Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu nâng cao năng lực tổng công ty xây dựng nông nghiệp và phát triển nôn...

Tài liệu Nghiên cứu nâng cao năng lực tổng công ty xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn để tham gia cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng

.PDF
128
111
86

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn trường Đại học Thủy lợi trong suốt thời gian nghiên cứu vừa qua, đã được trang bị thêm những kiến thức cần thiết về các vấn đề kinh tế - kỹ thuật. Cùng sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô trong trường đã giúp tác giả hoàn thiện mình hơn về trình độ chuyên môn. Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn tới thầy giáo GS.TS. Lê Kim Truyền đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tác giả tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đồng thời, tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Công trình, khoa Kinh tế và Quản lý đã cung cấp những kiến thức về chuyên ngành, giúp tác giả có đủ cơ sở lý luận và thực tiễn để hoàn thành luận văn này. Tác giả cũng xin cảm ơn lãnh đạo Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn và các phòng ban đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn. Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả. Xin trân trọng cảm ơn! LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan toàn bộ luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố. Tất cả các trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2014 Học viên Nguyễn Thành Tùng MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 CHƯƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐẤU THẦU XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU CẠNH TRANH TRONG XÂY DỰNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP................................................................................................................................ 4 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẤU THẦU ..................................................... 4 1.1.1. Khái niệm đấu thầu và đấu thầu xây dựng ...................................................... 4 1.1.1.1. Khái niệm đấu thầu ..................................................................................... 4 1.1.1.2. Khái niệm đấu thầu xây dựng ...................................................................... 4 1.1.1.3. Các khái niệm liên quan trong đấu thầu ..................................................... 4 1.1.1.4. Các nguyên tắc cơ bản trong công tác đấu thầu xây dựng .......................... 7 1.1.2. Các hình thức đấu thầu ................................................................................... 7 1.1.2.1. Đấu thầu rộng rãi ......................................................................................... 8 1.1.2.2. Đấu thầu hạn chế.......................................................................................... 8 1.1.2.3. Chỉ định thầu................................................................................................ 8 1.1.2.4. Mua sắm trực tiếp ........................................................................................ 9 1.1.2.5. Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa ........................................ 10 1.1.2.6. Tự thực hiện ............................................................................................... 10 1.1.2.7. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt ............................................ 10 1.1.3. Các phương thức đấu thầu ............................................................................ 11 1.1.3.1. Đấu thầu một túi hồ sơ ............................................................................... 11 1.1.3.2. Đấu thầu hai túi hồ sơ ................................................................................ 11 1.1.3.3. Đấu thầu hai giai đoạn ............................................................................... 11 1.1.4. Vai trò của đấu thầu ...................................................................................... 12 1.1.4.1. Đối với các nhà thầu – các doanh nghiệp xây dựng .................................. 12 1.1.4.2. Đối với Chủ đầu tư .................................................................................... 13 1.1.4.3. Đối với Nhà nước ...................................................................................... 13 1.2. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG ................................................................................ 14 1.2.1. Cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng ............................................................. 14 1.2.2. Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng .............................................. 14 1.3. CÁC CÔNG CỤ CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG ............. 14 1.3.1. Cạnh tranh bằng năng lực ............................................................................. 15 1.3.2. Cạnh tranh bằng giá dự thầu ......................................................................... 15 1.3.3. Cạnh tranh bằng chất lượng công trình......................................................... 16 1.3.4. Cạnh tranh bằng tiến độ thực hiện công việc dự thầu ................................... 17 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CỦA DOANH NGHIỆP....................................................... 18 1.4.1. Các nhân tố bên trong .................................................................................... 18 1.4.1.1. Kinh nghiệm, uy tín trong lĩnh vực tham gia đấu thầu .............................. 18 1.4.1.2. Nguồn lực tài chính .................................................................................... 19 1.4.1.3. Máy móc thiết bị, công nghệ thi công ....................................................... 20 1.4.1.4. Nguồn nhân lực .......................................................................................... 21 1.4.1.5. Tổ chức quản lý ......................................................................................... 21 1.4.1.6. Hoạt động Marketing ................................................................................. 22 1.4.1.7. Khả năng liên danh, liên kết ...................................................................... 23 1.4.1.8. Trình độ và công tác tổ chức lập hồ sơ dự thầu ......................................... 23 1.4.2. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................... 24 1.4.2.1. Môi trường pháp lý .................................................................................... 24 1.4.2.2. Chủ đầu tư .................................................................................................. 25 1.4.2.3. Cơ quan tư vấn ........................................................................................... 25 1.4.2.4. Các đối thủ cạnh tranh ............................................................................... 26 1.4.2.5. Các nhà cung cấp vật tư ............................................................................. 26 1.5. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG ........................................................................................................ 27 1.5.1. Kết quả đấu thầu đã tham gia trước đó của doanh nghiệp............................ 27 1.5.1.1. Tính theo số dự án ( hoặc số gói thầu dự thầu ) ......................................... 28 1.5.1.2. Tính theo giá dự án ( hoặc gói thầu) .......................................................... 28 1.5.2. Lợi nhuận đạt được ........................................................................................ 28 1.5.3. Chất lượng sản phẩm ..................................................................................... 29 1.5.4. Cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ ................................................................ 29 1.5.5. Kinh nghiệm và năng lực thi công ................................................................. 29 1.5.6. Năng lực tài chính .......................................................................................... 30 1.5.7. Giá dự thầu .................................................................................................... 30 1.6. LỰA CHỌN NHÀ THẦU .................................................................................. 31 1.7. Ý NGHĨA VIỆC NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG ........................................................................................................ 32 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU Ở VIỆT NAM VÀ KINH NGHIỆM 1.8. Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI ............................................................................. 33 1.8.1. Thực trạng công tác đấu thầu ở Việt Nam ..................................................... 33 1.8.1.1. Phương thức đấu thầu ................................................................................ 33 1.8.1.2. Những vấn đề về pháp lý và hạn chế trong quy định................................. 33 1.8.1.3. Một số vấn đề tồn tại trong đấu thầu ......................................................... 34 1.8.2. Kinh nghiệm và quy trình đấu thầu ở một số nước ........................................ 36 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 39 CHƯƠNG 2 : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐẤU THẦU VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CỦA TỔNG CÔNG TY XDNN VÀ PTNT TRONG THỜI GIAN QUA .............................................................................................. 40 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TỔNG CÔNG TY XDNN VÀ PTNT .............. 40 2.1. 2.1.1. Lịch sử hình thành.......................................................................................... 40 2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh ....................................................................................... 40 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Tổng công ty ............................................................. 41 2.1.4. Những thành tích đã đạt được........................................................................ 43 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ KẾT QUẢ ĐẤU 2.2. THẦU TRONG THỜI GIAN QUA ................................................................................. 44 2.2.1. Hoạt động kinh doanh sản xuất ..................................................................... 44 2.2.2. Kết quả tham gia đấu thầu ............................................................................. 46 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC THAM GIA ĐẤU THẦU CỦA 2.3. TỔNG CÔNG TY XDNN VÀ PTNT .............................................................................. 49 2.3.1. Phân tích kết quả hoạt động tham gia đấu thầu ............................................ 49 2.3.2. Phân tích đánh giá rút ra bài học nguyên nhân thành công và chưa thành công ........................................................................................................................ 50 2.3.2.1. Những bài học thành công trong đấu thầu ................................................. 50 2.3.2.2. Những bài học chưa thành công trong đấu thầu ........................................ 51 2.4. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY XDNN VÀ PTNT ...................................................... 52 2.4.1. Nhóm các nhân tố bên trong .......................................................................... 53 2.4.1.1. Năng lực tài chính ...................................................................................... 53 2.4.1.2. Năng lực về máy móc, thiết bị và công nghệ thi công............................... 60 2.4.1.3. Năng lực về nguồn nhân lực ...................................................................... 61 2.4.1.4. Tổ chức quản lý doanh nghiệp ................................................................... 63 2.4.1.5. Hoạt động Marketing của doanh nghiệp .................................................... 66 2.4.1.6. Khả năng liên danh, liên kết ...................................................................... 67 2.4.2. Nhóm các nhân tố bên ngoài .......................................................................... 68 2.4.2.1. Môi trường pháp lý - cơ chế chính sách .................................................... 68 2.4.2.2. Chủ đầu tư .................................................................................................. 69 2.4.2.3. Cơ quan tư vấn ........................................................................................... 70 2.4.2.4. Các đối thủ cạnh tranh ............................................................................... 72 2.4.2.5. Các nhà cung cấp vật tư ............................................................................. 72 2.5. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH HIỆN TẠI CỦA TỔNG CÔNG TY XDNN VÀ PTNT ............................................................................................................ 73 2.5.1. Về kinh nghiệm, năng lực thi công ................................................................. 73 2.5.2. Về chất lượng, kỹ thuật – công nghệ xây dựng công trình............................. 75 2.5.3. Về tiến độ thi công.......................................................................................... 75 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 77 CHƯƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CỦA TỔNG CÔNG TY XDNN VÀ PTNT TRONG THỜI GIAN TỚI................................................................................................ 78 3.1. CÁC CĂN CỨ ĐỂ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG ................................................................. 78 3.1.1. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu .................. 78 3.1.2. Nghiên cứu xác định các cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh và điểm yếu............... 79 3.1.2.1. Cơ hội của Tổng công ty (O) ..................................................................... 80 3.1.2.2. Mối đe dọa với Tổng công ty (T)............................................................... 80 3.1.2.3. Điểm mạnh của Tổng công ty (S) .............................................................. 81 3.1.2.4. Điểm yếu của Tổng công ty (W) ............................................................... 82 3.2. CHIẾN LƯỢC NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH .............................. 84 3.2.1. Chiến lược S – O ............................................................................................ 84 3.2.2. Chiến lược S – T ............................................................................................. 84 3.2.3. Chiến lược W – O ........................................................................................... 85 3.2.4. Chiến lược W – T ........................................................................................... 85 3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY XDNN VÀ PTNT .............................................................................. 86 3.3.1. Giải pháp tăng cường năng lực của nhà thầu ............................................... 86 3.3.1.1. Nâng cao năng lực tài chính....................................................................... 86 3.3.1.2. Nâng cao năng lực kỹ thuật ....................................................................... 88 3.3.1.3. Nâng cao chất lượng mô hình quản lý, đào tạo phát triển nguồn nhân lực 91 3.3.2. Giải pháp tăng cường Marketing ................................................................... 93 3.3.2.1. Nghiên cứu thị trường xây dựng ................................................................ 93 3.3.2.2. Thực hiện các hoạt động quảng cáo ........................................................... 94 3.3.2.3. Xây dựng uy tín thương hiệu ..................................................................... 95 3.3.3. Giải pháp về hoàn thiện kỹ năng xây dựng hồ sơ thầu .................................. 95 3.3.3.1. Về việc quản lý tài liệu sử dụng trong đấu thầu ........................................ 96 3.3.3.2. Về mặt kỹ thuật thi công công trình .......................................................... 96 3.3.3.3. Về xây dựng giá chào thầu......................................................................... 97 3.3.4. 3.4. Giải pháp mở rộng quan hệ liên danh, liên kết .............................................. 98 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC .......................................................... 99 3.4.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về đấu thầu ................................... 100 3.4.2. Tăng cường công tác quản lý đấu thầu ........................................................ 102 3.4.3. Chính sách ưu đãi với nhà thầu trong nước tham gia đấu thầu quốc tế...... 102 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 103 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 104 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 105 DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................. 107 PHỤ LỤC 1 : CÁC CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU ĐÃ VÀ ĐANG THI CÔNG .............. 107 PHỤ LỤC 2 : HỒ SƠ MÁY MÓC THIẾT BỊ THI CÔNG ............................................ 116 PHỤ LỤC 3 : DANH MỤC THIẾT BỊ TÀI TRỢ CỦA NHẬT BẢN............................ 119 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 : Báo cáo kết quả kinh doanh trong những năm qua ........................44 Bảng 2.2 : Báo cáo kết quả tham gia và trúng thầu các năm 2007 – 2013 ......46 Bảng 2.3 : Cơ cấu tài sản của Tổng công ty từ năm 2009 – 2012....................54 Bảng 2.4 : Cơ cấu nguồn vốn của Tổng công ty từ năm 2009 – 2012..............56 Bảng 2.5 : Một số chỉ tiêu đánh giá tính hình tài chính và kết quả kinh doanh của Tổng công ty ...............................................................................................58 Bảng 2.6 : Cơ cấu nhân sự của Tổng công ty ...................................................61 Bảng 2.7 : Đầu tư tài chính vào công ty liên kết, liên danh .............................67 Bảng 2.8 : Hồ sơ kinh nghiệm Tổng công ty .....................................................74 DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Tổng công ty ..............................................41 Biểu đồ 2.1 : Doanh thu theo các năm 2008 – 2012.........................................45 Biểu đồ 2.2 : Lợi nhuận sau thuế theo các năm 2008 – 2012 ...........................45 Biểu đồ 2.3 : Tỷ lệ trúng thầu theo số lần dự thầu từ năm 2007 - 2013 ...........47 Biểu đồ 2.4 : Tỷ lệ trúng thầu theo giá trị dự thầu từ năm 2007 - 2013...........48 Biểu đồ 2.5 : Tỷ lệ theo số lần dự thầu .............................................................48 Biểu đồ 2.6 : Tỷ lệ theo giá trị dự thầu .............................................................48 KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN CP : Chính phủ FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài NĐ : Nghị định PTNT : Phát triển nông thôn QĐ : Quyết định QH : Quốc hội TT : Thông tư WTO : Tổ chức thương mại thế giới XDNN : Xây dựng nông nghiệp 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trải qua hơn 25 năm tiến hành đổi mới và phát triển nền kinh tế thị trường đã mang lại nhiều thành tựu to lớn đối với đất nước và con người Việt Nam. Bộ mặt đất nước thay đổi rõ rệt, đời sống vật chất và tinh thần của người dân không ngừng được cải thiện. Sự phát triển của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện đang chuẩn bị bước sang giai đoạn mới. Việt Nam đang trên đà hội nhập với thế giới và chuẩn bị gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), các doanh nghiệp nước ngoài xuất hiện ngày càng nhiều theo xu thế hội nhập, trong đó có những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Năng lực của các doanh nghiệp trong nước nói chung và doanh nghiệp xây dựng nói riêng cũng trở lên mạnh hơn sau quá trình đổi mới, sắp xếp, cổ phần hóa. Ngoài ra, công tác quản lý, giám sát của các chủ đầu tư và các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng được tăng cường và siết chặt sau một thời gian dài bị buông lỏng. Các yêu cầu về kỹ thuật, các tiêu chuẩn chất lượng cũng được nâng cao hơn. Tất cả những sự kiện trên dự báo mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây dựng sẽ quyết liệt hơn nữa. Do đó, để tồn tại và phát triển thì đòi hỏi các doanh nghiệp xây dựng phải không ngừng tìm tòi các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh để từ đó nâng cao khả năng thắng lợi trong đấu thầu. Đây là phương thức cạnh tranh đặc trưng được sử dụng rộng rãi và gần như bắt buộc trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Tổng công ty xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn (VINACCO) là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, đang tham gia hoạt động trên tất cả các lĩnh vực xây dựng dân dụng, xây dựng thủy lợi, giao thông, xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển nông thôn và phát triển đô thị, xuất nhập khẩu nông lâm sản và xuất khẩu lao động trong và ngoài nước, kinh doanh bất động sản, khách sạn và du lịch… Tuy nhiên hoạt động kinh doanh sản xuất chủ yếu của Tổng công ty là hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Trong nhiều năm hoạt động Tổng công ty đã tham gia đấu thầu và giành được nhiều công 2 trình lớn, có hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên, cũng như mọi doanh nghiệp xây dựng khác, Tổng công ty cũng phải chịu sức ép cạnh tranh từ các đối thủ cạnh tranh khác đến từ trong nước cũng như ngoài nước. Vì vậy, để tồn tại và phát triển trong điều kiện như vậy Tổng công ty Nông nghiệp và phát triển nông thôn cần phải có giải pháp để nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, rút ngắn thời gian thi công. Để từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng, tăng khả năng chiến thắng khi tham gia đấu thầu. Do đó, với tư cách là một nhân viên đang công tác tại Tổng công ty xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn, tôi chọn đề tài “Nghiên cứu nâng cao năng lực Tổng công ty xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn để tham gia cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng” . 2. Mục đích của đề tài - Nắm được các hình thức đấu thầu và hợp đồng kinh tế - Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng và đánh giá thực trạng năng lực của Tổng công ty XDNN và PTNT. - Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực của Tổng công ty để tham gia cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng. 3. Phương pháp nghiên cứu Luận văn chủ yếu sử dụng kết hợp các phương pháp: - Phương pháp nghiên cứu lý thuyết; - Phương pháp chuyên gia, hội thảo; - Phương pháp quan sát trực tiếp; - Phương pháp nhân quả; - Phương pháp kế thừa những kết quả đã tổng kết, nghiên cứu. 4. Phạm vi nghiên cứu + Về không gian : Luận văn nghiên cứu các vấn đề về nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng 3 công ty XDNN và PTNT giới hạn trong phạm vi đấu thầu xây dựng. + Về thời gian : Luận văn nghiên cứu kết quả hoạt động đấu thầu từ năm 2007 đến nay và định hướng phát triển của Tổng công ty XDNN và PTNT trong thời gian tới. 5. Nội dung của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu của luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Một số vấn đề lý luận về đấu thầu xây dựng và lựa chọn nhà thầu cạnh tranh trong xây dựng của các doanh nghiệp - Chương 2: Đánh giá thực trạng đấu thầu và năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của Tổng công ty xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn trong thời gian qua. - Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của Tổng công ty xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn trong thời gian tới. 4 CHƯƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐẤU THẦU XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU CẠNH TRANH TRONG XÂY DỰNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẤU THẦU 1.1.1. Khái niệm đấu thầu và đấu thầu xây dựng Trong thời kỳ hiện nay nhu cầu xây dựng của ta ngày càng tăng, để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản một cách hiệu quả cần thiết phải tạo ra môi trường cạnh tranh tốt. Đấu thầu là hình thức thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp tạo ra hiệu quả cao. Vậy đấu thầu là gì? chúng ta phải có sự hiểu biết thấu đáo về vấn đề này. 1.1.1.1. Khái niệm đấu thầu [11] Thuật ngữ đấu thầu đã trở nên quen thuộc ở Việt Nam trong hơn chục năm gần đây mặc dù nó đã được xuất hiện từ lâu trên thế giới bởi thuật ngữ này gắn liền với một hoạt động chỉ xuất hiện trong nền kinh tế thị trường. Khi nói đến Đấu thầu thì có rất nhiều khái niệm để nói lên cái thuật ngữ này, tuy nhiên theo quy chế hiện hành thì Đấu thầu được hiểu: Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của các bên mời thầu để thực hiện gói thầu thuộc các dự án theo quy định của Luật Đấu thầu trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. 1.1.1.2. Khái niệm đấu thầu xây dựng Đấu thầu xây dựng là quá trình lựa chọn các nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu về xây dựng, lắp đặt thiết bị các công trình, hạng mục công trình của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu xây dựng. 1.1.1.3. Các khái niệm liên quan trong đấu thầu [11] Luật Đấu thầu đã nêu rõ nội dung của một số thuật ngữ về đấu thầu: 5 + Nhà thầu là tổ chức kinh tế có đủ tư cách pháp nhân tham gia đấu thầu. Trong trường hợp đấu thầu tuyển chọn tư vấn, nhà thầu có thể là cá nhân. Nhà thầu là nhà xây dựng trong đấu thầu xây lắp, là nhà cung cấp trong đấu thầu mua sắm hàng hoá; là nhà tư vấn trong đấu thầu tuyển chọn tư vấn, là nhà đầu tư trong đấu thầu lựa chọn đối tác đầu tư. Nhà thầu trong nước là nhà thầu có tư cách pháp nhân Việt Nam và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. + Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu, đứng tên dự thầu, ký kết và thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà thầu cùng với một hoặc nhiều nhà thầu khác tham gia đấu thầu trong một đơn dự thầu thì gọi là nhà thầu liên danh + Nhà thầu phụ là nhà thầu thực hiện một phần công việc của gói thầu trên cơ sở thoả thuận hoặc hợp đồng được ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ không phải là nhà thầu chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu. + Nhà thầu trong nước là nhà thầu được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam. + Nhà thầu nước ngoài là nhà thầu được thành lập và hoạt động theo pháp luật của nước mà nhà thầu mang quốc tịch + Người có thẩm quyền là người được quyền quyết định dự án theo quy định của pháp luật. Đối với các dự án có sự tham gia vốn nhà nước của doanh nghiệp nhà nước từ 30% trở lên, trừ các dự án sử dụng 100% vốn nhà nước, thì người có thẩm quyền là Hội đồng quản trị hoặc đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia góp vốn + Chủ đầu tư là người sở hữu vốn hoặc được giao trách nhiệm thay mặt chủ sở hữu, người vay vốn trực tiếp quản lý và thực hiện dự án theo quy định của pháp luật. 6 + Bên mời thầu là chủ đầu tư hoặc tổ chức chuyên môn có đủ năng lực và kinh nghiệm được chủ đầu tư sử dụng để tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu + Tư vấn là hoạt động đáp ứng các yêu cầu về kiến thức, kinh nghiệm chuyên môn cho bên mời thầu và việc xem xét, quyết định, kiểm tra quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án. + Đấu thầu trong nước là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu với sự tham gia của các nhà thầu trong nước. + Đấu thầu quốc tế là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu với sự tham gia của các nhà thầu nước ngoài và nhà thầu trong