Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông tô lịch (nà nội) (tt)...

Tài liệu Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông tô lịch (nà nội) (tt)

.PDF
22
21
75

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐẶNG KHÁNH HUY QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HAI BÊN BỜ SÔNG TÔ LỊCH (HÀ NỘI) LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội, năm 2013 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐẶNG KHÁNH HUY KHÓA 2011 - 2013 QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HAI BÊN BỜ SÔNG TÔ LỊCH (HÀ NỘI) Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.KTS. NGUYỄN TRÍ THÀNH Hà Nội, năm 2013 i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận văn Thạc sỹ “Quản lý Không gian Kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông Tô Lịch (Hà Nội)”, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, động viên của rất nhiều ngƣời. Trƣớc hết, tôi xin gửi lời cám ơn trân trọng tới Thầy giáo TS. KTS. Nguyễn Trí Thành, ngƣời trực tiếp chỉ bảo, hƣớng dẫn tận tình và cho tôi những ý kiến quý báu trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Sau đại học và các giảng viên trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội đã nhiệt tình truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt khóa học này. Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, khuyến khích và tạo điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu, và hoàn thành Luận văn. Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện Luận văn bằng sự nhiệt tình và năng lực của mình, đồng thời cũng nhận đƣợc sự giúp đỡ, góp ý của nhiều ngƣời, song Luận văn này vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy tôi rất mong sẽ nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy cô và các bạn! Xin trân trọng cảm ơn! ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN ĐẶNG KHÁNH HUY iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. ii MỤC LỤC ............................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ........................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH MINH HỌA ...................................................................................... viii A. PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1 B. PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................................... 9 CHƢƠNG 1: THỰC TRẠNG CẢNH QUAN KIẾN TRÚC & CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUY HOẠCH HAI BÊN BỜ SÔNG TÔ LỊCH ................................................................... 9 1.1. Sông Tô Lịch trong quá trình phát triển đô thị Hà Nội ....................................... 9 1.1.1. Quá trình phát triển và quản lý đô thị Hà Nội .............................................. 9 1.1.2. Vị trí và đặc điểm của đoạn sông đƣợc chọn nghiên cứu .......................... 14 1.2. Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan dọc hai bên đoạn sông nghiên cứu... ........................................................................................................................... 17 1.2.1. Giới hạn và các yếu tố thành phần của không gian kiến trúc cảnh quan dọc sông Tô Lịch ............................................................................................................. 17 1.2.2. Về cảnh quan và không gian đô thị hai bên bờ sông.................................. 21 1.2.3. Hiện trạng các công trình kiến trúc đô thị .................................................. 23 1.2.4. Hiện trạng các công trình giao thông đô thị ............................................... 26 1.2.5. Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật hai bên bờ sông ...................... 30 1.2.6. Về môi trƣờng đô thị hai bên bờ sông........................................................ 33 1.3. Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông Tô Lịch ........................................................................................................................... 34 1.3.1. Thực trạng công tác lập quy hoạch, thiết kế đô thị .................................... 34 1.3.2. Thực trạng quản lý hoạch và không gian kiến trúc cảnh quan ................... 39 1.3.3. Thực trạng công tác quản lý, khai thác đầu tƣ xây dựng (ĐTXD) hai bên bờ sông và giám sát của cộng đồng .......................................................................... 42 1.3.4. Thực trạng phƣơng thức quản lý Kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông Tô Lịch .................................................................................................................... 43 1.3.5. Công tác thanh tra và xử lý vi phạm .......................................................... 44 1.3.6. Những vấn đề bất cập và nguyên nhân ...................................................... 45 1.4. Những vấn đề cần nghiên cứu giải quyết .......................................................... 48 1.5. Các nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................................................. 49 1.5.1. Luận văn Thạc sỹ Kiến trúc – Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông Tô Lịch, Đoạn từ Cầu Giấy đến Ngã Tƣ Sở ......................................... 49 1.5.2. Dự án Khảo sát, nghiên cứu xử lý ô nhiễm nƣớc sông Tô Lịch ................ 51 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HAI BÊN BỜ SÔNG TÔ LỊCH .............................................................................. 52 2.1. Cơ sở pháp lý về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ................................ 52 iv 2.2. Cơ sở lý thuyết cho việc tổ chức và quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông ................................................................................................................... 53 2.2.1. Lý luận về hình ảnh đô thị của Kenvin Lynch ........................................... 53 2.2.2. Lý luận về thiết kế đô thị hiện đại của Roger Trancik ............................... 54 2.2.3. Thiết kế đô thị và Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông .................................................................................................................... 55 2.2.4. Những nguyên tắc chung về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông ............................................................................................................... 56 2.3. Các điều kiện tác động đến đặc trƣng kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông .... 58 2.3.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 58 2.3.2. Các điều kiện văn hóa – xã hội .................................................................. 59 2.3.3. Điều kiện về con ngƣời và nhận thức thẩm mỹ ......................................... 60 2.3.4. Định hƣớng Quy hoạch đô thị .................................................................... 61 2.3.5. Điều kiện Khoa học và công nghệ ............................................................. 61 2.3.6. Quá trình đô thị hóa và thị trƣờng bất động sản......................................... 62 2.3.7. Điều kiện cơ chế chính sách ....................................................................... 62 2.4. Hệ thống quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ở Hà Nội ............................ 63 2.4.1. Công tác thẩm định, phê duyệt Quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị, quy định quản lý kiến trúc cảnh quan liên quan đến khu vực nghiên cứu ............................... 63 2.4.2. Công tác quản lý thực hiện Quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan tại khu vực .................................................................................................................... 67 2.4.3. Công tác thanh tra, giám sát, xử lý vi phạm............................................... 68 2.4.4. Vai trò của cộng đồng trong quản lý và thực hiện quy hoạch ................... 69 2.5. Kinh nghiệm thực tiễn trong và ngoài nƣớc ...................................................... 70 2.5.1. Kinh nghiệm trong nƣớc ............................................................................ 