Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý giáo dục quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại tr...

Tài liệu Quản lý giáo dục quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại trung tâm đào tạo hàng không việt nam (klv02724)

.PDF
24
1
98

Mô tả:

MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng đã ghi rõ: “Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại cả về kinh tế và xã hội; ưu tiên phát triển một số công trình trọng điểm quốc gia về giao thông, thích ứng với biến đổi khí hậu; chú trọng phát triển hạ tầng thông tin, tạo nền tảng chuyển đổi số quốc gia, từng bước phát triển kinh tế số, xã hội số”.[17] Trong những năm gần đây, theo yêu cầu của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam đã quan tâm, chú trọng đến việc bồi dưỡng, nâng cao về chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của đội ngũ quản lý, giáo viên; thực hiện nghiêm chỉnh các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về hoạt động Hàng không; đầu tư và phát triển hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ theo nghề. Từ đó Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên, trong quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam vẫn còn hạn chế bất cấp: xây dựng kế hoạch chưa huy động được sự tham gia của các bên, kế hoạch bồi dưỡng xây dựng chưa phù hợp với điều kiện thực tế của Trung tâm. Việc phân bổ các nguồn lực chưa trọng tâm trọng điểm, việc hướng dẫn bộ môn, giáo viên xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chưa đảm bỏ quy trình, phân công nhiệm vụ chưa cụ thể, chỉ đạo điều hành đôi khi chưa sâu sát, việc kiểm tra đánh giá đôi khi chưa có tiêu chí cụ thể… Xuất phát từ chính sự cần thiết về mặt lý luận và thực tiễn nêu trên, tác giả lựa chọn vấn đề “Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam” làm luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở luận giải những vấn đề lý luận, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới ngành hàng không hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách cho học viên 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ Hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam đã có nhiều đổi mới, việc quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ Hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam được lãnh đạo, 1 cán bộ quản lý quan tâm và đã đạt một số kết quả nhất định. Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập; nếu đề xuất và thực hiện các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam một cách khoa học, khả thi, phù hợp với điều kiện của Trung tâm thì sẽ nâng cao chất lượng, hiệu quả bồi dưỡng, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực ngày càng cao của các Cảng Hàng không, các Hãng Hàng không và các đơn vị sử dụng nhân lực Hàng không. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ hành khách Hàng không, đặc biệt là nghiệp vụ phục vụ hành khách dành cho nhân viên Hàng không tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 6.1. Phạm vi về nội dung Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam 6.2. Phạm vi về địa bàn nghiên cứu Tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam, địa chỉ: 520 Nguyễn Văn Cừ, Phường Gia Thuỵ, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội. 6.3. Khách thể khảo sát thực trạng Tổng khách thể nghiên cứu gồm 91 người, bao gồm: Đội ngũ CBQL: 4 người; Đội ngũ giáo viên: 87 người; Bên cạnh đó, tác giả phỏng vấn một số lãnh đạo, cán bộ quản lý giáo viên và 25 học viên tham gia bồi dưỡng 6.4. Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu dữ liệu 3 năm gần đây: (2018 – 2021) 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận nghiên cứu Để hoàn thành công trình nghiên cứu tác giả đã dựa trên nền tảng các quan điểm tư tưởng về giáo dục và quản lý giáo dục của Chủ nghĩa Mác-Lê Nin, Hồ Chí Minh và của Đảng Cộng Sản Việt Nam, đồng thời quán triệt và vận dụng sâu sắc quan điểm hệ thống, cấu trúc, lôgic, lịch sử và quan điểm thực tiễn trong nghiên cứu khoa học giáo dục. 7.2. Phương pháp nghiên cứu Để nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài, tác giả đã sử dụng hai nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn sau đây 7.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết bao gồm: 2 Phương pháp phân tích và tổng hợp; hệ thống hoá các tài liệu, lý thuyết liên quan đến đề tài như: Các văn kiện nghị quyết, chỉ thị, quy chế của Đảng, của Bộ GTVT về bồi dưỡng nhân viên ngành Hàng không; các công trình nghiên cứu khoa học và có liên quan đến đề tài xây dựng cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu. 7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiến bao gồm: 7.2.2.1. Phương pháp điều tra bảng hỏi: Dùng phương pháp này để thu thập ý kiến của các nhà quản lý, giáo viên về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng ở Trung tâm đào tạo Hàng không Việt Nam từ đó chỉ ra những bất cập, hạt chế và nguyên nhân của những hạn chế bất cập đó. 7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này dùng để nghiên cứu sâu thêm về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt nam đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện, đảm bảo nguyên tắc quản lý và vận hành khoa học; sự cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất thông qua việc trao đổi trực tiếp với các đối tượng khảo sát. 7.2.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Thông qua các văn bản pháp lý, các báo cáo tổng kết và kinh nghiệm trong tổ chức các mô hình, cách thức quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đáp ứng nguyên tắc và công tác quản lý, cũng như nhu cầu thực tế. 7.2.2.4. Phương pháp quan sát: Quan sát cách thức tổ chức quản lý của cán bộ quản lý tại trung tâm về hoạt động bồi dưỡng; quan sát hoạt động giảng dạy của giáo viên trung tâm, quan sát hoạt động học của học viên để nắm bắt tình hình thực tế đang diễn ra ở cơ sở 7.3. Phương pháp hỗ trợ thống kê toán học Sử dụng các hàm thống kê toán học, phần mềm MS Exel để xử lý số liệu và đánh giá thực trạng, tổng kết thực nghiệm khoa học 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH NGÀNH HÀNG KHÔNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Một cách khái quát có thể khẳng định: các đề tài, công trình nghiên cứu, luận án trên đã đề cập nhiều góc độ khác nhau về đào tạo nguồn nhân lực, về quản lý bồi dưỡng ở các doanh nghiệp, các cơ sở giáo dục ở từng loại hình và từng điều kiện cụ thể khác nhau. Tuy nhiên chưa có công trình nghiên cứu nào đi sâu nghiên cứu một cách cụ thể, toàn diện và sâu sắc về hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách, chưa đề cập cụ thể đến công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam” là rất cần thiết đáp ứng yêu cầu thực tiễn. 1.2. Các khái niệm liên quan đến đề tài 1.2.1. Quản lý Quản lý là quá trình thực hiện các công việc xây dựng kế hoạch hành động (bao gồm cả xác định mục tiêu cụ thể, chế định kế hoạch, quy định tiêu chuẩn đánh giá và thể chế hóa), sắp xếp tổ chức (bố trí tổ chức, phối hợp nhân sự, phân công công việc, điều phối nguồn lực tài chính và kĩ thuật…), chỉ đạo, điều hành, kiểm soát và đánh giá kết quả, sửa chữa sai sót (nếu có) để bảo đảm hoàn thành mục tiêu của tổ chức đã đề ra.[dẫn theo 19] 1.2.2. Quản lý giáo dục QLGD là quá trình thực hiện các chức năng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra để đưa hệ thống GD đến mục tiêu dự kiến. 1.2.3. Bồi dưỡng Bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách cho nhân viên Hàng không là quá trình nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp cho nhân viên một cách thường xuyên để giúp họ cập nhật, trang bị thêm, trang bị mới những kiến thức, kĩ năng, thái độ làm tăng thêm năng lực, phẩm chất cho GV đáp ứng yêu cầu dạy học. 1.2.4. Nghiệp vụ Nghiệp vụ là những kỹ năng, trình độ chuyên môn nhất định để thực hiện được các công việc được giao, nghiệp vụ thể hiện trình độ chuyên môn, tính chất công việc, các kỹ năng cơ bản của người thực hiện công việc được giao và mức độ hoàn thành công việc 1.2.5. Bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách ngành hàng không Bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách cho học viên là hoạt động bổ sung kiến thức chung về hàng không, kỹ năng hoạt động theo chương trình quy định cho nhân viên phục vụ hành khách. 4 1.2.6. Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách ngành hàng không Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách cho học viên là quá trình thực hiện các công việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách (bao gồm cả xác định mục tiêu cụ thể, chế định kế hoạch, quy định tiêu chuẩn đánh giá và thể chế hóa), sắp xếp tổ chức (bố trí tổ chức, phối hợp nhân sự, phân công công việc, điều phối nguồn lực tài chính và kĩ thuật…), chỉ đạo, điều hành, kiểm soát và đánh giá kết quả, sửa chữa sai sót (nếu có) để bảo đảm hoàn thành mục tiêu nâng cao trình độ, năng lực của đội ngũ nhân viên của cơ sở đạo tạo, tập huấn Hàng không đã đề ra. 1.3. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách Hàng không 1.3.1. Mục tiêu chương trình 1.3.2. Nội dung chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm 1.4. Hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm (Mục tiêu bồi dưỡng; Nội dung hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm; Phương pháp và hình thức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm ; Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm ) 1.5. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm 1.5.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Căn cứ mục tiêu bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách cho NV đã xác định, lựa chọn đúng các công việc cần làm và tính toán nguồn lực cho mỗi công việc cần thực hiện để bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách. Xác định rõ ai phụ trách, ai tham gia trong mỗi công việc; địa điểm thực hiện mỗi công việc. Sắp xếp các công việc cần tiến hành theo một trình tự hợp lý kèm theo các biện pháp thực hiện. Lãnh đạo, cán bộ quản lý ở cơ sở đào tạo, tập huấn (Ban giám đốc và cán bộ quản lý) phải chủ động trong xây dựng kế hoạch tổng thể của cơ sở đào tạo, tập huấn và chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho trưởng bộ môn xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách cho nhân viên, hướng dẫn NV xây dựng kế hoạch tự BD và phê duyệt kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách của nhân viên. Hướng dẫn nhân viên lập kế hoạch tự bồi dưỡng: Một bản kế hoạch phù hợp sẽ giúp học viên chủ động thu xếp thời gian, kế hoạch cá nhân để đăng ký tham dự các khóa BD cũng như tự học phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của bản thân học viên. 5 1.5.2. Tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Hình thành bộ máy và phân công lực lượng phụ trách phù hợp. Xây dựng lực lượng tham gia BD (Lựa chọn giáo viên, GV cốt cán, chuyên gia tham gia thỉnh giảng…và phân công thực hiện theo kế hoạch). Phân loại học viên, tổ chức các nhóm/ lớp BD theo các nội dung tương ứng. Xác lập cơ chế phối hợp, hỗ trợ trong thực hiện trách nhiệm (sự phân công lao động) của các bộ phận và thành viên. Cần làm rõ cơ chế phối hợp giữa các tổ chuyên môn với nhau, giữa ban giám đốc và bộ môn; giữa các GV cốt cán, giữa GV-GV, giữa các bộ phận phục vụ với GV, giữa cơ sở đào tạo tập huấn với các đơn vị liên quan trong thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách 1.5.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động bồi dưỡng bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Thống nhất nguyên tắc hoạt động trong triển khai kế hoạch. Sử dụng các phương pháp quản lý một cách khoa học trong quá trình triển khai kế hoạch bồi dưỡng học viên: Giám đốc và các CBQL phải kết hợp hợp lý các PP hành chính, tâm lý - xã hội, kinh tế trong quá trình điều hành. Thực hiện các hoạt động giám sát, tư vấn, uốn nắn việc thực hiện kế hoạch để đảm bảo kế hoạch bồi dưỡng cho học viên được triển khai đúng hướng và có cất lượng. Đôn đốc, động viên, tạo động lực cho giáo viên trong quá trình tham gia hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng. Để thực hiện có chất lượng việc chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách cho học viên đòi hỏi cơ sở đào tạo, tập huấn phải xây dựng được tập thể sư phạm đoàn kết; nhà quản lý phải có sự hiểu biết về con người, về các phong cách lãnh đạo để thực hiện hiệu quả. 1.5.4. Kiểm tra, đánh giá thực hiện hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Thiết lập tiêu chí đánh giá rõ ràng (dựa trên yêu cầu nhân viên theo quy định của Thông tư của Bộ GTVT, dựa vào mục tiêu đã xác định và kế hoạch đã lập). Lựa chọn và sử dụng các hình thức kiểm tra hợp lý và dễ dàng đo được mức độ hoàn thành so với tiêu chí đặt ra. Thường xuyên kiểm tra để thu thập được các thông tin, minh chứng đầy đủ, xác thực về hoạt động bồi dưỡng GV và đưa ra các đánh giá chính xác về hoạt động bồi dưỡng. Sử dụng kết quả đánh giá một cách tích cực để điều chỉnh hoạt động bồi dưỡng GV theo mục tiêu mong đợi. 1.5.5. Quản lý cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ Hành khách tại Trung tâm 6 Xây dựng kế hoạch bổ sung, phát triển cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật phục vụ hoạt động bồi dưỡng theo hướng hiện đại. - Chỉ đạo tăng dần việc sử dụng các phương tiện kĩ thuật trong hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ Hành khách cho học viên tại Trung tâm. - Từng bước tổ chức các phòng chuyên môn phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng cho học viên. - Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục bằng vận động cộng đồng và xã hội đóng góp tài lực và vật lực cho hoạt động bồi dưỡng cho học viên 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm 1.6.1. Các yếu tố chủ quan (Năng lực quản lý của Giám đốc Trung tâm; Năng lực của đội ngũ giáo viên; Điều kiện cơ sở vật chất và môi trường Trung tâm) 1.6.2. Các yếu tố khách quan (Nhu cầu bồi dưỡng của học viên; Yếu tố công nghệ thông tin và truyền thông; Ảnh hưởng của dịch Covid-19) Kết luận chương 1 Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận liên quan đến quản lý quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm như: Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, bồi dưỡng, nghiệp vụ, bồi dưỡng nghiệp vụ cho học viên, quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho học viên. Hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại cơ sở đào tạo, tập huấn hàng không. Các nội dung quản lý bao gồm: Xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại cơ sở đào tạo, tập huấn Hàng không; Tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại cơ sở đào tạo, tập huấn Hàng không; Chỉ đạo thực hiện hoạt động bồi dưỡng bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại cơ sở đào tạo, tập huấn Hàng không; Kiểm tra, đánh giá thực hiện hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại cơ sở đào tạo, tập huấn Hàng không; Quản lý cơ sở vật chất và thiết bị phục vụ hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ Hành khách tại cơ sở đào tạo, tập huấn Hàng không. Bên cạnh đó trong chương 1 tác giả chỉ ra được các yếu tố chủ quan và khách quan tác động đến quản lý quản lý hoạt động bồi dưỡng bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm. Những cơ sở lý luận ở chương 1 sẽ là cơ sở để tác giả tiếp tục nghiên cứu về thực trạng thực trạng, đề xuất các biện pháp quản lý quản lý hoạt động bồi dưỡng bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại cơ sở đào tạo, tập huấn Hàng Không 7 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO HÀNG KHÔNG VIỆT NAM 2.1. Khái quát về ngành Hàng không và Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam (Khái quát về sự phát triển của ngành Hàng không Dân dụng Việt Nam trong điều kiện KT – XH hiện nay; Khát quát về Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam) 2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng 2.2.1. Mục đích khảo sát Mục đích khảo sát nhằm thu thập các thông tin cần thiết để có cơ sở đánh giá thực trạng bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách và quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp, khả thi nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và uy tín của đơn vị với khách hàng và thị trường. 2.2.2. Nội dung khảo sát - Thực trạng hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam - Thực trạng quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam - Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam 2.2.3. Phương pháp khảo sát Sử dụng bảng hỏi ý kiến GV, CBQL; Phương pháp nghiên cứu tài liệu:Phương pháp phỏng vấn chuyên sâu 2.2.4. Thời gian, địa bàn khảo sát - Thời gian thu thập dữ liệu từ năm 2018-2021 - Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam: 520 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội. 2.2.5. Khách thể khảo sát: Tổng khách thể nghiên cứu gồm 91 người, bao gồm: Đội ngũ CBQL: 4 người; Đội ngũ giáo viên: 87 người; Bên cạnh đó, tác giả phỏng vấn một số lãnh đạo, cán bộ quản lý giáo viên và 25 học viên tham gia bồi dưỡng 2.2.6. Thang đo khảo sát Sau khi thu thập phiếu hỏi từ các đối tượng khảo sát, tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và không hợp lệ của các phiếu hỏi. Sau đó sử dụng các phương pháp toán học và thống kê để xử lý số liệu dưới dạng tỉ lệ phần trăm nhằm đánh giá nhận định thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ Hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam. 8 2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam 2.3.1. Thực trạng tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam 100% cán bộ quản lý, giáo viên tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam nhận thức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách là quan trọng và rất quan trọng. Bên cạnh đó, qua phỏng vấn học viên với Câu 1. Anh/chị nhận thức thế nào về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam? (phụ lục 3) kết quả thu được, 32,0% đánh giá thực hiện mức rất quan trọng và 68,0% đánh giá thực hiện ở mức quan trọng và không có ý kiến nào đánh giá mức không quan trọng. 2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam Nội dung: Nhắc lại các kiến thúc kĩ năng đã được học, có tỉ lệ khá, tốt chiếm 79,52% và không có ý kiến nào đánh giá thực hiện mức độ yếu, kém. Điều đó cho thấy việc thực hiện nội dung này được quan tâm. Nội dung còn nhiều ý kiến đánh giá thực hiện mức độ yếu kém cao nhất là: Đáp ứng yêu cầu phát triển ngành hàng không, có tỉ lệ đánh giá thực hiện mức độ yếu, kém chiếm 38,46%. Đây là hạn chế đội ngũ cán bộ quản lý cần quan tâm. 2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam Nội dung đội ngũ giáo viên tại Trung tâm thực hiện có hiệu quả. Nghiệp vụ phục vụ hành khách là một trong những nghiệp vụ cơ bản của nhân viên phục vụ Hàng không, chính vì vậy đây là nội dung đội ngũ cán bộ quản lý cần chỉ đạo tiếp tục phát huy. Nội dung có tỉ lệ yếu, kém còn cao là: Bồi dưỡng chuyên môn quan hệ khách hàng, chiếm tỉ lệ 29,67%. Đây là bất cập cán bộ quản lý cần có biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của nội dung quan trọng này. 2.3.4. Thực trạng sử dụng phương pháp hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam Nội dung có tỉ lệ đánh giá khá, tốt cao nhất là: Phương pháp vấn đáp, chiếm tỉ lệ 72,53%. Việc vận dụng phương pháp vấn đáp cho đối tượng học viên là phù hợp trong thực tiễn. Cần tiếp tục phát huy ưu điểm này góp phần nâng cao chất lượng bồi dưỡng ở Trung tâm. Nội dung có tỉ lệ đánh giá thực hiện mức độ yếu kém còn cao là: Phương pháp luyện tập thực hành, chiếm tỉ lệ 64,83%. Điều đó đặt ra cho thầy/cô cần tiếp tục đa dạng và đổi mới phương pháp bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu học viên nhằm đạt được mục tiêu đề ra. 9 2.3.5. Thực trạng thực hiện hình thức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam Hình thức: Bồi dưỡng theo hình thức giảng dạy tập trung, có tỉ lệ đánh giá thực hiện mức độ khá, tốt chiếm 65,93%, tuy nhiên còn 10,99% đánh giá thực hiện mức độ yếu. Nội dung: Hình thức bồi dưỡng trực tuyến, có tỉ lệ đánh giá thực hiện mức độ yếu, kém là 43,95%. 2.3.6. Thực trạng kiểm tra đánh giá bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam Nội dung có tỉ lệ đánh giá tỉ lệ có tỉ lệ khá, tốt cao nhất là: Kiểm tra đánh giá chất lượng bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách thông qua kết quả bài kiểm, chiếm tỉ lệ 78,02%, qua đây cho thấy đội ngũ giáo viên quan tâm đến nội dung này. Thực tiễn cho thấy, để kiểm tra học viên giáo viên dùng phương pháp ra đề và kiểm tra để đánh giá kết quả bồi dưỡng học viên. Nội dung có tỉ lệ đánh giá thực hiện mức độ yếu, kém cao là : Kiểm tra công tác bồi dưỡng học viên thông qua dự giờ, thao giảng, chiếm tỉ lệ đánh giá thực hiện ở mức độ yếu, kém là 29,67%. Đây là hạn chế, bất cập cần có biện pháp để nâng cao chất lượng của nội dung này. 2.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam 2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam Bảng 2.9. Kết quả khảo sát về thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam TT 1 2 3 Tốt Nội dung Xác định nhu cầu và mục tiêu bồi dưỡng cụ thể trong kế hoạch Kế hoạch được xây dựng phù hợp mục tiêu bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu nhân viên phục vụ hành khách Kế hoạch bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu bồi Mức độ thực hiện Khá Trung Yếu bình SL % SL % SL % SL % 14 15,38 35 38,46 23 25,27 13 28 30,77 33 36,26 20 21,98 4 4,40 37 40,66 23 25,27 10 Kém SL % 14,29 6 6,59 10 10,99 0 0 17 18,68 10 10,99 4 5 6 7 8 9 dưỡng học viên dựa trên kết quả đánh giá học viên hàng năm Kế hoạch bồi dưỡng được xây dựng phù hợp với điều kiện thực tế của Trung tâm. Xây dựng nội dung bồi dưỡng bám sát chương trình bồi dưỡng của cục HK đã ban hành Tiến độ thời gian thực hiện các hoạt động bồi dưỡng hợp lý Phân phối nguồn lực hợp lý Hướng dẫn bộ môn, giáo viên xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cụ thể Phê duyệt kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của tổ bộ môn và giáo viên 0 0 21 23,08 30 32,97 25 27,47 15 16,48 12 13,19 42 46,15 37 40,66 0 0 0 0 39 42,86 29 31,87 18 19,78 5 5,49 0 0 20 21,98 35 38,46 24 26,37 12 13,19 0 0 27 29,67 31 34,07 23 25,27 10 10,99 0 0 44 48,35 28 30,77 19 20,88 0 0 0 0 Nội dung có tỉ lệ đánh giá thực hiện mức độ khá, tốt cao nhất là: Phê duyệt kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của tổ bộ môn và giáo viên, chiếm tỉ lệ là 79,12% điều đó cho thấy nội dung này đã được đội ngũ cán bộ quản lý quan tâm. Nội dung có tỉ lệ đánh giá thực hiện mức độ yếu, kém còn cao là: Kế hoạch bồi dưỡng được xây dựng phù hợp với điều kiện thực tế của Trung tâm, có tỉ lệ yếu kém là 43,95%. Bản thân là Giám đốc Trung tâm Hàng Không Việt Nam cũng thấy rằng, mặc dù bản thân luôn tích cực bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, điều hành. Tuy nhiên do năng lực vẫn còn những hạn chế đặc biệt trong tổ chức xây dựng kế hoạch bài bản thì chưa làm được. Chủ yếu dựa vào bản kế hoạch từ các năm. Chính vì vậy đây là điểm còn hạn chế bản thân cũng như cán bộ quản lý của Trung tâm cần có biện pháp để khác phục 11 2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam Bảng 2.10. Kết quả khảo sát về thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam T T 1 2 3 4 5 6 7 Nội dung Hình thành bộ máy và phân công lực lượng phụ trách hoạt động bồi dưỡng BGĐ phân công giáo viên cốt cán, đội ngũ trưởng bộ môn tham gia bồi dưỡng Huy động được các chuyên gia tham gia bồi dưỡng GV Quy định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Đội ngũ giáo viên cốt cán, trưởng bộ môn thực hiện kế hoạch bồi dưỡng. Phát huy vai trò tổ bộ môn trong việc bồi dưỡng cho học viên Phối hợp các lực lượng trong công tác bồi dưỡng Tốt Mức độ thực hiện Khá Trung bình Yếu SL % SL % SL % Kém SL % SL % 29 31,87 35 38,46 27 29,67 0 0 0 0 14 15,38 42 46,15 35 38,46 0 0 0 0 0 0 7 7,69 40 43,96 34 37,36 10 10,99 25 27,47 20 21,98 35 38,46 11 12,09 0 0 12 13,19 37 40,66 32 35,16 10 10,99 0 0 0 0 34 37,36 37 40,66 15 16,48 5 5,49 0 0 25 27,47 40 43,96 18 19,78 8 8,79 12 Nội dung còn nhiều ý kiến đánh giá thực hiện mức độ tốt, khá cao như: Hình thành bộ máy và phân công lực lượng phụ trách hoạt động bồi dưỡng, có tỉ lệ đánh giá thực hiện ở mức khá, tốt là 70,33%, không có ý kiến nào đánh giá thực hiện yếu, kém.. Nội dung có nhiều ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ yếu, kém còn cao là: Huy động được các chuyên gia tham gia bồi dưỡng GV, chiếm tỉ lệ 48,35%. Tuy nhiên, sự ổn định và mời chuyên gia có kiến thức thực tiễn thì khó khăn. Nguyên nhân do các chuyên gia trong lĩnh vực này không nhiều, những người có kinh nghiệm họ bận nhiều việc. Chính vì vậy, nội dung này chưa triển khai có hiệu quả. 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam Nội dung có tỉ lệ đánh giá thực hiện mức độ khá, tốt cao là: Thống nhất nguyên tắc hoạt động trong triển khai kế hoạch, có tỉ lệ 67,44, ban giám đốc quy định nguyên tác thống nhất trong công tác chỉ đạo điều hành các trưởng bộ môn và giáo viên trung tâm. Ba nội dung có tỉ lệ đánh giá ở mức yếu, kém còn cao là: Sử dụng các phương pháp quản lý tổ chức bồi dưỡng một cách khoa học; Đề xuất những giải pháp thực hiện hiệu quả kế hoạch bồi dưỡng đã đề ra; Điều chỉnh kịp thời những sai lệch, có tỉ lệ từ: 48.35% đến 49.45%. Đây cũng là hạn chế đội ngũ lãnh đạo cần khắc phục nhằm nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng cho học viên đáp ứng yêu cầu hội nhập của ngành Hàng không Việt Nam. 2.4.4. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam Nội dung “Xây dựng kế hoạch kiểm tra”, có tỉ lệ khá, tốt cao chiếm 81,32%. Các nội dung có tỉ lệ đánh giá thực hiện ở mức độ yếu kém còn cao là: Thiết lập tiêu chí đánh giá rõ ràng, có tỉ lệ đánh giá thực hiện mức độ yếu, kém từ: 37,36%. Để tìm hiểu nguyên nhân có nhiều ý kiến đánh giá nội dung này ở mức độ yếu. Đây là hạn chế đội ngũ CBQL cần tìm hiểu nguyên nhân, đề ra biện pháp khắc phục hạn chế đó. 2.4.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất và trang thiết bị của hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ Hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam Nội dung có nhiều ý kiến đánh giá thực hiện mức khá, tốt cao nhất là: Phát huy nội lực, tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các bộ môn, chiếm tỉ lệ 78,02% và không có ý kiến nào đánh giá thực hiện mức độ yếu, kém. Hai nội dung có nhiều ý kiến đánh giá thực hiện mức độ yếu kém là: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất thiết bị phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng; Đẩy mạnh xã hội hóa bằng vận động cộng đồng và xã hội đóng góp tài lực và vật lực phục vụ hoạt động bồi dưỡng cho học viên, có tỉ lệ đánh giá thực hiện mức độ yếu, kém lần lượt là (43,96%; 50,54%). Đây là hạn chế, bất cập cần được giải quyết bằng những biện pháp khả thi nhằm nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng. 13 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam Yếu tố đưa ra thì “Năng lực quản lý của Giám đốc Trung tâm và Năng lực của đội ngũ giáo viên, có tỉ lệ đánh giá thực hiện mức ảnh hưởng chiếm 92,31%- 94,51%. Các nội dung còn có nhiều ý kiến đánh giá ở mức độ ít ảnh hưởng đó là: Ảnh hưởng của dịch Covid-19; Nhu cầu bồi dưỡng của học viên; Yếu tố công nghệ thông tin và truyền thông; Điều kiện cơ sở vật chất và môi trường Trung tâm có tỉ lệ đánh giá ít ảnh hưởng từ 10,99% đến 17,58%. Đây là hạn chế đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên cần có biện pháp nâng cao nhận thức để chủ động có biện pháp khắc phục những ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam 2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam 2.6.1. Mặt mạnh Giám đốc Trung tâm đã xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học viên chương trình của Cục Hành không Việt Nam, các giáo viên đã xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hàng năm theo quyết định số 2069/QĐ-CHK, ngày 09/11/2018 về việc ban hành chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ hàng không chi tiết nhóm: “Khai thác cảng hàng không, sân bay. Trong đó đã xác định mục tiêu bồi dưỡng học viên theo chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ hàng không. Xác định thời gian và địa điểm phù hợp bồi dưỡng học viên. Việc hướng dẫn các bộ môn giáo viên xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học viên được triển khai bước đầu thu hiệu quả nhất định. Đã yêu cầu và hướng dẫn mỗi giáo viên đã xây dựng được kế hoạch bồi dưỡng của cá nhân, bám vào kế hoạch bồi dưỡng của Trung tâm. Ban giám đốc xây dựng bộ máy và phân công lực lượng phụ trách hoạt động bồi dưỡng, phân công giáo viên cốt cán, đội ngũ trưởng bộ môn tham gia bồi dưỡng, Quy định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên đã triển khai có hiệu quả. Giám đốc đã thống nhất nguyên tắc hoạt động trong triển khai kế hoạch, việc thực hiện các mệnh lệnh và truyền đạt thông tin trong quá trình thực hiện, được quan tâm và triển khai có hiệu quả. Để đánh giá hiệu quả của công tác bồi dưỡng, Trung tâm đã xây dựng kế hoạch kiểm tra có hiệu quả. Trung tâm đã công bố công khai kết quả kiểm tra đến toàn thể học viên. Việc phát huy nội lực, tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các bộ môn trong việc trang bị cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ bồi dưỡng có hiệu quả. 2.6.2. Mặt hạn chế Thứ nhất, việc xây dựng kế hoạch chưa huy động được sự tham gia của các bên, kế hoạch bồi dưỡng xây dựng chưa phù hợp với điều kiện thực tế của Trung tâm. Việc 14 phân bổ các nguồn lực chưa trọng tâm trọng điểm, việc hướng dẫn bộ môn, giáo viên xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chưa đảm bỏ quy trình. Thứ hai, việc chỉ đạo đổi mới nội dung, phương pháp dưỡng thực hiện chưa hiệu quả, chưa giám sát được chất lượng. Khâu tổ chức, chỉ đạo bồi dưỡng của Giám đốc chưa thực sự chủ động. Thứ ba, Giám đốc còn chưa thật sự quan tâm đến việc đa dạng hóa hình thức tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng học viên, các hình thức còn đơn điệu dẫn tới chưa phát huy các ưu điểm của các hình thức bồi dưỡng. Thứ tư, Ban giám đốc chưa quan tâm đến chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát tình thần học tập, ý thức tham gia bồi dưỡng của học viên. Kiểm tra còn hình thức, khoán cho các bộ môn, công khai kiểm tra đôi lúc còn chưa kịp thời. Đặc biệt thiếu tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm tra đánh giá cụ thể, lựa chọn và sử dụng các hình thức kiểm tra hợp lý và dễ dàng đo được mức độ hoàn thành so với tiêu chí đặt ra, chưa đem lại hiệu quả. Thứ năm, xây dựng kế hoạch bổ sung, phát triển cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật phục vụ hoạt động bồi dưỡng; Kiểm tra, giám sát thực hiện tốt nội quy sử dụng, bảo quản trang thiết bị bồi dưỡng cho học viên, chưa đem lại hiệu quả. Trung tâm chưa thật sự quan tâm tăng cường đầu tư cơ sở vật chất thiết bị phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng. 2.6.3. Nguyên nhân - Năng lực quản lý hoạt động bồi dưỡng học viên đáp ứng yêu cầu ngành Hàng không của Giám đốc còn hạn chế, họ chưa tích cực và chưa thực sự vào cuộc để thực hiện có hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên viên đáp ứng yêu cầu tại quyết định số 2069/QĐ-CHK, ngày 09/11/2018 về việc ban hành chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ hàng không chi tiết nhóm: “Khai thác cảng hàng không, sân bay”, Giám đốc còn giao khoán cho phó Giám đốc phụ trách hoạt động bồi dưỡng. Đội ngũ giáo viên Trung tâm chưa chủ động trong việc tự đánh giá năng lực của bản thân để đổi mới nội dung, phương pháp, chuyên đề bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực nghề nghiệp, kĩ năng sư phạm phục chính cho bản thân mỗi giáo viên trong quá trình bồi dưỡng. Khảo sát nhu cầu bồi dưỡng học viên chưa chủ động, chủ yếu do bộ môn đề xuất, công tác bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu hương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ Hàng không. Nội dung bồi dưỡng chưa được cập nhập kịp thời, việc chỉ đạo đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức chưa được quan tâm đúng mức. Nhiều hình thức bồi dưỡng thực hiện chưa hiệu quả, chưa giám sát được chất lượng do Giám đốc chưa thẩm định được mức độ truyền đạt của các chuyên gia. 15 Giám đốc chưa mạnh dạn đưa vào kế hoạch dự kiến nguồn kinh phí đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị nên trong quá trình thực hiện không đủ chi cho hoạt động bồi dưỡng giáo viên như: các thiết bị ứng dụng CNTT, các tài liệu tham khảo. Kết luận chương 2 Tác giả đã tiến hành khảo sát thực trạng hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam kết quả nhất định như: Giám đốc Trung tâm đã xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học viên chương trình của Cục Hành không Việt Nam, các giáo viên đã xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hàng năm theo quyết định số 2069/QĐ-CHK, ngày 09/11/2018 về việc ban hành chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ hàng không chi tiết nhóm: “Khai thác cảng hàng không, sân bay. Tuy nhiên, việc xây dựng kế hoạch chưa huy động được sự tham gia của các bên, kế hoạch Kế hoạch bồi dưỡng xây dựng chưa phù hợp với điều kiện thực tế của Trung tâm. Việc phân bổ các nguồn lực chưa trọng tâm trọng điểm, việc hướng dẫn bộ môn, giáo viên xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chưa đảm bỏ quy trình. Khâu tổ chức, chỉ đạo bồi dưỡng của Giám đốc chưa thực sự chủ động, việc Chỉ đạo thực hiện đa dạng hóa các hình thức và phương pháp bồi dưỡng chưa đưa ra được những sự chỉ đạo kịp thời. Chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát tình thần học tập, ý thức tham gia bồi dưỡng của giáo viên, đôi khi thiếu sát sao. Kiểm tra còn hình thức còn khoán cho các bộ môn, công khai kiểm tra đôi lúc còn chưa kịp thời. Giám đốc chưa đôn đốc được việc thực hiện kế hoạch của các bộ môn và giáo viên theo đúng tiến độ, còn dồn ép công việc nên hiệu quả chưa cao do thiếu thời gian kiểm tra trực tiếp mà còn ủy quyền cho các trưởng bộ môn. Đặc biệt thiếu tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm tra đánh giá cụ thể, Lựa chọn và sử dụng các hình thức kiểm tra hợp lý và dễ dàng đo được mức độ hoàn thành so với tiêu chí đặt ra, chưa đem lại hiệu quả. Trên cơ sở thực trậng đó, sẽ là cơ sở để tác giả đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng học viên đáp ứng yêu cầu ngành Hàng không Việt Nam sẽ được trình bày cụ thể tại chương 3 của luận văn 16 CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO HÀNG KHÔNG VIỆT NAM 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp (Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích; Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện và đồng bộ; Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn; Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi) 3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ Hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam 3.2.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam hàng năm dựa trên nhu cầu thực tiễn 3.2.1.1. Mục đích của biện pháp Nhằm đưa mọi hoạt động của Trung tâm trong đó có hoạt động bồi dưỡng cho học viên vào kế hoạch; Xây dựng được kế hoạch bồi dưỡng cho học viên sát với nhu cầu thực tế của học viên, của ngành, của địa phương để việc bồi dưỡng cho học viên nghề nghiệp thực sự hướng đến việc bồi dưỡng những nội dung học viên còn thiếu, còn yếu so với yêu cầu đổi mới ngành Hàng không Việt Nam. 3.2.1.2. Nội dung biện pháp Giám đốc quán triệt thường xuyên đến giáo viên về mục đích, yêu cầu, vị trí và tầm quan trọng của bồi dưỡng cho học viên đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ. Giám đốc cũng cần lưu ý rằng các chuyên đề bồi dưỡng học viên theo quyết định số 2069/QĐ-CHK, ngày 09/11/2018 về việc ban hành chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ hàng không chi tiết nhóm: “Khai thác cảng hàng không, sân bay” được xây dựng theo hướng mở, được bổ sung cập nhật hàng năm, do đó trong quá trình học viên đăng ký, nếu phát sinh vấn đề mới thì tập hợp lại để có hướng giúp học viên trong quá trình bồi dưỡng. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam được xây dựng theo năm học gồm kế hoạch của Giám đốc, kế hoạch của bộ môn, kế hoạch giáo viên. 3.2.1.2. Cách thức thực hiện biện pháp Để xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam. Giám đốc Trung tâm phải dựa trên các căn cứ: Chỉ thị nhiệm vụ năm học; Thông tư hướng dẫn của Ngành; Hướng dẫn của cục Hàng không Việt Nam; Thực trạng nhà trường và khả năng quản lý được của Giám đốc và các CBQL tại Trung tâm. Trong hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ hành khách cho học viên cần yêu cầu giáo viên cũng phải phân tích rõ bối cảnh cá nhân, xác định mục tiêu bồi dưỡng rõ ràng, chỉ rõ các nội dung bồi dưỡng, 17 thời gian thực hiện, hình thức họ muốn tham gia; Phải đảm bảo khớp nối giữa kế hoạch hoạt động hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ hành khách của Trung tâm với kế hoạch của bộ môn và giáo viên. Tức là xây dựng kế hoạch theo mô hình kết hợp từ dưới lên và từ trên xuống. 3.3.1.4. Điều kiện thực hiện Đội ngũ CBQL Trung tâm và giáo viên phải có nhận thức đúng về mục đích yêu cầu của hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ hành khách tại Trung tâm cho học viên. Giám đốc phải có năng lực lập kế hoạch và có khả năng tập hợp, huy động các lực lượng tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ hành khách 3.2.2. Tổ chức đổi mới nội dung, phương pháp bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam 3.2.2.1. Mục đích biện pháp Tổ chức đổi mới nội dung phương pháp bồi dưỡng nhằm đưa hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ hành khách trở thành hoạt động thiết thực sát đối tượng, hiệu quả để đội ngũ học viên có đủ phẩm chất và năng lực giảng dạy đáp ứng yêu cầu đổi mới 3.2.4.2. Nội dung của biện pháp Bồi dưỡng nhằm giúp cho học viên đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn nghề nghiệp; nâng cao năng lực, phẩm chất theo yêu cầu của đổi mới Bồi dưỡng nhằm hình thành và vận dụng các kiến thức nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng và thái độ làm việc cho nhân viên hàng không theo vị trí công việc chuyên môn. 3.2.4.3. Cách thức thực hiện biện pháp Giám đốc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách. Trên cơ sở kế hoạch hoạt động bồi dưỡng đã xây dựng và phê duyệt, quán triệt kế hoạch đến mọi CBQL và giáo viên; Trung tâm có thể mở lớp tại chỗ mời giảng viên Học viên Hàng không Việt Nam về giảng dạy hoặc cử giảng viên tham gia các lớp bồi dưỡng tại Học viên Hàng không Việt Nam. Tổ chức và hướng dẫn học viên đóng góp ý kiến và nhận xét tình hình giảng dạy của báo cáo viên, giảng viên qua bảng hỏi trưng cầu ý kiến. 3.2.3.4. Điều kiện thực hiện biện pháp Giám đốc và các CBQL phải có nhận thức đầy đủ về các điều kiện tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách. Xây dựng được mối quan hệ và phối hợp tổ chức nghiệp vụ phục vụ hành khách giữa Giám đốc với các giảng viên trường Học viện Hàng không Việt Nam, các chuyên gia đầu ngành khoa học Hàng Không.. 18 3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách cho học viên với nhiều hình thức đa dạng 3.2.3.1. Mục đích biện pháp Giúp mọi học viên đều có cơ hội được tham gia hoạt động bồi dưỡng theo các nội dung phù hợp để giúp họ nâng cao năng lực chuyên môn nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ. 3.2.3.2. Nội dung và cách thực hiện Học viên khi nhận chuyên đề, đề xuất với Bộ môn về tài liệu, phương pháp nghiên cứu và trợ giúp từ đồng nghiệp để thực hiện chuyên đề có chất lượng, hiệu quả; trong quá trình thực hiện nếu khó khăn có thể mời các chuyên gia giải đáp. Căn cứ nội dung bồi dưỡng được giáo viên đăng ký, kết hợp với các nội dung được Ban giám đốc và giáo viên thống nhất lựa chọn theo qui định để lựa chọn hình thức tổ chức bồi dưỡng phù hợp. Khi mời giáo viên thỉnh giảng cần nêu rõ yêu cầu đối với giảng viên về nội dung bồi dưỡng, phương pháp bồi dưỡng và qui định trách nhiệm giữa các bên qua hợp đồng lao động rõ ràng 3.2.3.3. Điều kiện thực hiện Giám đốc và các CBQL phải có nhận thức đầy đủ về các điều kiện tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam 3.2.4. Đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam 3.2.4.1. Mục đích của biện pháp Kiểm tra, đánh giá là khâu then chốt để phát hiện ra những mặt mạnh, những hạn chế góp phần nâng cao hiệu quả bồi dưỡng, thực hiện tốt chức năng điều chỉnh định hướng lại trong hoạt động quản lý. Đánh giá giúp Giám đốc điều chỉnh kế hoạch QL, phương pháp QL, thay đổi các quan hệ QL và khuyến khích đồng nghiệp thực hiện tốt kế hoạch bồi dưỡng giáo viên và tự bồi dưỡng. 3.2.4.2. Nội dung biện pháp Giám đốc xây dựng kế hoạch kiểm tra trên cơ sở nắm bắt được nhu cầu, số lượng, nội dung bồi dưỡng; kế hoạch bồi dưỡng theo các tiêu chí chưa đạt chuẩn nghề nghiệp. Đánh giá hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ hành khách có thể và cần xem xét trên các khía cạnh cụ thể. 3.2.4.3. Cách thức thực hiện biện pháp Giám đốc giao cho Bộ môn kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam, tổng hợp báo cáo số lượng Học viên thực hiện theo học kỳ và năm học. Giám đốc trực tiếp đánh giá kết quả bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ hành khách 19 tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam qua bản thu hoạch hoặc kết hợp với bộ môn, giảng viên đến từ Học viện Hàng không Việt Nam tổ chức cho giáo viên làm bài kiểm tra theo đề chung trong phạm vi Trung tâm và chấm... 3.2.5.3. Điều kiện thực hiện Giám đốc phải thấy được tầm quan trọng của kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam; coi đây là nguồn cung cấp thông tin phản hồi quan trọng trong quá trình quản lý nhà trường. 3.2.5. Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam 3.2.5.1. Mục đích của biện pháp Nhằm đảm bảo các điều kiện về thời gian, tài chính, tài liệu, CSVC, đồ dùng thiết bị dạy học, tổ chức phục vụ công tác bồi dưỡng giáo viên có chất lượng, hiệu quả. 3.2.5.2. Nội dung biện pháp Trên cơ sở phân tích bối cảnh nhà trường hàng năm khi lập kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam, kết hợp với đề xuất của giáo viên, Giám đốc cần có kế hoạch bổ sung CSVC thiết bị, cân đối nguồn tài chính phục vụ hoạt động bồi dưỡng bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ hành khách cho học viên tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam. Thanh toán kinh phí theo đúng chế độ qui định của nhà nước đối với những giáo viên cốt cán tham dự các lớp tập huấn do cấp trên tổ chức; Xây dựng cơ chế và định mức hỗ trợ cho giáo viên cốt cán khi họ tham gia bồi dưỡng tại trường. 3.2.5.3. Nội dung biện pháp Từng bước cung cấp đầy đủ tài liệu tham khảo, bổ sung CSVC thiết bị dạy học phát sinh hoặc kịp thời sửa chữa trong quá trình thực hiện bồi dưỡng trong năm học. Sử dụng quỹ khen thưởng hợp lý để khen thưởng những học viên điển hình, có thành tích tốt trong thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ Phục vụ hành khách tại Trung tâm Đào tạo Hàng không Việt Nam; 3.2.5.4. Điều kiện thực hiện Xây dựng tiêu chí rõ ràng, cụ thể về công tác thi đua khen thưởng cho công tác bồi dưỡng học viên; Công khai trước tập thể về yêu cầu, chế độ đãi ngộ, chế độ khen thưởng trong công tác bồi dưỡng học viên. 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Thực tế cho thấy, các biện pháp mà tác giả đã đề xuất trên đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, là một nhà quản lý giỏi thì cần phải biết phối hợp các biện pháp đó để giải quyết một vấn đề cách linh hoạt, hiệu quả, biện pháp này là cơ sở tiền đề cho biện pháp kia. Nhà quản lý trước khi lựa chọn giải pháp cần phải phân tích các điều kiện thực tế của Trung tâm, môi trường để áp dụng cách sáng tạo các biện pháp đó 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất