[email protected]
CHUYÊN ĐỀ: SINH SẢN Ở SINH VẬT
I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1. Mô tả chuyên đề
Chuyên đề này được thiết kế trên cơ sở tham khảo các bài
41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, Chương IV sinh sản, Sinh học 11
THPT.
2. Nội dung chuyên đề ( mạch kiến thức)
2.1. Khái niệm và ý nghĩa của quá trình sinh sản ở sinh
vật
2.2. Các hình thức sinh sản của sinh vật
2.2.1. Sinh sản vô tính
2.2.1.1. Định nghĩa
2.2.1.2. Đặc điểm
2.2.1.3. Cơ chế
2.2.1.4. Ví dụ
2.2.2. Sinh sản hữu tính
2.2.2.1. Định nghĩa
2.2.2.2. Đặc điểm
2.2.2.3. Cơ chế
2.2.2.4. Ví dụ
2.3. Ứng dụng của sinh sản
2.3.1. Ứng dụng của sinh sản vô tính
2.3.2. Ứng dụng của sinh sản hữu tính
3. Xác định chuẩn kiến thức và kĩ năng
3.1. Kiến thức
3.1.1. Nhận biết
- Nêu được khái niệm và ý nghĩa của sinh sản
- Liệt kê được các phương pháp nhân giống vô tính.
- Kể tên các ứng dụng của nhân giống vô tính trong đời sống
và sản xuất
3.1.2. Thông hiểu
- Trình bày sự điều khiển sinh sản hữu tính
- Giải thích được cơ chế điều khiển sinh sản ở sinh vật và cơ
chế tác dụng của các loại thuốc tránh thai ở người
3.1.3. Vận dụng
Phân biệt các hình thức sinh sản vô tính và hữu tính
3.1.4. Vận dụng cao
- Đề xuất quy trình nhân giống vô tính cây trồng phù hợp
với địa phương và cơ chế điều khiển sinh sản.
- Thực hiện được các thao tác giâm, chiết, ghép
- Điều khiển được sinh sản ở sinh vật
- Đề xuất biện pháp tránh thai an toàn
3.2. Kĩ năng/ năng lực hướng tới trong chủ đề
- Thực hiện được cách giâm chiết, ghép cành .
- Đưa ra các định nghĩa sinh sản, sinh sản vô tính, sinh sản hữu
tính
- Quan sát các hình ảnh, hiện tượng sinh sản ở sinh vật
- Phân loại các hình thức sinh sản
- Thực hành thí nghiệm, thu thập số liệu về sinh sản vô tính và
hữu tính ở thực vật và động vật
- Năng lực tự học thông qua việc tìm hiểu các hình thức sinh
sản trong tự nhiên, tìm hiểu các ứng dụng của sinh sản
- NL giải quyết vấn đề thông qua việc điều khiển sinh sản ở
sinh vật
- NL tư duy sáng tạo: Qua quan sát các hiện tượng sinh sản, từ
đó phân loaị được các hình thức sinh sản
- NL quản lí: quản lí nhóm, quản lí bản thân, quản lí các
phương tiện trong quá trình học tập
- Nl giao tiếp: hoạt động nhóm, báo cáo kết quả, phỏng vấn
- NL hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, tìm hiểu các cơ sở
sản xuất nông nghiệp.
- NL sử dụng CNTT: khai thác trang thông tin trên các trang
Web, chụp, quay camera
- NL sử dụng ngôn ngữ: Báo cáo sản phẩm học tập
3.3. Thái độ
- Biết cách phòng tránh thai
- Có ý thức chăm sóc sức khỏe sinh sản
- Tuyên truyền giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên
BẢNG MÔ TẢ 4 MỨC ĐỘ YÊU CẦU
Nội dung
Nhận biết
1.Khái niệm - Nêu được
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
- Đưa ra các
Vận dụng
cao
và ý nghĩa
của quá
trình sinh
sản ở sinh
vật
khái niệm sinh
sản ở sinh vật
ví dụ về
sinh sản
trong tự
nhiên
- Nêu được ý
nghĩa của quá
trình sinh sản
ở sinh vật
2. Các hình - Liệt kê các
thức sinh
hình thức sinh
sản của sinh sản ở sinh vật
vật
- Nêu các đặc
điểm của hình
thức sinh sản
vô tính và sinh
sản hữu tính
- Phân loại sinh
sản vô tính và
sinh sản hữu
tính
Ứng dụng
- Kể tên các
của sinh sản ứng dụng sinh
sản
- Chỉ ra được
phương pháp
nhân giống cho
một số loại cây
trồng.
- Giải thích
được cơ chế
của sinh sản vô
tính và sinh sản
hữu tính.
- Phân biệt
các hình
thức sinh
sản vô tính
và hữu tính
- Giải thích
được cơ chế
điều khiển
sinh sản ở
sinh vật và
cơ chế tác
- Giải thích
dụng của các
được cơ chế
loại
thuốc
điều khiển sinh
tránh thai ở
sản ở sinh vật
người
và cơ chế tác
dụng của các
loại thuốc tránh
thai ở người
- Tìm được
các ví dụ
hình thức
sinh sản vô
tính và sinh
sản hữu
tính trong
thực tế
- Đề xuất
quy trình
nhân giống
vô tính và
cơ chế điều
khiển sinh
sản
- Thực hiện
được các
thao tác
giâm, chiết,
ghép.
- Điều
khiển được
sinh sản ở
sinh vật
- Đề xuất
biện pháp
tránh thai
an toàn
5. Thiết kế các hoạt động dạy học chuyên đề
Ý tưởng:
Thời gian: 3 tiết
Trước khi học tiết 1 khoảng 1 tuần đến 10 ngày, giáo viên giao
nhiệm vụ cho học sinh sưu tầm các hình ảnh và mẫu vật về sinh sản
ở sinh vật.
Tiết 1:
- Dạy khái niệm và các hình thức sinh sản ở sinh vật
- Chuyển giao nhiệm vụ cho HS để chuẩn bị 2 tiết học sau:
Trong phim Tây Du Kí, Tôn Ngộ Không nhổ 1 chiếc lông, tạo
thành hàng nghìn khỉ con, trước đây hiện tượng đó chỉ là viễn
tưởng. Tuy nhiên, ngày nay các nhà khoa học đã làm được điều đó!
Theo em các nhà khoa học đã dựa trên cơ sở nào?
Trong thực tế, các hình thức sinh sản ở sinh vật đã được ứng
dụng rất phổ biến. Làm thế nào để kiểm chứng điều đó?
GV: Chia lớp thành các nhóm ( 10 HS/nhóm) trước thời điểm
học 2 tuần, đồng thời gợi ý học sinh tìm hiểu về ứng dụng của sinh
sản bằng cách :
+ Đi thực địa tới các cơ sở nhân giống cây trồng ở địa phương
+ Khai thác trên mạng
+ Quay phim chụp ảnh thu thập mẫu vật
+ Phân loại các ứng dụng
+ Giải thích cơ sở khoa học của các ứng dụng đã thu thập được.
+ Đưa ra dự định ứng dụng các hình thức sinh sản ở sinh vật tại gia
đình.
+ Viết báo cáo
Nhóm 1,2: Tìm hiểu về ứng dụng của sinh sản vô tính
Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về ứng dụng của sinh sản hữu tính
* Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
theo biểu mẫu
Họ tên
Nội dung
công việc
Phương tiện
Sản phẩm
dự kiến
Thời gian
hoàn thành
Tiết 2,3: báo cáo sản, nghiệm thu, đánh giá sản phẩm, củng cố, kiểm
tra đánh giá chuyên đề
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sinh sản, ý nghĩa của
quá trình sinh sản ở sinh vật ( 10 phút)
- GV giới thiệu 4 hình ảnh
1- Thạch sùng đứt đuôi, tái sinh lại phần đuôi mới
2 - Đỉa phiến đứt làm đôi sau đó tái sinh lại phần đã mất để tạo
thành 2 con đỉa mới
3 - Nẩy chối của lá bỏng
4 - Từ một cặp gà bố mẹ, sinh ra nhiều gà con.
- GV: Yêu cầu quan sát các hình ảnh trên, và thực hiện các yêu cầu
sau
1. Hình ảnh nào được coi là sự sinh sản, tại sao?
2. Thế nào là sinh sản? Quá trình sinh sản có ý nghĩa gì đối với sinh
vật?
HS: Quan sát 4 hình ảnh, xếp hình ảnh và trả lời các câu hỏi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các hình thức sinh sản ở sinh vật
GV: chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 HS, các nhóm cử nhóm
trưởng và thư kí
GV: Phát PHT
Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
Hình
thức
Sinh sản vô tính
Tiêu chí phân biệt
Ví dụ (2,5 đ)
Đặc điểm (2,5 đ)
Sinh sản hữu tính
Cơ chế (2,5 đ)
Định nghĩa (2,5 đ)
GV: Giới thiệu các hình ảnh và video về các kiểu sinh sản ở sinh vật
, yêu cầu HS quan sát, kết hợp với quan sát mẫu vật các nhóm đã
chuẩn bị, thảo luận nhóm và hoàn thành PHT trong thời gian 15
phút
HS: Quan sát các hình ảnh và video về các kiểu sinh sản ở sinh vật ,
yêu cầu HS quan sát, kết hợp với quan sát mẫu vật các nhóm đã
chuẩn bị, thảo luận nhóm và hoàn thành PHT trong thời gian 15
phút.
GV: Yêu cầu 1 nhóm báo cáo sản phẩm, các nhóm còn lại trao đổi
chéo kết quả ( trao đổi vòng tròn), theo dõi , nhận xét bổ sung và
đánh giá cho nhóm bạn.
GV: Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 3: Nghiệm thu sản phẩm dự án
GV cho lần lượt đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm
khác theo dõi, nhận xét, đánh giá.
GV: Nhận xét, đánh giá
6. Công cụ đánh giá
Bài tập 1: Hai bạn Giang và Hà tranh luận với nhau: Bạn Giang cho
rằng hiện tượng cua gãy càng sau một thời gian tái sinh càng mới và
đỉa phiến đứt làm đôi sau đó phần đuôi tái sinh thêm đầu, phần đầu
tái sinh thêm đuôi đều là sinh sản; Hà thì cho rằng chỉ có hiện tượng
tái sinh ở đỉa phiến mới được gọi là sinh sản. Theo em ý kiến nào
đúng. Giải thích?
Bài tập 2: Một nhóm học sinh thực hiện một bài thực hành, các bạn
đã chụp hình, thảo luận về sự hình thành các cá thể mới và các hình
thức sinh sản thu thập được.
1. Nhóm học sinh trên cho rằng tất cả các trường hợp thu được đều
là sinh sản vô tính. Em có đồng ý với ý kiến đó không?
2. Em hãy chú thích cho mỗi hình dưới đây.
4
5
7
Bài tập 3: Làng Đặng Cương - An Dương HP có truyền thống trồng
Hải Đường để bán trong dịp tết. Một trong những khó khăn hiện nay
là sau khi bán Hải Đường nông dân thiếu giống cho vụ sau.
2.1. Theo em để đáp ứng nhu cầu về giống Hải Đường, nông dân
cần sử dụng phương pháp nhân giống nào? Vì sao?
2.2. Em hãy đề xuất qui trình nhân giống của giống hoa này.
(Bổ sung các mô hình bố trí thí nghiệm, ứng dụng trong việc giáo
dục sức khoẻ SSVTN và kế hoạch hoá gia đình)
CÁC BƯỚC GỬI BÀI, CÙNG THẢO LUẬN
1. Đổi tên file cho thống nhất giữa các nhóm:
- Mẫu chung: Tỉnh- Lớp – Tên chuyên đề
VD: Thái Bình- Lớp 12- Quân xã sinh vật
2. Đăng nhập hệ thống
3. Sinh hoạt chuyên môn
4. Tập huấn xây dựng chuyên đề DH sinh học 10
5. Thảo luận nhóm
6. Thêm thảo luận nhóm
7. Browse ( tìm file chứa trong các ổ đĩa)
8. Gửi