nước. + Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định + Gói thầu là một phần của dự án, được chia theo tính chất kỹ thuật hoặc trình tự thực hiện dự án, có quy mô hợp lý và đảm bảo tính đồng bộ của dự án, trong một số trường hợp đặc biệt gói thầu là toàn bộ dự án; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần đối với mua sắm thường xuyên. + Giá gói thầu là giá trị gói thầu được xác định trong kế hoạch đấu thầu trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự toán được duyệt và các quy định hiện hành. + Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá. + Giá đề nghị trúng thầu là giá do bên mời thầu đề nghị trên cơ sở giá dự thầu của nhà thầu được lựa chọn trúng thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. 7 + Giá trúng thầu là giá được phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà thầu làm cơ sở để thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng. + Hợp đồng là văn bản ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu được lựa chọn trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên nhưng phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. 1.1.1.4. Các nguyên tắc cơ bản trong công tác đấu thầu xây dựng [11] Trong đấu thầu, có một số nguyên tắc mà cả bên mời thầu lẫn nhà thầu đều phải tìm hiểu và tuân thủ một cách nghiêm túc khi tham gia dự thầu, đó là những nguyên tắc : hiệu quả, cạnh tranh, công bằng và minh bạch. + Hiệu quả : được tính cả trên hai phương diện : hiệu quả về mặt thời gian và hiệu quả cả về mặt tài chính. Về thời gian, sẽ được đặt lên hàng đầu khi yêu cầu về tiến độ là cấp bách. Còn nếu thời gian không yêu cầu phải cấp bách thì quy trình đấu thầu phải được thực hiện từng bước theo đúng kế hoạch để lựa chọn nhà thầu đạt hiệu quả về mặt tài chính. + Cạnh tranh : là nguyên tắc nổi bật trong đấu thầu. Nó đòi hỏi bên mời thầu phải tạo điều kiện cho các nhà thầu được tham gia một cách tối đa. + Công bằng : khi tham gia dự thầu các nhà thầu đều phải được đối xử như nhau ( thông tin đều được cung cấp như nhau ). Tuy nhiên, nguyên tắc này chỉ là tương đối, vì có một số nhà thầu vẫn được ưu tiên và điều này được ghi cụ thể trong hồ sơ mời thầu . + Minh bạch : Không được phép có bất kì sự khuất tất nào đó làm nảy sinh nghi ngờ của bên mời thầu đối với nhà thầu và có điều gì đó khiến các nhà thầu nghi ngờ lẫn nhau. 1.1.2. Các hình thức đấu thầu [3,11] Tùy theo quy mô, tích chất, nguồn vốn xây dựng công trình, người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư xây dựng công trình lựa chọn nhà thầu theo các hình thức đấu thầu : 8 1.1.2.1. Đấu thầu rộng rãi Hình thức đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn không giới hạn số lượng nhà thầu tham dự. Đây là hình thức lựa chọn nhà thầu có tính cạnh tranh cao nhất. Để đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong đấu thầu rộng rãi, pháp luật đấu thầu quy định khi thực hiện đấu thầu rộng rãi bên mời thầu phải thông báo mời thầu để các nhà thầu có thông tin tham dự. Bên mời thầu phải cung cấp hồ sơ mời thầu cho tất cả các nhà thầu có nhu cầu tham gia đấu thầu đến trước thời điểm đóng thầu. Trong hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. 1.1.2.2. Đấu thầu hạn chế Hình thức đấu thầu hạn chế là hình thức chỉ có một số nhà thầu nhất định có đủ năng lực và kinh nghiệm được mời tham dự thầu. Hình thức này được áp dụng trong các trường hợp sau : + Theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài đối với nguồn vốn sử dụng cho gói thầu. + Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù, gói thầu có tính chất nghiên cứu thử nghiệm mà chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng yêu cầu của gói thầu. Trường hợp có 1 hoặc 2 nhà thầu, chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép tiếp tục tổ chức đấu thầu hạn chế hoặc áp dụng hình thức lựa chọn khác. Trường hợp có 3 hoặc 4 nhà thầu thì chủ đầu tư xem xét cho phát hành Hồ sơ mời thầu ngay cho các nhà thầu trong danh sách ngắn hoặc gia hạn thời gian để xác định thêm nhà thầu đưa vào danh sách ngắn. 1.1.2.3. Chỉ định thầu Chỉ định thầu là việc chỉ định trực tiếp một nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện gói thầu. 9 Hình thức lựa chọn này hoàn toàn không có sự cạnh tranh nên chỉ được áp dụng trong một số trường hợp nhất định, cụ thể như sau : + Sự cố bất khả kháng do thiên tai, địch họa, sự cố cần khắc phục ngay thì chủ đầu tư hoặc cơ quan chịu trách nhiệm quản lý công trình, tài sản đó được chỉ định ngay nhà thầu để thực hiện; trong trường hợp này chủ đầu tư hoặc cơ quan chịu trách nhiệm quản lý công trình, tài sản đó phải cùng với nhà thầu được chỉ định tiến hành thủ tục chỉ định thầu theo quy định trong thời hạn không quá mười lăm ngày kể từ ngày chỉ định thầu + Gói thầu do yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài. + Gói thầu thuộc dự án bí mật quốc gia; dự án cấp bách vì lợi ích quốc gia. + Gói thầu có giá trị giới hạn trong hạn mức chỉ định thầu hoặc do yêu cầu đặc biệt khác theo quy định của chính phủ. + Gói thầu dịch vụ tư vấn có giá gói thầu dưới năm trăm triệu đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp có giá gói thầu dưới một tỷ đồng thuộc dự án đầu tư phát triển; gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói thầu dưới một trăm triệu đồng thuộc dự án hoặc dự toán mua sắm thường xuyên; trường hợp thấy cần thiết thì tổ chức đấu thầu. Khi thực hiện chỉ định thầu, phải lựa chọn một nhà thầu được xác định là có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các yêu cầu của gói thầu và phải tuân thủ quy trình thực hiện chỉ định thầu do Chính phủ quy định. Trước khi thực hiện chỉ định thầu thì dự toán đối với gói thầu đó phải được phê duyệt theo quy định. 1.1.2.4. Mua sắm trực tiếp Hình thức mua sắm trực tiếp là việc chủ đầu tư mời chính nhà thầu trước đó đã được lựa chọn trúng thầu để thực hiện gói thầu có nội dung tương tự. Mua sắm trực tiếp được áp dụng khi hợp đồng đối với gói thầu có nội dung tương tự được ký trước đó không quá sáu tháng. Khi thực hiện mua sắm trực tiếp, được mời nhà thầu trước đó đã được lựa chọn thông qua đấu thầu để thực hiện gói 10 thầu có nội dung tương tự. Đơn giá đối với các nội dung thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp không được vượt đơn giá của các nội dung tương ứng thuộc gói thầu tương tự đã ký hợp đồng trước đó. Được áp dụng mua sắm trực tiếp để thực hiện gói thầu tương tự thuộc cùng một dự án hoặc thuộc dự án khác. 1.1.2.5. Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa Chào hàng cạnh tranh được áp dụng trong trường hợp có đủ các điều kiện sau : + Gói thầu có giá gói thầu dưới hai tỷ đồng; + Nội dung mua sắm là những hàng hoá thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hoá và tương đương nhau về chất lượng. Khi thực hiện chào hàng cạnh tranh, phải gửi yêu cầu chào hàng cho các nhà thầu. Nhà thầu gửi báo giá đến bên mời thầu một cách trực tiếp, bằng fax hoặc qua đường bưu điện. Đối với mỗi gói thầu phải có tối thiểu ba báo giá từ ba nhà thầu khác nhau. 1.1.2.6. Tự thực hiện Hình thức tự thực hiện được áp dụng trong trường hợp chủ đầu tư là nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện gói thầu thuộc dự án do mình quản lý và sử dụng. Khi áp dụng hình thức tự thực hiện, dự toán cho gói thầu phải được phê duyệt theo quy định. Đơn vị giám sát việc thực hiện gói thầu phải độc lập với chủ đầu tư về tổ chức và tài chính. 1.1.2.7. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt Với những gói thầu không thể áp dụng một trong 6 hình thức lựa chọn nhà thầu đã nêu trên do có những đặc thù riêng biệt thì chủ đầu tư phải lập phương án lựa chọn nhà thầu, bảo đảm tính cạnh tranh và hiệu quả kinh tế trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. 11 1.1.3. Các phương thức đấu thầu [11] 1.1.3.1. Đấu thầu một túi hồ sơ Phương thức này thường được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC. Khi đưa ra yêu cầu thực hiện theo phương thức một túi hồ sơ, một giai đoạn tức là nhà thầu phải bỏ cả hai đề xuất : đề xuất kĩ thuật và đề xuất tài chính vào chung một túi hồ sơ và túi đó được niêm phong . Bên mời thầu được bóc và chấm thầu riêng cho từng đề xuất . 1.1.3.2. Đấu thầu hai túi hồ sơ Phương thức đấu thầu hai túi hồ sơ được áp dụng đối với đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế trong đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn. Nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành hai lần; trong đó, đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở trước để đánh giá, đề xuất về tài chính của tất cả các nhà thầu có đề xuất kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu được mở sau để đánh giá tổng hợp. Trường hợp gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao thì đề xuất về tài chính của nhà thầu đạt số điểm kỹ thuật cao nhất sẽ được mở để xem xét, thương thảo. Trong quá trình đánh giá, nếu những nhà thầu không đạt tiêu chuẩn kĩ thuật thì hồ sơ tài chính được trả lại còn nguyên niêm phong. 1.1.3.3. Đấu thầu hai giai đoạn Phương thức đấu thầu hai giai đoạn được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, đa dạng và được thực hiện theo trình tự sau đây: + Trong giai đoạn một, theo hồ sơ mời thầu giai đoạn một, các nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật, phương án tài chính nhưng chưa có giá dự thầu; trên cơ sở trao
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất