______________________________________________
______________________
PHẦN 1: CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
Câu 1: SS 2 trờng hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn trong lai 1 cặp
tính trạng .Vì sao trong trội không hoàn toàn không cần dùng phép lai phân tích
cũng biết đợc thể đồng hợp trội và thể dị hợp?
Trả lời:
1.1. So sánh F1 và F2 trong lai 1 cặp tính trạng ở 2 trờng hợp trội hoàn toàn và trội
không hoàn toàn:
* Giống nhau:
- Đây đều là phép lai 1 cặp tính trạng.
- Bố mẹ đem lai đều thuần chủng
- Kết quả thu đợc về KH ở F1 là đều đồng tính
- Kết quả thu đợc về KG ở F1 là 100% có KG dị hợp và ở F2 đều thu đợc các
KG với tỉ lệ:
1 : 2 : 1.
* Khác nhau:
Trội hoàn toàn
- Gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn do
đó KG dị hợp biểu hiện KH của gen
trội.
Trội không hoàn toàn
- Gen trội lấn át không hoàn toàn gen
lặn do đó KG dị hợp biểu hiện KH
trung gian giữa bố và mẹ.
- ở F1 thu đợc đồng loạt là KH trung
- ở F1 thu đợc đồng loạt là KH mang gian
tính trạng trội.
- ở F2 thu đợc các KH theo tỉ lệ: 3 trội : - ở F2 thu đợc các KH theo tỉ lệ: 1 trội :
1 lặn
2 trung gian : 1 lặn.
1.2. Trong trội không hoàn toàn không cần dùng phép lai phân tích cũng biết đợc
thể đồng hợp trội và thể dị hợp dựa và KH vì trong trội không hoàn toàn thì KG dị
hợp đã biểu hiện ra KH trung gian.
Câu 2: Sự phân li ĐL và tổ hợp tự do của các NST xảy ra trong kì nào của GP
và có ý nghĩa nh thế nào?
Trả lời:
- Sự PLĐL và tổ hợp tự do của các NST xảy ra trong kì giữa( tổ hợp tự do )
và kì sau( phân li độc lập ) của quá trình giảm phân
- ý nghĩa: Sự PLĐL và tổ hợp tự do của các NST góp phần tạo ra nhiều loại
giao tử, do đó trong quá trình thụ tinh các giao tử đó tổ hợp với nhau để tạo ra
nhiều loại biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng trong tiến hoá và trong chọn giống,
và tạo nên sự đa dạng trong sinh vật.
1
______________________________________________
______________________
Câu 3: Vì sao BDTH là rất phong phú ở các loài giao phối? Vì sao ở các loài SS
sinh dỡng không có loại biến dị này?
Trả lời:
- BDTH là rất phong phú ở các loài giao phối vì: trong cơ thể của sinh vật số
lợng gen là rất nhiều, và phần lớn các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp do đó trong
quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra vô số các loại giao tử ( nếu có n cặp gen dị hợp
phân li độc lập sẽ cho ra 2n loại giao tử ) , và trong quá trình thụ tinh các loại giao
tử đó lại tổ hợp tự do ngẫu nhiên với nhau do đó đã tạo ra vô số các biến dị tổ hợp,
tạo nên sự đa dạng về KG, phong phú về KH ở các loài giao phối.
- ở các loài SS sinh dỡng thì lớn lên và phát triển chủ yếu bằng hình thức
nguyên phân không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái do đó thế hệ con
cái sinh ra là giống với cơ thể bố mẹ ban đầu. VD: hiện tợng gặp phổ biến tron tự
nhiên là hình thức giâm, chiết, ghép cây.
Câu 4: Thế nào là sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng? Vì sao lại có
hiện tợng đó?
Trả lời:
a. Sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng: là hiện tợng di truyền mà
trong đó các tính trạng không phụ thuộc vào nhau, sự di truyền của cặp tính trạng
này không phụ thuộc vào cặp tính trạng kia và chúng phân li ĐL với nhau.
b. Nguyên nhân: là do cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp
NST khác nhau, dẫn đến trong giảm phân và thụ tinh chúng đã PLĐL và tổ hợp tự
do với nhau.
Do các gen PLĐL và tổ hợp tự do với nhau nên các tính trạng do chúng quy
định cũng phân li độc lập với nhau.
Câu 5: Nêu ý nghĩa của sự phân li ĐL của các cặp tính trạng? vì sao nói rằng
BDTH có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống?
Trả lời
a. ý nghĩa của sự phân li độc lập các cặp tính trạng:
Hiện tợng phân li độc lập của các cặp tính trạng là cơ sở tạo ra nhiều biến dị
tổ hợp, làm phong phú và đa dạng về KG và KH của sinh vật, có ý nghĩa quan
trọng đối với tiến hoá và chọn giống.
b. Biến dị tổ hợp có ý nghĩa đối chọn giống thể hiện:
Trong chọn giống: nhờ có BDTH, trong các quần thể vật nuôi hay cây trồng
luôn làm xuất hiện các tính trạng mới, qua đó giúp con ngời dễ dàng chọn lựa và
giữ lại những dạng cơ thể ( những biến dị ) mang các đặc điểm phù hợp với lợi ích
2
______________________________________________
______________________
của con ngời để làm giống hoặc đa vào sản xuất để tạo ra những giống cho năng
suất và hiệu quả kinh tế cao.
Câu 6: Hiện tợng DTLK đã bổ sung cho quy luật PLĐL của Menđen nh thế
nào?
Trả lời:
- Khi giải thích các thí nghiệm ( Định luật ) của mình Menđen cho rằng các
tính trạng đợc quy định bởi các nhân tố di truyền.Và sau này thì đã đợc Moocgan
khẳng định nhân tố di truyền chính là các gen tồn tại trên NST.
- Theo Menđen thì mỗi gen nằm trên 1 NST và di truyền độc lập với nhau,
nhng trên thực tế với mỗi loài SV thì số lợng gen trong tế bào là rất lớn nhng số lợng NST lại có hạn do đó theo Moocgan là trên 1 NST có thể chứa nhiều gen và
các gen đó đã di truyền cùng nhau( phụ thuộc vào nhau).
Câu 7: Vì sao hiện tợng DTLK lại hạn chế sự xuất hiện BDTH?
Trả lời:
Trong cơ thể sinh vật chứa rất nhiều gen
Theo Menđen thì mỗi gen nằm trên 1 NST và di truyền độc lập với nhau do
đó qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra vô số loại giao tử và qua quá trình thụ tinh sẽ
tạo ra vô số các biến dị tổ hợp.
Còn theo Moocgan thì nhiều gen nằm trên 1 NST và các gen đó di truyền
liên kết với nhau, do đó trong trờng hợp P thuần chủng khác nhau về 2, 3 hay nhiều
cặp tính trạng đợc quy định bởi những cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST, thì ở F2
vẫn thu đợc những KH giống bố mẹ và phân li theo tỉ lệ 3:1, giống nh trong trờng
hợp lai một cặp tính trạng ( tức là không làm xuất hiện các BDTH ).
Vậy..........
Câu 8: Thế nào là phép lai phân tích? Ngời ta thực hiện phép lai phân tích
nhằm mục đích gì?
Câu 9: Nếu không dùng phép lai phân tích có thể sử dụng thí nghiệm lai nào
khác để xác định một cơ thể có kiểu hình trội là thể đồng hợp hay thể dị hợp ?
Trả lời:
Không dùng phép lai phân tích có thể xác định đợc một cơ có KH trội là ở thể
đồng hợp hay dị hợp bằng cách cho cơ thể đó tự thụ phấn:
3
______________________________________________
______________________
- Nếu kết quả thu đợc là đồng tính thì cơ thể đem lai là đồng hợp
(SĐL: AA x AA)
- Nếu kết quả thu đợc là phân tính theo tỉ lệ là 3:1 thì cơ thể đem lai là dị hợp
(SĐL: Aa x Aa )
Câu 10: So sánh kết quả của hiện tợng di truyền PLĐL và hiện tợng di truyền
LKG?
PHẦN 2: TẾ BÀO ( NST – NGUYÊN PHÂN – GIẢM PHÂN – THỤ TINH )
Câu 1: NST là gì? Cấu trúc của NST đợc biểu hiện rõ nhất vào lúc nào? Hãy mô
tả cấu trúc đó? Những đặc trng cơ bản của NST?
Trả lời
1. Khái niệm NST:
NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, dễ bị bắt màu bằng thuôc nhuộm mang
tính kiềm. Có số lợng, hình dạng, kích thớc đặc trng cho từng loài. NST có khả
năng tự nhân đôi, phân li, tổ hợp ổn định qua các thế hệ. NST có khả năng bị đột
biến thay đổi số lợng, cấu trúc tạo ra những đặc trng di truyền mới.
2. NST có cấu trúc đặc trng đợc biểu hiện rõ nhất, có thể quan sát đợc dới kính
hiển vi vào kì giữa của quá trình phân bào ( nguyên phân, giảm phân ), lúc này
NST co ngắn cực đại.
3. Cấu trúc của NST ở kì giữa:.
NST có dạng kép gồm 2 crômatit ( 2 nhiễm sắc tử chị em ) giống hệt nhau và
dính với nhau tại tâm động( eo thứ nhất – eo thứ cấp ), là điểm đính của NST vào
sợi tơ vô sắc trong quá trình phân bào, nhờ đó khi các sợi tơ vô sắc thì các NST di
chuyển đợc về các cực tế bào. Một số NST còn có eo thứ hai ( eo thứ cấp ) là nơi
tổng hợp ARN ribôxôm.
NST của các loài có nhiều hình dạng khác nhau nh: hình hạt, hình que, hình chữ
V, hình móc.
NST có kích thớc: chiều dài từ 0,5 đến 50 muycrômet, đờng kính từ 0,2 đến 2
muycrômet.
Crômatit cấu trúc lên NST đợc cấu tạo từ 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn.
4. Những đặc trng cơ bản của NST:
4
______________________________________________
______________________
- Mỗi loài sinh vật đều có bộ NST đặc trng về số lợng, hình dạng, kích thớc
và cấu trúc. Đây là đặc trng để phân biệt các loài với nhau, không phản ánh
trình độ tiến hoá cao hay thấp.
- ở những loài giao phối, tế bào sinh dỡng mang bộ NST lỡng bội, trong đó
các NST tồn tại thành từng cặp tơng đồng (trong đó 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có
nguồn gốc từ mẹ )
- Các NST còn đặc trng về số lợng, thành phần, trình tự phân bố các gen trên
mỗi NST.
Câu 2: Cơ chế nào đảm bảo cho bộ NST của loài ổn định? Những chức năng cơ
bản của NST?
Trả lời:
1. Cơ chế đảm bảo cho bộ NST của loài ổn định:
- ở các loài giao phối bộ NST của loài đợc duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể
nhờ sự kết hợp 3 quá trình: Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
Trong đó các sự kiện quan trọng nhất là: sự tự nhân đôi, phân li, tổ hợp của các
NST trong nguyên phân và giảm phân, sự tổ hợp các NST tơng đồng có nguồn gốc
từ bố và từ mẹ trong quá trình thụ tinh.
+ Nhờ khả năng tự nhân đôi và phân li chính xác mà bộ NST lỡng bội từ hợp tử
đợc sao chép y nguyên cho tế bào con.
+ Nhờ sự tự nhân đôi, kết hợp với sự phân li độc lập của các NST tơng đồng
trong giảm phân mà tạo nên các giao tử chứa bộ NST đơn bội.
+ Trong quá trình thụ tinh 2 giao tử đơn bội của cơ thể đực và cơ thể cái kết hợp
với nhau, do đó mà bộ NST lỡng bội củat loài đợc khôi phục.
- ở các loài sinh sản sinh dỡng bộ NST của loài đợc duy trì ổn định qua các thế
hệ nhờ cơ chế nguyên phân.
2. Chức năng cơ bản của NST:
- Là vật chất mang thông tin di truyền
- Có khả năng tự nhân đôi, phân li, tổ hợp trong nguyên phân, giảm phân, thụ
tinh nhằm đảm bảo sự truyền đạt thông tin di truyền ổn định ở cấp độ tế bào.
- NST chứa các gen có cấu trúc khác nhau, mỗi gen giữ một chức năng di truyền
nhất định.
- Những biến đổi về số lợng, cấu trúc của NST sẽ gây ra những biến đổi ở các
tính trạng di truyền.
Câu 3: Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa quá trình tạo trứng và
quấ trình tạo tinh trùng?
Trả lời
1. Giống nhau:
- Đều xảy ra ở các TB sinh dục ở thời kì chín
5
______________________________________________
______________________
- Đều diễn ra các hoạt dộng của NST là: nhân đôi, phân li, tổ hợp tự do.
- Đều tạo thành các TB con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc.
- Đều là cơ chế sinh học đảm bảo kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
2. Khác nhau:
Quá trình tạo tinh trùng
Quá trình tạo trứng
- Kết thúc GP I tạo thành 2 TB có kích - Kết thúc giảm phân I tạo thành 2 TB,
thớc bằng nhau.
trong đó: 1 TB có kích thớc lớn, 1 TB có
kích thớc bé.
- Kết thúc quá trình giảm phân tạo thành - Kết thúc quá trình giảm phân tạo thành
4 TB có kích thớc bằng nhau, sau này 4 TB trong đó: có 1 TB có kích thớc lớn
phát triển thành các tinh trùng.
sau này phát triển thành trứng và 3 TB có
kích thớc bé gọi là thể định hớng.
- Tinh trùng có kích thớc bé gồm 3 phần: - Trứng có kích thớc lớn và có dạng hình
đầu, cổ, đuôi.
cầu.
- Cả 4 tinh trùng đều có khả năng trực - Chỉ có trứng trực tiếp tham gia vào quá
tiếp tham gia vào quá trình thụ tinh
trình thụ tinh.
Câu 4: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân,
giảm phân. ý nghĩa của các quá trình đó?
Trả lời:
1. So sánh 2 quá trình nguyên phân và giảm phân:
a. Giống nhau:
- Đều là sự phân bào có sự thành lập thoi vô sắc, nhân phân chia trớc, tế bào
chất phân chia sau.
- Đều có sự nhân đôi của NST(thực chất là sự tự nhân đôi của ADN) ở kì
trung gian.
- Đều trải qua các kì phân bào tơng tự nhau, diễn biến xảy ra ở các giai đoạn
tơng tự nhau: NST đóng xoắn, trung thể tách làm đôi, thoi vô sắc đợc hình thành,
màng nhân tiêu biến, NST tập trung và di chuyển về hai cực của tế bào, màng nhân
tái lập, NST tháo xoắn, Tế bào chất phân chia.
b. Khác nhau:
Nguyên phân
Giảm phân
6
______________________________________________
______________________
- Xảy ra đối với TB sinh dỡng và TB sinh - Xảy ra đối với các TB sinh dục ở thời kì
dục sơ khai.
chín .
- Chỉ gồm 1 lần phân bào.
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp ( lần phân
bào I là phân bào giảm phân, lần phân bào
II là phân bào nguyên phân ).
- Không
- ở kì đầu I có sự bắt chéo giữa 2 crômatit
khác nguồn gốc dẫn tới sự tiếp hợp, trao
đổi chéo giữa các NST trong cặp tơng
đồng( khác nguồn gốc ).
- Tại kì giữa các NST kép tập trung thành 1 - Tại kì giữa I các NST kép tập trung thành
hàng trên mặt phẳng xích đạo.
2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- Tại kì sau có sự phân cắt của các NST - Tại kì sau I diễn ra sự phân li của các
kép thành 2 NST đơn tại tâm động và các NST ở trạng thái kép trong từng cặp tơng
NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
đồng.( Không có sự phân cắt tâm động ).
- Kết thúc kì cuối tạo thành 2 TB con giống - Kết thúc kì cuối I tạo thành 2 TB con có
nhau có bộ NST lỡng bội đơn.
bộ NST đơn bội kép. ( Đây là giai đoạn
quan trọng, là cơ sở để tạo ra nhiều loại
giao tử khác nhau )
- Không
- Các TB con sinh ra lại tiếp tục bớc vào
lần phân bào thứ 2.
- Kết quả: từ 1 TB mẹ tạo thành 2 TB con - Kết quả: từ 1 TB mẹ tạo thành 4 TB con
giống nhau, có bộ NST lỡng bội đơn
có bộ NST đơn bội đơn ( giảm đi 1 nửa so
( giống nh ở TB mẹ ) .
với TB mẹ ).
- Các TB con sinh ra sẽ phân hoá tạo thành - Các TB con sinh ra sẽ phân hoá tạo thành
các loại TB sinh dỡng khác nhau.
giao tử.
2. ý nghĩa của nguyên phân và giảm phân:
- ý nghĩa của NP:
+ ổn định bộ NST đặc trng của loài qua các thế hệ tế bào của cùng 1 cơ thể
( Với những loài sinh sản vô tính).
+ Là phơng thức sinh sản của tế bào làm gia tăng số lợng, kích thớc của tế
bào, dẫn đến sự lớn lên của cơ thể. Khi cơ thể đã ngừng lớn nguyên phân giúp tái
tạo các phần cơ thể bị tổn thơng, thay thế các tế bào già, tế bào chết…
- ý nghĩa của giảm phân:
+ Bộ NST trong giao tử giảm đi 1 nửa nhờ vậy khi qua quá trình thụ tinh bộ
NST của loài đợc khôi phục.
7
______________________________________________
______________________
+ Trong giảm phân có xảy ra hiện tợng phân li độc lập, tổ hợp tự do của
NST đã tạo nên nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc. Đây là cơ sở tạo nên
các biến dị tổ hợp tạo nên tính đa dạng của sinh giới.
Câu 5: Tại sao những diễn biến của NST ở kì sau của giảm phân I ( kì sau I ) là
cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ở các TB con
đợc tạo thành qua giảm phân?
Trả lời:
Trong TB NST xếp thành từng cặp. Trong giảm phân:
- Vào kì trung gian I các cặp NST trở thành các cặp NST ở trạng thái kép.
Trong mỗi cặp luôn có một chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
- Đến kì giữa I các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào theo 1 cách ngẫu nhiên và mỗi cặp cùng nằm trên 1 sợi tơ vô sắc của thoi
phân bào.
- Vào kì sau I các NST kép trong cặp tơng đồng phân li về 2 cực của TB ( không
có sự phân cắt tâm động ), chiếc có nguồn gốc từ bố đi về 1 cực và chiếc có nguồn
gốc từ mẹ di chuyển về cực còn lại của TB.
- Kết thúc kì cuối I tạo thành các 2 TB con trong đó: 1 TB chứa NST có nguồn
gốc từ bố, 1 TB chứa NST có nguồn gốc từ mẹ trong cặp tơng đồng.
Nh vậy, chính sự sắp xếp 1 cách ngẫu nhiên các NST ở kì giữa I và sự phân li
không tách tâm động của các NST kép ở kì sau I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về
nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ở các TB con đợc tạo thành qua giảm phân.
Câu 6: Trình bày vai trò của cặp NST thứ 23 trong việc xác định giới tính ở ngời?
Trả lời
- ở ngời cặp NST số 23 là cặp NST giới tính có vai trò xác định giới tính ở ngời, trong đó:
+ ở nam giới cặp này gồm 2 chiếc: 1 chiếc hình gậy, 1 chiếc hình móc và đợc
kí hiệu là XY.
+ ở nữ giới cặp NST này gồm 2 chiếc giống nhau và có hình gậy, đợc kí hiệu
là XX
- NST giới tính mang các gen quy định các tính trạng liên quan và không liên
quan tới giới tính.
Câu 7: Trình bày cơ chế NST xác định giới tính ở ngời?
Trả lời
- Cơ chế NST xác định giới tính ở ngời đợc xác định bởi sự kết hợp 2 cơ chế là
phân li của cặp NST giới tính trong GP và tổ hợp NST giới tính trong thụ tinh.
8
______________________________________________
______________________
+ ở nam giới khi giảm phân cho 2 loại tinh trùng mang X và mang Y với tỉ lệ
ngang nhau; ở nữ giới khi giảm phân chỉ tạo ra 1 loại trứng mang X.
+ Khi thụ tinh, nếu TB trứng gặp tinh trùng mang X thì hợp tử có cặp NST
giới tính XX, phát triển thành con gái; nếu TB trứng gặp tinh trùng mang Y thì hợp
tử có cặp NST giới tính XY, phát triển thành con trai.
Viết sơ đồ về cơ chế hình thành giới tính ở ngời
Vì số lợng 2 loại tinh trùng mang X và mang Y chiếm tỉ lệ tơng đơng nên tỉ lệ con
trai và con gái xấp xỉ bằng nhau.
Câu 8: Cấu trúc của NST thờng và NST giới tínhgiống và khác nhau ở những
điểm nào?
Trả lời
a. Giống nhau:
- Trong TB sinh dỡng đều tồn tại thành từng cặp, mỗi cặp NST gồm 2 NST
đơn thuộc 2 nguồn gốc. Trong TB giao tử tồn tại thành từng chiếc.
- Có kích thớc và hình dạng đặc trng cho mỗi loài.
- Đều có khả năng bị đột biến làm thay đổi số lợng và cấu trúc NST.
b. Khác nhau:
NST thờng
- Thờng gồm nhiều cặp NST ( lớn hơn 1
cặp), luôn tồn tại thành từng cặp NST tơng đồng.
- Gen trên NST thờng tồn tại thành từng
cặp gen tơng ứng.
- Mang gen quy định các tính trạng thờng của cơ thể
NST giới tính
- Chỉ có 1 cặp, có thể tồn tại thành cặp tơng đồng hoặc không tơng đồng tuỳ giới
tính và tuỳ từng loài.
- Gen trên NST giới tính XY tồn tại
thành nhiều vùng.
- Mang gen quy định tính trạng thờng và
gen quy định tính trạng liên quan tới giới
tính
Câu 9: Khái niệm về thụ tinh. Giải thích ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
Trả lời
1. Khái niệm về thụ tinh
Thụ tinh là sự kết hợp giữa 1 giao tử đực ( tinh trùng )và 1 giao tử cái
( Trứng ) để tạo thành hợp tử.
2. ý nghĩa của GP,TT:
9
______________________________________________
______________________
+ Trong quá trình giảm phân đã tạo ra các giao tử trong đó bộ NST giảm đi 1
nửa nhờ vậy qua quá trình thụ tinh bộ NST của loài đợc khôi phục. Vậy hai quá
trình giảm phân và thụ tinh giúp ổn định bộ NST ( 2n) đặc tr ng qua các thế hệ của
loài
+ Trong giảm phân có xảy ra hiện tợng phân li độc lập, tổ hợp tự do của NST
đã tạo nên nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc.
+ Trong quá trình thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đã
tạo nên vô số biến dị tổ hợp, từ đó tạo nên sự đa dạng, phong phú ở những loài sinh
sản hữu tính.
Câu 10: Giải thích các yếu tố ảnh hởng tới sự phân hoá giới tính và nêu ứng
dụng kiến thức về di truyền giới tính trong sản xuất?
Trả lời
1. Các yếu tố ảnh hởng đến sự phân hoá giới tính:
- Nếu hoocmôn sinh dục tác động vào những giai đoạn sớm trong sự phát
triển cá thể có thể làm biến đổi giới tính tuy cặp NST giới tính vẫn không đổi.
VD: dùng metyl testostêrôn tác động vào cá vàng cái làm cá cái biến thành cá đực.
- Ngoài ra các yếu tố của môi trờng nh: nhiệt độ, cờng độ ánh sáng, nồng độ
cacbonic cũng ảnh hởng đến sự phân hoá giới tính.
VD: + ở một số loài rùa, nếu trứng đợc ủ ở nhiệt độ dới 280C sẽ nở thành con đực,
còn ở nhiệt độ trên 320C trứng nở thành con cái.
+ Thầu dầu đợc trồng trong ánh sáng cờng độ yếu thì số hoa đực giảm.
2. ứng dụng kiến thức về di truyền giới tính trong sản xuất:
Nắm đợc cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hởng tơí sự phân hoá
giới tính ngời ta có thể chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi cho phù hợp
với mục đích sản xuất.
VD: Tạo ra toàn tằm đực ( tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái ), nhiều bê để nuôi
lấy thịt , nhiều bê cái để nuôi lấy sữa.
PHẦN III: PHÂN TỬ ( ADN – ARN – PRÔTÊIN )
Câu 1: So sánh quá trình tổng hợp ADN và quá trình tổng hợp ARN?
Trả lời:
a. Giống nhau:
- Đều đợc tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của phân tử ADN dới tác dụng của
enzim.
- Đều xảy ra chủ yếu trong nhân TB tại các NST ở kì TG lúc NST ở dạng sợi
mảnh
10
______________________________________________
______________________
- Đều có hiện tợng tách 2 mạch đơn ADN.
- Đều diễn ra sự liên kết giữa các nu của môi trờng nội bào với các nu trên
mạch ADN theo NTBS.
- Đều tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là phân tử AND.
b. Khác nhau:
Quá trình tự nhân đôi ADN
Quá trình tổng hợp ARN
- Xảy ra trên toàn bộ các gen của phân tử
ADN.
- Quá trình nhân đôi ADN diễn ra trên cả
2 mạch của phân tử ADN theo 2 hớng
ngợc nhau.
- Nguyên liệu dùng để tổng hợp là 4 loại
nu: A,T,G,X
- Mạch mới đợc tổng hợp sẽ liên kết với
mạch khuôn của ADN mẹ để tạo thành
phân tử ADN con.
- Mỗi lần tổng hợp tạo ra 2 phân tử ADN
con giống nhau.
- Tổng hợp dựa trên 2 nguyên tắc là:
NTBS và nguyên tắc bán bảo toàn( giữ
lại 1 nửa )
- Xảy ra trên 1 đoạn của ADN tơng ứng
với 1 gen nào đó.
- Chỉ có 1 mạch của gen trên ADN làm
mạch khuôn. ( Quá trình tổng hợp ARN
diễn ra trên 1 mạch của gen ).
- Nguyên liệu để tổng hợp là 4 loại nu:
A,U,G,X.
- Mạch ARN sau khi đợc tổng hợp sẽ rời
nhân ra TBC để tham gia vào quá trình
tổng hợp P.
- Mỗi lần tổng hợp chỉ tạo ra 1 phân tử
ARN.
- Tổng hợp dựa trên 2 nguyên tắc là:
NTBS và nguyên tắc khuôn mẫu.
Câu 2: Tính đặc trng và đa dạng của ADN đợc thể hiện nh thế nào?
Trả lời
Tính đặc trng của ADN:
- Từ 4 loại nu ( A,T,G,X ) với số lợng và những cách sắp xếp xác định đã tạo
ra các loại phân tử ADN đặc trng bởi bởi số lợng, thành phần và trình tự sắp xếp
của các nu. Từ đó đã tạo nên tính đặc trng của ADN.
- Tỉ lệ A + T / G + X là đặc trng cho mỗi loài.
Tính đa dạng của ADN:
- Với 4 loại nu với số lợng và những cách sắp xếp khác nhau đã tạo ra vô số
loại phân tử AND khác nhau bởi số lợng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nu.
Từ đó đã tạo nên tính đa dạng của AND.
Câu 3: So sánh phân tử ADN và phân tử ARN về cấu trúc?
11
______________________________________________
______________________
Trả lời
1. Giống nhau:
- Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân ( Gồm nhiều đơn phân )
- Các đơn phân liên kết với nhau tạo thành mạch đơn.
- Mỗi đơn phân đều gồm 3 thành phần: Bazơ nitric, đờng C5, axit H3PO4
- Trên mạch đơn của ADN và ARN các đơn phân đèu liên kết với nhau bằng
liên kết hoá trị.
- Đều đặc trng bởi số lợng, thành phần và trình tự phân bố các đơn phân.
2. Khác nhau:
ADN
ARN
- Là đại phân tử có: kích thớc và khối l- - Là đa phân tử có kích thớc và khối lợng
ợng lớn, số lợng đơn phân nhiều.
bé, số lợng đơn phân ít.
- Có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch liên - Có cấu trúc mạch đơn, có thể ở dạng
kết với nhau theo NTBS bằng các liên thẳng hoặc xoắn.
kết hiđrô.
- Cấu tạo từ 4 loại nu: A,T G X
- Cấu tạo từ 4 loại nu là: A,U,G,X
- Đờng cấu tạo nên đơn phân là đờng - Đờng cấu tạo nên đơn phân là đờng
C5H10O4
C5H10O5
Câu 4: Nêu chức năng của ADN?
Trả lời
1. ADN nơi lu giữ thông tin di truyền:
- Bản chất hoá học của gen là ADN.
- ADN chứa các gen, các gen khác nhau đợc phân bố dọc theo chiều dài của
phân tử ADN, mà mỗi gen lại mang thông tin di truyền về cấu trúc của 1 loại
Prôtêin. Do đó ta nói ADN là nơi lu giữ thông tin di truyền.
- ADN có khả năng bị biến đổi hình thành những thông tin di truyền mới.
2. ADN có vai trò truyền đạt thông tin di truyền:
ADN có khả năng tự nhân đôi, từ đó dẫn tới sự tự nhân đôi của NST trong
quá trình nguyên phân và giảm phân, do đó thông tin di truyền đợc di truyền ổn
định qua các thế hệ, đảm bảo sự sinh sôi nảy nở của SV.
Câu 5: ở ngời tại sao các bệnh di truyền liên kết với giới tính thờng biểu hiện ở
ngời nam, còn ít biểu hiện ở ngời nữ?
Trả lời
12
______________________________________________
______________________
- Đa số các gen gây bệnh thờng là gen lặn.
- ở ngời nữ giới do có cặp NST giới tính là XX nên khi mang gen gây bệnh
thì phải ở trạng tháI đồng hợp mới có cơ hội biểu hiện, còn trong trạng tháI dị hợp
thì bị gen trội tơng ứng trên NST giới tính X còn lại át chế do đó không biểu hiện
đợc.
- Còn ở nam giới có cặp NST giới tính là XY. Mà NST X và Y không đồng
dạng, một số gen có trên NST giới tính X nhng lại không có gen tơng ứng trên NST
Y và ngợc lại. Nên ở nam giới chỉ cần mang 1 gen lặn là sẽ biểu hiện ngay ra bệnh.
Do đó ……..
Câu 6: Nêu bản chất của mối quan hệ: ADN -> ARN -> Prôtêin -> tính trạng?
Câu 7: Nêu chức năng của P?
Câu 8: Tính đặc trng và đa dạng của Prôtêin do những yếu tố nào quy định?
Trả lời:
- Tính đặc trng: Các phân tử Protein đợc đặc trng bởi số lợng, thành phần,
trình tự sắp xếp các aa, và cấu trúc không gian của chúng.
- Tính đa dạng: với 4 yếu tố trên khi thay đổi sẽ tạo ra vô số dạng P khác
nhau, do đó đã tạo nên tính đa dạng của P.
PHẦN IV: BIẾN DỊ ( ĐBG - ĐB NST )
Câu 1: Thế nào là ĐBG? ĐBG có những dạng nào? Nguyên nhân phát sinh
ĐBG?
Trả lời
- ĐBG là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hay 1 số cặp
nu, xảy ra tại 1 điểm nào đó của phân tử ADN.
- Các dạng ĐBG: 3 dạng ở SGK và có thêm dạng đảo vị trí 1 cặp nu.
- Nguyên nhân phát sinh ĐBG: xem ở vở ghi
Câu 2: Nêu vai trò của ĐBG?
Trả lời
- Sự biến đổi cấu trúc phân tử cuả gen có thể dẫn đến biến đổi cấu trúc của
loại P mà nó mã hoá, cuối cùng dẫn tới sự biến đổi ở KH.
- Các ĐBG biểu hiện ra KH thờng là có hại cho bản thân SV vì nó phá vỡ sự
thống nhất hài hoà trong KG đã đợc hình thành qua chọn lọc tự nhiên lâu đời, gây
ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp P.
- Đột biến gen thờng có hại nhng phần lớn ĐBG là ĐBG lặn chúng chỉ biểu
hiện ra KH khi ở thể đồng hợp và trong điều kiện môi trờng thích hợp.
- Một tổ hợp gen vốn là có hại nhng nếu gặp tổ hợp gen thích hợp sẽ trở
thành có lợi.
13
______________________________________________
______________________
- Vai trò của ĐBG trong tiến hoá: ĐBG là nguồn nguyên liệu chủ yếu của
quá trình tiến hoá vì so với ĐB NST thì chúng phổ biến hơn , ít ảnh hởng đến sức
sống và sự sinh sản của cơ thể.
- Vai trò của ĐBG trong chọn giống:
+ Tạo nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống cây trồng và vi sinh vật.
+ Xây dựng phơng pháp gây ĐB nhân tạo bằng tác nhân vật lí, tác nhân hoá học
để tạo nên các ĐB có giá trị cao trong sản xuất.
Lấy ví dụ về ĐBG có hại và ĐBG có lợi trong SGK
Câu 3: ĐB cấu trúc NST gồm những dạng nào? Nguyên nhân gây ra ĐB cấu
trúc NST? Lấy ví dụ minh hoạ?
Câu 4: Nêu những biểu hiện bộ NST của ngời trong TB không bình thờng?
Trả lời
- Đột biến cấu trúc NST: ĐB mất đoạn ở NST số 21 gây ra bệnh ung th máu.
- ĐB thể dị bội xảy ra ở cặp NST số 21 gây ra bệnh Đao – Nêu cơ chế hình
thành bệnh Đao và biểu hiện của bệnh Đao ( SGK )
- ĐB thể dị bội xảy ra ở cặp NST giới tính: do nguyên nhân bên trong hay
bên ngoài làm rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo nên các giao tử dị bội. Các
giao tử này khi thụ tinh gặp gỡ các giao tử bình thờng tạo nên các hợp tử dị bội thể
theo sơ đồ sau: Tự viết sơ đồ về sự giảm phân không bình thờng xảy ra ở mẹ
+ XXX ( thể tam nhiễm – hội chứng 3X – bệnh siêu nữ ): nữ, buồng trứng và
dạ con không phát triển, vô sinh.
+ XXY ( hội chứng Claiphentơ ): Nam, mù màu, thân cao, chân tay dài, tinh
hoàn nhỏ, si đần, vô sinh.
+ OX ( XO - bệnh Tơc nơ ): nữ lùn, cổ ngắn, vú không phát triển, dạ con
nhỏ, trí tuệ chậm phát triển.
Chuyên đề: so sánh, phân biệt và cơ sở tế bào học, cơ chế của các hiện tượng di truyền sinh
học 9
********&********
Câu 1. So sánh quy luật lai 1 cặp tính trạng với hiện tượng trội không hoàn toàn.
Bài làm:
* Giống nhau:
- Đều là quy luật phản ánh sự di truyền các tính trạng.
- Đều dựa trên cơ chế: Sự phân li của các cặp gen trong quá trình giảm phân và sử tổ hợp
của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử
- F2 có sự phân li tính trạng.
- Đều giống nhau về điều kiện nghiệm đúng:
+ Số lượng cá thể phải đủ lớn
+ Gen nằm trên NST thường
+ Thế hệ xuất phát phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản
- Qua giảm phân đều tạo các giao tử giống nhau.
- Có hiện tượng trội lấn át lặn
14
______________________________________________
______________________
- Qua thụ tinh đề cho ra cơ thể lai F1 có kiểu gen dị hợp và F2 có kiểu gen: 1 đồng hợp
trội: 2 dị hợp: 1 đồng hợp lặn.
* Khác nhau:
Lai 1 cặp tính trạng
- Gen trội là trội hoàn toàn so với gen lặn.
- F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ.
- F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1
lặn
Trội không hoàn toàn
- Gen trội là trội không hoàn toàn so với gen
lặn.
- F1 đồng tính về tính trạng trung gian.
- F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1trội: 2
trung gian:1 lặn
Câu 2. So sánh quy luật lai 1 cặp tính trạng với quy luật phân li độc lập.
Bài làm:
* Giống nhau:
- Đều là quy luật phản ánh sự di truyền các tính trạng.
- Đều dựa trên cơ chế: Sự phân li của các cặp gen trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp
của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử
- F2 có sự phân li tính trạng.
- Đều giống nhau về điều kiện nghiệm đúng:
+ Số lượng cá thể phải đủ lớn
+ Gen nằm trên NST thường
+ Thế hệ xuất phát phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản
- Tính trạng trội phải là trội hoàn toàn.
- F1 có kiểu gen dị hợp
- F2 có sự phân li tính trạng
* Khác nhau:
Lai 1 cặp tính trạng
- Là quy luật phản ánh sự di truyền của một
cặp tính trạng.
- F1 dị hợp 1 cặp gen tạo ra 2 loại giao tử.
- F2 xuất hiện 4 tổ hợp với 3 kiểu gen.
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 trội: 1 lặn
- F2 Không xuất hiện biến dị tổ hợp
Quy luật phân li độc lập
- Là quy luật phản ánh sự di truyền của hai cặp
tính trạng.
- F1 dị hợp 2 cặp gen tạo ra 4 loại giao tử.
- F2 xuất hiện 16 tổ hợp với 9 kiểu gen.
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1
- F2 xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 3. So sánh quy luật đồng tính với quy luật phân li
Bài làm:
* Giống nhau:
- Đều là quy luật phản ánh sự di truyền các tính trạng.
- Đều dựa trên cơ chế: Sự phân li của các cặp gen trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp
của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử
- F2 có sự phân li tính trạng.
- Đều giống nhau về điều kiện nghiệm đúng:
+ Gen nằm trên NST thường
+ Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
+ Thế hệ xuất phát phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản
- Có hiện tượng trội lấn át lặn
15
______________________________________________
______________________
* Khác nhau:
Quy luật đồng tính
- Phản ánh kết quả ở con lai F1
- F1 đồng tính của bố hoặc mẹ là tính trội còn
tính lặn không xuất hiện.
- F1 chỉ xuất hiện 1 kiểu gen dị hợp tử (Aa).
- Kết quả kiểu hình F1 đều nghiệp đúng với
mọi số lượng xuất hiện ở F1.
Quy luật phân li
- Phản ánh kết quả ở con lai F2
- F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội
: 1 lặn.
- F2 xuất hiện 3 kiểu gen với tỉ lệ 1 đồng hợp
trội : 2 dị hợp : 1 đồng hợp lặn
- Kết quả kiểu hình F2 đều nghiệp đúng khi số
con lai thu được phải đủ lớn
Câu 4. So sánh quy luật phân li độc lập với hiện tượng di truyền liên kết
Bài làm:
* Giống nhau:
- Đều là quy luật phản ánh sự di truyền 2 cạp tính trạng.
- Có hiện tượng trội lấn át lặn
- Đều dựa trên cơ chế: Sự phân li của các căp gen trên NST trong quá trình giảm phân
tạo giao tử và sự tổ hợp của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử
- P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản F1 đều mang kiểu hình với 2 tính trạng
trội.
* Khác nhau:
Quy luật phân li độc lặp
- Mỗi gen nằm trên 1 NST
- Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và không
phụ thuộc vào nhau.
- Các gen phân li độc lập trong giảm phân tạo
giao tử.
- Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
Hiện tượng di truyền liên kết
- Hai gen nằm trên 1 NST
- Hai cặp tính trạng di truyền không độc lập và
phụ thuộc vào nhau.
- Các gen phân li cùng nhau trong giảm phân
tạo giao tử.
- Hạn chế xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
- Lai phân tích cho tỉ lệ 1: 1
- Lai phân tích cho tỉ lệ 1: 1: 1: 1
Câu 5. So sánh quy luật phân li với quy luật phân li độc lập.
Bài làm:
* Giống nhau:
- Đều là quy luật phản ánh sự di truyền các tính trạng.
- Đều dựa trên cơ chế: Sự phân li của các cặp gen trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp
của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử
- F2 có sự phân li tính trạng.
- Đều giống nhau về điều kiện nghiệm đúng:
+ Số lượng cá thể phải đủ lớn
+ Gen nằm trên NST thường
+ Thế hệ xuất phát phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản
+ Tính trạng trội phải là trội hoàn toàn.
- F1 có kiểu gen dị hợp
- F2 có sự phân li tính trạng
* Khác nhau:
16
______________________________________________
______________________
Quy luật phân li
- Là quy luật phản ánh sự di truyền của một
cặp tính trạng.
- F1 dị hợp 1 cặp gen tạo ra 2 loại giao tử.
- F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 trội: 1
lặn.
- F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen
- F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp
Quy luật phân li độc lập
- Là quy luật phản ánh sự di truyền của hai cặp
tính trạng.
- F1 dị hợp 2 cặp gen tạo ra 4 loại giao tử.
- F2 xuất hiện 16 tổ hợp với 4 loại kiểu hình 9
kiểu gen.
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1
- F2 xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 6. So sánh quy luật trội không hoàn toàn với quy luật phân li độc lập.
Bài làm:
* Giống nhau:
- Đều là quy luật phản ánh sự di truyền các tính trạng.
- Đều dựa trên cơ chế: Sự phân li của các cạp gen trong quá trình giảm phân và sử tổ hợp
của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử
- F2 có sự phân li tính trạng.
- Đều giống nhau về điều kiện nghiệm đúng:
+ Số lượng cá thể phải đủ lớn
+ Gen nằm trên NST thường
+ Thế hệ xuất phát phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản
- F1 có kiểu gen dị hợp
- F2 có sự phân li tính trạng
* Khác nhau:
Quy luật trội không hoàn toàn
- Là quy luật phản ánh sự di truyền của một
cặp tính trạng.
- F1 dị hợp 1 cặp gen tạo ra 2 loại giao tử.
- F2 xuất hiện 4 tổ hợp với 3 kiểu gen.
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1trội: 2 trung gian: 1
lặn
- F2 Không xuất hiện biến dị tổ hợp
Quy luật phân li độc lập
- Là quy luật phản ánh sự di truyền của hai cặp
tính trạng.
- F1 dị hợp 2 cặp gen tạo ra 4 loại giao tử.
- F2 xuất hiện 16 tổ hợp với 9 kiểu gen.
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1
- F2 xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 7. Phân biệt NST kép, cặp NST tương đồng, NST đơn
Bài làm:
NST kép
- Chỉ là một NST gồm 2
crômatit giống nhau và dính
nhau ở tâm động.
- Mang tính chất 1 nguồn gốc:
Hoặc từ bố hoặc từ mẹ.
- Hai crômatit hoạt động như
1 thể thống nhất
Cặp NST tương đồn
- Gồm 2 NST độc lập giống
nhau về hình dạng và kích
thước.
- Mang tính chất 2 nguồn
gốc1 chiếc có từ bố và 1 chiếc
có từ mẹ.
- Hai NST của cặp tương đồng
hoạt động độc lập với nhau .
NST đơn
- Chỉ gồm 1 crômatit
- Mang tính chất một nguồn
gốc: Hoặc từ bố hoặc từ mẹ.
- Chúng hoạt động độc lập
Câu 8. So sánh NST thường và NST giới tính về cấu tạo và chức năng.
Bài làm:
* Giống nhau:
17
______________________________________________
______________________
+ Về cấu tao:
- Trong tế bào sinh dưỡng tồn tại thành từng cặp.
- Đều được cấu tạo từ 2 thành phần là phân tử ADN với 1 loại Prôtêin loại histôn.
- Đều có hình dạng và kích thước đặc trưng cho loài.
- Các cặp NST thường và cặp NST giới tính XX đều là cặp tương đồng gồm 2 chiếc giống
nhau.
+ Về chức năng:
- Đều có chứa gen quy định tính trạng của cơ thể.
- Đều có những hoạt động giống nhau trong phân bào như nhân đôi, đóng xoắn, tháo
xoắn, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, phân li về 2 cực của tế bào.
* Khác nhau:
Cấu tạo
Chức năng
NST thường
NST giới tính
- Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng
bội 2n
- Luôn sắp xếp thành từng cặp tương
đồng.
- Giống nhau giữa cá thể đực và cá
thể cái trong loài
- Không quy định giới tính của cơ
thể.
- Chứa gen quy định tính trạng
thường không liên quan đến yếu tố
giới tính.
- Chỉ một cặp trong tế bào lưỡng
bội 2n.
- Cặp XY là cặp không tương
đồng
- Khác nhau giữa cá thể đực và
cá thể cái trong loài.
- Có quy định giới tính
- Chứa gen quy định tính trạng
thường có liên quan đến yếu tố
giới tính.
Câu 9. So sánh hoạt động của NST trong nguyên phân và giảm phân.
Bài làm:
* Giống nhau:
- Trong nguyên phân và trong giảm phân NST có những biến đổi và hoạt động giống nhau
như: Nhân đôi tạo NST kép, đóng xoắn, tháo xoắn, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
( thoi phân bào ), phân li về các cực của tế bào.
* Khác nhau:
Hoạt động của NST trong quá trình nguyên
phân
- Kì đầu: Không xảy ra sự tiếp hợp và bắt chéo
của NST.
- Kì giữa: Các NST kép tập trung thành 1 hàng
ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau: Các NST kép tách nhau ở tâm động
thành các NST đơn và phân li về 2 cực của tế
bào.
- NST xảy ra 1 lần tập trung trên mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào và 1 lần phân li.
Hoạt động của NST trong quá trình giảm phân
- Kì đầu: Xảy ra sự tiếp hợp và bắt chéo của
NST.
- Kì giữa: Các NST kép tập trung thành 2 hàng
ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau: Các NST kép phân li về 2 cực của tế
bào.
- NST xảy ra 2 lần tập trung trên mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào và 2 lần phân li.
Câu 10. So sánh 2 hình thức phân bào nguyên phân và giảm phân.
Bài làm:
18
______________________________________________
______________________
* Giống nhau:
- Đều có sự nhân đôi của NST , phân li về 2 cực của tế bào.
- Đều xảy ra các kì phân bào tương tự như nhau: Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.
- Đều là sự phân bào có thành lập thoi vô sắc. Nhân phân chia trước tế bào chất phân chia
sau.
- Hoạt động các bào quan, diễn biến các giai đoạn tương tự nhau: NST đóng soắn, trung
thể tách đôi, thoi vô sắc hình thành, màng nhân tan biến, NST tập trung và di chuyển về 2 cực của
tế bào, sau đó màng nhân tái lập, NST tháo xoắn và tế bào chất phân chia.
- Đều là cơ chế nhằm duy trì sự ổ định bộ NST của loài.
- Giảm phân II giống với phân bào nguyên phân.
* Khác nhau:
Nội dung
Xảy ra
Nguyên phân
- Ở tế bào sinh dưỡng và tế bào mẹ giao
tử
Một lần phân bào
Cơ chế
Tính chất
Diễn biến
Kết quả
- Có tính chất chu kì
- Kì đầu: NST bắt đầu đóng xoắn và co
ngắn nên có hình thái rõ rệt, không có sự
tiếp hợp và trao đổi chéo
- Kì giữa: NST kép xếp thành 1hàng ở
mặt phẳng xích đạo cuả thoi phân bào.
- Kì sau: NST kép tách đôi ở tâm động và
phân chia về 2 cực của tế bào
- Kì cuối: Mỗi tế bào con nhận 2n NST
đơn.
- Không xảy ra phân bào II.
- Hai tế bào con được tạo thành có bộ
NST giống hệt bộ NST của tế bào mẹ
( 2n)
- Không xảy ra phân bào II
Giảm phân.
- Chỉ xảy ra ở giai đoạn chín của
tế bào sinh dục hình thành giao tử
- Hai lần phân bào nhưng chỉ nhân
đôi có một lần vào kì trung gian
trước lần phân bào I
- Không có tính chất chu kì
- Kì đầu I: Có sự tiếp hợp trao đổi
chéo giữa ác NST cùng cặp đồng
dạng.
- Kì giữa I: NST kép xếp thành 2
hàng ở mặt phẳng xích đạo cuả
thoi phân bào.
- Kì sau I: NST kép phân li độc
lập về 2 cực của tế bào
- Kì cuối: Mỗi tế bào con nhận 2n
NST kép.
- Xảy ra phân bào II.
- Hai tế bào con n NST kép khác
nhau tạo nhiều biến dị tổ hợp,
- Tiếp tục phân bào lần II tạo 4 tế
bào con có bộ NST là n
- Phân hóa tạo thành giao tử
- Phân hóa tạo thành các loại tế bào sinh
dưỡng khác nhau
Câu 11. So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật.
Bài làm:
* Giống nhau:
- Các tế bào mầm ( noãn nguyên bào và tinh nguyên bào ) đều thực hiện nguyên phân liên
tiếp nhiều lần.
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo giao tử.
- Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục.
* Khác nhau:
19
______________________________________________
______________________
Phát sinh giao tử đực
- Xảy ra trong tuyến sinh dục đực ( các tinh
hoàn)
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh
bào bậc 2
Phát sinh giao tử cái
- Xảy ra trong tuyến sinh dục cái( buồng
trứng)
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực
thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2
có kích thước lớn.
- Tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể
2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh
cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế bào trứng có
trùng.
kích thước lớn .
- Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh
- Từ noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể
trùng, các tinh trùng này đều tham gia thụ tinh. cực và 1 tế bào trứng, trong đó chỉ có trứng
- Trong cùng loài giao tử đục có kích thước nhỏ trực tiếp tham gia thụ tinh.
hơn giao tử cái.
- Trong cùng loài giao tử cái có kích thước nhỏ
hơn giao tử đực do giao tử cái phải tích lũy
nhiều chất dinh dưỡng để nuôi phôi ở giai đoạn
đầu nếu xảy ra thụ thai.
Câu 12. So sánh ADN và ARN về cấu tạo và chức năng.
Bài làm:
* Giống nhau:
+ Cấu tạo:
- Đều là những đại phân tử có cấu trúc đa phân
- Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học là C, H, O, N và P
- Đơn phân đều là các nuclêôtit có 3 trong 4 loại nuclêôtit giống nhau A, G, X.
- Giữa các đơn phân có các liên kết hóa học nối các đơn phân tạo thành mạch.
+ Chức năng: Đều có chức năng di truyền trong quá trình tổng hợp Prôtêin để truyền đạt thông
tin di truyền.
* Khác nhau:
Cấu tạo
Chức
năng
AND
- Có cấu trúc 2 mạch xoắn lại
- Có nuclêôtit loại T mà không có U
- Có kích thước và khối lượng lớn hơn ARN
- Chứa gen mang thông tin di truyền quy
định cấu tạo phân tử Prôtêin
ARN
- Có cấu trúc 1 mạch
- Có nuclêôtit loại U mà không có T
- Có kích thước và khối lượng
nhỏ hơn ADN
- Trực tiếp tổng hợp phân tử Prôtêin
Câu 13. So sánh cấu trúc ADN và ARN .
Bài làm:
* Giống nhau:
- Có cấu tạo đa phân gồm nhiều đơn phân, đơn phân là cá nuclêôtit
- Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học là C, H, O, N và P
- Mỗi nuclêôtit gồm 3 thành phần: Bazơnitric, đường,H3PO4.
-- Trên mạch đơn các nu clêôttit liên kết với nhau bàng các liên kết hóa trị.
- Các đơn phân tạo thành mạch thẳng hoặc xoắn lại với trình tự xác định và đặc trưng.
- Có tính đa dạng
- Đặc trưng về số lượng, thành phần , thứ tự phân bố các nuclêôtit.
* Khác nhau:
20
- Xem thêm -