Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị cho huyện Bình Chánh - TPHCM và quy hoạch
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
NHIỆM VỤ ðỒ ÁN
(Môn học: Quản Lý Chất Thải Rắn)
Họ Và Tên Sinh Viên: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
1. Tên ñồ án:
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, Tp.HCM và quy
hoạch ñến năm 2030
2. Nhiệm vụ(yêu cầu về nội dung và số liệu ban ñầu)
Thu thập những số liệu sẵn có về hệ thống quản lý CTR ñô thị tại ñịa phương: dân
số, tốc ñộ phát sinh chất thải rắn, nguồn phát sinh CTR, hiện trạng thu gom và vận
chuyển CTR, công nghệ xử lý CTR.
Tính toán tốc ñộ phát sinh dân số và CTR của ñịa phương ñến năm 2030.
Tính toán số xe thu gom, vận chuyển CTR theo phương án quản lý và phân loại
CTR tại nguồn.
ðề xuất công nghệ thích hợp ñể xử lý,tái chế và chôn lấp hợp vệ sinh.
3. Yêu cầu báo cáo thuyết minh:
Thuyết minh trình bày những ñặc ñiểm cơ bản về tự nhiên( vị trí, ñịa chất, thuỷ
văn, tình hình dân số và cơ cấu ngành nghề của quận).
ðặc ñiểm và thành phần CTR của quận:khối lượng( dựa trên tính toán tốc ñộ phát
sinh dân số và phát sinh CTR ñến năm 2030), thành phần, tính chất của CTR.
ðề xuất phương án quản lý CTR cho quận: hệ thống thu gom, trung chuyển, vận
chuyển, trạm chung chuyển, xử lý( ñốt, compost, biogas), tái chế, bãi chôn lấp.
Tính toán cụ thể các công trình trong hệ thống
Tính toán kinh tế cho hệ thống
4. Số bản vẽ yêu cầu: 3 bản vẽ khổ A3
Bản vẽ mặt bằng của quận
Bản vẽ sơ ñồ vạch tuyến thu gom CTR (có hệ thống ñiểm hẹn, tuyến thu gom và
vận chuyển)
Bản vẽ bố trí khu xử lý CTR
5. Ngày giao ñồ án: 2/10/2009
6. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 27/12/2009
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
1
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................... 2
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................. 5
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................................... 6
CHƯƠNG I ......................................................................................................................... 7
TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ VÀ CÁC VẤN ðỀ LIÊN QUAN.......... 7
I. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHẤT THẢI RẮN ....................................................... 7
1.
ðỊNH NGHĨA .................................................................................................... 7
2.
NGUỒN TẠO THÀNH CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ ...................................... 7
3.
PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ ........................................................ 8
4.
THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ.................................................... 9
II.
TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN .............................................................. 11
1.
Tính chất vật lý, hoá học, sinh học của chất thải rắn........................................... 11
a.
Tính chất vật lý ................................................................................................. 11
b.
Tính chất hoá học của chất thải rắn .................................................................. 11
c.
Tính chât sinh học của chất thải rắn ................................................................. 12
III.
TỐC ðỘ PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN ......................................................... 12
1.
Các phương pháp dùng xác ñịnh khối lượng chất thải rắn .............................. 12
a.
ðo thể tích và khối lượng: ................................................................................ 12
b.
Phương pháp ñếm tải:....................................................................................... 13
c.
Phương pháp cân bằng vật chất:....................................................................... 13
IV.
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO CHẤT THẢI RẮN ........................................... 13
1.
Ảnh hưởng tới môi trường ñất ............................................................................. 13
2.
Ảnh hưởng của chất thải rắn cho môi trường nước ............................................. 14
3.
Ảnh hưởng ñến môi trường không khí ................................................................ 14
4.
Ảnh hưởng tới sức khỏe con người và cảnh quan ñô thị ..................................... 14
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
2
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
V.
CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN........................................... 14
1.
Phương pháp ổn ñịnh CTR bằng công nghệ Hydromex ..................................... 14
2.
Xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học ........................................................ 15
3.
Xử lý rác thải bằng phương pháp ñốt .................................................................. 16
4.
Phương pháp chôn lấp ......................................................................................... 16
5.
Công nghệ xử lý nhiệt phân rác ñô thị................................................................. 17
CHƯƠNG II ...................................................................................................................... 18
GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI TP.HỒ CHÍ MINH
........................................................................................................................................... 18
I. HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI RẮN TẠI TPHCM .................................................. 18
1.
Khối lượng chất thải rắn:.................................................................................. 18
2.
Nguồn phát sinh ra chất thải rắn ...................................................................... 18
3.
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hồ Chí Minh ...................... 19
II. KHÁI QUÁT HIỆN TRẠNG THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CTR SINH
HOẠT TẠI TPHCM ..................................................................................................... 20
1.
Tổng quan về hệ thống thu gom và vận chuyển CTR sinh hoạt ...................... 20
2.
Thu gom sơ cấp ................................................................................................ 21
3.
Thu gom thứ cấp .............................................................................................. 22
III.
HIỆN TRẠNG THU GOM, VẬN CHUYỂN ..................................................... 22
IV. ðÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ, THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI TPHCM ....................................................................... 23
1.
Công tác quản lý .............................................................................................. 23
2.
Hệ thống thu gom, vận chuyển ........................................................................ 23
3.
Tình hình phân loại rác.................................................................................... 24
4.
Tái chế .............................................................................................................. 25
5.
Xử lý rác ........................................................................................................... 25
CHƯƠNG 3: ..................................................................................................................... 26
TỔNG QUAN VỀ HUYỆN BÌNH CHÁNH .................................................................... 26
I.
VỊ TRÍ ðỊA LÝ:........................................................................................................ 26
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
3
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
II.
KHÍ HẬU, THỜI TIẾT ............................................................................................. 27
III.
LỰC HIỆN TRẠNG THU GOM RÁC: ................................................................. 28
1.
Lượng thu gom rác : ............................................................................................ 28
2.
Quy trình thu gom: .............................................................................................. 28
3.
Phương tiện thu gom rác: .................................................................................... 29
CHƯƠNG 4: ..................................................................................................................... 30
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ .................................................................................................. 30
I. CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN............................................................................. 30
II.
TÍNH TOÁN: ...................................................................................................... 30
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
4
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1 : Thành phần chất thải rắn ñô thị theo nguồn phát sinh
Bảng 2 : Thành phần của rác thải rắn ñô thị theo tính chât vật lý
Bảng 3 : Sự thay ñổi thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo mùa
Bảng 4 : Thành phần chất thải rắn sinh hoạt TPHCM ( ñối với hộ gia ñình)
Bảng 5: Diện tích và dân số của các xã
Hình 1: Thành phần CTR sinh hoạt tại TPHCM
Hình 2: Bản ñồ huyện Bình Chánh
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
5
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
DANH MỤC VIẾT TẮT
CTR: Chất thải rắn
TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh
UBND: Ủy ban nhân dân
BCL : Bãi chôn lấp
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
6
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ
VÀ CÁC VẤN ðỀ LIÊN QUAN
I.
KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHẤT THẢI RẮN
1. ðỊNH NGHĨA
Chất thải rắn ñược ñịnh nghĩa là bao gồm tất cả các chất thải phát sinh trong quá
trình hoạt ñộng của con người và ñộng vật tồn tại ở dạng rắn ñược thải bỏ khi không còn
hữu dụng hay không muốn sử dụng nữa.
2. NGUỒN TẠO THÀNH CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ
Từ các khu dân cư .Phát sinh từ các hộ gia ñình thành phần này bao gồm ( thực phẩm,
giấy, Carton, plastic, gỗ, thuỷ tinh, các kim loại khác..ngoài ra còn có một số các chất
thải ñộc hại như sơn, dầu, nhớ…
Rác ñường phố. Lượng rác này phát sinh từ hoạt ñộng vệ sinh hè phô, khu vui chơi giải
trí và làm ñẹp cảnh quan. Lượng rác này chủ yếu do người ñi ñường và các hộ dân sống
hai bên ñường xả thải. Thành phần của chúng có thể gồm các loại như: cành cây, lá cây,
giấy vụn, bao nilon, xác ñộng vật chết.
Từ các trung tâm thương mại. Phát sinh từ các hoạt ñộng buôn bán của các chợ, cửa
hàng bách hoá, nhà hàng, khách sạn, siêu thị, văn phòng..Các loại chất thải phát sinh từ
khu thương mại bao gồm giấy, carton, nhựa, thực phẩm, thuỷ tinh…
Từ các công sở, trường học, công trình công cộng. Lượng rác này cũng có thành phần
giống như thành phần rác từ các trung tâm thương mại nhưng chiếm số lượng ít hơn.
Từ các hoạt ñộng xây dựng ñô thị. Lượng rác này chủ yếu là xà bần từ các công trình
xây dựng và làm ñường giao thông. Bao gồm các loại chất thải như gỗ, thép, bê tông,
gạch, ngói, thạch cao.
Rác bệnh viện. Bao gồm rác sinh hoạt và rác y tế phát sinh từ các hoạt ñộng khám, chữa
bệnh trong các bệnh viện, các trạm y tế, các cơ sở tư nhân… Rác y tế có thành phần phức
tạp bao gồm các loại bệnh phẩm, kim tiêm, chai lọ chứa thuốc, các lọ thuốc quá hạn sử
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
7
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
dụng có khả năng lây nhiễm và nguy cơ truyền bệnh rất cao nên cần ñược phân loại và
thu gom hợp lý.
Từ các hoạt ñộng công nghiệp. Lượng rác này ñược phát sinh từ các hoạt ñộng sản xuất
của các xí nghiệp, nhà máy sản xuất công nghiệp như các nhà máy sản xuất vật liệu xậy
dưng, hàng dệt may, nhà máy hoá chất, nhà máy lọc dầu, nhà máy chế biến thực phẩm.
Thành phần của chúng chứa thành phần ñộc hại rất lớn.
3. PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ
Chất thải rắn ñô thị ñược phân loại như sau:
a. Chất thải sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt là những chất thải rắn ñược thải ra do quá trình sinh hoạt hàng
ngày của con người tại nhà ở, chung cư, cơ quan, trường học, các cơ sở sản xuất, hộ kinh
doanh, khu thương mại và những nơi công cộng khác.
Chất thải rắn sinh hoạt không bao gồm những chất thải nguy hại, bùn cặn, chất thải y tế,
chất thải rắn xây dựng và những chất thải từ các hoạt ñộng nông nghiệp.
• Nguồn phát sinh
- Hộ gia ñình: Rác thực phẩm tươi sống, rác thực phẩm chín, các loại túi ni lông, rác
vườn, túi vải, thuỷ tinh, gỗ, trái cây, lon nhôm, thiếc, các chất thải ñặc biệt khác như
xăng, nhớt, lốp xe, ruột xe, vật dụng gia ñình hư hỏng như kệ sách, ñèn, tủ…
- Khu thương mại. Carton, giấy, nhựa, rác thực phẩm, lá cây, ñồ ñiện hư hỏng như
tivi tủ lạnh, máy giặt, pin, dầu nhớt…
- Công sở. Giấy , carton, nhựa, túi nilong, rác thực phẩm, thuỷ tinh, các chất thải ñặc
biệt như ñèn, tủ, kệ sách, pin, dầu nhớt…
- ðường phố. Lá cây, túi nilong, thực phẩm…
b. Chất thải rắn công nghiệp
Chất thải rắn công nghiệp là loại chất thải bị loại bỏ khỏi quá trình sản xuất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Lượng chất thải này chưa phải là phần loại bỏ cuối cùng
của vòng ñời sản phẩm mà nó có thể sử dụng làm ñầu vào cho một số nghành công
nghiệp khác.
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
8
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
c. Chất thải xây dựng
Chất thải xây dựng gồm các phế thải như ñất ñá, gạch ngói, bê tông, cát, sỏi…do các
hoạt ñộng xây dựng hay ñập phá các công trình xây dựng, chất thải xây dựng gồm:
-
Vật liệu xây dựng trong quá trình dỡ bỏ các công trình xây dựng
ðất ñá do việc ñào móng trong xây dựng
Các vật liệu như kim loại các chất dẻo khác…
Ngoài ra còn các vật liệu xây dựng các hạ tầng kỹ thuật như trạm xử lý nước
thiên nhiên, các bùn cặn trong ống thoát nước của thành phố.
d. Chất thải nông nghiệp
Chất thải nông nghiệp là những chất thải ra từ các hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp
như trồng trọt, thu hoạch các loại cây trồng, các sản phẩm thải ra từ chế biến sữa, lò giết
mổ…
4. THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ
Bảng 1 : Thành phần chất thải rắn ñô thị theo nguồn phát sinh
Nguồn phát sinh
% Trọng lượng
Dao ñộng
Dân cư & khu thương mại
60 -70
Chất thải ñặc biệt (dầu mỡ,
3 – 12
bình ñiện)
Chất thải nguy hại
0,1 – 1,0
Cơ quan, công sở
3–5
Công trình xây dựng
8 – 20
ðường phố
2 -5
Khu vực công cộng
2–5
Thuỷ sản
1.5 – 3
Bùn từ nhà máy
3-8
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Trung bình
62,0
5,0
0,1
3,4
14
3,8
3.0
0,7
6
100
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
9
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
Bảng 2 : Thành phần của rác thải rắn ñô thị theo tính chât vật lý
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
4
5
6
7
8
Thành Phần
Chất hữu cơ
Thực phẩm thừa
Giấy
Giấy Carton
Nhựa
Nilon
Vải vụn
Cao su mềm
Cao su cứng
Gỗ
Chất vô cơ
Thuỷ tinh
Lon ñồ hộp
Sắt
Kim loại màu
Sành sứ
Bông băng
Xà bần
Xốp
Tỷ Lệ (%)
Khoảng
ñộng
dao Trung bình
68,2 – 90
1,0 – 19,7
0-4,6
0 – 10,8
0 – 36,6
0 – 14,2
0–0
0 – 2,8
0 – 7,2
79,1
5,18
0,18
2,05
6,84
0,98
0
0,13
0,66
0 – 25,0
0 – 10,2
0–0
0 – 3,3
0 – 10,5
0
0 – 9,3
0 – 1,3
1,94
1,05
0
0,36
0,74
0
0,67
0,12
100
Bảng 3 : Sự thay ñổi thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo mùa
Chất thải
% Khối lượng
Mùa mưa
Mùa khô
Thực phẩm
11,1
13,5
Giấy
45,2
40,6
Nhựa dẻo
9,1
8,2
Chất hữu cơ khác 4,0
4,6
Chất thải vườn
18,7
4,0
Thuỷ tinh
3,5
2,5
Kim loại
4,1
3,1
Chất trơ và chất 4,3
4,1
thải khác
Tổng
100
100
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN
% Thay ñổi
Giảm
Tăng
21,0
11,5
9,9
15,3
28,3
28,6
24,4
4,7
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
10
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
II.
TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN
1. Tính chất vật lý, hoá học, sinh học của chất thải rắn
a. Tính chất vật lý
• Khối lượng riêng: Khối lượng riêng của chất thải rắn ñược ñịnh nghĩ là khối
lượng chất thải rắn trên một ñơn vị thể tích (kg/m3). Khối lượng riêng của chất thải
rắn rất khác nhau nó tuỳ thuộc vào phương pháp lưu trữ, vị trí ñịa lý, các thời ñiểm
trong năm, các quá trình ñầm nén. Thông thường khối lượng riêng của chất thải
rắn ở các xe ép rác dao ñộng từ 200- 500kg/m3. Khối lượng riêng của chất thải rắn
ñóng vai trò quan trọng trong việc lựa trọn thiết bị thu gom và phương pháp xử lý.
• ðộ ẩm.: ðộ ẩm chất thải rắn là tỷ số giữa lượng nước có trong một lượng chất thải
và khối lượng chất thải ñó. Ví dụ ñộ ẩm của thực phẩm thừa: 70%, Giấy: 60%,
Gỗ: 20%, Nhựa: 2%.
• Kích thước và sự phân bố: Kích thứơc và sự phân bố các thành phần có trong
CTR ñóng vai trò quan trọng ñối với quá trình thu gom phế liệu, nhất là khi sử
dụng phương pháp cơ học như sàn quay và các thiết bị phân loại từ tính.
• Khả năng giữ nước thực tế: Khả năng giữ nước thực tế của CTR là toàn bộ khối
lượng nước có thể giữ lại trong mẫu chất thải dưới tác dụng của trọng lực. Khả
năng giữ nước của CTR là một chỉ tiêu quan trọng trong việc tính toán, xác ñịnh
lượng nước rò rỉ trong các bãi rác. Khả năng giữ nước thực tế thay ñổi phụ thuộc
vào lực nén và trạng thái phân huỷ của CTR (không nén) từ các khu dân cư và
thương mại dao ñộng trong khoảng 50- 60%.
b. Tính chất hoá học của chất thải rắn
ðiểm nóng chảy của tro. ðểm nóng chảy của tro ñược ñịnh nghĩa là nhiệt ñộ mà
ở ñó tro tạo thành từ quá trình chất thải bị ñốt cháy kết dính tạo thành dạng xỉ.
Nhiệt ñộ do nóng chảy ñặc trưng ñối với xỉ từ quá trình ñốt CTR ñô thị thường
dao ñộng trong khoảng 1100 – 1200 0C.
Phân tích thành phần nguyên tố tạo thành chất thải rắn: Phân tích thành phần
nguyên tố tạo thành chất thải rắn chủ yếu xác ñịnh phần trăm (%) của các nguyên
tố C, H, O, N, S và tro. Trong suốt quá trình ñốt CTR sẽ sinh ra các hợp chất Clor
hoá nên phân tích cuối cùng cần quan tâm tới xác ñịnh các halogen. Kết quả phân
tích cuối cùng ñược sử dụng ñể mô tả các thành phần hoá học của chất hữu cơ
trong CTR. Kết quả phân tích còn ñóng vai trò rất quan trọng trong việc xác ñịnh
tỉ số C/N nhằm ñánh giá chất thải rắn có thích hợp cho quá trình chuyển hoá sinh
học hay không.
Nhiệt trị của chất thải rắn: Nhiệt trị là giá trị nhiệt ñược tạo thành khi ñốt CTR
có thể ñược xác ñịnh bằng một trong các phương pháp như:
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
11
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
-
Sử dụng nồi hơi hay lò chưng cất quy mô lớn.
-
Sử dụng bình ño nhiệt trị (bơm nhiệt lượng) trong phòng thí nghiệm.
-
Tính toán theo thành phần các nguyên tố hoá học.
c. Tính chât sinh học của chất thải rắn
Sự hình thành mùi. Mùi hôi có thể phát sinh khi CTR ñược lưu trữ trong khoảng
một thời gian dài ở vị trí thu gom, trạm trung chuyển, bãi chôn lấp, ở những vùng
khí hậu nóng ẩm thì tốc ñộ phát sinh mùi thường cao hơn. Sự hình thành mùi hôi
là kết quả phân huỷ yếm khí các thành phần hữu cơ có trong rác ñô thị.
Sự phát triển của ruồi: Vào mùa hè ở những vùng có khí hậu nóng ẩm thì sự sinh
trưởng và phát triển của ruồi là vấn ñề quan trọng cần ñược quan tâm tại nơi lưu
trữ CTR. Sự phát triển từ trứng thành ruồi khoảng 9-11 ngày tính từ ngày ñẻ trứng,
ñời sống của ruồi nhặng từ khi còn trong trứng cho ñến khi trưởng thành ñược mô
tả như sau:
Trứng phát triển
8 – 12h
Giai ñoạn ñầu của ấu trùng
20h
Giai ñoạn hai của ấu trùng
24h
Giai ñoạn thứ 3 của ấu trùng
3 ngày
-
Giai ñoạn thành nhộng
4 -5 ngày
Giai ñoạn phát triển của ấu trùng trong các thùng chứa rác ñóng vai trò rất quan trọng và
chiếm khoảng 5 ngày trong ñời sống của ruồi. Vậy nên thu gom CTR trong thời gian này
ñể các thùng lưu trữ rỗng nhằm hạn chế sự di chuyển của các loại ấu trùng.
III.
TỐC ðỘ PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN
1. Các phương pháp dùng xác ñịnh khối lượng chất thải rắn
Xác ñịnh khối lượng chất thải rắn phát sinh và ñược thu gom là một trong những
ñiểm quan trọng của việc quản lý CTR. Các số liệu ñánh giá thu thập về tổng khối lượng
chất thải phát sinh cũng như khối lượng CTR ñược sử dụng nhằm:
-
Hoạch ñịnh và ñánh giá kết quả của quá trình thu hồi, tái sinh tái chế
-
Thiết kế các phương tiện vận chuyển, thiết bị vận chuyển, xử lý chất
thải rắn.
a. ðo thể tích và khối lượng:
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
12
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
Trong phương pháp này cả khối lượng hoặc thể tích của CTR ñều ñược dùng ñể
ño ñạc lượng chất thải rắn. Tuy nhiên phương pháp ño thể tích thường có ñộ sai
số cao
ðể tránh nhầm lẫn lượng CTR nên ñược biểu diễn dưới dạng khối lượng, khối
lượng là thông số biểu diễn chính xác nhất lượng CTR vì có thể cân trực tiếp mà
không cần kể ñến mức ñộ nén ép. Biểu diễn bằng khối lượng cũng cần thiết trong tính
toán vận chuyển vì lượng chất thải ñược phép chuyên chở trên ñường thường quy ñịnh
bởi giới hạn khối lượng hơn là thể tích.
b. Phương pháp ñếm tải:
Phương pháp này dựa vào xe thu gom, ñặc ñiểm và tính chất của nguồn chất thải
tương ứng (loại chất thải, thể tích ước lượng) ñược ghi nhận trong một thời gian dài.
Khối lượng chất thải phát sinh trong thời gian khảo sát (gọi là khối lượng ñơn vị) sẽ
ñược tính toán bằng cách sử dụng các số liệu thu thập ñược tại khu vực nghiên cứu
trên và các số liệu ñã biết.
c. Phương pháp cân bằng vật chất:
ðây là phương pháp cho kết quả chính xác nhất, thực hiện cho các nguồn phát sinh
riêng lẻ như các hộ gia ñình, khu thương mại, các khu công nghiệp. Phương pháp này
sẽ cho những dữ liệu ñáng tin cậy cho chương trình quản lý CTR.
IV.
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO CHẤT THẢI RẮN
1. Ảnh hưởng tới môi trường ñất
Rác khi ñược vi sinh vật phân huỷ trong môi trường hiếu khí hay kỵ khí nó sẽ gây
ra hàng loạt các sản phẩm trung gian và kết quả là tạo ra các sản phẩm CO2 vàCH4,
vơí một lượng rác nhỏ có thể gây tác ñộng tốt cho môi trường nhưng khi vượt quá khả
năng làm sạch của môi trường thì sẽ gây ô nhiễm và thoái hoá môi trường ñất.
Ngoài ra ñối với một số loại rác không có khả năng phân huỷ như nhựa, cao su, túi
ni lon ñã trở lên rất phổ biến ở mọi nơi, mọi chỗ. ðây chính là thủ phạm của môi
trường vì cấu tạo của chất nilon là nhựa PE, PP có thời gian phân huỷ từ hơn 10 năm
ñến cả nghìn năm. Khi lẫn vào trong ñất nó cản trở quá trình sinh trưởng của cây cỏ
dẫn tới xói mòn ñất. Túi nilon làm tắc các ñường dẫn nước thải, gây ngập lụt cho ñô
thị. Nếu chúng ta không có giải pháp thích hợp sẽ gây thoái hoá nguồn nước ngầm và
giảm ñộ phì nhiêu của ñất.
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
13
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
2. Ảnh hưởng của chất thải rắn cho môi trường nước
Hiện nay do việc quản lý môi trường không chặt chẽ dẫn tới tình trạng vứt rác bừa
bãi xuống các kênh rạch, lượng rác này chiếm chủ yếu là thành phần hữu cơ nên sự
phân huỷ xảy ra rất nhanh và tan trong nước gây ra tình trạng ô nhiễm nguồn nước như
gây ra mùi hôi thối và chuyển màu nước.
Ngoài ra hiện tượng rác trên ñường phố không ñược thu gom, gặp trời mưa rác sẽ
theo nước mưa chảy xuống các kênh rạch gây ra tắc nghẽn các ñường ống và ô nhiễm
nước. Ở các bãi chôn lấp rác nếu không quả lý chặt chẽ sẽ gây ra tình trạng nước rác
chảy ra ñất sau ñó ngấm xuống gây ô nhiễm tầng nước ngầm.
3. Ảnh hưởng ñến môi trường không khí
Nước ta lượng rác sinh hoạt chiếm thành phần chủ yếu là rác hữu cơ, hợp chất hữu
cơ khi bay hơi sẽ gây mùi rất khó chịu hôi thối ảnh hưởng rất lớn tới môi trường xung
quanh. Những chất có khả năng thăng hoa, phát tán trong không khí là nguồn gây ô
nhiễm trực tiếp, rác có thành phần phân huỷ cao như thành phần hữu cơ ở nhiệt ñộ
thích hợp (350C và ñộ ẩm 70 – 80%) vi sinh vật phân huỷ tạo ra mùi hôi thối và sinh
ra nhiều loại chất khí có tác ñộng xấu tới sức khoẻ con người và môi trường ñô thị.
4. Ảnh hưởng tới sức khỏe con người và cảnh quan ñô thị
Hiện tượng rác vứt bừa bãi sẽ là nơi rất lý tưởng cho vi khuẩn, vi sinh vật và các
loài côn trùng phát triển, ruồi muỗi là nơi lan truyền các bệnh dịch. Một số vi khuẩn và
siêu vi khuẩn gây các loại bệnh cho con người như sốt xuất huyết sốt rét và các bệnh
ngoài da khác.
Tại các bãi rác lộ thiên gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường xung quanh gây ảnh
hưởng rất lớn tới sức khỏe con người.
V.
CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
Hiện có rất nhiều phương pháp xử lý chất thải rắn trong ñó có 5 phương pháp xử
lý chính:
1. Phương pháp ổn ñịnh CTR bằng công nghệ Hydromex
ðây là một công nghệ mới lần ñầu tiên ñược áp dụng tại Hoa Kỳ (2/1996), công
nghệ này nhằm xử lý rác thải ñô thị kể cả rác ñộc hại thành các sản phẩm phục vụ xây
dựng, làm vật liệu…
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
14
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
Bản chất của công nghệ là nghiền nhỏ rác sau ñó polyme hoà và sử dụng áp lực
lớn ñể nén, ép, ñịnh hình các sản phẩm. Rác sau khi ñược thu gom (rác hỗn hợp, kể cả
rác cồng kềnh) chuyển về nhà máy, rác thải không cần phân loại ñược ñưa vào cắt,
nghiền nhỏ sau ñó chuyển tới thiết bị trộn băng tải. Chất thải lỏng ñược pha trộn trong
bồn phản ứng, các chất phản ứng trung hoà và khử ñộc xảy ra trong bồn. Sau ñó chất
thải lỏng từ bồn phản ứng ñược bơm vào các thiết bị trộn; chất thải kết dính với nhau
sau khi thành phần polyme ñược cho thêm vào. Sản phẩm ở dạng bột ướt chuyển tới
nhà máy ép khuôn và cho ra sản phẩm mới, công nghệ này an toàn về mặt môi trường
và không ñộc hại.
Ưu ñiểm
Công nghệ ñơn giản, chi phí không lớn
Xử lý ñược cả chất thải rắn và lỏng
Rác sau khi xử lý bán thành phẩm
Tăng cường khả năng tái chế, tận dụng lại chất thải, tiết kiệm diện tích ñất làm bãi
chôn lấp.
2. Xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học
Phương pháp sinh học với sự tham gia của các vi sinh vật, xử lý bằng phương
pháp này thực chất là một công nghệ khép kín. Rác sinh hoạt sau khi thu gom sẽ ñược
băng tải ñể phân loại. Rác hữu cơ ñược tách riêng sau ñó ñược nghiền nhỏ rồi ñem ủ.
Trong khoảng 10 – 12 ngày sẽ diễn ra quá trình lên men sinh học kỵ khí và hiếu khí.
Quá trình phân huỷ sinh học sẽ sinh ra các loại khí sinh học trong ñó có khí metan. Ơ
những quy trình lâu năm khí metan có thể lên tới 60 -65%. Còn tại quá trình lên men
hiếu khí rác hữu cơ sẽ ñược chuyển hóa thành phân vi sinh. Kết quả cho thấy khi tiến
hành xử lý rác tại một số nhà máy ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh cho thấy mỗi
tấn rác thải hữu cơ sau khi xử lý sẽ thu ñược khoảng 300 kg phân và vi sinh và 5m 3
khí sinh học. Những sản phẩm này sẽ ñược thu hồi và sử dụng trong sản xuất.
Có thể nói xử lý bằng công nghệ sinh học ñã ñem lại hiệu quả kinh tế hết sức
thuyết phục nó có rất nhiều ưu ñiểm vượt trội như:
Tuy so vốn ñầu tư ban ñầu cao hơn từ 2 – 3 lần bãi chôn lấp nhưng tính tổng thể
lượng thời gian sử dụng thì rẻ hơn các bãi chôn lấp rất nhiều. Nhà máy chỉ cần
20% diện tích bãi chôn lấp nên tiết kiệm ñược 80% ñất ñai.
Sản xuất ñược lượng phân bón và lượng nhiệt ñáng kể ñể phục vụ ñời sống
Qua phân tích thành phần rác thải sinh hoạt cho thấy thành phần rác hữu cơ của
thành phố chúng ta chiếm khoảng 55 – 60% là tỷ lệ rất cao và thích hợp với phương
pháp này. Theo các nhà chuyên môn thì tiềm năng rác ñể chế biến phân vi sinh và khí
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
15
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
sinh học của chúng ta là rất lớn. Với tốc ñộ dân số tăng nhanh như hiện nay thì dự kiến
năm 2020 lượng rác mà thành phố thải ra là 1.952.354 tấn/năm. Lượng rác này sẽ cho
khoảng 3.619.600 m3 khí sinh học mà mỗi m3 khí sẽ cho khoảng 1.27kWh ñiện và
5.600kcal nhiệt trị.
3. Xử lý rác thải bằng phương pháp ñốt
ðốt rác là giai ñoạn xử lý cuối cùng ñược áp dụng cho một số loại chất thải nhất
ñịnh không thể xử lý bằng các biện pháp khác. ðây là quá trình xử dụng nhiệt ñể
chuyển ñổi chất thải từ dạng rắn sang dạng khí, lỏng và tro… ñồng thời giải phóng
năng lượng dưới dạng nhiệt. Hay nói cách khác ñốt rác là giai ñoạn oxy hoá nhiệt ñộ
cao với sự có mặt của oxy trong không khí trong ñó có rác ñộc hại ñược chuyển hoá
thành khí và chất thải rắn không cháy. Các chất khí ñược làm sạch hoặc không ñược
làm sạch thoát ra ngoài không khí, chất thải rắn còn lại thì ñược chôn lấp.
Ưu ñiểm
Xử lý triệt ñể các chất ñộc hại của chất thải ñô thị.
Thu hồi năng lượng nhiệt ñể tận dụng và mục ñích quan trọng.
Hiệu quả xử lý cao ñối loại chất thải hữu cơ chứa vi trùng lây nhiễm như chất thải
ytế cũng như chất thải nguy hại khác.
Nhược ñiểm
Vốn ñầu tư ban ñầu cao hơn rất nhiều so với các phương pháp xử lý khác và việc
thiết kế lò ñốt phức tạp ñòi hỏi năng lực kỹ thuật cao.
ðối với các chất thải có hàm lượng ẩm cao, hay các thành phần không cháy cao thì
việc ñốt rác không thuận lợi.
4. Phương pháp chôn lấp
Chôn lấp là phương pháp cổ ñiển nhất, kinh tế nhất và có thể chấp nhận ñược về
mặt môi trường. Ngay cả khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu lượng chất thải, tái
sinh, tái sử dụng và cả kỹ thuật chuyển hoá chất thải, việc thải bỏ phần chất thải còn lại
ra bãi chôn lấp vẫn là một khâu trong chiến lược quản lý tổng hợp CTR.
Ưu ñiểm
Phù hợp với vùng có diện tích ñất rộng.
Xử lý ñược tất cả các loại CTR kể cả CTR mà các phương pháp khác không thể xử
lý triệt ñể hoặc không xử lý ñược.
Sau khi ñóng cửa BCL có thể sử dụng với mục ñích khác nhau như: bãi ñỗ xe, sân
chơi, công viên.
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
16
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
Vốn ñầu tư ban ñầu, chi phí hoạt ñộng BCL thấp hơn so với các phương pháp
khác.
Thu hồi năng lượng từ khí gas.
Nhược ñiểm
Tốn rất nhiều diện tích ñất, nhất là những nơi tài nguyên ñất còn khan hiếm.
Khó khăn trong việc kiểm soát lượng khí thải và nước rỉ rác.
Có nguy cơ gây ra sự cố cháy nổ, gây nguy hiểm do sự phát sinh khí CH4, H2S.
Công tác quan trắc chất lượng môi trường vẫn phải tiến hành sau khi ñóng cửa.
5. Công nghệ xử lý nhiệt phân rác ñô thị.
So vơi phương pháp chôn lấp và phương pháp ñốt, phương pháp nhiệt phân với nhiệt
ñộ thấp tỏ ra có nhiều ưu ñiểm hơn như: cho ra sản phẩm chính là than tổng hợp có hàm
lượng lưu huỳnh thấp có thể dùng làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt ñiện, quy trình xử lý
ñơn giản, vì xử lý trong nhiệt ñộ thấp (khoảng 500C) nên tránh ñược các nguy cơ phản
ứng sản sinh ra chất ñộc hại và hiệu quả xử lý cao.
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
17
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
CHƯƠNG II
GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN TẠI TP.HỒ CHÍ MINH
I.
HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI RẮN TẠI TPHCM
1. Khối lượng chất thải rắn:
Thành phố hồ chí minh nơi mệnh danh là hòn ngọc viễn ñông , là Pari của
châu Á. Nơi có một nền kinh tế phát triển nhanh chóng về tất cả mọi mặt, xong
xong với sự phát triển mạnh mẽ ñó thì khối lượng chất thải rắn ñược thải ra ngày
càng nhiều. Theo số liệu của sở Tài Nguyên và Môi Trường TP.HCM mỗi ngày
Thành phố thải ra mỗi ngày khoảng 6.000 – 6.500 tấn, trong ñó rác thải sinh hoạt
là 4.936 tấn, rác xây dựng là 1.069 tấn và rác y tế là 5,5 tấn và rác công nghiệp
1.000 tấn ngày trong ñó có khoảng 20% rác có tính chất ñộc hại. Trong khi ñó việc
thu gom rác của Thành phố chỉ ñạt ñược khoảng 5.000 – 5.300 tấn/ngày, lượng rác
có thể tái chế và tái sinh ñược chỉ khoảng 700 – 900 tấn/ngày.
Lượng rác trong Thành phố hàng ngày ñược giải quyết nhờ lực lượng quét dọn
vệ sinh gồm 7.350 người trong ñó có 2.950 người thuộc lực lượng tư nhân. Rác từ
các khu phố ñược chuyển tới 380 ñiểm hẹn lấy rác trên ñịa bàn Thành phố bằng
xe ñẩy tay, các xe cơ giới ñến lấy rác và chuyển về trạm trung chuyển rồi mới ñến
khu xử lý rác. Vấn 'ñề ñau ñầu nhất của các nhà quản lý là làm thế nào ñể có chỗ
xử lý rác hợp vệ sinh mà không ảnh hưởng ñến khu vực dân cư ñang sinh sống.
2. Nguồn phát sinh ra chất thải rắn
-
Từ các khu dân cư
Từ các trung tâm thương mại
Từ các công sở, trường học, công trình công cộng
Từ các dich vụ ñô thị, sân bay
Từ các hoạt ñộng công nghiệp
Từ các bệnh viện
Từ các hoạt ñộng xây dựng ñô thị
Từ các trạm xử lý nước thải
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
18
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
Hiện nay chất thải sinh hoạt và xà bần ñược vận chuyển về bãi rác Phước Hiệp
– Củ Chi. Rác thải y tế ñược phân loại tại nguồn thu gom và vận chuyển và thu
gom theo quy trình riêng nhằm ñảm bảo an toàn cho môi trường và cho sức khỏe
cộng ñồng. Sau ñó ñược ñem ñi ñốt tại nhà máy xử lý rác thải y tế Bình Hưng Hoà
quận Bình Tân.
3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hồ Chí Minh
Chất thải rắn sinh hoạt chiếm 42,29% trong tổng số lượng rác thải ra hàng
ngày trong ñó thành phần chất thải rắn sinh hoạt như sau:
Rác ñường Phố
Rác công sở
Rác Hộ dân
Rác Thương nghiệp
o
o
o
o
:
:
:
:
14,29%
2,8%
13%
12%
Raù c Ñöôø n g Phoá
Raù c Coâ n g Sôû
Hoä daâ n
Raù c Thöông
Nghieä p
Hình 1: Thành phần CTR sinh hoạt tại TPHCM
Nghiên cứu thành phần chất thải rắn có vai trò rất quan trọng trong việc lựa
chọn các công nghệ nhằm tái chế và xử lý rác thải. Theo kết quả phân tích thành
phần chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố ở bảng sau:
Bảng 4 : Thành phần chất thải rắn sinh hoạt TPHCM ( ñối với hộ gia ñình)
STT Thành phần
1
2
3
Thực phẩm
Giấy
Carton
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Khoảng dao ñộng
(%)
61,0 -96,6
1,0 – 19,7
0 – 4,6
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
19
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
4
5
6
7
8
9
10
11
12
II.
Nilon
0 - 36,6
Nhựa
0 – 10,8
Vải
0 - 14,2
Gỗ
0 – 7,2
Cao su mềm
0
Cao su cứng
0 – 2,8
Thuỷ tinh
0 – 25
Lon hộp
0 – 10,2
Sắt
0
( Nguồn Centema năm 2002)
KHÁI QUÁT HIỆN TRẠNG THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CTR SINH
HOẠT TẠI TPHCM
1. Tổng quan về hệ thống thu gom và vận chuyển CTR sinh hoạt
Lực lượng thu gom và vận chuyển bao gồm các ñội vận chuyển của Công Ty
Môi Trường ðô Thị TP.HCM (CITENCO), các công ty xí nghiệp công trình ñô thị
của 22 quận huyện, hợp tác xã vận tải công nông và hệ thống thu gom rác dân lập.
Kỹ thuật thu gom vận chuyển rác sinh hoạt tại TP.HCM có 3 hình thức:
Hình thức 1:
Hàng ngày chất thải sinh hoạt thu gom bằng xe ñẩy tay và tập chung tại các
ñiểm hẹn. Sau ñó chất thải từ xe ñẩy tay sẽ ñược bốc dỡ vào xe ép rác loại nhỏ từ
2- 4 tấn và chuyển ñến trạm trung chuyển. Tại trạm trung chuyển, xe tải lớn hơn
nhận CTR từ xe ép nhỏ và vận chuyển tới bãi chôn lấp.
Hình thức 2:
CTR ñược thu gom bằng xe ñẩy tay và tập chung tại các ñiểm hẹn, sau ñó
CTR từ xe ñẩy tay sẽ ñược bốc dỡ lên xe ép lớn và trở trực tiếp tới bãi chôn lấp.
Hình thức 3:
CTR chứa sẵn trong các thùng rác 240L và 660L nằm dọc trên các tuyến
ñường hay các nguồn phát sinh rác lớn như: chợ, khu thương mại, văn phòng cơ
quan ñược bốc dỡ bằng các loại xe ép loại nhỏ từ 2 – 4 tấn và chuyển ñến trạm
trung chuyển. Tại trạm trung chuyển xe tải lớn tiếp tục tiếp nhận chất thải từ xe tải
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
20
- Xem thêm -