện và tổng mức đầu tư của công trình ....................... 77 4.2. Đề xuất mô hình quản lý chất lượng cho công trình thủy lợi hồ chứa nước Hao Hao huyện Tĩnh Gia. ............................................................................... 78 4.3. Kết luận chương 4. ................................................................................... 87 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 93 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Công trình đập Định Binh – tỉnh Bình Định ....................................................... 15 Hình 1.2. Hồ chứa nước Sông Sắt tỉnh Bình Thuận ............................................................ 16 Hình 1.3. Hồ chứa nước IAMLa tỉnh Gia Lai...................................................................... 17 Hình 1.4. Công trinh Cống Thảo Long – tỉnh Thừa Thiên – Huế ...................................... 18 Hình 1.5. Công trình cống Cái Hóp tỉnh Trà Vinh .............................................................. 19 Hình 1.6. Toàn cảnh đập Cửa Đạt cao trình 50 đang thi công bị phá hoại do lũ ngày 4/11/2007 .............................................................................................................................. 22 Hình 1.7. Sụt lún ở hệ thống thuỷ lợi Tắc Giang - Phủ Lý.................................................. 22 Hình 1.8. Sụt lún ở đập thủy lợi Ea Mrông Đắc Lắc........................................................... 23 Hình 1.9. Toàn cảnh đập Đồng Đáng huyện Tĩnh Gia tỉnh Thanh Hóa............................. 23 Hình 2.1. Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý chất lượng công trình thủy lợi của chủ đầu tư . 27 Hình 2.2. Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý chất lượng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ............................................................................................................................... 30 Hình 2.3. Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý dự án của Ủy ban nhân dân các tỉnh................. 35 Hình 2.4. Sơ đồ quản lý chất lượng tư vấn của nhà thầu tư vấn ......................................... 37 Hình 2.5. Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý chất lượng thi công của nhà thầu thi công ...... 39 Hình 3.1. Sơ đồ mô hình quản lý chất lượng công trình Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa nước Sông Mực............................................................................................... 59 Hình 3.2. Sơ đồ mô hình quản lý chất lượng công trình Hồ chứa nước Hón Giáng.......... 61 Hình 3.3. Sơ đồ mô hình quản lý chất lượng công trình Hồ chứa nước Hương Sơn........ 63 Hình 3.4. Sơ đồ mô hình quản lý chất lượng công trình đề xuất ........................................ 69 Hình 4.1. Mô hình tổ chức quản lý chất lượng công trình Hồ chứa nước Hao hao ........... 78 Hình 4.2. Mô hình tổ chức quản lý chất lượng công trình Hồ chứa nước Hao hao của BQLDA ................................................................................................................................. 83 Hình 4.3. Mô hình tổ chức quản lý chất lượng công trình Hồ chứa nước Hao hao của tư vấn giám sát........................................................................................................................... 84 Hình 4.4. Mô hình tổ chức quản lý chất lượng công trình Hồ chứa nước Hao hao của tư vấn lập dự án và tư vấn thiết kế. ........................................................................................... 85 Hình 4.5. Mô hình tổ chức quản lý chất lượng công trình Hồ chứa nước Hao hao của tư vấn khảo sát thiết kế.............................................................................................................. 85 Hình 4.6. Mô hình tổ chức quản lý chất lượng công trình Hồ chứa nước Hao hao của đơn vị thi công. ............................................................................................................................. 86 Hình 4.7. Mô hình tổ chức quản lý chất lượng công trình Hồ chứa nước Hao hao của đơn vị nhận bàn giao để quản lý vận hành. ................................................................................. 87 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Một số CTTL gặp sự cố.................................................................. 21 Bảng 3.1: Các thông tin chung của ba công trình nghiên cứu ........................ 52 Bảng 3.2: Các chỉ tiêu thiết kế của ba công trình nghiên cứu ........................ 53 Bảng 3.3: Bố trí nhân lực của mô hình tổ chức quản lý chất lượng ba công trình nghiên cứu .............................................................................................. 65 Bảng 3.4. Thời gian thi công và tổng mức đầu tư của ba công trình nghiên cứu ..66 Bảng 3.5. Định mức về nhân sự cho từng chủ thể của ba công trình nghiên cứu ................................................................................................................... 66 Bảng 3.6: Những tồn tại của các công trình nghiên cứu................................. 68 Bảng 3.7. Định mức nhân lực đề xuất............................................................. 70 Bảng 4.1. Các thông số chủ yếu của công trình hồ chứa nước Hao Hao ....... 76 Bảng 4.2. Thời gian thực hiện và tổng mức đầu tư của dự án ....................... 77 Bảng4.3. Bố trí nhân lực cho mô hình tổ chức quản lý chất lượng công trình Hồ chứa nước Hao Hao................................................................................... 80 DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT QLNN Quản lý nhà nước; XDCB Xây dựng cơ bản; XDCT Xây dựng công trình; CTXD Công trình xây dựng; ĐTXD Đầu tư xây dựng; CLCT Chất lượng công trình; CLCTXD Chất lượng công trình xây dựng; TKCS Thiết kế cơ sở; TKKT Thiết kế kỹ thuật; TKBVTC Thiết kế bản vẽ thi công; TMĐT Tổng mức đầu tư; NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn; TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên; NSNN Ngân sách nhà nước; BQL Ban quản lý; NĐ-CP Nghị định chính phủ; TT-BXD Thông tư Bộ Xây dựng; TCN Tiêu chuẩn nghành; TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam; QLDA Quản lý dự án; CTTL Công trình thủy lợi; UBND Ủy ban nhân dân; WB Ngân hàng thế giới; ADB Ngân hàng phát triển Châu Á; KTCTTL Khai thác công trình thủy lợi. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong thời gian qua, công tác quản lý CLCTXD - yếu tố quan trọng quyết định đến CLCTXD đã có nhiều tiến bộ. Với sự tăng nhanh và trình độ được nâng cao của đội ngũ cán bộ quản lý, sự lớn mạnh của đội ngũ công nhân các ngành nghề xây dựng, với việc sử dụng vật liệu mới có chất lượng cao, việc đầu tư thiết bị thi công hiện đại, sự hợp tác học tập kinh nghiệm của các nước có nền công nghiệp xây dựng phát triển cùng với việc ban hành các chính sách, các văn bản pháp quy tăng cường công tác quản lý CLCTXD, chúng ta đã xây dựng được nhiều công trình xây dựng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi… Góp phần quan trọng vào hiệu quả của nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, bên cạnh những công trình đạt chất lượng, cũng còn không ít công trình có chất lượng kém, không đáp ứng được yêu cầu sử dụng, công trình khi đưa vào sử dụng thời gian ngắn đã hư hỏng gây tốn kém, phải sửa chữa, phá đi làm lại. Đã thế, nhiều công trình không tiến hành bảo trì hoặc bảo trì không đúng định kỳ làm giảm tuổi thọ công trình. Cá biệt ở một số công trình gây sự cố làm thiệt hại rất lớn đến tiền của và tính mạng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả đầu tư. Đối với mỗi dự án tính hiệu quả được thể hiện ở các tiêu chí: - Thời gian vận hành an toàn đúng với thời gian hoàn vốn của công trình và không gây mâu thuẫn trong sự nghiệp phát triển kinh tế trong vùng; - Chi phí cho duy tu bảo dưỡng không vượt quá chi phí đã dự trù; - Có giá thành rẻ và hiệu quả kinh tế cao; - Chất lượng công trình đảm bảo đúng theo yêu cầu của thiết kế; Trong đó tiêu chí chất lượng công trình xây dựng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của dự án. Tình trạng một số công trình thủy lợi chất lượng 2 không đảm bảo đã xảy ra do tổ chức quản lý chất lượng công trình của chúng ta còn chậm đổi mới. Cần thiết kế một mô hình quản lý tổ chức chất lượng các công trình thuỷ lợi theo hướng tích cực và năng động hơn. Mô hình mới không chỉ quan tâm đến đầu tư xây dựng mà cần quản lý khai thác công trình một cách hiệu quả nhất. . Xuất phát từ các vấn đề về công trình vừa nên trên, tác giả chọn đề tài: “ Nghiên cứu đề xuất mô hình tổ chức quản lý chất lượng công trình hồ chứa Hao Hao” 2. Mục đích của của đề tài: - Nghiên cứu hiện trạng các mô hình tổ chức quản lý chất lượng các công trình thủy lợi; - Đề xuất mô hình tổ chức quản lý chất lượng công trình hồ chứa Hao Hao 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng của các công trình thủy lợi thuộc phạm vi vốn ngân sách nhà nước hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; - Phạm vi nghiên cứu: Các mô hình tổ chức quản lý chất lượng công trình. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu: `- Cách tiếp cận: + Trên cơ sở nghiên cứu các công trình, các tài liệu đã xuất bản có liên quan đến lĩnh vực của đề tài, từ đó phân tích lựa chọn và đề xuất những giải pháp và nội dung phù hợp với đề tài; + Nghiên cứu, phân tích hiện trạng thực tế nghiên cứu hiện trạng các mô hình tổ chức quản lý chất lượng các công trình thủy lợi từ đó đề xuất mô hình tổ chức quản lý chất lượng công trình hồ chứa Hao Hao. 3 - Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp phân tích hệ thống những công trình đã công bố, xuất bản; + Phương pháp điều tra khảo sát thực tế, đánh giá hiện trạng; + Phương pháp kế thừa; + Phương pháp chuyên gia. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: - Ý nghĩa khoa học của đề tài: Luận văn góp phần hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về quản lý CLCTXD nói chung và chất lượng CTTL nói riêng, những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình. Những nghiên cứu chuyên sâu về quản lý chất lượng trong các CTTL là những tài liệu góp phần hoàn thiện hơn lý luận về quản lý chất lượng công trình. - Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Kết quả phân tích thực trạng và đề xuất mô hình tổ chức quản lý chất lượng CTTL là những gợi ý thiết thực, hữu ích có thể vận dụng vào công tác quản lý CLCT thủy lợi hiện nay. 6. Kết quả dự kiến đạt được: Để đạt được mục đích nghiên cứu đặt ra, luận văn cần phải giải quyết được những kết quả sau đây: - Hệ thống công tác quản lý CLCTXD ở Việt Nam và một số nước trên thế giới. Những kinh nghiệm đạt được trong quản lý chất lượng CTXD ở nước ta trong thời gian vừa qua; - Phân tích thực trạng các mô hình tổ chức quản lý chất lượng các công trình thủy lợi. Thực trạng các mô hình tổ chức quản lý chất lượng các công trình thủy lợi hiện nay; - Đề đề xuất mô hình tổ chức quản lý chất lượng công trình hồ chứa Hao Hao 4 7. Nội dung của luận văn: Chương 1: Tổng quan chung về tình hình quản lý chất lượng công trình xây dựng ; Chương 2: Nghiên cứu mô hình tổ chức quản lý chất lượng thủy lợi; Chương 3: Phân tích các mô hình tổ chức quản lý chất lượng thủy lợi hiện nay; Chương 4: Đề đề xuất mô hình tổ chức quản lý chất lượng công trình hồ chứa Hao Hao. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1.1. Các khái niệm chung về chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng 1.1.1. Khái niệm về công trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng Theo Luật Xây dựng: - Công trình xây dựng là sản phẩm tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần trên mặt đất, phần dưới mặt đất, phần dưới mặt nước, phần trên mặt nước được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công trình khác; - Dự án đầu tư xây dựng là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nghiên cứu, bỏ vốn, xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng để phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án, dự án đầu tư xây dựng được thể hiện thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. 1.1.2. Khái niệm về chất lượng công trình xây dựng Hiện nay chưa có một khái niệm chuẩn về chất lượng công trình xây dựng nhưng từ khái niệm trên ta có thể hiểu rằng chất lượng công trình xây dựng là sự đạt được và tuân thủ đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn, yêu cầu kinh tế, kỹ thuật đã được thiết kế và phê duyệt từ trước. Với khái niện như trên cho ta thấy rằng chất lượng công trình xây dựng là chất lượng của cả một quá trình từ chất lượng khảo sát, chất lượng của các bản vẽ thiết kế, tổ chức thi công lắp đặt đến khi đưa công trình vào vận hành khai thác. 6 1.2. Quản lý chất lượng công trình xây dựng 1.2.1. Thực chất quản lý chất lượng công trình xây dựng Quản lý chất lượng công trình xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các yêu cầu, quy định và thực hiện các yêu cầu và quy định đó bằng các biện pháp như kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống. Hoạt động quản lý chất lượng công trình xây dựng chủ yếu là công tác giám sát và tự giám sát của chủ đầu tư và các chủ thể khác. 1.2.2. Vai trò của quản lý chất lượng công trình xây dựng Công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng có vai trò to lớn đối với chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế và xây dựng cụ thể là : Đối với chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thoả mãn được các yêu cầu của chủ đầu tư, tiết kiệm được vốn và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Đảm bảo và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ của chủ đầu tư với nhà thầu, góp phần phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài. Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình xây dựng sẽ tiết kiệm nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động. Nâng cao chất lượng công trình xây dựng là tư liệu sản xuất có ý nghĩa quan trọng tới tăng năng suất lao động, thực hiện tiến bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu. Quản lý chất lượng công trình xây dựng là yếu tố quan trọng, quyết định sức cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng. Hàng năm, vốn đầu tư dành cho xây dựng rất lớn, chiếm từ 30-45% GDP. Vì vậy quản lý chất lượng công trình xây dựng rất cần được quan tâm. Thời gian qua, còn có những công trình chất lượng kém, bị bớt xén, rút ruột khiến dư luận bất bình. Do vậy, vấn đề cần thiết đặt ra đó là làm sao để công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng có hiệu quả. 7 1.2.3. Nội dung hoạt động quản lý chất lượng công trình xây dựng theo các giai đoạn của dự án Sản phẩm công trình xây dựng được đặt hàng bao tiêu sử dụng trước khi có sản phẩm cùng với đặc điểm nêu trên để đạt được một công trình xây dựng chất lượng tốt thì từng công đoạn khảo sát, thiết kế, thi công; từng loại vật liêu; thiết bị, dây truyên công nghệ…con người thực hiện… đều phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. Để đảm bảo chắc chắn quá trình đầu tư xây dựng đã thoả mãn các yêu cầu về chất lượng cần phải thực hiện công tác giám sát trong suốt quá trình thực hiện để quản lý chất lượng công trình xây dựng. Do vậy công tác Quản lý chất lượng công trình xây dựng thực chất là công tác giám sát, đây là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia vào quá trình hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm: Người quyết định đầu tư thông qua cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước chuyên ngành về đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư, các nhà thầu, các tổ chức và cá nhân liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng công trình. Giám sát là nhiệm vụ của chủ đầu tư và các chủ thể ký kết hợp đồng với chủ đầu tư. Có thể gọi chung công tác giám sát là giám sát xây dựng. Nội dung công tác giám sát tuỳ theo nội dung của thành phần công việc. Tự giám sát là nhiệm vụ của các chủ thể tham gia công tác khảo sát, thiết kết, xây lắp và lắp đặt thiết bị công trình đã ký kết hợp đồng thực hiện công việc với chủ đầu tư. Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành kiểm tra quá trình thực hiện công tác giám sát và tuân thủ luật pháp của chủ đầu tư và các chủ thể tham gia xây dựng công trình. 8 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đến quản lý chất lượng công trình xây dựng Do đặc điểm của công trình xây dựng có rất nhiều yếu tổ ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng Luận văn chỉ xem xét các nhân tố này theo các nhóm yếu tố chủ quan và khách quan sau đây. -Yếu tố con người: + Chủ đầu tư: Sự kiên quyết của chủ đầu tư đối với chất lượng công trình là quan trọng nhất nơi nào chủ đầu tư (hoặc giám sát của chủ đầu tư) nghiêm túc thực hiện đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật trong quá trình tổ chức giám sát thì nơi đó có sản phẩm công trình xây dựng chất lượng tốt. Thực tế cùng một công trình xây dựng tương tự với cùng một nhà thầu xây dựng vẫn con ngưới đó, dây chuyên thiết bị không thay đổi nếu Tư vấn giám sát là người nước ngoài thi công trình đó chất lượng tốt hơn tư vấn giám sát là người Việt Nam; + Nhà thầu xây dựng: nhà thầu thi công xây dựng đóng vai trò quyết định trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng. Nếu lực lượng này không quan tâm đúng mức chất lượng sản phẩm do mình làm ra, chạy theo lợi nhuận thì sẽ ảnh hưởng không tốt tới chất lượng công trình; + Công tác đấu thầu và lưa chọn nhà thầu: Quá trình tổ chức đấu thầu nếu lựa chọn được nhà thầu đủ năng lực, kinh nghiệm tổ chức thi công, có hệ thống quản lý chất lượng thực hiện nghiêm túc theo tiêu chuẩn ISO, hệ quả là sẽ có công trình chất lượng tốt; + Ngoài ra còn có các nhà thầu khảo sát, thiết kế, thí nghiệm, kiểm định… cũng là những đối tượng có tác động không nhỏ đến chất lượng công trình; - Mô hình tổ chức quản lý chất lượng: Tùy từng loại công trình, cấp công trình,từng ngành từng địa phương việc xây dựng được một mô 9 hình tổ chức quản lý chất lượng tối ưu nhất cũng sẽ góp phần tạo nên công trình có chất lượng tốt; -Thiết bị và dây chuyền công nghệ: Thiết bị và dây chuyên công nghệ hiện đại, tiên tiến cũng góp phần tạo ra chất lượng công trình tốt; - Vât tư, vật liệu đầu vào là yếu tố ảnh hưởng lớn đến chất lượng công trình, bởi vật tư, vật liệu là thành phần tạo nên sản phẩm công trình xây dựng do vậy phải thực hiện tốt từ khâu lựa chọn vật tư, vật liệu đến khâu thí nghiệm, kiểm định, bảo quản, sử dụng; -Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Các văn bản quy phạm pháp luật khoa học, hợp lý, phù hợp với thực tế sản xuất sẽ góp phần nâng cao chất lượng công trình xây dựng. Ngược lại sẽ cản trở sản xuất và ảnh hưởng đến chất lượng công trình; - Ảnh hưởng theo nhóm yếu tố khách quan: + Khí hậu: mưa, nắng, gió, bão, …ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ thi công công trình; + Điều kiện địa chất, thủy văn phức tạp cũng là các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình, đặc biệt là các hạng mục nền, móng công trình. 1.3. Tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng Từ nguyên tắc chung ở trên ta thấy rằng trong hoạt động xây dựng công trình có sử dụng vốn nhà nước có các chủ thể chính tham gia trực tiếp quản lý chất lượng trong suốt quá trình đầu tư xây dựng đó là: - Người quyết định đầu tư: là cá nhân hoặc đại diện cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư. Cụ thể: Là Thủ tướng Chính phủ đối với những công trình quan trọng quốc gia do Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư; Bộ trưởng, cơ quan ngang bộ Chủ tịch tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch Quận, huyện, xã, thị trấn theo phân cấp là Người quyết định đầu tư phân cấp theo luật ngân sách. 10 Người quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư và dự án đầu tư đồng thời chỉ định chủ đầu tư trong quá trình phê duyệt dự án đầu tư. Mặt khác Người quyết định đầu tư thành lập cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành giúp việc cho mình kiểm tra, đôn đốc chất lượng, tiến độ trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng công trình. Cụ thể như: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Cục Quản lý Xây dựng công trình là cơ quan chuyên môn giúp việc cho Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng các công trình xây dựng chuyên ngành; Vụ xây dựng cơ bản trực thuộc Tổng cục Thủy lợi thực hiện chức năng quản lý nhà nước các công trình xây dựng sửa chữa, nâng cấp chuyên ngành. Bộ Giao thông vận tải: Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông là cơ quan chuyên môn giúp việc cho Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng các công trình xây dựng chuyên ngành. Bộ Xây dựng: Cục giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng là cơ quan thường trực Hội đồng nghiệm thu Nhà nước giúp cho Thủ tướng Chính phủ quản lý chất lượng các công trình quan trọng quốc gia. - Chủ đầu tư: Là người sở hữu vốn hoặc được giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình. Chủ đầu tư là người trực tiếp tổ chức quản lý chất lượng và thực hiện quá trình xây dựng công trình thông qua quá trình tổ chức đấu thầu và quản lý bằng hợp đồng với các chủ thể tham gia quá trình đầu tư, xây dựng công trình. Chủ đầu tư có thể trực tiếp thực hiện công tác quản lý chất lượng thông qua bộ máy của mình hoặc thuê tư vấn giám sát thực hiện công tác quản lý chất lượng thông qua đấu thầu lựa chọn hoặc chỉ định thầu đơn vị tư vấn giám sát quản lý chất lượng công trình. Các chủ thể tham gia quá trình xây dựng như đơn vị khảo sát, thiết kế, xây lắp và chế tạo thiết bị…đều phải thỏa mãn 11 các điều kiện của nguyên tắc chung đó là năng lực phù hợp với công việc thực hiện, có hệ thống quản lý chất lượng và chịu trách nhiệm về chất lượng các công việc xây dựng do mình thực hiện trước chủ đầu tư và trước pháp luật. Tự giám sát: là công việc giám sát của các nhà thầu khảo sát, thiết kế và thi công công trình với các sản phẩm của mình tạo ra trong quá trình hoạt động xây dựng. Tất cả các hoạt động giám sát nêu trên đều góp phần đảm bảo chất lượng của công trình xây dựng. Kết quả của hoạt động giám sát được thể hiện thông qua hồ sơ quản lý chất lượng, bao gồm các văn bản phê duyệt, biên bản nghiệm thu và bản vẽ hoàn công, nhật ký giám sát của chủ đầu tư, nhật ký thi công của nhà thầu, các thông báo, công văn trao đổi, văn bản thống nhất,.. Việc thực hiện các hoạt động giám sát chất lượng, lập và lưu trữ hồ sơ quản lý chất lượng được gọi chung là công tác quản lý chẩt lượng. * Phương pháp quản lý chất lượng công trình xây dựng Căn cứ vào hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng bằng hai phương pháp: - Phương pháp đo lường (định lượng): + Hiện nay trên các công trình xây dựng đều có các phòng thí nghiệm hợp chuẩn của nhà thầu xây dựng hoặc liên doanh với nhà thầu xây dựng thực hiện công tác thí nghiệm kiểm tra đánh giá chất lượng; + Đối với vật tư, vật liệu: dùng phương pháp đo lường và thực hiện các thí nghiệm đánh giá các chỉ tiêu của vật tư, vật liệu xử dụng để đưa vào xây dựng công trình nếu đạt yêu cầu nhà thầu thi công mới được phép xử dụng nếu không đạt các chỉ tiêu theo đúng yêu cầu của thiết kế phải mang ra khỏi công trường; + Quá trình lắp dựng: Đo, đếm kiểm tra các kích thước công trình tương lai sẽ đạt được đánh giá các sai số so với thiết kế theo quy chuẩn, tiêu chuẩn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất