Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới nam an khánh hoài đức hà nội (tt)...

Tài liệu Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới nam an khánh hoài đức hà nội (tt)

.PDF
29
21
103

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI VŨ TỰ QUỐC AN QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM AN KHÁNH – HOÀI ĐỨC – HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội – 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI VŨ TỰ QUỐC AN KHÓA: 2012-2014 QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM AN KHÁNH – HOÀI ĐỨC – HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. HOÀNG VĂN HUỆ Hà Nội, năm 2014 LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu, với sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo, sự động viên của bạn bè, đồng nghiệp, sự sẻ chia, ủng hộ của gia đình, hôm nay tôi đã hoàn thành luận văn thạc sỹ. Để đạt được kết quả này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tham giảng dạy, truyền thụ những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, cảm ơn GS.TS Hoàng Văn Huệ, người đã dành nhiều tâm huyết, tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Những nhận xét, đóng góp sâu sắc của thầy là những gợi ý quý báu để tôi giải quyết các vấn đề tốt hơn cho đề tài của mình. Xin cảm ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong công việc để có thời gian hoàn thành luận văn. Và cuối cùng, cảm ơn gia đình và người thân đã luôn ủng hộ, chia sẻ cùng tôi những khó khăn trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Một lần nữa xin được cảm ơn tất cả ! Hà Nội, tháng 08 năm 2014 Học viên Vũ Tự Quốc An LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn Vũ Tự Quốc An MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu Danh mục hình, sơ đồ PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 1.Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2.Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 2 4.Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 3 5.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 3 6.Các khái niệm ................................................................................................. 3 7.Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 9 CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRONG CÁC KHU ĐÔ THỊ MỚI TẠI HÀ NỘI VÀ TẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM AN KHÁNH – HOÀI ĐỨC – HÀ NỘI. ...... 10 1.1.Giới thiệu chung về thành phố Hà Nội ..................................................... 10 1.2.Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu đô thị mới tại Hà Nội ........................................................................................................ 12 1.2.1.Sự hình thành và phát triển các khu đô thị mới tại thành phố Hà Nội ........................................................................................................... 12 1.2.2.Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong các khu đô thị mới tại Hà Nội ..................................................................................................... 13 1.2.3.Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong các khu đô thị mới tại Hà Nội ........................................................................ 17 1.3.Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Nam An Khánh – Hoài Đức - Hà Nội ............................................................. 20 1.3.1.Tổng quan về khu đô thị mới Nam An Khánh – Hoài Đức - Hà Nội ................................................................................................................. 20 1.3.2.Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Nam An Khánh – Hoài Đức - Hà Nội .................................................................... 28 1.3.3.Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Nam An Khánh – Hoài Đức - Hà Nội.............................................. 35 1.3.4.Thực trạng về sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý thực hiện dự án khu đô thị mới Nam An Khánh – Hoài Đức - Hà Nội .. 36 1.4.Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Nam An Khánh – Hoài Đức - Hà Nội .................................... 37 CHƯƠNG 2.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM AN KHÁNH – HOÀI ĐỨC – HÀ NỘI................................................................. 39 2.1.Cơ sở lý luận về quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Nam An Khánh – Hoài Đức - Hà Nội...................................................................... 39 2.1.1.Vai trò và đặc điểm của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.[11,13,14] ................................................................................................................. 39 2.1.2.Một số yêu cầu cơ bản về kỹ thuật đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới................................................................................ 40 2.1.2.Tổ chức quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị .......................... 52 2.1.3.Các hình thức tổ chức quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị [13] ................................................................................................................. 56 2.2.Cơ sở pháp lý về quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Nam An Khánh – Hoài Đức - Hà Nội...................................................................... 58 2.2.1.Cơ sở pháp lý chung về quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị ............................................................................................................. 58 2.2.2.Mô hình quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị .................. 66 2.3.Kinh nghiệm thực tiễn về công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật của một số đô thị trong nước và nước ngoài ......................................................... 68 2.3.1.Kinh nghiệm của các nước trên thế giới. ....................................... 68 2.3.2.Kinh nghiệm quản lý hạ tầng kỹ thuật ở Việt Nam. ...................... 74 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM AN KHÁNH – HOÀI ĐỨC – HÀ NỘI. ................................................................................................................. 77 3.1.Đề xuất một số giải pháp kỹ thuật quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Nam An Khánh – Hoài Đức - Hà Nội ........................................... 77 3.1.1.Rà soát, kiểm tra hệ thống cao độ xây dựng nhằm đảm bảo hệ thống thoát nước khu đô thị hoạt động hiệu quả ..................................... 77 3.1.2.Kiểm tra , khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Nam An Khánh với các khu vực xung quanh .................................. 80 3.1.3. Đề xuất giải pháp quản lý mạng lưới đường qua công tác cắm mốc chỉ giới đường và hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật. ..... 84 3.1.4. Đề xuất giải pháp quản lý tổng hợp đường dây , đường ống kỹ thuật của khu đô thị mới Nam An Khánh. .............................................. 85 3.1.5. Quản lý xây dựng hệ thống HTKT theo đúng quy hoạch. ............ 86 3.2. Đề xuất một số giải pháp về tổ chức quản lý, cơ chế chính sách quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Nam An Khánh – Hoài Đức - Hà Nội ................................................................................................................... 90 3.2.1.Đổi mới cơ chế chính sách và thiết lập bộ máy tổ chức quản lý hệ thống HTKT khu ĐTM ........................................................................... 90 3.2.2.Đề xuất giải pháp tăng cường năng lực quản lý cho cán bộ cấp cơ sở.............................................................................................................. 97 3.2.3.Đề xuất giải pháp tăng cường khả năng phối kết hợp giữa chính quyền , chủ đầu tư và người dân sinh sống tại khu đô thị mới Nam An Khánh ...................................................................................................... 99 3.2.4. Giải pháp nâng cao vai trò giám sát của cộng đồng trong quá trình quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật ......................................................... 101 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 104 KẾT LUẬN ................................................................................................... 104 KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 106 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ TP Thành phố HTKT Hạ tầng kỹ thuật ĐTM Đô thị mới CSHT Cơ sở hạ tầng PTBV Phát triển bền vững QH Quy hoạch QLQHĐT Quản lý quy hoạch đô thị QHC Quy hoạch chung QHCT Quy hoạch chi tiết QL Quản lý XD Xây dựng UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng, biểu Tên bảng Bảng 1.1 Quy định về các loại đường trong đô thị Bảng 2.1 Quy định về các loại đường trong đô thị Bảng 2.2 Bảng 2.3 Bảng 2.4 Bảng 2.5 Bảng 2.6 Khu vực bảo vệ nguồn nước cấp cho đô thị (các quy định chính) Nhu cầu cấp nước sinh hoạt. Chiều rộng hành lang bảo vệ của đường dây dẫn điện trên không Chiều rộng hành lang bảo vệ của đường điện cáp ngầm Chiều rộng hành lang bảo vệ của trạm điện DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Số hiệu hình Hình 1.1 Tên hình Bản đồ vị trí và liên hệ vùng khu đô thị mới Nam An Khánh Phối cảnh tổng thể khu đô thị mới Nam An Hình 1.2 Hình 1.3 Bản đồ hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Nam An Khánh Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý dự án của Công ty Hình 1.4 cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Sông Đà Hình 2.1 Sơ đồ trình tự quản lý hệ thống giao thông Hình 3.1 Sơ đồ quản lý thi công xây dựng công trình Hình 3.2 Sơ đồ quản lý hệ thống HTKT khu ĐTM Hình 3.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban quản lý hệ thống HTKT khu ĐTM Hình 3.4 Hình 3.5 Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng quản trì các tòa nhà và khu vực Đề xuất sơ đồ phối hợp giữa 2 chủ thể trong quản lý HTKT khu ĐTM Hình 3.6 Sơ đồ tham gia của cộng đồng trong việc quản lý hiệu quả hệ thống HTKT khu đô thị mới Nam An Khánh 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Hà Nội là một trong hai thành phố ( cùng với thành phố Hồ Chí Minh) có mức và tốc độ đô thị hóa cao nhất cả nước . Trong những năm gần đây , hàng loạt khu đô thị mới được hình thành và phát triển trên địa bàn thành phố Hà Nội.Các khu đô thị mới được xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt như: hệ thống giao thông, cấp thoát nước, cấp điện , chiếu sáng, thông tin liên lạc…Vìvậy các khu đô thị mới đã góp phần đáng kể trong tạo lập diện mạo mới cho đô thị, góp phần tăng trưởng kinh tế, phân bố dân cư và từng bước xây dựng mô hình sống mới, nâng cao chất lượng sống của người dân theo hướng hiện đại. Khu đô thị mới Nam An Khánh là dự án đầu tư xây dựng hướng tới mục tiêu xây dựng một khu đô thị văn minh hiện đại, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, chất lượng cao, đảm bảo phát triển ổn định bền vững, phù hợp với định hướng quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội. Tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành. Đảm bảo sự phát triển hài hòa cho khu đô thị mới với các dự án và khu dân cư làng xóm lân cận.Hiện nay khu đô thị mới Nam An Khánh đang trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật, vì vậy việc quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt ngay từ khi bắt đầu quá trình xây dựng là cần thiết. Những năm gần đây nhiều thể chế, chính sách, định hướng, chiến lược, đồ án quy hoạch quan trọng đã được ban hành như Luật Quy hoạch đô thị, Quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến 2025 tầm nhìn 2050, chương trình nâng cấp đô thị quốc gia, nhiều đồ án Quy hoạch chung đô thị 2 được phê duyệt. Tuy nhiên việc thực hiện còn chưa đầy đủ, phần nào còn thiếu nhất quán và dễ thấy là chưa quản lý chặt việc tổ chức, giám sát thực hiện. Phát triển cơ sở hạ tầng, nhất là giao thông chưa gắn kết với đô thị, với vùng và với từng khu đô thị mới nên khu đô thị mới thiếu hấp dẫn, chưa có tác động đến giảm áp lực vào trung tâm. Việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào khu đất dự án khu đô thị mới còn nhiều bất cập khi bản thân hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong các khu dân cư cũ tiếp giáp khu đô thị mới còn yếu kém , chưa hoàn thiện. Do vậy vấn đề quản lý hạ tầng kỹ thuật là vấn đề cần được quan tâm nghiên cứu và đề xuất các giải pháp quản lý nhằm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật , chất lượng và hiệu quả. Xuất phát từ những lý do trên, đề tài “Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Nam An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội” là thực sự cần thiết nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu đô thị mới nói chung và khu đô thị mới Nam An Khánh nói riêng, theo đúng các quy định hiện hành. 2.Mục đích nghiên cứu - Đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Nam An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội. 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, trong đó chú trọng hệ thống giao thông đô thị và hệ thống thoát nước mưa đô thị. - Phạm vi nghiên cứu: Khu đô thị mới Nam An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội, với quy mô 234,4 ha. 3 4.Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra , khảo sát , thu thập số liệu, tài liệu. - Phương pháp phân tích , đánh giá và tổng hợp. - Phương pháp kế thừa kết quả đi trước. - Phương pháp chuyên gia . 5.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới. Ý nghĩa thực tiễn : Hoàn thiện công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Nam An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội nhằm xây dựng một khu đô thị hài hòa với thiên nhiên , môi trường, hạ tầng đồng bộ và hiện đại đáp ứng các tiêu chuẩn của một khu đô thị kiểu mẫu. 6.Các khái niệm a.Khái niệm khu đô thị mới Theo quan điểm trên thế giới : Khu đô thị mới là một khu định cư đô thị mới phát triển phổ biến trên thế giới thông qua lịch sử nhân loại , thường là tự phát triển bởi sự tăng trưởng “ sở hữu” của làng xóm và sự phát triển dần dần của cây xanh. Đầu tiên là thành phố vườn Howard ( 1850-1928) với đặc trưng : quy mô đất đai khoảng 400 ha với nhà thấp tầng có vườn . Dân số khoảng 3.200 người , được bao quanh bởi các khu cây xanh và đất đai sản xuất nông nghiệp . Tiếp cận với các khu đất lân cận ( cũ) bằng các tuyến đường sắt chạy qua và các tuyến ô tô khác . Thiết bị phục vụ đảm bảo yêu cầu toàn dân, tạo điều kiện cho cuộc sống văn hóa , xã hội thành phố phát triển. Đất đai xây dựng thuộc quyền sở hữu chung, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển xây dựng toàn thể các điểm dân cư [1,2]. 4 Tại Việt Nam , Gần một thập kỷ sau chính sách đổi mới năm 1986, sự khuyến khích kinh tế theo xu hướng thị trường đã thúc đẩy Hà Nội phát triển vượt bậc vào đầu những năm 1990. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế theo xu hướng thị trường của đất nước, sự bùng nổ các hoạt động thương mại và dịch vụ góp phần tạo nên những nhu cầu mới về nhà ở đô thị. Từ năm 1994, khái niệm khu đô thị mới bắt đầu xuất hiện ở nước ta gắn liền với sự ra đời của một số khu đô thị điển hình như Định Công, Bắc Linh Đàm, Trung Yên. Các khu đô thị mới trong thời kỳ này được xây dựng để giải quyết nhu cầu nhà ở của đông đảo người dân đô thị trong thời kỳ thành phố Hà Nội phát triển vượt bậc sau đổi mới. Ngoài việc quan tâm đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sinh hoạt hàng ngày trong các khu đô thị mới, nhà nước còn quan tâm tới việc xây dựng các công trình thương mại dịch vụ cao cấp khác như: Khách sạn, trung tâm thương mại, trụ sở cơ quan. Các khu đô thị đa dạng về thể loại nhà ở (nhà liên kề, biệt thự, chung cư...) và đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đã đáp ứng được phần lớn các yêu cầu về ở, sinh hoạt và nghỉ ngơi của người dân đô thị. Đến năm 2006, Chính phủ chính thức ra Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2006, quy định về Qui chế khu đô thị mới, theo đó “Dự án khu đô thị mới” là dự án đầu tư xây dựng một khu đô thị đồng bộ có hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khu dân cư và các công trình dịch vụ khác, được phát triển nối tiếp đô thị hiện có hoặc hình thành khu đô thị tách biệt, có ranh giới và chức năng được xác định phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Theo Luật quy hoạch đô thị Việt Nam số 30/2009 của quốc hội tại mục 3 điều 3 luật quy hoạch đô thị đã đưa ra định nghĩa “Khu đô thị mới là một 5 khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở”. b.Khái niệm hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị Theo Điều 3 của Luật xây dựng 2003 giải thích : “ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng , chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý các chất thải và các công trình khác” [16]. Các công trình giao thông đô thị chủ yếu gồm: Mạng lưới đường , cầu , hầm , quảng trường , bến bãi , sông ngòi , kênh rạch ; các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật giao thông ( cảng hàng không, nhà ga , bến xe , cảng thủy). Các công trình cấp nước đô thị chủ yếu gồm : Các công trình thu nước mặt , nước ngầm ; các công trình xử lý nước; hệ thống phân phối nước ( đường ống , tăng áp , điều hòa). Các công trình thoát nước đô thị chủ yếu gồm: các sông, các hồ điều hòa , đê , đập ; các cống , rãnh, kênh , mương , máng thoát nước; các trạm bơm cố định hoặc lưu động ; các trạm xử lý nước thải; cửa xả vào sông hồ. Các công trình cấp điện và chiếu sáng công cộng đô thị chủ yếu gồm: các nhà máy phát điện; các trạm biến áp , tủ phân phối điện ; hệ thống đường dây dẫn điện; cột và đèn chiếu sáng. Các công trình quản lý và xử lý các chất thải rắn chủ yếu gồm: trạm trung chuyển chất thải rắn; khu xử lý chất thải rắn. Các công trình thông tin liên lạc đô thị chủ yếu gồm: các tổng đài điện thoại ; mạng lưới cáp điện thoại công cộng; các hộp đầu cáp , đầu dây. Ngoài ra , ở các đô thị có thể còn có các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác như hệ thống cung cấp nhiệt , hệ thống cung cấp khí đốt, đường ống vận chuyển rác, hệ thống đường dây cáp truyền hình , truyền thanh, cáp internet…. 6 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đóng vai trò là nền tảng cho sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Trong các đô thị yếu tố quan trong nhất để thúc đẩy sự phát triển và thành công của nhiều lĩnh vực kinh tế đó chính là cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Đặc biệt là sự xuất hiện của các đường giao thông kéo theo sự hình thành và phát triển : các khu đô thị , khu dân cư hình thành, khu công nghiệp , khu kinh tế, khu chế xuất … các hạ tầng kỹ thuật khác cũng từ đó hình thành và phát triển theo , kéo theo hệ thống dịch vụ công phát triển. Do đó, việc đầu tư xây dựng , nâng cấp , cải tạo cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị là hết sức quan trọng . Nếu không có chính sách đúng đắn và hợp lý thì việc kêu gọi vốn đầu tư sẽ khó khăn. Hiện nay , mỗi năm Nhà nước phải bỏ ra kinh phí từ 25% - 40 % ngân sách quốc gia để đầu tư xây dựng , nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị [13] . Do đó , hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị cũng được coi là công cụ chính để điều tiết kinh tế vĩ mô. Sự hình thành và phát triển của đô thị nói chung phụ thuộc vào quy hoạch phát triển không gian đô thị. Quy hoạch phát triển không gian đô thị chỉ được thực hiện có hiệu quả khi hạ tầng kỹ thuật được xây dựng đồng bộ và đi trước một bước. Việc đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị không đồng bộ sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến kế hoạch phát triển quy hoạch chung của các đô thị. Đô thị càng phát triển thì hệ thống hạ tầng kỹ thuật càng có ý nghĩa quan trọng . Sự phát triển của các ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của nền sản xuất. Phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo phương thức hình thành các khu đô thị mới có vai trò phân bổ lại mật độ dân cư đô thị , nâng cao mức sống , tiện nghi sinh hoạt cho người dân đô thị và có ý nghĩa quan trọng trong việc quy hoạch phát triển không gian đô thị [8]. c.Khái niệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị 7 Quản lý là một khái niệm rộng bao gồm nhiều lĩnh vực , các nhà kinh tế thiên về quản lý nền sản xuất xã hội , các nhà luật học thiên về quản lý Nhà nước , các nhà điều khiển học thiên về quan điểm hệ thống. Không có quản lý chung chung mà bao giờ cũng gắn với một lĩnh vực hoặc một ngành nhất định [12]. Tuy vậy , nó vẫn có những nét chung phản ánh được bản chất của từ này , Quản lý gồm hai quá trình đan kết vào nhau một cách chặt chẽ là duy trì và phát triển. Hay nói cách khác , Quản lý là sự tác động có tổ chức , có định hướng của chủ thể lên khách thể nhằm đạt được mục tiêu định trước. Dù quản lý trong lĩnh vực nào , người quản lý cần phải tuân thủ một số nguyên tắc là các quy tắc chuẩn mực , chỉ đạo trong quá trình quản lý. Một số nguyên tắc quản lý cơ bản , đó là : Nguyên tắc mục tiêu; Nguyên tắc thu hút tham gia tập thể; Nguyên tắc kết hợp các lợi ích; Nguyên tắc hiệu quả ; Nguyên tắc thích ứng , linh hoạt ; Nguyên tắc khoa học , hợp lý; Nguyên tắc phối hợp hoạt động của các bên có liên quan đến quản lý [9]. Quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị có nội dung rộng lớn bao quát từ quy hoạch phát triển , kế hoạch hóa việc đầu tư , thiết kế , xây dựng đến vận hành , duy tu sửa chữa , cải tạo nâng cấp và theo dõi thu thập số liệu để thống kê, đánh giá kết quả hoạt động của cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị. Việc xây dựng và vận hành hệ thống hạ tầng ky thuật đô thị đòi hỏi những chi phí rất lớn, nhưng nếu quản lý kém hiệu quả thì sẽ đem lại gánh nặng cho nền kinh tế quốc dân , tạo ra những món nợ khó trang trải cho ngân sách Nhà nước , gây những tác động nguy hại đối với môi trường. Vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị không chỉ xảy ra đối với các nước đang phát triển, mà cũng đang thu hút sự quan tâm của các nhà hoạch định chính sách , nhà kinh tế và Chính phủ các nước phát triển [6]. Hệ thống quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị là toàn bộ phương thức điều hành ( phương pháp , trình tự, dữ liệu, chính sách, quyết định…) nhằm 8 kết nối và đảm bảo sự tiến hành tất cả các hoạt động có liên quan tới quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị. Mục tiêu của nó là cung cấp và duy trì một cách tối ưu hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị và các dịch vụ liên quan đạt được các tiêu chuẩn quy định trong khuôn khổ nguồn vốn được cấp và kinh phí sử dụng. Hệ thống quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị yêu cầu phải có cách tiếp cận tổng hợp và sử dụng phương pháp luận hệ thống . Khi xử lý các vấn đề quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị, phải xem xét vấn đề từ mọi khía cạnh kỹ thuật , kinh tế, xã hội và chính trị. Quá trình cải tạo và xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị phải tuân theo quy hoạch đô thị đã được phê duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Ủy ban nhân dân từ cấp tỉnh , thành phố đến cấp phường , thị trấn thường là giao cho các cơ quan chuyên trách quản lý và sử dụng , khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. Theo một cách tiếp cận khác thì quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm hai nhóm: (1) Quản lý kinh tế và kỹ thuật , là việc quản lý thông qua sử dụng các định mức, đơn giá, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật, quy trình kỹ thuật…để quản lý các hoạt động trong hệ thống hạ tầng kỹ thuật ; (2) Quản lý tổ chức, là việc quản lý thông qua thiết kế , vận hành bộ máy tổ chức và nhân lực trong hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Hai nhóm chức năng này có quan hệ mật thiết với nhau trong mọi hoạt động của hệ thống hạ tầng kỹ thuật . Các chủ sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định và hướng dẫn của các cơ quan quản lý Nhà nước ở đô thị [13]. Nội dung cơ bản của công tác quản lý và khai thác các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm: Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn công sau khi cải tạo và xây dựng công trình; Phát hiện các hư hỏng, sự cố kỹ thuật và có các biện pháp sửa chữa kịp thời ; Thưc hiện các chế độ duy tu, bảo dưỡng, cải tạo nâng cấp để duy trì chức năng sử dụng các công trình theo định kỳ kế hoạch ;
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất