Mô tả:
Phân tích thiết kế hệ thống
truyền thông và mạng
Sequence Diagram
GVHD: ThS. Đỗ Thị Hương Lan
Sinh viên thực hiện
15520610 Nguyễn Ngọc Hoàng Phi
16520659 Nguyễn Đình Liêm
18520777 Huỳnh Hữu Hoàng
19520492 Nguyễn Trần Đức Duy
2
Nội dung trình bày
Sequence diagram
Lý thuyết
Định nghĩa
Áp dụng
Các thành phần
Mô tả hệ thống
Minh hoạ
3
Định nghĩa
Sequence diagram là gì?
“
Là một biểu đồ thuộc loại
biểu đồ hành vi/động, mô tả
mô hình tương tác giữa các
đối tượng, trong đó nhấn
mạnh vào trình tự thời gian
của các thông điệp trao đổi
giữa các đối tượng đó
5
Sequence diagram chỉ ra:
▪ Các đối tượng tham gia vào tương tác.
▪ Thời gian sống của các đối tượng
▪ Trình tự các thông điệp được trao đổi
6
Mục đích
▪ Mô tả tương tác giữa tác nhân bên ngoài (Actor) và các đối
tượng bên trong hệ thống (Object).
▪ Mô tả sự tương tác của các đối tượng theo trình tự về thời
gian.
▪ Biểu diễn sự tương tác giữa các đối tượng bằng việc nhấn
mạnh thứ tự trao đổi thông điệp giữa các đối tượng.
7
Cấu trúc
•Các biểu đồ
trình tự chứa các
đối tượng được
biểu diễn sự tồn
tại bằng các
đường
thẳng
đứng
•Trục thời gian có
hướng thẳng đứng
từ trên xuống, chỉ ra
sự trao đổi thông
điệp giữa các đối
tượng theo thời gian
•Các thông điệp
được biểu diễn bằng
các đường mũi tên
gạch ngang nối liền
giữa những đường
thẳng đứng
thể
hiện sự tồn tại của
các đối tượng
8
Các thành phần chính biểu diễn
trong biểu đồ trình tự
9
Các thành phần biểu diễn trong biểu đồ trình tự
▪
Actor: Tác nhân bên ngoài tương tác với hệ thống.
▪
Ký hiệu:
Ví dụ:
Actor
Học sinh
10
Các thành phần biểu diễn trong biểu đồ trình tự
▪
Đối tượng (object)
▪
Đường sinh tồn(lifeline): biểu diễn sự tồn tại của đối tượng,
được biểu diễn bởi một đường thẳng đứng đứt nét với ký
hiệu đối tượng trên đỉnh của đường nứt nét đó
▪
Ký hiệu:
Ví dụ:
11
Các thành phần biểu diễn trong biểu đồ trình tự
▪
Thời gian hoạt động: là thời gian mà đối tượng đang thực
hiện một thao tác.
▪
Ký hiệu:
12
Các thành phần biểu diễn trong biểu đồ trình tự:
Message (thông điệp):
▪
Mô tả chuỗi các thông điệp gửi và nhận giữa các đối tương.
▪
Mô tả loại tương tác giữa các đối tượng.
▪
Thông điệp được gửi từ đối tượng này sang đối tượng khác.
▪
Thông điệp có thể là 1 yêu cầu thực thi hệ thống, lời gọi hàm khởi
tạo đối tượng, hủy, cập nhật đối tượng…
13
Các thành phần biểu diễn trong biểu đồ trình tự:
Gồm các loại thông điệp sau:
▪
Gọi (call)
▪
Trả về (return)
▪
Gửi (send)
▪
Tạo (create)
▪
Hủy (destroy)
14
Các thành phần biểu diễn trong biểu đồ trình tự
Thông điệp gọi: Gọi một phương thức hoặc một thao tác trên đối
tượng
▪
Đối tượng gọi phải đợi thông điệp được thực hiện kết thúc mới
có thể thực hiện công việc khác (thông điệp đồng bộ).
▪
Một đối tượng có thể gửi thông điệp gọi cho chính nó
15
Các thành phần biểu diễn trong biểu đồ trình tự
Ký hiệu:
16
Các thành phần biểu diễn trong biểu đồ trình tự
▪
Thông điệp trả về: Trả về một giá trị cho đối tượng gọi.
▪
Ký hiệu:
17
Các thành phần biểu diễn trong biểu đồ trình tự
▪
Thông điệp gửi: gửi một tín hiệu đến một đối tượng.
▪
Khác với thông điệp gọi, khi đối tượng gửi đi một tín hiệu nó
không chờ đợi trả lời mà nó có thể thực hiện ngay công việc
khác .
▪
Ký hiệu:
18
Các thành phần biểu diễn trong biểu đồ trình tự
▪
Thông điệp tạo: Gọi phương thức tạo một đối tượng.
▪
Thông điệp hủy: Gọi phương thức hủy một đối tượng.
▪
Ký hiệu:
19
Các thành phần biểu diễn trong biểu đồ trình tự
▪
Một thông điệp có thể được gửi lặp nhiều lần.
▪
Ký hiệu:
20
- Xem thêm -