ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
------------------
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: VÕ DUY PHÚC
SVTH: TRẦN QUỐC VŨ
LỚP: 16DTCLC1
Đà Nẵng – 08/2020
LỜI NÓI ĐẦU
Với mong muốn hoàn thiện cho bản thân kiến thức để đáp ứng tốt cho công
việc trong tương lai, chúng em cần phải hiểu biết cả lý thuyết lẫn thực hành. Để
đáp ứng tốt những yếu tố về kiến thức thực tế em đã viết bài báo cáo thực tập tốt
nghiệp này.
Được sự phân công của khoa Điện tử – Viễn thông trường Đại Học Bách
Khoa Đà Nẵng và sự đồng ý của Trung tâm mạng lưới Mobifone miền Trung,
chúng em được thực tập tại đây trong vòng 6 tuần. Với sự chỉ bảo tận tình của các
anh chị trong Trung tâm trong quá trình thực tập em đã tự rút ra cho mình những
kinh nghiệm thực tế của môi trường làm việc, nắm được sơ lược về hoạt động của
Đài Vận Hành cũng như cách vận hành của các thiết bị chuyển mạch tại phòng.
Điều quan trọng hơn hết là rèn luyện được ý thức về tác phong, đạo đức và tính kỹ
luật, điều đó rất có ích cho bản thân em trong khoảng thời gian sắp trở thành một
kỹ sư thực thụ.
Em xin chân thành cám ơn các thầy cô trong Khoa, các anh chị trong Đài
Vận Hành Trung tâm mạng lưới Mobifone miền Trung, đặc biệt là anh Trần Quang
Vinh đã giúp em hoàn thành tốt đợt thực tập này.
Trong quá trình thực tập cũng như học tập ở trường để vận dụng vào kiến
thức đã học, chúng em cảm thấy còn nhiều thiếu sót, đặc biệt là trong quá trình ứng
dụng những kiến thức đã học vào quá trình thực tập, vì vậy trong báo cáo vẫn còn
nhiều thiếu sót, một vài kiến thức vẫn chưa được hoàn thiện tuyệt đối, kính mong
thầy cô thông cảm và bổ sung cho em để em có thể hoàn thành báo cáo một cách
đầy đủ nhất. Em xin chân thành cảm ơn.
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU:.............................................................................................1
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT:............................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG LƯỚI MOBIFONE MIỀN TRUNG VÀ
BỘ PHẬN PHÒNG TRUYỀN DẪN..........................................................
1.1 Giới thiê ̣u chương....................................................................................
1.2 Tổng công ty MobiFone, Trung tâm mạng lưới MobiFone Miền Trung và bô ̣
phâ ̣n Phòng Truyền Dẫn..........................................................................
1.2.1Giới thiê ̣u về Tổng công ty MobiFone..........................................
1.2.2 Sự ra đời, cơ cấu tổ chức và chức năng của Trung tâm mạng lưới
MobiFone miền Trung............................................................................
1.2.3 Bô ̣ phâ ̣n Phòng Truyền Dẫn.........................................................
1.3 Kết luâ ̣n chương......................................................................................
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ CẤU TRÚC MẠNG IP METRO, CÁC THIẾT
BỊ VÀ CÔNG NGHỆ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG MẠNG IP METRO
.......................................................................................................................
2.1 Giới thiê ̣u chương....................................................................................
2.2 Mạng IP Metro........................................................................................
2.3 Nguyên lý làm viê ̣c của hê ̣ thống IP Metro Nokia..................................
2.4 Các thiết bị được sử dụng trong mạng IP Metro.....................................
2.4.1 Thiết bị lõi - Core........................................................................
2.4.2 Thiết bị tâ ̣p hợp - Aggregation....................................................
2.4.3 Thiết bị truy câ ̣p – Cell Site Gateway.........................................
2.4.4 Thiết bị 2G Gateway...................................................................
2.4.5 Khuyến cáo số lượng thiết bị từng lớp........................................
2.4.6 Công nghê ̣ VPN layer3................................................................
2.4.6.1 Giao thức định tuyến OSPF...........................................
2.4.6.2 Giao thức cổng biên BGP..............................................
2.4.6.3 Giao thức chuyển mạch nhãn MPLS.............................
2.4.6.4 Công nghê ̣ VPN layer3..................................................
2.5 Các giao thức và công nghê ̣ sử dụng trong tầng liên kết của hê ̣ thống IP
Mertro............................................................................................................
2.5.1 Giao thức phân cùng kênh – Channel Partitioning Protocols. . .
2.5.2 Giao thức truy câ ̣p ngẫu nhiên – Random Acces Protocols......
2.5.3 Giao thức thay phiên – Taking-Turn Protocols.........................
2.5.4 Chuẩn công nghê ̣ DOCSIS – The Links-Layer Protocol for Cable
Internet Acces................................................................................................
2.6 Kết luâ ̣n chương......................................................................................
CHƯƠNG 3: GIÁM SÁT MẠNG METRO JUNIPER QUA ACX2100
3.1 Giới thiê ̣u chương....................................................................................
3.2 Nguyên lý làm viê ̣c của hê ̣ thống Metro Juniper.....................................
3.2 Thiết bị ACX2100...................................................................................
3.2.1 Quản lý vâ ̣t tư thiết bị.....................................................................
3.2.2 Quản lý cảnh báo lỗi.......................................................................
3.2.3 Quản lý năng lực thiết bị................................................................
3.2.4 Quản lý cấu hình.............................................................................
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
BSC
Base Station Controller
Điều khiển trạm gốc
TCP
Transmission Control Protocol
Giao thức điều khiển truyền vận
LTE
Long Term Evolution
Tiến hóa dài hạn
RR
Router Reflector
Phản hồi bộ định tuyến
CSG
Cell Site Gateway
Cổng khu vực của vùng
AGG
Aggregation Router
Bộ định tuyến tập trung
MC
Metro Core
Lõi Metro
OSPF
Open Shortest Path First
Giao thức định tuyến link-state
MPLS
Multi Protocol Lable Switching
Chuyển mạch nhãn đa giao thức
BGP
Border Gateway Protocol
Giao thức cổng biên
BNG
Broadband Network Gateway
Cổng mạng dải tần
GGSN
Gateway GPRS Support Node
Node hỗ trợ GPRS của cổng
WLAN
Wireless Local Area Network
Mạng cục bộ không dây
EPC
Evolved Packet Core
Lõi chuyển mạch gói
SGW
Serving Gateway
Cổng phục vụ
PGW
Packet Data Node Gateway
Cổng nút dữ liệu gói
WDM
Wavelength Division Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo bước sóng
IOM
Input/Output Modules
Mô đun vào/ra
LMR
Land Mobile Radio
Phát sóng di động của vùng
PRM
Private Mobile Radio
Phát sóng di động riêng tư
TDM
Time Division Multiplexer
Ghép kênh phân chia theo thời gian
SPF
Shortest Path First
Đường đầu tiên ngắn nhất
AS
Autonomous System
Hệ thống định danh
LSA
Link State Advertisement
Quảng bá trạng thái đường truyền
LSR
Link state Request
Yêu cầu trạng thái đường truyền
ASN
Autonomous System Number
Số hệ thống định danh
IGP
Interior Gateway Protocol
Giao thức cổng trong
FRR
Fast Reroute
Định tuyến lại nhanh
RSVP
The Resource Reservation Protocol Giao thức đặt trước nguồn
LDP
Label Distribution Protocol
Giao thức phân phối nhãn
VRF
VPN Routing & Forwarding
Instance
Trường hợp định tuyến và chuyển
tiếp VPN
VPN
Virtual Private Network
Mạng riêng ảo
IP
Internet Protocol
Giao thức mạng
PE
Provider Edge router
Bộ định tuyến biên cung cấp
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TRUNG TÂM MẠNG LƯỚI MOBIFONE MIỀN
TRUNG VÀ BỘ PHẬN ĐÀI VẬN HÀNH
1.1. Giới thiệu chương
Chương mở đầu của báo cáo Thực tập tốt nghiệp tập trung giới thiệu về lịch sử hình
thành, cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của Trung tâm mạng lưới Mobifone miền Trung nói
chung và bộ phận Đài Vận Hành nói riêng.
1.2. Tổng công ty Mobifone, Trung tâm mạng lưới Mobifone miền Trung và bộ
phận Đài vận hành
1.2.1. Giới thiệu về Tổng công ty Mobifone
Mobifone được thành lập ngày 16/04/1993 với tên gọi ban đầu là Công ty thông tin
di động. Ngày 01/12/2014, Công ty được chuyển đổi thành Tổng công ty Viễn thông
Mobifone, trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, kinh doanh trong các lĩnh vực:
dịch vụ viễn thông truyền thống, VAS, Data, Internet & truyền hình IPTV/cable TV,
sản phẩm khách hàng doanh nghiệp, dịch vụ công nghệ thông tin, bán lẻ và phân phối
và đầu tư nước ngoài.
Tại Việt Nam, Mobifone là một trong ba mạng di động lớn nhất với hơn 30% thị
phần. Chúng tôi cũng là nhà cung cấp mạng thông tin di động đầu tiên và duy nhất tại
Việt Nam được bình chọn là thương hiệu được khách hàng yêu thích trong 6 năm liền.
Hiện nay, Mobifone có gần 50 triệu thuê bao với gần 30.000 trạm 2G và 20.000
trạm 3G. Tổng doanh thu năm 2014 của MobiFone đạt xấp xỉ 2 tỷ đô la Mỹ.
Hiện nay, Tổng công ty Viễn thông Mobifone có 20 Phòng, Ban chức năng và 20
đơn vị trực thuộc khác bao gồm 9 Công ty Dịch vụ Mobifone tại 9 khu vực, Trung tâm
Viễn thông quốc tế Mobifone, Trung tâm Dịch vụ đa phương tiện và giá trị gia tăng
Mobifone, Trung tâm Công nghệ thông tin Mobifone, Trung tâm Quản lý và điều hành
mạng (NOC), Trung tâm Mạng lưới Mobifone miền Bắc, Trung, Nam, Trung tâm Đo
kiểm và sửa chữa thiết bị viễn thông Mobifone, Trung tâm Tính cước và Thanh khoản,
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển, Trung tâm Tư vấn thiết kế Mobifone.
1.2.2. Sự ra đời, cơ cấu tổ chức và chức năng nhiêm vụ của Trung tâm mạng lưới
Mobifone miền Trung
Sự ra đời
Trung tâm mạng lưới Mobifone miền Trung là đơn vị trực thuộc Tổng công ty Viễn
thông MobiFone, được thành lập vào ngày 10/02/2015.
Cơ cấu tổ chức:
Trung tâm mạng lưới MobiFone miền Trung có chức năng, nhiệm vụ:
- Quản lý, vận hành khai thác bảo dưỡng thiết bị, truyền dẫn và cơ sở hạ tầng
mạng vô tuyến.
- Điều hành công tác xử lý sự cố các trạm phát sóng thuộc địa bàn miền Trung.
Quản lý, vận hành, khai thác và bảo dưỡng thiết bị RAN, truyền dẫn và vận
hành, bảo trì các trạm vô tuyến.
- Tối ưu vùng phủ sóng đảm bảo chất lượng mạng phục vụ khách hàng theo yêu
cầu của các công ty kinh doanh.
- Phối hợp đơn vị trong công tác phát triển mạng, triển khai dịch vụ mới, hợp tác
nghiên cứu các công nghệ mới.
1.2.3 Bô ̣ phâ ̣n Phòng Truyền Dẫn
Chức năng & nhiê ̣m vụ:
Phòng truyền dẫn có chức năng
Khu vực quản lý:
Quản lý 12 tỉnh thành miền Trung. Bao gồm: Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Kom Tum, Gia Lai, Đắc Lắc,
Đắc Nông.
1.3. Kết luận chương
Chương 1 cung cấp cái nhìn tổng quan về Trung tâm mạng Mobifone miền Trung
cũng như bộ phận Phòng Truyền Dẫn, giúp cho bản thân em có những hiểu biết sơ bộ
về công ty và bộ phận nơi mình thực tập, đó là kiến thức cần thiết giúp em từng bước
tìm hiểu sâu hơn về đề tài mình sẽ thực tập tại công ty.
CHƯƠNG 2
TÌM HIỂU VỀ CẤU TRÚC MẠNG IP METRO, CÁC THIẾT BỊ
VÀ CÔNG NGHỆ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG TRUYỀN DẪN IP
METRO
2.1. Giới thiệu chương
Chương 2 tập trung đi vào tìm hiểu cấu trúc mạng truyền dẫn IP Metro. Các thiết bị
thực tế trong hệ thống sẽ được trình bày một cách chi tiết. Bên cạnh đó, việc tìm hiểu
về các giao thức định tuyến cũng như công nghệ chuyển mạch cũng sẽ được trình bày
trong chương này.
2.2. Mạng IP Metro
Hình 2.1. Mô hình chung của hệ thống.
Metro Ethernet là một mạng máy tính dựa trên chuẩn Ethernet và mạng này bao
phủ một đô thị. Nó thường được dùng như là một mạng truy nhập metropolitan để kết
nối các thuê bao và các doanh nghiệp đến một mạng WAN, giống như mạng Internet.
Những doanh nghiệp lớn thường sử dụng Metro Ethernet để kết nối các chi nhánh vào
mạng Intranet của họ.
Sau khi Mobifone triển khai các hệ thống mạng Metro, các kênh thuê cho các dịch vụ
2G, 3G, 4G hiện tại có thể được chuyển qua chạy trực tiếp trên hệ thống mạng Metro.
Ngoài lợi ích cung cấp các kênh hạ tầng kết nối cho dịch vụ mobile 2G, 3G, 4G, hệ
thống mạng Metro mới còn là hạ tầng để Mobifone cung cấp/phát triển các dịch vụ giá
trị gia tăng sau này, bao gồm:
❖ Dịch vụ kênh thuê khách hàng doanh nghiệp, bao gồm L2VPN point-topoint/point-to- multipoint(P2P/VPLS), L3VPN.
❖ Dịch vụ internet tốc độ cao (FTTH, ADSL).
❖ Dich vụ IPTV.
❖ Dịch vụ Video-On-Demand (VoD).
Hình2.2. Kiến trúc phân lớp mạng Metro.
2.3 Nguyên lý làm việc của hệ thống Metro Juniper
Lớp truy cập- Access có vai trò cung cấp một điểm đầu vào cho các thành phần
cung cấp dịch vụ di động Mobifone, như NodeB, eNodeB, BTS và các bộ định tuyến
CE cho dịch vụ kênh thuê riêng hoặc kinh doanh internet hộ gia đình như DSLAM
hoặc GPON. Các thiết bị định tuyến CSG được kết nối với nhau thành một chuỗi và sử
dụng giao diện Gigabit Ethernet cho các kết nối. Cấu trúc liên kết vòng được khép kín
với kết nối từ một CSG tại mỗi đầu của mỗi vòng lên một bộ định tuyến tập hợp
(AGG).
Chức năng lớp tập hợp- Aggregation được xem như là một lớp trung gian giữa phần
lõi và truy cập, như vậy bộ định tuyến lớp truy cập sẽ không cần phải kết nối trực tiếp
đến lớp lõi với các đường truyền dẫn dài, tiết kiệm được khá nhiều về tuyến quang. Với
việc chèn lớp tập hợp này, khả năng xử lý của lớp lõi cũng được phát huy hiệu quả
hơn. Tất cả các bộ định tuyến lớp tập hợp (AGG) có đường lên hướng về bộ định tuyến
lõi sẽ được sử dụng các đường riêng biệt 10G Ethernet. Loại thiết bị được sử dụng cho
bộ định tuyến của lớp tập hợp là Juniper MX480.
Lớp core có mô hình mạng Mobile backhaul mới sẽ bao gồm 2 thiết bị định tuyến
lõi cho mỗi tỉnh. Loại thiết bị được sử dụng cho các bộ định tuyến lõi là Juniper
MX960. Mỗi thiết bị định tuyến lõi sẽ được lắp đặt tại các nơi khác nhau ở từng tỉnh
giúp giảm thiểu các nguy hiểm về điện năng cũng như 1 số sự cố liên quan đến vị trí
địa lý cho toàn bộ tòa nhà hoặc một phòng máy chủ nơi các bộ định tuyến lõi được lắp
đặt. Mục đích của lớp lõi này là xây dựng 3một vòng mạng lõi được sử dụng như là
điểm trung tâm cho bộ định tuyến lớp tập hợp (AGG) kết nối vào.
2.4 Các thiết bị được sử dụng trong mạng IP Metro
2.4.1. Thiết bị lõi-Core
Thiết bị định tuyến MC sử dụng loại thiết bị MX960 của hãng mạng Juniper. Các
port kết nối 10GbE & 1GbE trên MC nhằm phục vụ các kết nối giữa các thiết bị định
tuyến MC và kết nối tập trung các vòng ring thiết bị định tuyến AGG.
Hình 2.4. Mặt trước thiết bị MC
Hình 2.5. Mặt sau thiết bị MC (MX960)
Hình 2.5. Mặt sau thiết bị MC (MX960)
Nguyên lý vận hành của thiết bị MX960:
Trong AC power cấu hình, các bộ định tuyến có chứa ba hoặc bốn AC nguồn cung cấp
điện, nằm ở ở phía sau của khung trong khe cắm PEM0 thông qua PEM3 (trái sang
phải). Mỗi AC power supply cung cấp năng lượng cho tất cả các thành phần trong các
bộ định tuyến. Trong bình thường-công suất cấu hình, khi ba nguồn cung cấp điện có
hiện nay, họ chia sẻ quyền lực gần như cũng không kém phần trong vòng một hoàn
toàn dân cư hệ thống. Bốn AC power nguồn cung cấp cung cấp toàn bộ sức mạnh dự
phòng. Nếu một nguồn cung cấp điện không hoặc được lấy ra, sức mạnh còn lại nguồn
cung cấp ngay lập tức giả định toàn bộ tải điện không bị gián đoạn. ba nguồn cung cấp
điện cung cấp các cấu hình tối đa với toàn bộ sức mạnh cho miễn là các bộ định tuyến
hoạt động. Mỗi AC power supply có một tương ứng AC thiết bị đầu vào nằm ở trong
khung xe trực tiếp trên các cung cấp điện.
Mỗi đầu vào đòi hỏi một AC chuyên dụng điện nguồn cấp dữ liệu và một chuyên dụng
15 Một (250 VAC) ngắt mạch. Trong cao-cung điện công suất cấu hình, các nguồn
cung cấp điện có khoanh vùng. Không có hiện tại chia sẻ giữa nguồn cung cấp điện là
cần thiết với nâng cấp hệ thống bởi vì các dự phòng thay đổi từ 3 + 1 mỗi hệ thống để
1 + 1 mỗi múi giờ. Cho MX960 AC cấu hình, hai khu có mặt. Hai liền kề nguồn cung
cấp điện cần phải được cài đặt trong khung xe với hai nguồn cấp dữ liệu đính kèm.
Dung lượng cao AC power nguồn cung cấp trong khe cắm PEM 0 và PEM 2 cung cấp
điện cho thấp hơn fan tray, DPC khe cắm 6 đến 11, và SCB slots 1 và 2. Các dung
lượng cao AC power nguồn cung cấp trong khe cắm PEM 1 và PEM 3 cung cấp điện
cho trên khay quạt, DPC khe cắm 0 đến 5, và SCB vùng 0. Mỗi high-công suất AC
PEM chấp nhận hai AC nguồn cấp dữ liệu trong hai độc đáo AC đựng. Các cao-công
suất AC PEM được trang bị với một DIP công tắc mà có thể được thiết lập theo số
lượng của AC nguồn cấp dữ liệu đó là món quà ý nghĩa cho các PEM.-Position-0 chỉ ra
rằng chỉ có một AC thức ăn được cung cấp-Position-1 chỉ ra rằng hai AC nguồn cấp dữ
liệu được cung cấp Xác Minh rằng việc chuyển đổi DIP các thiết lập trên cao-công suất
AC PEMs được thiết lập theo số lượng các nguồn cấp dữ liệu rằng có mặt.
Một số thông số năng lực phần cứng quan trọng của thiết bị MC:
STT
Thông số
Khả năng đáp ứng
1
Năng lực chuyển mạch
2
Số lượng route IPv4 FIB / line
card
5 million
3
Số lượng route IPv6 FIB / line
card
5 million
10.56 Tbps (half-duplex) hay 5.28
Tbps (full-duplex)
4
Số lượng MAC addresses /
linecard
1 million
5
Số lượng L3VPN / router
10.000
6
Số lượng bridgedomain/L2VPN
32.000
7
Số lượng pseudowires
(L2Circuit)
64.000
Bảng 2.1. Năng lực phần cứng thiết bị MC
Chi tiết về thành phần phần cứng của mỗi thiết bị định tuyến Metro Core như sau:
Phần cứng
MX960PREMIUM3-DC
JUNOS-WW64
RE-S-1800X432G-BB
SCBE2-MXBB
PWR-MX9604100-DC-BB
Mô tả
Bộ khung chassis
Hệ điều hành Junos 64 bit
Số lượng
1
1
Card điều khiển Routingengine
2
Card Switch Control Board
3
Nguồn DC loại 4100W
4
FFANTRAYMX960-HC-BB
Fantray
2
FFILTERMX960-HC-BB
Bộ lọc gió
1
MX-MPC2E-
2
3D
Card MPC2E với
02 khe cắm card
MIC
MIC-3D- 20GESFP
Card MIC loại 20
port Ge
1
MIC-3D4XGE-XFP
Card MIC loại 4
port 10G
2
XGE
Bảng 2.2. Phần cứng mỗi thiết bị Metro Core
2.4.2. Thiết bị tập hợp –Aggregation
Hình 2.6. Mặt trước thiết bị AGG (MX480)
Hình 2.7. Mặt sau thiết bị AGG (MX480)
Nguyên lý vận hành của thiết bị MX480:
Tương tự như cách vận hành thiết bị MX960, thiết bị MX480 có nguyên lý vận
hành là trong AC power cấu hình, các bộ định tuyến có chứa ba hoặc bốn AC nguồn
cung cấp điện, nằm ở ở phía sau của khung trong khe cắm PEM0 thông qua PEM3 (trái
sang phải). Mỗi AC power supply cung cấp năng lượng cho tất cả các thành phần trong
các bộ định tuyến. Trong bình thường-công suất cấu hình, khi ba nguồn cung cấp điện
có hiện nay, họ chia sẻ quyền lực gần như cũng không kém phần trong vòng một hoàn
toàn dân cư hệ thống. Bốn AC power nguồn cung cấp cung cấp toàn bộ sức mạnh dự
phòng. Nếu một nguồn cung cấp điện không hoặc được lấy ra, sức mạnh còn lại nguồn
cung cấp ngay lập tức giả định toàn bộ tải điện không bị gián đoạn. ba nguồn cung cấp
điện cung cấp các cấu hình tối đa với toàn bộ sức mạnh cho miễn là các bộ định tuyến
hoạt động. Mỗi AC power supply có một tương ứng AC thiết bị đầu vào nằm ở trong
khung xe trực tiếp trên các cung cấp điện. Mỗi đầu vào đòi hỏi một AC chuyên dụng
điện nguồn cấp dữ liệu và một chuyên dụng 15 Một (250 VAC) ngắt mạch. Trong caocung điện công suất cấu hình, các nguồn cung cấp điện có khoanh vùng. Dung lượng
cao AC power nguồn cung cấp trong khe cắm PEM 0 và PEM 2 cung cấp điện cho
thấp hơn fan tray, DPC khe cắm 6 đến 11, và SCB slots 1 và 2. Các dung lượng cao
AC power nguồn cung cấp trong khe cắm PEM 1 và PEM 3 cung cấp điện cho trên
khay quạt, DPC khe cắm 0 đến 5, và SCB vùng 0. Mỗi high-công suất AC PEM chấp
nhận hai AC nguồn cấp dữ liệu trong hai độc đáo AC đựng. Các cao-công suất AC
PEM được trang bị với một DIP công tắc mà có thể được thiết lập theo số lượng của
AC nguồn cấp dữ liệu đó là món quà ý nghĩa cho các PEM.-Position-0 chỉ ra rằng chỉ
có một AC thức ăn được cung cấp-Position-1 chỉ ra rằng hai AC nguồn cấp dữ liệu
được cung cấp Xác Minh rằng việc chuyển đổi DIP các thiết lập trên cao-công suất AC
PEMs được thiết lập theo số lượng các nguồn cấp dữ liệu rằng có mặt.
Thông số năng lực phần cứng quan trọng của thiết bị AGG:
Stt
Thông số
Khả năng đáp ứng
5.76 Tbps (half-duplex) hay 2.88
Tbps (full-duplex)
1
Năng lực chuyển mạch
2
Số lượng route IPv4 FIB / line
card
5 million
3
Số lượng route IPv6 FIB / line
card
5 million
4
Số lượng MAC addresses /
linecard
1 million
5
Số lượng L3VPN / router
10.000
6
Số lượng bridgedomain/L2VPN
32.000
7
Số lượng pseudowires
(L2Circuit)
64.000
Bảng 2.3. Năng lực phần cứng thiết bị AGG
Bảng liệt kê các thành phần phần cứng của mỗi thiết bị định tuyến AGG hỗ trợ như
sau:
Phần cứng
Mô tả
Số lượng
MX480PREMIUM3-DC
JUNOS-WW64
Bộ khung chasss
1
Hệ điều hành Junos 64 bit
1
RE-S-1800X432G-BB
Card điều khiển Routing-engine
2
SCBE2-MXBB
Card Switch Control Board
2
PWR-MX4802400-DC-BB
Nguồn DC loại 2400W
4
FFANTRAYMX480-HC-BB
MX-MPC2E3D
MIC-3D4XGE-XFP
MIC-3D20GE-SFP
Fantray
Card MPC2E với 02 khe cắm card
MIC
Card MIC loại 4 port 10GbE XGE
Card MIC loại 20 port GbE
1
1
1
1
Bảng 2.4. Phần cứng mỗi thiết bị AGG.
2.4.3 Thiết bị truy câ ̣p – Cell Site Gateway
Thiết bị định tuyến Cell Site Gateway(CSG) sử dụng loại thiết bị ACX2100 của
hãng mạng Juniper.
Hình 2.8. Thiết bị CSG ACX2100.
Nguyên lý vận hành của thiết bị ACX2100:
Các ACX2100 các tính năng không quạt làm mát thụ động và một cố định cổngCấu
hình bao gồm 16 T1/E1 giao diện, bốn đồng 10/100/1000 MbpsGiao diện, bốn kết hợp
đồng/sợi GbE cổng, hai GbE hình thức nhỏ-yếu tốPluggable thu phát (SFP) cổng, và
hai 10GbE SFP + thu phát cổng. ACX Dòng Phổ Metro Router là một gia đình của thế
hệ tiếp theo truy cập router rằng địa chỉ mạng mới imperatives với tối đa ba lần tổng
thông lượng cả cạnh tranh các giải pháp. những router cung cấp một liền mạch, end-toend cung cấp dịch vụ nền tảng có thể phát triển và thích ứng với thay đổi thuê bao
mong đợi và giao thông nhu cầu.
Stt
Thông số
1
Năng lực chuyển mạch
2
Số lượng route IPv4 / thiết bị
3
Số cổng hỗ trợ
Khả năng đáp ứng
60 Gbps
300K
16 x T1/E1
4 x GbE đồng
4 x GbE có thể chạy một trong 2
chế độ đồng hoặc quang
2 x GbE quang
2 x 10GbE|1GbE (SFP+|
SFP), có thể chạy ở 1
trong 2 chế độ 10GbE
hoặc 1GbE
quang.
- Xem thêm -