70 2.5.2. Kinh nghiệm nƣớc ngoài ............................................................................ 75 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HAI BÊN BỜ SÔNG TÔ LỊCH .................................................................................................. 83 3.1. Quan điểm và mục tiêu quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông Tô Lịch ......................................................................................................................... 83 3.1.1. Các quan điểm quản lý ............................................................................... 83 3.1.2. Các mục tiêu quản lý .................................................................................. 83 3.1.3. Các nhiệm vụ trọng tâm của công tác quản lý ........................................... 83 3.2. Tổ chức quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông Tô Lịch...... 84 3.2.1. Các nguyên tắc quản lý kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông Tô Lịch ...... 84 3.2.2. Trình tự triển khai Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông Tô Lịch ............................................................................................................. 85 3.2.3. Đề xuất quy định Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông Tô Lịch .................................................................................................................... 86 3.2.4. Tổ chức thực hiện ....................................................................................... 91 v 3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông Tô Lịch ..................................................................................................... 92 3.3.1. Hoàn chỉnh, nâng cao chất lƣợng quy hoạch và thiết kế đô thị hai bên bờ sông Tô Lịch ............................................................................................................. 92 3.3.2. Đầu tƣ xây dựng các công trình theo quy hoạch hai bên bờ sông Tô Lịch 94 3.3.3. Quản lý hạ tầng kỹ thuật phục vụ cảnh quan hai bên bờ sông Tô Lịch ..... 95 3.3.4. Hoàn thiện cơ chế chính sách ..................................................................... 97 3.3.5. Nâng cao tổ chức bộ máy quản lý .............................................................. 99 3.3.6. Giải pháp đối với các đối tƣợng quản lý: ................................................. 101 3.3.7. Phát huy vai trò của cộng đồng đối với công tác quản lý ........................ 106 C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................... 109 1. Kết luận ............................................................................................................... 109 2. Kiến nghị............................................................................................................. 110 D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... xi 1. Sách báo và tạp chí ................................................................................................ xi 2. Internet .................................................................................................................xiii 1 A. PHẦN MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Lịch sử phát triển không gian kiến trúc Hà Nội gắn với khai thác không gian hai bên các con sông nhƣ: sông Hồng, sông Đuống, sông Tô Lịch, sông Kim Ngƣu... Sông Tô Lịch là một con sông nhỏ, chảy trong địa phận thủ đô Hà Nội. Dòng chính sông Tô Lịch khi chảy qua các quận Thanh Xuân, Hoàng Mai và huyện Thanh Trì còn đƣợc gọi là Kim Giang. Sông Tô Lịch là một đƣờng bao của kinh đô Thăng Long xƣa, là một cạnh của tứ giác nƣớc Thăng Long. Trƣớc đây, Tô Lịch từng là con sông đẹp và thơ mộng nhất Hà Nội. Tuy nhiên, do hậu quả của quá trình phát triển đô thị hoá, sông Tô Lịch đã bị biến thành con sông ô nhiễm nhất Hà Nội. Điều này đã gây ảnh hƣởng nghiêm trọng tới mỹ quan của thủ đô nói chung và kiến trúc cảnh quan (KTCQ) hai bên bờ sông Tô Lịch nói riêng. Hiện nay, việc xây dựng xen các công tình cao tầng là minh chứng của các giai đoạn phát triển và quản lý tạo ra sự biến đổi không gian KTCQ của thành phố. Để không gian KTCQ này vừa đáp ứng đƣợc nhu cầu của phát triển đô thị, vừa không làm ảnh hƣởng đến các ô nhiễm môi trƣờng và cảnh quan, cần phải có những nghiên cứu đánh giá 1 cách hệ thông và khoa học về quy hoạch, thiết kế đô thị, không gian KTCQ ven sông để đƣa ra các định hƣớng về tiêu chí, yêu cầu quản lý, tổ chức khai thác không gian KTCQ phù hợp với mục tiêu phát triển đô thị của thành phố Hà Nội. Do hệ quả lịch sử, đoạn đầu sông Tô Lịch lại là ranh giới tự nhiên giữa 3 quận Ba Đình, Đống Đa và Cầu Giấy, nên không gian KTCQ hai bên bờ sông đƣợc hình thành một cách tự phát, thiếu sự thống nhất và chƣa đƣợc quan tâm đúng mức để quản lý. Bên cạnh đó, việc quản lý xây dựng (QLXD) còn lỏng lẻo, ý thức chấp hành quy định về quản lý đô thị (QLĐT) của một bộ phận dân cƣ còn kém, công tác quản lý quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật, đất đai,.. cũng còn nhiều tồn tại chƣa phát huy 2 hiệu quả. Từ những vấn đề trên, nghiên cứu “Quản lý không gian KTCQ hai bên bờ sông Tô Lịch (Hà Nội)” là đề tài có tính cần thiết, cấp bách và tính thực tiễn cao. Luận văn này quan tâm nghiên cứu công tác quản lý quy hoạch và QLXD các công trình KTCQ hai bên bờ sông Tô Lịch. Đây là vấn đề lớn và phức tạp song rất cần sớm nghiên cứu để tìm ra giải pháp hợp lý nhất về quản lý, để tuyến đƣờng hai bên bờ sông Tô Lịch thành tuyến đƣờng khang trang sạch sẽ, có KTCQ đẹp và đƣợc quy hoạch hợp lý. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Xác định vai trò của không gian KTCQ hai bên bờ sông Tô Lịch (đoạn từ đƣờng Hoàng Quốc Việt đến đƣờng Lê Văn Lƣơng). - Đánh giá thực trạng không gian KTCQ 2 bên bờ sông Tô Lịch. - Đề xuất giải pháp hữu hiệu để quản lý không gian KTCQ hai bên bờ sông Tô Lịch và các sông khác nói chung trong nội đô Hà Nội. - Tạo không gian kết nối giữa các công trình kiến trúc và cảnh quan 2 bên bờ sông. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: KTCQ (công trình kiến trúc, cảnh quan thiên nhiên, mặt nƣớc, không gian phục vụ đời sống nhân dân khu vực) và công tác quản lý quy hoạch hai bên bờ sông Tô Lịch .  Phạm vi nghiên cứu: Hai bên bờ đoạn đầu sông Tô Lịch (từ đƣờng Hoàng Quốc Việt đến đƣờng Lê Văn Lƣơng), là ranh giới tự nhiên giữa các quận Ba Đình, Đống Đa và Cầu Giấy. 3 - Giới hạn dọc: Đoạn sông từ đƣờng Hoàng Quốc Việt đến đƣờng Lê Văn Lƣơng dài khoảng 4 km thuộc quản lý của 3 Quận: Quận Cầu Giấy, Quận Ba Đình và Quận Đống Đa – Thành phố Hà Nội. - Giới hạn ngang: Bao gồm không gian mặt nƣớc, không gian KTCQ tiếp giáp hai bên bờ sông từ tim đƣờng vào khoảng 50 – 200 m. Nội dung nghiên cứu Luận văn tập trung giải quyết các nội dung sau đây: - Đánh giá hiện trạng không gian KTCQ hai bên bờ sông Tô Lịch. - Phân tích các cơ sở khoa học về hiện trạng các yếu tố thiên nhiên, môi trƣờng đô thị, của đoạn sông nghiên cứu và các yếu tố ảnh hƣởng của nó tới không gian KTCQ dọc hai bên bờ sông cũng nhƣ tới các mặt khác của đời sống đô thị. - Phân tích và đánh giá về các điều kiện tự nhiên, tình hình quản lý khai thác không gian KTCQ và những vấn đề nảy sinh trong quá trình đô thị làm cơ sở khoa học cho những giải pháp mang tính nguyên tắc. - Nghiên cứu và đề xuất quan điểm về thái độ ứng xử và những định hƣớng nhằm mục đích bảo tồn, phát huy và phát triển không gian KTCQ hai bên bờ sông. - Đề xuất các giải pháp về quản lý và tổ chức không gian KTCQ cho khu vực hai bên bờ sông Tô Lịch. Phƣơng pháp nghiên cứu [14] - Phƣơng pháp tiếp cận định tính và định lƣợng: + Căn cứ vào Quy hoạch chung Tổng thể Thủ đô Hà Nội 2030 tầm nhìn 2050 quy hoạch chi tiết 3 quận Cầu Giấy, Ba Đình và Đống Đa. Căn cứu vào tình hình quy hoạch phát triển hiện trạng KTCQ khu vực hai bên sông Tô Lịch để nghiên cứu tiếp cận. 4 + Điều tra, khảo sát xã hội học, bản đồ hiện trạng, bản đồ khu vực hai bên sông Tô Lịch (thu thập thông tin). - Phƣơng pháp tiếp cận định hệ thống: + Phân tích các thông tin thu thập đƣợc (đánh giá) + Tổng hợp, đề xuất giải pháp quản lý không gian KTCQ hai bên bờ sông Tô Lịch. Sử dụng phƣơng pháp tiếp cận hệ thống quản lý phát triển KTCQ theo dự án đầu tƣ để nghiên cứu khả thi giải pháp đƣợc xác lập theo các nhân tố quản lý phát triển gồm: Quy hoạch – kiến trúc – kỹ thuật – tài chính – cơ chế chính sách – quản lý đô thị có tính tổng hợp hệ thống kỹ thuật và hệ thống xã hội. Trên cơ sở đó, xác nhận nhân tố cơ bản điều khiển các hệ thống để tập trung nghiên cứu mối quan hệ hữu cơ hình thành giải pháp. - Phƣơng pháp xử lý thông tin: Trên cơ sở thu thập thông tin từ công việc nghiên cứu tài liệu, số liệu thống kê, quan sát phi thực nghiệm gồm: thông tin định tính và thông tin định lƣợng: Các thông tin định tính và định lƣợng cần đƣợc xử lý để xây dựng các luận cứ lý thuyết và thực tiễn phục vụ cho việc chứng minh giả thiết nghiên cứu. - Phƣơng pháp thực nghiệm (kiểm chứng kết quả) - Phƣơng pháp chuyên gia. - Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đã có (các luận án, luận văn đã hoàn thành liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Tổng hợp các tài liệu thực tiễn, các hệ thống pháp lý quản lý KTCQ của Việt Nam và các nƣớc. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài  - Ý nghĩa khoa học: Đóng góp cơ sở lý luận và khoa học về quản lý không gian KTCQ hai bên bờ sông trong phát triển đô thị bền vững của thành phố Hà Nội. 5 - Đề xuất các tiêu chí giải pháp để quản lý không gian KTCQ nói chung và đặc thù hai bên bờ sông nói riêng. - Góp phần nâng cao hiệu quả về quản lý và thẩm mỹ cho KTCQ hai bên bờ sông Tô Lịch, tạo môi trƣờng trong lành, thân thiện.  - Ý nghĩa thực tiễn: Đánh giá về thực trạng KTCQ hai bên sông Tô Lịch, ranh giới và địa bàn quản lý hành chính cụ thể. - Đề xuất các giải pháp quản lý để giúp các nhà QLĐT trên địa bàn cũng nhƣ cộng đồng có cách thức tiếp cận và quản lý không gian KTCQ phù hợp trong phát triển đô thị của thành phố. - Góp phần giữ gìn bảo vệ môi trƣờng, không gian KTCQ theo quy hoạch chung của thành phố Hà Nội đã đƣợc Thủ tƣớng phê duyệt tại quyết định số 1259/QĐ – TTg ngày 26/7/2011. - Xây dựng quy chế quản lý khu vực và quản lý theo quy hoạch không gian KTCQ hai bên bờ sông Tô Lịch tại địa bàn 3 quận Cầu Giấy, Ba Đình và Đống Đa. Giải thích từ ngữ và các khái niệm [24] - Quy hoạch đô thị là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trƣờng sống thích hợp cho ngƣời dân sống trong đô thị, đƣợc thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị. Quy hoạch đô thị bao gồm: Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị. - Cảnh quan là không gian chứa đựng vật thể nhân tạo, thiên nhiên và những hiện tƣợng xảy ra trong quá trình tác động giữa chúng với nhau và giữa chúng với bên ngoài. 6 - Cảnh quan thiên nhiên là một bộ phận của bề mặt trái đất, có những đặc điểm riêng về địa hình, khí hậu, thủy văn, đất đai, động thực vật. - Cảnh quan nhân tạo là cảnh quan đƣợc hình thành do hệ quả của quá trình tác động của con ngƣời làm biến đổi cảnh quan thiên nhiên. - Không gian trống là không gian bên ngoài công trình, đƣợc giới hạn bởi mặt đứng của các công trình kiến trúc (kiến trúc lớn), mặt đất, bầu trời và các vật giới hạn không gian khác nhƣ: cây xanh, mặt nƣớc, địa hình... - Kiến trúc cảnh quan là hoạt động có định hƣớng của con ngƣời tác động vào môi trƣờng nhân tạo để làm cân bằng mối quan hệ qua lại giữa các yếu tố thiên nhiên và nhân tạo, nhằm mang lại sự tiện nghi trong sử dụng , môi trƣờng trong lành và có giá trị thẩm mỹ nhất định. - Môi trường kiến trúc cảnh quan là sự hình thành bởi các yếu tố không gian trống và các yếu tố cảnh quan, trong đó gồm yếu tố cảnh quan thiên nhiên nhƣ: cây xanh, địa hình, mặt nƣớc và các yếu tố cảnh quan nhân tạo do con ngƣời tạo ra nhƣ các tác phẩm kiến trúc, các tác phẩm nghệ thuật tạo hình hoành tráng – trang trí. - Quy hoạch cảnh quan là việc tổ chức không gian chức năng trên một phạm vi rộng mà trong đó chứa đựng các mối quan hệ tƣơng hỗ của các thành phần chức năng, hình khối và môi trƣờng thiên nhiên và nhân tạo. - Thiết kế cảnh quan là hoạt động sáng tạo môi trƣờng vật chất – không gian bao quanh con ngƣời đáp ứng nhu cầu sử dụng, vệ sinh môi trƣờng và thẩm mỹ. - Kiến trúc đô thị là tổ hợp không gian vật thể đô thị và cảnh quan thiên nhiên, cảnh quan nhân tạo (cây xanh, mặt nƣớc, thảm thực vật, địa hình) bao gồm các công trình kiến trúc kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hƣởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị. 7 - Quản lý về cơ bản và trƣớc hết là tác động đến con ngƣời để họ thực hiện, hoàn thành những công việc đƣợc giao; để họ làm những điều bổ ích, có lợi. Điều đó đòi hỏi ta phải hiểu rão và sâu sắc về con ngƣời nhƣ : cấu tạo thể chất, những nhu cầu, các yếu tố năng lực, các quy luật tham gia hoạt động (tích cực, tiêu cực). Quản lý là thực hiện những công việc có tác dụng định hƣớng, điều tiết, phối hợp các hoạt động của cấp dƣới, của nhữgn ngƣời dƣới quyền. Biểu hiện cụ thể qua việc, lập kế hoạch hoạt động, đảm bảo tổ chức, điều phối, kiểm tra, kiểm soát. Hƣớng đƣợc sự chú ý của con ngƣời vào một hoạt đông nào đó; điêu tiết đƣợc nguồn nhân lực, phối hợp đƣợc các hoạt đông bộ phận. Quản lý là thiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể để hoạt động đông ngƣời đƣợc hình thành, tiến hanh trôi chảy, đạt hiệu quả cao bền lâu và không ngừng phát triển. Quản lý là tác động của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý một cách gián tiếp và trực tiếp nhằm thu đƣợc nhƣng diễn biến, thay đổi tích cực. Quản lý KTCQ là nội dung của QLXD và Quy hoạch nhằm tạo lập một phần hình ảnh đô thị để đảm bảo hài hòa cảnh thiên nhiên, nhân tạo nhằm xác lập trật tự đô thị nâng cao chất lƣợng sống và cảm thụ thẩm mỹ của ngƣời dân đô thị. - Quản lý kiến trúc cảnh quan là một lĩnh vực chuyên ngành đặc trƣng của QLĐT, có liên quan đến nhiều lĩnh vực của QLĐT. - Quản lý kiến trúc cảnh quan là quản lý các yêu cầu về thiết kế đô thị, quy hoạch xây dựng đô thị (Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết). Xây dựng quy trình quản lý, kiểm soát phát triển đô thị. Các quy định quản lý chuyên ngành thuộc trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc phụ trách. 8 Cấu trúc luận văn Phần mở đầu Phần nội dung: gồm 3 chƣơng Chƣơng 1 - Thực trạng kiến trúc cảnh quan và công tác quản lý quy hoạch hai bên bờ sông Tô Lịch. Chƣơng 2 - Những cơ sở lý luận và thực tiễn để quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông Tô Lịch. Chƣơng 3 - Mô hình / giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông Tô Lịch. Kết luận và kiến nghị THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: [email protected] TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN 109 C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận - Quản lý KTCQ hai bên bờ sông là 1 bộ phận quan trọng trong việc tổ chức cảnh quan đô thị. Chất lƣợng KTCQ hai bên bờ sông có ảnh hƣởng quyết định tới chất lƣợng cảnh quan đô thị, nó thể hiện bộ mặt và trình độ văn minh cũng nhƣ phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội và trình độ dân trí của 1 đô thị. - Việc quản lý không gian KTCQ hai bên bờ sông xuất phát từ yêu cầu văn hóa – tinh thần của con ngƣời - Khu vực hai bên bờ sông Tô Lịch là trục cảnh quan quan trọng của Quận Cầu Giấy, Ba Đình, Đống Đa và của Thành phố. Việc quản lý phát triển KTCQ ở đây gắn liền với việc tìm kiếm các giải pháp hiệu quả kết nối về tổ chức quản lý, KTCQ giữa các quy hoạch chi tiết, quy hoạch chuyên ngành. - Muốn đạt đƣợc mục tiêu quản lý KTCQ khu vực hai bên bờ sông Tô Lịch trƣớc hết phải khảo sát KTCQ và kề hoạch dự kiến phát triển sông Tô Lịch để đƣa ra Quy định quản lý quy hoạch KTCQ hai bên bờ sông Tô Lịch, đồng thời dựa trên những thành quả và kinh nghiệm đã đƣợc nghiên cứu tổng kết về các giai đoạn phát triển và có tham khảo kinh nghiệm của nƣớc ngoài để tạo hiệu quả trong công tác quản lý quy hoạch - Việc quản lý KTCQ hai bên bờ sông phải bao gồm cả bảo tồn các không gian chứa đựng di tích, đồng thời việc xây dựng, phát triển, mở rộng không gian mới phải đáp ứng với nhu cầu thực tế của việc phát triển đô thị. - Trên cơ sở những lý luận khoa học đề xuất các giải pháp cụ thể cho việc quản lý KTCQ khu vực hai bên bờ sông Tô Lịch: + Giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khi thực hiện Dự án ĐTXD 110 + Giải pháp về cơ chế chính sách quản lý quy hoạch kiến trúc, khai thác sử dụng đất, phát huy giá trị của sông Tô Lịch theo định hƣớng quy hoạch. + Giải pháp về nâng cao bộ máy quản lý. + Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng trong quản lý, triển khai quy hoạch và quá trình khai thác sử dụng. 2. Kiến nghị - UBND Thành phố Hà Nội đề xuất với Chính phủ xem xét, nghiên cứu và áp dụng thí điểm mô hình chính quyền đô thị nhằm cải cách, tinh giảm thủ tục hành chính trong đầu tƣ xây dựng và giải quyết tình trạng chồng chéo giữa quản lý hành chính và quản lý ĐTXD. - UBND Thành phố cần thành lập cơ quan không chỉ chịu trách nhiệm thực hiện mà còn phối hợp với các cơ quan liên quan khác giữa các Sở, Ban, Ngành, cơ quan, đơn vị để chia sẻ vai trò, trách nhiệm thực hiện quản lý và vận hành khu vực hai bên bờ sông Tô Lịch. - Tăng cƣờng năng lực, trách nhiệm của chính quyền địa phƣơng, UBND các cấp Quận, Phƣờng trong công tác quản lý đô thị và quản lý thực hiện quy hoạch theo phân cấp. - Hoàn thiện và đổi mới hệ thống pháp luật, pháp quy, quy chế quản lý KTCQ hai bên bờ sông Tô Lịch. - Đẩy mạnh và hoàn thiện Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, đặc biệt là phải xây dựng đồ án thiết kế đô thị khu vực hai bên bờ sông Tô Lịch theo quy hoạch phát triển không gian của Quận Cầu Giấy, Ba Đình, Đống Đa theo định hƣớng quy hoạch chung thành phố Hà Nội năm 2030 tầm nhìn 2050 đã đƣợc phê duyệt. - Đề xuất giải pháp, cơ chế quản lý quy hoạch kiến trúc, khai thác sử dụng đất khu vực hai bên bờ sông Tô Lịch: Thiết lập khung thể chế phù hợp để thực 111 hiện các dự án phát triển đô thị gắn kết với sự tham gia của khu vực tƣ nhân và cộng đồng. Thực hiện các dự án thí điểm để xây dựng các thể chế cần thiết và đảm bảo thực hiện hiệu quả các dự án xây dựng. - Sở Quy hoạch – Kiến trúc phối hợp với UBND các Quận để rà soát tính khả thi của các quy hoạch chi tiết và các dự án ĐTXD khu vực hai bên bờ sông Tô Lịch, báo cáo thƣờng xuyên cho UBND Thành phố Hà Nội. - Xây dựng và kiện toàn tổ chức các Đội quản lý về trật tự xây dựng và KTCQ hai bên bờ sông Tô Lịch. - Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, vận động nâng cao ý thức, giáo dục pháp luật về quy hoạch đô thị, xây dựng đô thị và KTCQ cho ngƣời dân khu vực - Tăng cƣờng công tác quản lý không gian KTCQ khu vực hai bên bờ sông. Phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan quản lý nhà nƣớc cấp Thành phố, các Sở ban ngành liên quan cùng UBND Quận, Phƣờng với sự tham gia của cộng đồng. - Xây dựng trung tâm giao lƣu hợp tác cộng đồng khu vực, tạo cơ chế thích hợp để tập hợp và thu hút các nguồn lực trong cộng đồng nhƣ các Nhà chuyên môn, nhân dân địa phƣơng, doanh nghiệp đầu tƣ... trong quá trình xây dựng và quản lý không gian KTCQ hai bên bờ sông Tô Lịch. xi D. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách báo và tạp chí Tiếng Việt 1. TS.KTS. Lê Trọng Bình (2006), “Luật và chính sách quản lý xây dựng đô thị”, Hà Nội. 2. TS. KTS. Lê Trọng Bình (2009), “Quản lý tham vấn cộng đồng trong công tác quy hoạch đô thị”, Hiệp hội các đô thị Việt Nam. 3. Bộ Xây dựng (03/04/2008), Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng. 4. Bộ Xây dựng (07/4/2008), Thông tƣ số 07/2008/TT-BXD về việc hƣớng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý xây dựng theo quy hoạch. 5. Nguyễn Ngọc Châu (2001), “Quản lý đô thị”, NXB Xây dựng, Hà Nội. 6. Chính phủ (05/11/2001), Nghị định số 72/2001/NĐ-CP về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị. 7. Chính phủ (24/01/2005), Nghị định số 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng. 8. Chính phủ (07/02/2005), Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tƣ công trình. 9. Chính phủ (05/01/2006), Nghị định số 02/2006/NĐ-CP về quy chế đô thị mới. 10. Chính phủ (27/02/2007), Nghị định số 29/2007/NĐ-CP về quản lý kiến trúc đô thị. 11. Chính phủ (12/2/2009), Nghị định 12/2009/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất