Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị cho huyện bình chánh -...

Tài liệu Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị cho huyện bình chánh - tphcm và quy hoạch

.PDF
54
319
63

Mô tả:

Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị cho huyện Bình Chánh - TPHCM và quy hoạch
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC NHIỆM VỤ ðỒ ÁN (Môn học: Quản Lý Chất Thải Rắn) Họ Và Tên Sinh Viên: PHẠM THỊ TUYẾT MAI 1. Tên ñồ án: Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, Tp.HCM và quy hoạch ñến năm 2030 2. Nhiệm vụ(yêu cầu về nội dung và số liệu ban ñầu)  Thu thập những số liệu sẵn có về hệ thống quản lý CTR ñô thị tại ñịa phương: dân số, tốc ñộ phát sinh chất thải rắn, nguồn phát sinh CTR, hiện trạng thu gom và vận chuyển CTR, công nghệ xử lý CTR.  Tính toán tốc ñộ phát sinh dân số và CTR của ñịa phương ñến năm 2030.  Tính toán số xe thu gom, vận chuyển CTR theo phương án quản lý và phân loại CTR tại nguồn.  ðề xuất công nghệ thích hợp ñể xử lý,tái chế và chôn lấp hợp vệ sinh. 3. Yêu cầu báo cáo thuyết minh:  Thuyết minh trình bày những ñặc ñiểm cơ bản về tự nhiên( vị trí, ñịa chất, thuỷ văn, tình hình dân số và cơ cấu ngành nghề của quận).  ðặc ñiểm và thành phần CTR của quận:khối lượng( dựa trên tính toán tốc ñộ phát sinh dân số và phát sinh CTR ñến năm 2030), thành phần, tính chất của CTR.  ðề xuất phương án quản lý CTR cho quận: hệ thống thu gom, trung chuyển, vận chuyển, trạm chung chuyển, xử lý( ñốt, compost, biogas), tái chế, bãi chôn lấp.  Tính toán cụ thể các công trình trong hệ thống  Tính toán kinh tế cho hệ thống 4. Số bản vẽ yêu cầu: 3 bản vẽ khổ A3  Bản vẽ mặt bằng của quận  Bản vẽ sơ ñồ vạch tuyến thu gom CTR (có hệ thống ñiểm hẹn, tuyến thu gom và vận chuyển)  Bản vẽ bố trí khu xử lý CTR 5. Ngày giao ñồ án: 2/10/2009 6. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 27/12/2009 SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI GVHD: VŨ HẢI YẾN Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org 1 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................................................................... 2 DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................. 5 DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................................... 6 CHƯƠNG I ......................................................................................................................... 7 TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ VÀ CÁC VẤN ðỀ LIÊN QUAN.......... 7 I. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHẤT THẢI RẮN ....................................................... 7 1. ðỊNH NGHĨA .................................................................................................... 7 2. NGUỒN TẠO THÀNH CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ ...................................... 7 3. PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ ........................................................ 8 4. THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ.................................................... 9 II. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN .............................................................. 11 1. Tính chất vật lý, hoá học, sinh học của chất thải rắn........................................... 11 a. Tính chất vật lý ................................................................................................. 11 b. Tính chất hoá học của chất thải rắn .................................................................. 11 c. Tính chât sinh học của chất thải rắn ................................................................. 12 III. TỐC ðỘ PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN ......................................................... 12 1. Các phương pháp dùng xác ñịnh khối lượng chất thải rắn .............................. 12 a. ðo thể tích và khối lượng: ................................................................................ 12 b. Phương pháp ñếm tải:....................................................................................... 13 c. Phương pháp cân bằng vật chất:....................................................................... 13 IV. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO CHẤT THẢI RẮN ........................................... 13 1. Ảnh hưởng tới môi trường ñất ............................................................................. 13 2. Ảnh hưởng của chất thải rắn cho môi trường nước ............................................. 14 3. Ảnh hưởng ñến môi trường không khí ................................................................ 14 4. Ảnh hưởng tới sức khỏe con người và cảnh quan ñô thị ..................................... 14 SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI GVHD: VŨ HẢI YẾN Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org 2 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 V. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN........................................... 14 1. Phương pháp ổn ñịnh CTR bằng công nghệ Hydromex ..................................... 14 2. Xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học ........................................................ 15 3. Xử lý rác thải bằng phương pháp ñốt .................................................................. 16 4. Phương pháp chôn lấp ......................................................................................... 16 5. Công nghệ xử lý nhiệt phân rác ñô thị................................................................. 17 CHƯƠNG II ...................................................................................................................... 18 GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI TP.HỒ CHÍ MINH ........................................................................................................................................... 18 I. HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI RẮN TẠI TPHCM .................................................. 18 1. Khối lượng chất thải rắn:.................................................................................. 18 2. Nguồn phát sinh ra chất thải rắn ...................................................................... 18 3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hồ Chí Minh ...................... 19 II. KHÁI QUÁT HIỆN TRẠNG THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CTR SINH HOẠT TẠI TPHCM ..................................................................................................... 20 1. Tổng quan về hệ thống thu gom và vận chuyển CTR sinh hoạt ...................... 20 2. Thu gom sơ cấp ................................................................................................ 21 3. Thu gom thứ cấp .............................................................................................. 22 III. HIỆN TRẠNG THU GOM, VẬN CHUYỂN ..................................................... 22 IV. ðÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ, THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI TPHCM ....................................................................... 23 1. Công tác quản lý .............................................................................................. 23 2. Hệ thống thu gom, vận chuyển ........................................................................ 23 3. Tình hình phân loại rác.................................................................................... 24 4. Tái chế .............................................................................................................. 25 5. Xử lý rác ........................................................................................................... 25 CHƯƠNG 3: ..................................................................................................................... 26 TỔNG QUAN VỀ HUYỆN BÌNH CHÁNH .................................................................... 26 I. VỊ TRÍ ðỊA LÝ:........................................................................................................ 26 SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI GVHD: VŨ HẢI YẾN Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org 3 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 II. KHÍ HẬU, THỜI TIẾT ............................................................................................. 27 III. LỰC HIỆN TRẠNG THU GOM RÁC: ................................................................. 28 1. Lượng thu gom rác : ............................................................................................ 28 2. Quy trình thu gom: .............................................................................................. 28 3. Phương tiện thu gom rác: .................................................................................... 29 CHƯƠNG 4: ..................................................................................................................... 30 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ .................................................................................................. 30 I. CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN............................................................................. 30 II. TÍNH TOÁN: ...................................................................................................... 30 SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI GVHD: VŨ HẢI YẾN Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org 4 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1 : Thành phần chất thải rắn ñô thị theo nguồn phát sinh Bảng 2 : Thành phần của rác thải rắn ñô thị theo tính chât vật lý Bảng 3 : Sự thay ñổi thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo mùa Bảng 4 : Thành phần chất thải rắn sinh hoạt TPHCM ( ñối với hộ gia ñình) Bảng 5: Diện tích và dân số của các xã Hình 1: Thành phần CTR sinh hoạt tại TPHCM Hình 2: Bản ñồ huyện Bình Chánh SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI GVHD: VŨ HẢI YẾN Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org 5 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 DANH MỤC VIẾT TẮT CTR: Chất thải rắn TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh UBND: Ủy ban nhân dân BCL : Bãi chôn lấp SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI GVHD: VŨ HẢI YẾN Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org 6 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ VÀ CÁC VẤN ðỀ LIÊN QUAN I. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHẤT THẢI RẮN 1. ðỊNH NGHĨA Chất thải rắn ñược ñịnh nghĩa là bao gồm tất cả các chất thải phát sinh trong quá trình hoạt ñộng của con người và ñộng vật tồn tại ở dạng rắn ñược thải bỏ khi không còn hữu dụng hay không muốn sử dụng nữa. 2. NGUỒN TẠO THÀNH CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ Từ các khu dân cư .Phát sinh từ các hộ gia ñình thành phần này bao gồm ( thực phẩm, giấy, Carton, plastic, gỗ, thuỷ tinh, các kim loại khác..ngoài ra còn có một số các chất thải ñộc hại như sơn, dầu, nhớ… Rác ñường phố. Lượng rác này phát sinh từ hoạt ñộng vệ sinh hè phô, khu vui chơi giải trí và làm ñẹp cảnh quan. Lượng rác này chủ yếu do người ñi ñường và các hộ dân sống hai bên ñường xả thải. Thành phần của chúng có thể gồm các loại như: cành cây, lá cây, giấy vụn, bao nilon, xác ñộng vật chết. Từ các trung tâm thương mại. Phát sinh từ các hoạt ñộng buôn bán của các chợ, cửa hàng bách hoá, nhà hàng, khách sạn, siêu thị, văn phòng..Các loại chất thải phát sinh từ khu thương mại bao gồm giấy, carton, nhựa, thực phẩm, thuỷ tinh… Từ các công sở, trường học, công trình công cộng. Lượng rác này cũng có thành phần giống như thành phần rác từ các trung tâm thương mại nhưng chiếm số lượng ít hơn. Từ các hoạt ñộng xây dựng ñô thị. Lượng rác này chủ yếu là xà bần từ các công trình xây dựng và làm ñường giao thông. Bao gồm các loại chất thải như gỗ, thép, bê tông, gạch, ngói, thạch cao. Rác bệnh viện. Bao gồm rác sinh hoạt và rác y tế phát sinh từ các hoạt ñộng khám, chữa bệnh trong các bệnh viện, các trạm y tế, các cơ sở tư nhân… Rác y tế có thành phần phức tạp bao gồm các loại bệnh phẩm, kim tiêm, chai lọ chứa thuốc, các lọ thuốc quá hạn sử SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI GVHD: VŨ HẢI YẾN Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org 7 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 dụng có khả năng lây nhiễm và nguy cơ truyền bệnh rất cao nên cần ñược phân loại và thu gom hợp lý. Từ các hoạt ñộng công nghiệp. Lượng rác này ñược phát sinh từ các hoạt ñộng sản xuất của các xí nghiệp, nhà máy sản xuất công nghiệp như các nhà máy sản xuất vật liệu xậy dưng, hàng dệt may, nhà máy hoá chất, nhà máy lọc dầu, nhà máy chế biến thực phẩm. Thành phần của chúng chứa thành phần ñộc hại rất lớn. 3. PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ Chất thải rắn ñô thị ñược phân loại như sau: a. Chất thải sinh hoạt Chất thải rắn sinh hoạt là những chất thải rắn ñược thải ra do quá trình sinh hoạt hàng ngày của con người tại nhà ở, chung cư, cơ quan, trường học, các cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh, khu thương mại và những nơi công cộng khác. Chất thải rắn sinh hoạt không bao gồm những chất thải nguy hại, bùn cặn, chất thải y tế, chất thải rắn xây dựng và những chất thải từ các hoạt ñộng nông nghiệp. • Nguồn phát sinh - Hộ gia ñình: Rác thực phẩm tươi sống, rác thực phẩm chín, các loại túi ni lông, rác vườn, túi vải, thuỷ tinh, gỗ, trái cây, lon nhôm, thiếc, các chất thải ñặc biệt khác như xăng, nhớt, lốp xe, ruột xe, vật dụng gia ñình hư hỏng như kệ sách, ñèn, tủ… - Khu thương mại. Carton, giấy, nhựa, rác thực phẩm, lá cây, ñồ ñiện hư hỏng như tivi tủ lạnh, máy giặt, pin, dầu nhớt… - Công sở. Giấy , carton, nhựa, túi nilong, rác thực phẩm, thuỷ tinh, các chất thải ñặc biệt như ñèn, tủ, kệ sách, pin, dầu nhớt… - ðường phố. Lá cây, túi nilong, thực phẩm… b. Chất thải rắn công nghiệp Chất thải rắn công nghiệp là loại chất thải bị loại bỏ khỏi quá trình sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Lượng chất thải này chưa phải là phần loại bỏ cuối cùng của vòng ñời sản phẩm mà nó có thể sử dụng làm ñầu vào cho một số nghành công nghiệp khác. SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI GVHD: VŨ HẢI YẾN Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org 8 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 c. Chất thải xây dựng Chất thải xây dựng gồm các phế thải như ñất ñá, gạch ngói, bê tông, cát, sỏi…do các hoạt ñộng xây dựng hay ñập phá các công trình xây dựng, chất thải xây dựng gồm: - Vật liệu xây dựng trong quá trình dỡ bỏ các công trình xây dựng ðất ñá do việc ñào móng trong xây dựng Các vật liệu như kim loại các chất dẻo khác… Ngoài ra còn các vật liệu xây dựng các hạ tầng kỹ thuật như trạm xử lý nước thiên nhiên, các bùn cặn trong ống thoát nước của thành phố. d. Chất thải nông nghiệp Chất thải nông nghiệp là những chất thải ra từ các hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, thu hoạch các loại cây trồng, các sản phẩm thải ra từ chế biến sữa, lò giết mổ… 4. THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN ðÔ THỊ Bảng 1 : Thành phần chất thải rắn ñô thị theo nguồn phát sinh Nguồn phát sinh % Trọng lượng Dao ñộng Dân cư & khu thương mại 60 -70 Chất thải ñặc biệt (dầu mỡ, 3 – 12 bình ñiện) Chất thải nguy hại 0,1 – 1,0 Cơ quan, công sở 3–5 Công trình xây dựng 8 – 20 ðường phố 2 -5 Khu vực công cộng 2–5 Thuỷ sản 1.5 – 3 Bùn từ nhà máy 3-8 SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI GVHD: VŨ HẢI YẾN Trung bình 62,0 5,0 0,1 3,4 14 3,8 3.0 0,7 6 100 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org 9 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 Bảng 2 : Thành phần của rác thải rắn ñô thị theo tính chât vật lý STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 2 3 4 5 6 7 8 Thành Phần Chất hữu cơ Thực phẩm thừa Giấy Giấy Carton Nhựa Nilon Vải vụn Cao su mềm Cao su cứng Gỗ Chất vô cơ Thuỷ tinh Lon ñồ hộp Sắt Kim loại màu Sành sứ Bông băng Xà bần Xốp Tỷ Lệ (%) Khoảng ñộng dao Trung bình 68,2 – 90 1,0 – 19,7 0-4,6 0 – 10,8 0 – 36,6 0 – 14,2 0–0 0 – 2,8 0 – 7,2 79,1 5,18 0,18 2,05 6,84 0,98 0 0,13 0,66 0 – 25,0 0 – 10,2 0–0 0 – 3,3 0 – 10,5 0 0 – 9,3 0 – 1,3 1,94 1,05 0 0,36 0,74 0 0,67 0,12 100 Bảng 3 : Sự thay ñổi thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo mùa Chất thải % Khối lượng Mùa mưa Mùa khô Thực phẩm 11,1 13,5 Giấy 45,2 40,6 Nhựa dẻo 9,1 8,2 Chất hữu cơ khác 4,0 4,6 Chất thải vườn 18,7 4,0 Thuỷ tinh 3,5 2,5 Kim loại 4,1 3,1 Chất trơ và chất 4,3 4,1 thải khác Tổng 100 100 SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI GVHD: VŨ HẢI YẾN % Thay ñổi Giảm Tăng 21,0 11,5 9,9 15,3 28,3 28,6 24,4 4,7 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org 10 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 II. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 1. Tính chất vật lý, hoá học, sinh học của chất thải rắn a. Tính chất vật lý • Khối lượng riêng: Khối lượng riêng của chất thải rắn ñược ñịnh nghĩ là khối lượng chất thải rắn trên một ñơn vị thể tích (kg/m3). Khối lượng riêng của chất thải rắn rất khác nhau nó tuỳ thuộc vào phương pháp lưu trữ, vị trí ñịa lý, các thời ñiểm trong năm, các quá trình ñầm nén. Thông thường khối lượng riêng của chất thải rắn ở các xe ép rác dao ñộng từ 200- 500kg/m3. Khối lượng riêng của chất thải rắn ñóng vai trò quan trọng trong việc lựa trọn thiết bị thu gom và phương pháp xử lý. • ðộ ẩm.: ðộ ẩm chất thải rắn là tỷ số giữa lượng nước có trong một lượng chất thải và khối lượng chất thải ñó. Ví dụ ñộ ẩm của thực phẩm thừa: 70%, Giấy: 60%, Gỗ: 20%, Nhựa: 2%. • Kích thước và sự phân bố: Kích thứơc và sự phân bố các thành phần có trong CTR ñóng vai trò quan trọng ñối với quá trình thu gom phế liệu, nhất là khi sử dụng phương pháp cơ học như sàn quay và các thiết bị phân loại từ tính. • Khả năng giữ nước thực tế: Khả năng giữ nước thực tế của CTR là toàn bộ khối lượng nước có thể giữ lại trong mẫu chất thải dưới tác dụng của trọng lực. Khả năng giữ nước của CTR là một chỉ tiêu quan trọng trong việc tính toán, xác ñịnh lượng nước rò rỉ trong các bãi rác. Khả năng giữ nước thực tế thay ñổi phụ thuộc vào lực nén và trạng thái phân huỷ của CTR (không nén) từ các khu dân cư và thương mại dao ñộng trong khoảng 50- 60%. b. Tính chất hoá học của chất thải rắn  ðiểm nóng chảy của tro. ðểm nóng chảy của tro ñược ñịnh nghĩa là nhiệt ñộ mà ở ñó tro tạo thành từ quá trình chất thải bị ñốt cháy kết dính tạo thành dạng xỉ. Nhiệt ñộ do nóng chảy ñặc trưng ñối với xỉ từ quá trình ñốt CTR ñô thị thường dao ñộng trong khoảng 1100 – 1200 0C.  Phân tích thành phần nguyên tố tạo thành chất thải rắn: Phân tích thành phần nguyên tố tạo thành chất thải rắn chủ yếu xác ñịnh phần trăm (%) của các nguyên tố C, H, O, N, S và tro. Trong suốt quá trình ñốt CTR sẽ sinh ra các hợp chất Clor hoá nên phân tích cuối cùng cần quan tâm tới xác ñịnh các halogen. Kết quả phân tích cuối cùng ñược sử dụng ñể mô tả các thành phần hoá học của chất hữu cơ trong CTR. Kết quả phân tích còn ñóng vai trò rất quan trọng trong việc xác ñịnh tỉ số C/N nhằm ñánh giá chất thải rắn có thích hợp cho quá trình chuyển hoá sinh học hay không.  Nhiệt trị của chất thải rắn: Nhiệt trị là giá trị nhiệt ñược tạo thành khi ñốt CTR có thể ñược xác ñịnh bằng một trong các phương pháp như: SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI GVHD: VŨ HẢI YẾN Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org 11 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 - Sử dụng nồi hơi hay lò chưng cất quy mô lớn. - Sử dụng bình ño nhiệt trị (bơm nhiệt lượng) trong phòng thí nghiệm. - Tính toán theo thành phần các nguyên tố hoá học. c. Tính chât sinh học của chất thải rắn  Sự hình thành mùi. Mùi hôi có thể phát sinh khi CTR ñược lưu trữ trong khoảng một thời gian dài ở vị trí thu gom, trạm trung chuyển, bãi chôn lấp, ở những vùng khí hậu nóng ẩm thì tốc ñộ phát sinh mùi thường cao hơn. Sự hình thành mùi hôi là kết quả phân huỷ yếm khí các thành phần hữu cơ có trong rác ñô thị.  Sự phát triển của ruồi: Vào mùa hè ở những vùng có khí hậu nóng ẩm thì sự sinh trưởng và phát triển của ruồi là vấn ñề quan trọng cần ñược quan tâm tại nơi lưu trữ CTR. Sự phát triển từ trứng thành ruồi khoảng 9-11 ngày tính từ ngày ñẻ trứng, ñời sống của ruồi nhặng từ khi còn trong trứng cho ñến khi trưởng thành ñược mô tả như sau: Trứng phát triển 8 – 12h Giai ñoạn ñầu của ấu trùng 20h Giai ñoạn hai của ấu trùng 24h Giai ñoạn thứ 3 của ấu trùng 3 ngày - Giai ñoạn thành nhộng 4 -5 ngày Giai ñoạn phát triển của ấu trùng trong các thùng chứa rác ñóng vai trò rất quan trọng và chiếm khoảng 5 ngày trong ñời sống của ruồi. Vậy nên thu gom CTR trong thời gian này ñể các thùng lưu trữ rỗng nhằm hạn chế sự di chuyển của các loại ấu trùng. III. TỐC ðỘ PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN 1. Các phương pháp dùng xác ñịnh khối lượng chất thải rắn Xác ñịnh khối lượng chất thải rắn phát sinh và ñược thu gom là một trong những ñiểm quan trọng của việc quản lý CTR. Các số liệu ñánh giá thu thập về tổng khối lượng chất thải phát sinh cũng như khối lượng CTR ñược sử dụng nhằm: - Hoạch ñịnh và ñánh giá kết quả của quá trình thu hồi, tái sinh tái chế - Thiết kế các phương tiện vận chuyển, thiết bị vận chuyển, xử lý chất thải rắn. a. ðo thể tích và khối lượng: SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI GVHD: VŨ HẢI YẾN Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org 12 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 Trong phương pháp này cả khối lượng hoặc thể tích của CTR ñều ñược dùng ñể ño ñạc lượng chất thải rắn. Tuy nhiên phương pháp ño thể tích thường có ñộ sai số cao ðể tránh nhầm lẫn lượng CTR nên ñược biểu diễn dưới dạng khối lượng, khối lượng là thông số biểu diễn chính xác nhất lượng CTR vì có thể cân trực tiếp mà không cần kể ñến mức ñộ nén ép. Biểu diễn bằng khối lượng cũng cần thiết trong tính toán vận chuyển vì lượng chất thải ñược phép chuyên chở trên ñường thường quy ñịnh bởi giới hạn khối lượng hơn là thể tích. b. Phương pháp ñếm tải: Phương pháp này dựa vào xe thu gom, ñặc ñiểm và tính chất của nguồn chất thải tương ứng (loại chất thải, thể tích ước lượng) ñược ghi nhận trong một thời gian dài. Khối lượng chất thải phát sinh trong thời gian khảo sát (gọi là khối lượng ñơn vị) sẽ ñược tính toán bằng cách sử dụng các số liệu thu thập ñược tại khu vực nghiên cứu trên và các số liệu ñã biết. c. Phương pháp cân bằng vật chất: ðây là phương pháp cho kết quả chính xác nhất, thực hiện cho các nguồn phát sinh riêng lẻ như các hộ gia ñình, khu thương mại, các khu công nghiệp. Phương pháp này sẽ cho những dữ liệu ñáng tin cậy cho chương trình quản lý CTR. IV. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO CHẤT THẢI RẮN 1. Ảnh hưởng tới môi trường ñất Rác khi ñược vi sinh vật phân huỷ trong môi trường hiếu khí hay kỵ khí nó sẽ gây ra hàng loạt các sản phẩm trung gian và kết quả là tạo ra các sản phẩm CO2 vàCH4, vơí một lượng rác nhỏ có thể gây tác ñộng tốt cho môi trường nhưng khi vượt quá khả năng làm sạch của môi trường thì sẽ gây ô nhiễm và thoái hoá môi trường ñất. Ngoài ra ñối với một số loại rác không có khả năng phân huỷ như nhựa, cao su, túi ni lon ñã trở lên rất phổ biến ở mọi nơi, mọi chỗ. ðây chính là thủ phạm của môi trường vì cấu tạo của chất nilon là nhựa PE, PP có thời gian phân huỷ từ hơn 10 năm ñến cả nghìn năm. Khi lẫn vào trong ñất nó cản trở quá trình sinh trưởng của cây cỏ dẫn tới xói mòn ñất. Túi nilon làm tắc các ñường dẫn nước thải, gây ngập lụt cho ñô thị. Nếu chúng ta không có giải pháp thích hợp sẽ gây thoái hoá nguồn nước ngầm và giảm ñộ phì nhiêu của ñất. SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI GVHD: VŨ HẢI YẾN Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org 13 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 2. Ảnh hưởng của chất thải rắn cho môi trường nước Hiện nay do việc quản lý môi trường không chặt chẽ dẫn tới tình trạng vứt rác bừa bãi xuống các kênh rạch, lượng rác này chiếm chủ yếu là thành phần hữu cơ nên sự phân huỷ xảy ra rất nhanh và tan trong nước gây ra tình trạng ô nhiễm nguồn nước như gây ra mùi hôi thối và chuyển màu nước. Ngoài ra hiện tượng rác trên ñường phố không ñược thu gom, gặp trời mưa rác sẽ theo nước mưa chảy xuống các kênh rạch gây ra tắc nghẽn các ñường ống và ô nhiễm nước. Ở các bãi chôn lấp rác nếu không quả lý chặt chẽ sẽ gây ra tình trạng nước rác chảy ra ñất sau ñó ngấm xuống gây ô nhiễm tầng nước ngầm. 3. Ảnh hưởng ñến môi trường không khí Nước ta lượng rác sinh hoạt chiếm thành phần chủ yếu là rác hữu cơ, hợp chất hữu cơ khi bay hơi sẽ gây mùi rất khó chịu hôi thối ảnh hưởng rất lớn tới môi trường xung quanh. Những chất có khả năng thăng hoa, phát tán trong không khí là nguồn gây ô nhiễm trực tiếp, rác có thành phần phân huỷ cao như thành phần hữu cơ ở nhiệt ñộ thích hợp (350C và ñộ ẩm 70 – 80%) vi sinh vật phân huỷ tạo ra mùi hôi thối và sinh ra nhiều loại chất khí có tác ñộng xấu tới sức khoẻ con người và môi trường ñô thị. 4. Ảnh hưởng tới sức khỏe con người và cảnh quan ñô thị Hiện tượng rác vứt bừa bãi sẽ là nơi rất lý tưởng cho vi khuẩn, vi sinh vật và các loài côn trùng phát triển, ruồi muỗi là nơi lan truyền các bệnh dịch. Một số vi khuẩn và siêu vi khuẩn gây các loại bệnh cho con người như sốt xuất huyết sốt rét và các bệnh ngoài da khác. Tại các bãi rác lộ thiên gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường xung quanh gây ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe con người. V. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Hiện có rất nhiều phương pháp xử lý chất thải rắn trong ñó có 5 phương pháp xử lý chính: 1. Phương pháp ổn ñịnh CTR bằng công nghệ Hydromex ðây là một công nghệ mới lần ñầu tiên ñược áp dụng tại Hoa Kỳ (2/1996), công nghệ này nhằm xử lý rác thải ñô thị kể cả rác ñộc hại thành các sản phẩm phục vụ xây dựng, làm vật liệu… SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI GVHD: VŨ HẢI YẾN Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org 14 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 Bản chất của công nghệ là nghiền nhỏ rác sau ñó polyme hoà và sử dụng áp lực lớn ñể nén, ép, ñịnh hình các sản phẩm. Rác sau khi ñược thu gom (rác hỗn hợp, kể cả rác cồng kềnh) chuyển về nhà máy, rác thải không cần phân loại ñược ñưa vào cắt, nghiền nhỏ sau ñó chuyển tới thiết bị trộn băng tải. Chất thải lỏng ñược pha trộn trong bồn phản ứng, các chất phản ứng trung hoà và khử ñộc xảy ra trong bồn. Sau ñó chất thải lỏng từ bồn phản ứng ñược bơm vào các thiết bị trộn; chất thải kết dính với nhau sau khi thành phần polyme ñược cho thêm vào. Sản phẩm ở dạng bột ướt chuyển tới nhà máy ép khuôn và cho ra sản phẩm mới, công nghệ này an toàn về mặt môi trường và không ñộc hại. Ưu ñiểm Công nghệ ñơn giản, chi phí không lớn Xử lý ñược cả chất thải rắn và lỏng Rác sau khi xử lý bán thành phẩm Tăng cường khả năng tái chế, tận dụng lại chất thải, tiết kiệm diện tích ñất làm bãi chôn lấp. 2. Xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học Phương pháp sinh học với sự tham gia của các vi sinh vật, xử lý bằng phương pháp này thực chất là một công nghệ khép kín. Rác sinh hoạt sau khi thu gom sẽ ñược băng tải ñể phân loại. Rác hữu cơ ñược tách riêng sau ñó ñược nghiền nhỏ rồi ñem ủ. Trong khoảng 10 – 12 ngày sẽ diễn ra quá trình lên men sinh học kỵ khí và hiếu khí. Quá trình phân huỷ sinh học sẽ sinh ra các loại khí sinh học trong ñó có khí metan. Ơ những quy trình lâu năm khí metan có thể lên tới 60 -65%. Còn tại quá trình lên men hiếu khí rác hữu cơ sẽ ñược chuyển hóa thành phân vi sinh. Kết quả cho thấy khi tiến hành xử lý rác tại một số nhà máy ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh cho thấy mỗi tấn rác thải hữu cơ sau khi xử lý sẽ thu ñược khoảng 300 kg phân và vi sinh và 5m 3 khí sinh học. Những sản phẩm này sẽ ñược thu hồi và sử dụng trong sản xuất. Có thể nói xử lý bằng công nghệ sinh học ñã ñem lại hiệu quả kinh tế hết sức thuyết phục nó có rất nhiều ưu ñiểm vượt trội như:  Tuy so vốn ñầu tư ban ñầu cao hơn từ 2 – 3 lần bãi chôn lấp nhưng tính tổng thể lượng thời gian sử dụng thì rẻ hơn các bãi chôn lấp rất nhiều. Nhà máy chỉ cần 20% diện tích bãi chôn lấp nên tiết kiệm ñược 80% ñất ñai.  Sản xuất ñược lượng phân bón và lượng nhiệt ñáng kể ñể phục vụ ñời sống Qua phân tích thành phần rác thải sinh hoạt cho thấy thành phần rác hữu cơ của thành phố chúng ta chiếm khoảng 55 – 60% là tỷ lệ rất cao và thích hợp với phương pháp này. Theo các nhà chuyên môn thì tiềm năng rác ñể chế biến phân vi sinh và khí SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI GVHD: VŨ HẢI YẾN Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org 15 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 sinh học của chúng ta là rất lớn. Với tốc ñộ dân số tăng nhanh như hiện nay thì dự kiến năm 2020 lượng rác mà thành phố thải ra là 1.952.354 tấn/năm. Lượng rác này sẽ cho khoảng 3.619.600 m3 khí sinh học mà mỗi m3 khí sẽ cho khoảng 1.27kWh ñiện và 5.600kcal nhiệt trị. 3. Xử lý rác thải bằng phương pháp ñốt ðốt rác là giai ñoạn xử lý cuối cùng ñược áp dụng cho một số loại chất thải nhất ñịnh không thể xử lý bằng các biện pháp khác. ðây là quá trình xử dụng nhiệt ñể chuyển ñổi chất thải từ dạng rắn sang dạng khí, lỏng và tro… ñồng thời giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. Hay nói cách khác ñốt rác là giai ñoạn oxy hoá nhiệt ñộ cao với sự có mặt của oxy trong không khí trong ñó có rác ñộc hại ñược chuyển hoá thành khí và chất thải rắn không cháy. Các chất khí ñược làm sạch hoặc không ñược làm sạch thoát ra ngoài không khí, chất thải rắn còn lại thì ñược chôn lấp. Ưu ñiểm Xử lý triệt ñể các chất ñộc hại của chất thải ñô thị. Thu hồi năng lượng nhiệt ñể tận dụng và mục ñích quan trọng. Hiệu quả xử lý cao ñối loại chất thải hữu cơ chứa vi trùng lây nhiễm như chất thải ytế cũng như chất thải nguy hại khác. Nhược ñiểm Vốn ñầu tư ban ñầu cao hơn rất nhiều so với các phương pháp xử lý khác và việc thiết kế lò ñốt phức tạp ñòi hỏi năng lực kỹ thuật cao. ðối với các chất thải có hàm lượng ẩm cao, hay các thành phần không cháy cao thì việc ñốt rác không thuận lợi. 4. Phương pháp chôn lấp Chôn lấp là phương pháp cổ ñiển nhất, kinh tế nhất và có thể chấp nhận ñược về mặt môi trường. Ngay cả khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu lượng chất thải, tái sinh, tái sử dụng và cả kỹ thuật chuyển hoá chất thải, việc thải bỏ phần chất thải còn lại ra bãi chôn lấp vẫn là một khâu trong chiến lược quản lý tổng hợp CTR. Ưu ñiểm Phù hợp với vùng có diện tích ñất rộng. Xử lý ñược tất cả các loại CTR kể cả CTR mà các phương pháp khác không thể xử lý triệt ñể hoặc không xử lý ñược. Sau khi ñóng cửa BCL có thể sử dụng với mục ñích khác nhau như: bãi ñỗ xe, sân chơi, công viên. SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI GVHD: VŨ HẢI YẾN Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org 16 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 Vốn ñầu tư ban ñầu, chi phí hoạt ñộng BCL thấp hơn so với các phương pháp khác. Thu hồi năng lượng từ khí gas. Nhược ñiểm Tốn rất nhiều diện tích ñất, nhất là những nơi tài nguyên ñất còn khan hiếm. Khó khăn trong việc kiểm soát lượng khí thải và nước rỉ rác. Có nguy cơ gây ra sự cố cháy nổ, gây nguy hiểm do sự phát sinh khí CH4, H2S. Công tác quan trắc chất lượng môi trường vẫn phải tiến hành sau khi ñóng cửa. 5. Công nghệ xử lý nhiệt phân rác ñô thị. So vơi phương pháp chôn lấp và phương pháp ñốt, phương pháp nhiệt phân với nhiệt ñộ thấp tỏ ra có nhiều ưu ñiểm hơn như: cho ra sản phẩm chính là than tổng hợp có hàm lượng lưu huỳnh thấp có thể dùng làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt ñiện, quy trình xử lý ñơn giản, vì xử lý trong nhiệt ñộ thấp (khoảng 500C) nên tránh ñược các nguy cơ phản ứng sản sinh ra chất ñộc hại và hiệu quả xử lý cao. SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI GVHD: VŨ HẢI YẾN Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org 17 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 CHƯƠNG II GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI TP.HỒ CHÍ MINH I. HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI RẮN TẠI TPHCM 1. Khối lượng chất thải rắn: Thành phố hồ chí minh nơi mệnh danh là hòn ngọc viễn ñông , là Pari của châu Á. Nơi có một nền kinh tế phát triển nhanh chóng về tất cả mọi mặt, xong xong với sự phát triển mạnh mẽ ñó thì khối lượng chất thải rắn ñược thải ra ngày càng nhiều. Theo số liệu của sở Tài Nguyên và Môi Trường TP.HCM mỗi ngày Thành phố thải ra mỗi ngày khoảng 6.000 – 6.500 tấn, trong ñó rác thải sinh hoạt là 4.936 tấn, rác xây dựng là 1.069 tấn và rác y tế là 5,5 tấn và rác công nghiệp 1.000 tấn ngày trong ñó có khoảng 20% rác có tính chất ñộc hại. Trong khi ñó việc thu gom rác của Thành phố chỉ ñạt ñược khoảng 5.000 – 5.300 tấn/ngày, lượng rác có thể tái chế và tái sinh ñược chỉ khoảng 700 – 900 tấn/ngày. Lượng rác trong Thành phố hàng ngày ñược giải quyết nhờ lực lượng quét dọn vệ sinh gồm 7.350 người trong ñó có 2.950 người thuộc lực lượng tư nhân. Rác từ các khu phố ñược chuyển tới 380 ñiểm hẹn lấy rác trên ñịa bàn Thành phố bằng xe ñẩy tay, các xe cơ giới ñến lấy rác và chuyển về trạm trung chuyển rồi mới ñến khu xử lý rác. Vấn 'ñề ñau ñầu nhất của các nhà quản lý là làm thế nào ñể có chỗ xử lý rác hợp vệ sinh mà không ảnh hưởng ñến khu vực dân cư ñang sinh sống. 2. Nguồn phát sinh ra chất thải rắn - Từ các khu dân cư Từ các trung tâm thương mại Từ các công sở, trường học, công trình công cộng Từ các dich vụ ñô thị, sân bay Từ các hoạt ñộng công nghiệp Từ các bệnh viện Từ các hoạt ñộng xây dựng ñô thị Từ các trạm xử lý nước thải SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI GVHD: VŨ HẢI YẾN Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org 18 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 Hiện nay chất thải sinh hoạt và xà bần ñược vận chuyển về bãi rác Phước Hiệp – Củ Chi. Rác thải y tế ñược phân loại tại nguồn thu gom và vận chuyển và thu gom theo quy trình riêng nhằm ñảm bảo an toàn cho môi trường và cho sức khỏe cộng ñồng. Sau ñó ñược ñem ñi ñốt tại nhà máy xử lý rác thải y tế Bình Hưng Hoà quận Bình Tân. 3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hồ Chí Minh Chất thải rắn sinh hoạt chiếm 42,29% trong tổng số lượng rác thải ra hàng ngày trong ñó thành phần chất thải rắn sinh hoạt như sau: Rác ñường Phố Rác công sở Rác Hộ dân Rác Thương nghiệp o o o o : : : : 14,29% 2,8% 13% 12% Raù c Ñöôø n g Phoá Raù c Coâ n g Sôû Hoä daâ n Raù c Thöông Nghieä p Hình 1: Thành phần CTR sinh hoạt tại TPHCM Nghiên cứu thành phần chất thải rắn có vai trò rất quan trọng trong việc lựa chọn các công nghệ nhằm tái chế và xử lý rác thải. Theo kết quả phân tích thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố ở bảng sau: Bảng 4 : Thành phần chất thải rắn sinh hoạt TPHCM ( ñối với hộ gia ñình) STT Thành phần 1 2 3 Thực phẩm Giấy Carton SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI GVHD: VŨ HẢI YẾN Khoảng dao ñộng (%) 61,0 -96,6 1,0 – 19,7 0 – 4,6 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org 19 Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030 4 5 6 7 8 9 10 11 12 II. Nilon 0 - 36,6 Nhựa 0 – 10,8 Vải 0 - 14,2 Gỗ 0 – 7,2 Cao su mềm 0 Cao su cứng 0 – 2,8 Thuỷ tinh 0 – 25 Lon hộp 0 – 10,2 Sắt 0 ( Nguồn Centema năm 2002) KHÁI QUÁT HIỆN TRẠNG THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CTR SINH HOẠT TẠI TPHCM 1. Tổng quan về hệ thống thu gom và vận chuyển CTR sinh hoạt Lực lượng thu gom và vận chuyển bao gồm các ñội vận chuyển của Công Ty Môi Trường ðô Thị TP.HCM (CITENCO), các công ty xí nghiệp công trình ñô thị của 22 quận huyện, hợp tác xã vận tải công nông và hệ thống thu gom rác dân lập. Kỹ thuật thu gom vận chuyển rác sinh hoạt tại TP.HCM có 3 hình thức:  Hình thức 1: Hàng ngày chất thải sinh hoạt thu gom bằng xe ñẩy tay và tập chung tại các ñiểm hẹn. Sau ñó chất thải từ xe ñẩy tay sẽ ñược bốc dỡ vào xe ép rác loại nhỏ từ 2- 4 tấn và chuyển ñến trạm trung chuyển. Tại trạm trung chuyển, xe tải lớn hơn nhận CTR từ xe ép nhỏ và vận chuyển tới bãi chôn lấp.  Hình thức 2: CTR ñược thu gom bằng xe ñẩy tay và tập chung tại các ñiểm hẹn, sau ñó CTR từ xe ñẩy tay sẽ ñược bốc dỡ lên xe ép lớn và trở trực tiếp tới bãi chôn lấp.  Hình thức 3: CTR chứa sẵn trong các thùng rác 240L và 660L nằm dọc trên các tuyến ñường hay các nguồn phát sinh rác lớn như: chợ, khu thương mại, văn phòng cơ quan ñược bốc dỡ bằng các loại xe ép loại nhỏ từ 2 – 4 tấn và chuyển ñến trạm trung chuyển. Tại trạm trung chuyển xe tải lớn tiếp tục tiếp nhận chất thải từ xe tải SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI GVHD: VŨ HẢI YẾN Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng