BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
NGUYỄN QUANG HUY
KHÓA: 2016 - 2018
QUẢN LÝ KHÔNG GIAN XANH CÔNG CỘNG TẠI KHU VỰC
TRUNG TÂM KHU ĐÔ THỊ TÂY HỒ TÂY,THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý Đô thị và Công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.KTS: NGUYỄN THỊ LAN PHƯƠNG
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
PGS.TS.KTS Nguyễn Tuấn Anh
Hà Nội-2018
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại
học Kiến Trúc Hà Nội, Khoa sau Đại học và các thầy, cô giáo đã tạo điều kiện
cho tôi hoàn thành chương trình học sau Đại học chuyên ngành Quản lý Kiến
trúc và công trình, khoá học 2016-2018.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tới TS. KTS Nguyễn Thị
Lan Phương về các bài giảng sâu sắc và về sự hướng dẫn tận tình, quý báu
của Cô Giáo đã tạo nên sự thành công của bản luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và các đồng
nghiệp tại đơn vị công tác đã tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 03/2018
Tác giả Luận văn
Nguyễn Quang Huy
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sỹ Quản lý không gian xanh công cộng
tại Khu vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây, thành phố Hà Nội là công trình
nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên
cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả Luận văn
Nguyễn Quang Huy
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các sơ đồ, bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 2
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 4
Ý nghĩa khoa học của đề tài .............................................................................. 4
Các thuật ngữ, khái niệm sử dụng trong Luận văn: ....................................... 5
Cấu trúc luận văn:............................................................................................. 8
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN XANH CÔNG
CỘNG TẠI KHU VỰC TRUNG TÂM KHU ĐÔ THỊ TÂY HỒ TÂY, HÀ NỘI ... 9
1.1 . Tổng quan về không gian xanh công cộng trong các khu đô thị của
Thủ đô Hà Nội. .................................................................................................. 9
1.2. Khái quát về Khu vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây .................... 12
1.2.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 12
1.2.2. Vị trí và quy mô .................................................................................... 13
1.2.3. Các khu chức năng trong Khu vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây ... 15
1.3. Thực trạng quản lý không gian xanh công cộng tại khu vực trung
tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây ............................................................................ 23
1.3.1. Hiện trạng không gian xanh công cộng tại Khu vực trung tâm Khu đô
thị Tây Hồ Tây .................................................................................................. 23
1.3.2. Quản lý không gian xanh công cộng tại Khu vực trung tâm Khu đô thị
Tây Hồ Tây ....................................................................................................... 26
1.4. Những tồn tại trong quản lý không gian xanh công cộng tại Khu vực
trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây ................................................................. 30
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN XANH CÔNG
CỘNG TẠI KHU VỰC TRUNG TÂM KHU ĐÔ THỊ TÂY HỒ TÂY.............. 32
2. 1. Các cơ sở lý thuyết về quản lý không gian xanh công cộng đô thị ........ 32
2.1.1. Quan điểm, vai trò, chức năng của không gian xanh công cộng đô thị .. 32
2.1.2. Nguyên tắc hình thành hệ thống không gian xanh công cộng trong
quy hoạch phát triển đô thị ................................................................................ 33
2.1.3. Phân loại không gian xanh trong KĐT .................................................. 36
2. 2.Các cơ sở pháp lý để quản lý không gian xanh công cộng đô thị ........... 41
2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật .......................................................... 41
2.2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến Khu vực trung tâm Khu đô thị Tây
Hồ Tây .......................................................................................................... 43
2. 3. Các yếu tố tác động đến quản lý không gian xanh công cộng tại Khu
vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây .......................................................... 46
2.3.1. Yếu tố tự nhiên ..................................................................................... 46
2.3.2.Yếu tố kinh tế - xã hội ........................................................................... 47
2. 4. Kinh nghiệm trong quản lý không gian xanh công cộng tại các khu
đô thị ở Việt Nam và trên thế giới .................................................................. 47
2.4.1. Kinh nghiệm ở Việt Nam...................................................................... 47
2.4.2. Kinh nghiệm trên thế giới ..................................................................... 54
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN XANH CÔNG
CỘNG TẠI KHU VỰC TRUNG TÂM KHU ĐÔ THỊ TÂY HỒ TÂY ................ 60
3. 1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý không gian xanh công
cộng tại các khu đô thị .................................................................................... 60
3.1.1.Quan điểm quản lý.................................................................................... 60
3.1.2.Mục tiêu quản lý .................................................................................... 60
3.1.3. Nguyên tắc quản lý ............................................................................... 61
3.2. Giải pháp về quy hoạch kiến trúc ............................................................ 61
3.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý không gian xanh công
cộng ................................................................................................................ 65
3.3.1. Chính sách khuyến khích áp dụng công nghệ cao trong xây dựng và
quản lý xây dựng, phát triển đô thị .................................................................... 65
3.3.2. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS trong quản lý không gian xanh
công cộng đô thị để hướng tới phát triển đô thị thông minh............................... 65
3.4. Quy chế quản lý không gian xanh công cộng tại Khu vực trung tâm
Khu đô thị Tây Hồ Tây ................................................................................... 67
3.4.1. Phân vùng quản lý không gian xanh công cộng .................................... 68
3.4.2. Các quy định quản lý đối với khu vực công viên, vườn hoa, thảm cỏ ... 70
3.4.3. Các quy định quản lý đối với cây xanh đường phố ............................... 73
3.4.4. Các quy định quản lý đối với không gian mặt nước .............................. 76
3.4.5. Yêu cầu về hệ thống tiện ích đô thị ....................................................... 77
3. 5. Tổ chức bộ máy quản lý, phân cấp và sự phối hợp giữa các bên .......... 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 83
Kết luận............................................................................................................ 83
Kiến nghị.......................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
QH
Quy hoạch
CĐT
Chủ đầu tư
KĐT
Khu đô thị
HTXH
Hạ tầng xã hội
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
KGXCC
Không gian xanh công cộng
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
QH
Quy hoạch
QHC
Quy hoạch chung
QHCT
Quy hoạch chi tiết
QHPKĐT
Quy hoạch phân khu đô thị
QLĐT
Quản lý đô thị
UBND
Ủy ban nhân dân
QHKT
Quy hoạch kiến trúc
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng, biểu
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Sơ đồ 2.1
Tên bảng biểu
Bản tổng hợp số liệu sử dụng đất khu vực trung tâm
Khu đô thị Tây Hồ Tây
Bản chỉ tiêu đất cây xanh trong Khu vực trung tâm
Khu đô thị Tây Hồ Tây
Tác động qua lại giữa không gian xanh công cộng với
môi trường sống và các hoạt động xã hội của con
người
Trang
18
27
33
Sơ đồ 2.2
Các hình thức phân loại cây xanh đô thị
36
Sơ đồ 2.3
Không gian xanh trong mối quan hệ giữa đô thị và
KĐT
37
Sơ đồ 2.4
Các loại hình không gian xanh trong KĐT
38
Sơ đồ 3.1
Trình tự các bước thiết lập cơ sở dữ liệu trong quản lý
cây xanh đô thị
67
Sơ đồ 3.2
Sơ đồ phối hợp quản lý không gian xanh công cộng
79
Sơ đồ 3.3
Các giai đoạn tham gia của cộng đồng
86
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hiệu hình
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6
Hình 1.7
Hình 1.8
Hình 1.9
Hình 1.10
Hình 1.11
Hình 1.12
Hình 1.13
Hình 1.14
Hình 1.15
Hình 1.16
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Tên hình
Trang
Khu đô thị mới Định Công – Hà Nội.
Khu đô thị mới Nam An Khánh – Hà Nội.
Cây xanh đường phố tại KĐT Định Công - Hà
Nội
Mặt bằng tổng thể khu vực trung tâm Khu đô thị
Tây Hồ Tây
Vị trí và liên hệ vùng khu vực trung tâm Khu đô
thị Tây Hồ Tây
Phân khu chức năng chính của khu vực trung tâm
của khu đô thị Tây Hồ Tây
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất khu vực trung tâm
Khu đô thị Tây Hồ Tây
Mối liên hệ giữa các không gian xanh trong Khu
vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây
Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
khu vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây
Phối cảnh khu vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ
Tây
Sân chơi trong các vườn hoa
Cây xanh đường phố dọc theo các trục đường
chính
Cây xanh đường phố dọc theo đường giao thông
nội bộ
Hồ điều hòa nhìn từ phía khu biệt thự
Hồ điều hòa nhìn từ phía chung cư cao tầng
Khu vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây nhìn từ
vệ tinh
Cây xanh trong khu đô thị mới tại Đà Nẵng
Mặt bằng tổng thể KĐT mới Phú Mỹ Hưng
Công viên KĐT Phú Mỹ Hưng
Cây xanh trong khu ở của KĐT mới Phú Mỹ
Hưng
Sân chơi cho trẻ em tại Mỹ
10
10
11
13
14
17
18
20
22
22
23
24
24
25
25
26
49
51
53
52
57
Số hiệu hình
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Tên hình
Trang
Sự hài hòa giữa đô thị và cây xanh ở Canada
Không gian xanh trong thành phố Montreal
Minh họa cây xanh trên vòng xoay giao thông
Minh họa đường dạo ven hồ
Phân vùng quản lý khu vực công viên, vườn hoa,
thảm cỏ
Phân vùng quản lý không gian mặt nước
58
59
64
65
69
69
1
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong các khu đô thị hiện nay, ngoài không gian ở đóng vai trò chủ đạo
còn có các không gian khác làm tăng tính tiện nghi của đô thị. Một trong
những không gian đó là không gian xanh công cộng.
Không gian xanh trong đô thị thường được ví như lá phổi của đô thị và là
một trong những yếu tố nghệ thuật bố cục không gian, cảnh quan đô thị. Đây
còn là nơi nghỉ ngơi, thư giãn, tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi giải
trí... đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của
cộng đồng, đặc biệt là trong các khu đô thị mới. Hơn thế nữa, loại hình không
gian này nếu được đầu tư quy hoạch và thiết kế hợp lý sẽ đóng góp một vai
trò tích cực làm nhiệm vụ cầu nối giữa các không gian kiến trúc bên ngoài và
bên trong công trình. Tổ chức thành công không gian xanh công cộng trong
đô thị như một quảng trường, một đường phố đẹp, một khu công viên xanh...
mang lại một lợi ích to lớn, là niềm tự hào cho người dân. Một thành phố đẹp
là niềm tự hào của đất nước.
QHCT tỷ lệ 1/500 Khu vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây đã được
UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 145/2007/QĐ-UBND ngày
18/12/2007. Ngày 13/9/2013, UBND thành phố Hà Nội đã phê duyệt Điều
chỉnh tổng thể QHCT Khu vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây, tỷ lệ 1/500
tại quyết định số 5581/QĐ-UBND.
Theo đó, Khu vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây được xác định là
một khu trung tâm mới của một Thủ đô phát triển với hình ảnh không gian
kiến trúc hiện đại và tổ chức xây dựng các công trình kiến trúc có phong cách,
ngôn ngữ hình khối tương đồng; Tạo không gian văn hóa, nhấn mạnh các trục
không gian chính, kết nối các công trình chủ thể trong khu vực bằng chuyển
động liên tục của dòng nước và các không gian thấp tầng của Công trình văn
2
hóa và công trình công cộng, quảng trường biểu tượng.... Trong đó yếu tố cây
xanh mặt nước được coi là yếu tố chính trong việc tạo dựng cảnh quan trong
việc điều chỉnh quy hoạch Khu vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây: Với vị
thế liền kề Hồ Tây, ý tưởng xây dựng một trục không gian mở với cây xanh mặt nước, kết nối từ khu vực hồ nước của Bảo tàng Lịch sử đi qua trục lõi của
khu Bộ ngành thông khu vực quảng trường văn hóa, nhà ga đường sắt trên
đến hồ nước mới của Nhà hát Thăng Long và kết thúc tại Hồ Tây.
Với tiêu chí trên việc quản lý không gian xanh ở Khu vực trung tâm Khu
đô thị Tây Hồ Tây là rất cần thiết. Luận văn chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý
không gian xanh công cộng tại Khu vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây,
thành phố Hà Nội” để đánh giá, phân tích và đề xuất một số giải pháp cơ bản
với mong muốn góp phần vào việc rút ngắn khoảng cách từ lý luận đến thực
tiễn, cải thiện công tác quản lý, vận hành, khai thác các không gian xanh công
cộng tại các khu đô thị.
Mục đích nghiên cứu
Thông qua thực trạng công tác quản lý không gian xanh công cộng tại
Khu vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây, thành phố Hà Nội đề xuất các
nhóm giải pháp nhằm quản lý không gian xanh công cộng để dự án được triển
khai đúng theo quy hoạch đã được phê duyệt, góp phần đảm bảo chất lượng
kiến trúc cảnh quan đô thị tại Hà Nội nói chung và chất lượng kiến trúc cảnh
quan của Khu vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây nói riêng.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý không gian xanh công cộng tại
Khu vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây, thành phố Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu: Các không gian xanh có tính chất công cộng, phục
vụ nhân dân tại khu vực theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và Dự án đầu tư
xây dựng đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trong Khu vực trung tâm Khu đô
3
thị Tây Hồ Tây (bao gồm khu vực công viên, vườn hoa, thảm cỏ; cây xanh
đường phố; không gian mặt nước).
Cụ thể là các lô đất được xác định trong Đồ án Điều chỉnh tổng thể Quy
hoạch chi tiết Khu vực trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây, tỷ lệ 1/500 như sau:
+ Các khu công viên, cây xanh, đường dạo và trục không gian đi bộ,
gồm các lô đất có ký hiệu B1-CX1; B1-CX2; B2-CX1; B3-CX1; C1-CX1;
D1-CX1; D1-CX2; D2-CX1; E1-CX1; E2-CX1; G1-CX1.
+ Khu vực quảng trường trung tâm là lô đất có ký hiệu D3-QT1
+ Các khu cây xanh cấp đơn vị ở, gồm các lô đất có ký hiệu: A1-CX1;
C1-CX2; C2-CX1; C2-CX2; C2-CX3; C3-CX1; H1-CX1; H2-CX1; H3-CX1;
H6-CX1; H7-CX1; H7-CX2; H7-CX3; H9-CX1; H8-CX1; H10-CX1; H11CX1; K1-CX1; K2-CX1; K3-CX1; K3-CX2; K4-CX1; K4-CX1; K5-CX1;
K7-CX1; K8-CX1.
+ Hồ điều hòa là khu vực có ký hiệu H8-HO1.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát, nghiên cứu thực địa: thu thập thông tin,
tài liệu và khảo sát thực tế về Khu vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây và
các vấn đề của việc quản lý không gian xanh công cộng của khu vực;
- Phương pháp phân tích xử lý, đánh giá tổng hợp: phân tích, đánh giá,
tổng hợp cơ sở khoa học để hoàn thiện phương pháp luận;
- Phương pháp tiếp cận hệ thống: do sự phát triển của đô thị nói chung
và không gian xanh công cộng nói riêng là sự phát triển mang tính hệ thống,
liên quan đến nhiều chuyên ngành và đó cũng là một quá trình phát triển liên
tục nên cần phải đặt các vấn đề quản lý nhà nước về xây dựng đô thị nói
chung, quản lý không gian xanh công cộng đô thị nói riêng trong bối cảnh
phát triển một cách hệ thống theo thời gian và không gian;
4
- Phương pháp kế thừa: Sử dụng có chọn lọc các kinh nghiệm, các
nguyên lý, các kết quả đã đạt được của những nghiên cứu có tính chất tương
tự trước đây để mở rộng và phát triển nghiên cứu;
- Phương pháp chuyên gia: Được thực hiện thông qua các hội thảo để
nhận được ý kiến của các chuyên gia, các nhà khoa học có kinh nghiệm trong
các lĩnh vực quản lý đô thị, quy hoạch đô thị, kiên trúc cảnh quan, cơ quan
ban hành chính sách, tổ chức thực hiện và các tổ chức xã hội của Việt Nam và
quốc tế;
- Phương pháp dự báo: phân tích các xu thế mới trong quản lý phát triển
đô thị và đối với quản lý không gian xanh công cộng đô thị.
Nội dung nghiên cứu
- Khảo sát, điều tra, đánh giá thực trạng quản lý không gian xanh công
cộng tại Khu vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây, thành phố Hà Nội.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Đề xuất giải pháp quản lý không gian xanh công cộng tại Khu vực
trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây, thành phố Hà Nội
Ý nghĩa khoa học của đề tài
* Ý nghĩa khoa học:
- Làm cơ sở khoa học góp phần hoàn thiện về mặt lý luận cho các đồ án,
dự án, các khu chức năng đô thị có hệ thống không gian xanh công cộng
mang tính chất tương đồng.
- Là tài liệu tham khảo cho công tác quản lý đầu tư xây dựng, khai thác
vận hành các không gian xanh công cộng tại các khu đô thị khác của Thủ đô
Hà Nội nói chung.
* Ý nghĩa thực tiễn:
Giúp cho địa phương và chủ đầu tư có căn cứ để xem xét, áp dụng vào
công tác quản lý, qua đó nâng cao năng lực về công tác quản lý không gian
5
xanh công cộng tại Khu vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây, xây dựng một
đô thị phát triển bền vững, hài hòa với thiên nhiên, mang đặc thù riêng và
khai thác tối đa thế mạnh khu vực.
Các thuật ngữ, khái niệm sử dụng trong Luận văn:
- Đô thị: Là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ
yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị,
hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương,
bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố, nội thị, ngoại thị của thị xã; thị
trấn. [24]
- Quy hoạch đô thị: Là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô
thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để
tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể
hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị.[24]
- Quản lý đô thị: là các hoạt động nhằm huy động mọi nguồn lực vào
công tác quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và duy trì các hoạt
động đó để đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền thành phố. [32]
- Không gian xanh: Định nghĩa về “không gian xanh” là một vấn đề luôn
được tranh luận và chưa có sự thống nhất. Trên thế giới đã có rất nhiều định
nghĩa được đưa ra. Mỗi chuyên ngành khác nhau đã đề xuất các định nghĩa
khác nhau từ góc độ chuyên môn của họ, chẳng hạn như: không gian xanh đô
thị, không gian mở đô thị, hệ thống vườn đô thị, hệ thống vườn sinh thái. [30]
Các nước như Anh, Mỹ, Nhật Bản định nghĩa về không gian xanh được
ưu tiên với ý nghĩa không gian.
+ Anh định nghĩa không gian xanh là đất ở các khu dân cư nơi mà các
diện tích kiến trúc hạ tầng thấp hơn 1/20 của toàn bộ khu vực (không bao gồm
đất hoang). [30]
6
+ Mỹ định nghĩa rằng không gian xanh là đất trong môi trường tự nhiên
phục vụ cho mục đích giải trí hay quy hoạch xây dựng đô thị. [30]
Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ (EPA) định nghĩa không gian xanh là đất
đai mà một phần hoặc hoàn toàn bao phủ bởi cỏ, cây, cây bụi hoặc thảm thực
vật khác. Chúng bao gồm các công viên, vườn cộng đồng và nghĩa trang. [30]
+ Nhật Bản đưa ra định nghĩa về không gian xanh như sau: không gian
xanh là đất không có các kiến trúc hạ tầng như công viên, quảng trường, sân
thể dục, vườn thú, khu vườn thực vật (trừ đường và kênh) (Gaoyuan
Rongzhong, Yang Zhengzhi, 1983). [30]
Theo tổ chức Greenspace Scotland: Không gian xanh là “lá phổi xanh”
của các thị trấn và thành phố. Về cơ bản “không gian xanh” là bất kỳ diện tích
thảm thực vật nào đó trong khu vực. [30]
Quan điểm của một số nhà khoa học trên thế giới:
George Wu (1999) cho rằng không gian xanh chỉ những khu đất được
bao phủ bởi thảm thực vật tự nhiên hoặc nhân tạo trong khu vực xây dựng và
các khu vực quy hoạch. [30]
Bayram Cemil Bilgili and Ercan Gökyer (2012) đã định nghĩa không
gian xanh từ một góc độ khác, có tính đến các tác động của con người vào tự
nhiên. Không gian xanh được định nghĩa là những khu vực đô thị nơi xảy ra
sự chuyển đổi các hệ sinh thái tự nhiên hoặc bán tự nhiên thành không gian
đô thị dưới các hoạt động của con người. [30]
Ling Zhang (2001) từ góc độ quy hoạch cảnh quan và thiết kế đô thị đã
định nghĩa không gian xanh gần như là tất cả các khu vực trong thành phố và
các khu vực xung quanh nó, cho phép mọi người hòa mình vào với thiên
nhiên. [30]
Trong văn bản pháp luật của Việt Nam:
Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về Quản lý
7
cây xanh đô thị quy định:
- Cây xanh đô thị là cây xanh sử dụng công cộng, cây xanh sử dụng hạn
chế và cây xanh chuyên dụng trong đô thị. [6]
- Cây xanh sử dụng công cộng đô thị: là các loại cây xanh được trồng
trên đường phố (gồm cây bóng mát, cây trang trí, cây leo, cây mọc tự nhiên,
thảm cỏ trồng trên hè phố, dải phân cách, đảo giao thông); cây xanh trong
công viên, vườn hoa; cây xanh và thảm cỏ tại quảng trường và các khu vực
công cộng khác trong đô thị. [6]
- Cây xanh sử dụng hạn chế trong đô thị: là cây xanh được trồng trong
khuôn viên các trụ sở, trường học, bệnh viện, nghĩa trang, các công trình tín
ngưỡng, biệt thự, nhà ở và các công trình công cộng khác do các tổ chức, cá
nhân quản lý và sử dụng. [6]
- Cây xanh chuyên dụng trong đô thị: là loại cây trong vườn ươm hoặc
phục vụ nghiên cứu. [6]
Điều 5, Thông tư số 06/2013/TT-BXD: Xác định không gian xanh của
đô thị bao gồm hành lang xanh, vành đai xanh, nêm xanh, công viên hoặc
rừng tự nhiên, nhân tạo trong đô thị. [13] Đây là lần đầu tiên trong văn bản
pháp quy của nước ta đã đề cập tới thế nào là không gian xanh đô thị.
Quan điểm của các nhà quy hoạch kiến trúc Việt Nam về không gian
xanh:
- Theo GS.TS.KTS. Đỗ Hậu: Không gian xanh trong khu đô thị mới bao
gồm: công viên, vườn hoa, vườn dạo, hồ nước (tự nhiên hoặc nhân tạo),
quảng trường; các khu vực công cộng khác trồng cây, thảm cỏ và cây xanh
trong khuôn viên của các tổ chức, cá nhân. [17]
- Theo PGS.TS. Nguyễn Hồng Tiến: Không gian xanh bao gồm: công
viên, cây xanh, sân, vườn, dường dạo… và phần diện tích mặt nước được sử
dụng phục vụ mục đích công cộng; hành lang xanh, vành đai xanh. [21]
8
- GS. TSKH Ngô Thế Thi định nghĩa về không gian trống: Không gian
trống là không gian bên ngoài công trình, được giới hạn bởi mặt đứng của các
công trình kiến trúc, mặt đất, bầu trời và các vật giới hạn không gian khác
như: cây xanh, địa hình... Không gian trống trong đô thị có 3 chức năng
chính:
+ Cải thiện điều kiện vệ sinh và môi trường khí hậu nhiệt độ, độ ẩm, gió
hạn chế bụi trong không khí và giảm độ ồn trong khu ở.
+ Tổ chức các hoạt động xã hội và giao lưu cộng đồng như: đi lại, giao
tiếp, nghỉ ngơi, vui chơi giải trí, thể thao thể dục...
+ Đáp ứng nhu cầu văn hoá - thẩm mỹ qua việc thể hiện vẻ đẹp của tổng
thể cảnh quan, có ảnh hưởng tích cực tới tâm lý và hành động của con người,
cũng như thái độ ứng xử của con người đối với môi trường. [22]
Nhìn chung có rất nhiều quan điểm khác nhau về không gian xanh đô thị.
Trong khuôn khổ bài luận văn, tác giả nghiên cứu về các giải pháp trong quản
lý cây xanh công viên, vườn hoa, thảm cỏ, cây xanh đường phố và không gian
mặt nước tại Khu vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây.
Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của luận văn
có ba chương:
Chương I: Thực trạng quản lý không gian xanh công cộng tại Khu vực
trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây, Hà Nội.
Chương II: Cơ sở khoa học quản lý không gian xanh công cộng tại Khu
vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây.
Chương III: Các giải pháp quản lý không gian xanh công cộng tại Khu
vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
[email protected]
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Không gian xanh công cộng có một ý nghĩa rất lớn không chỉ trong cơ
cấu khu đô thị mới mà còn có giá trị văn hóa, là nơi nghỉ ngơi, vui chơi, giải
trí của dân cư nhằm tái tạo sức lao động cho người dân và tạo lập môi trường
sống bền vững. Không gian xanh cũng là một trong những yếu tố cấu thành
nên giá trị truyền thống trong quy hoạch và kiến trúc. Một Khu đô thị mới chỉ
tập trung vào xây dựng nhà ở mà không xây dựng các không gian công cộng
nói chung và không gian xanh nói riêng là chưa đúng với chức năng khu đô
thị mới, không đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững.
Việc xây dựng Khu vực Trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây đang được
triển khai một phần, tuy nhiên các không gian xanh công cộng trong khu vực
vẫn chưa được đầu tư vì vậy quản lý không gian xanh công cộng trong khu
vực là nội dung cấp bách.
Những không gian xanh lớn đã được các cơ quan có thẩm quyền cũng
như người dân quan tâm và bắt đầu có những biện pháp để bảo vệ, cải tạo.
Tuy nhiên những không gian xanh công cộng trong các khu đô thị còn bị bỏ
ngỏ, chưa được quan tâm và đầu tư đúng mức. Các văn bản pháp lý, quy
phạm pháp luật quy định mang tính chát bắt buộc, những chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật, còn thiếu và không đồng bộ dẫn đến công tác quản lý đô thị nói chung,
quản lý các không gian xanh công cộng còn gặp nhiều lúng túng, bất cập và
đã gây nên sự phá vỡ cảnh quan tự nhiên, cảnh quan đô thị gây lãng phí và
bức xúc cho xã hội.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý đô thị tại khu vực trung tâm khu
đô thị Tây Hồ Tây, cùng với việc nghiên cứu những kinh nghiệm trên thế giới
và điều kiện chi phối cho khu vực này, đề tài nghiên cứu đã đề xuất những
giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý, xây dựng chỉ tiêu kinh