Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thuyết minh tính toán hố đào sâu sử dụng phần mềm plaxis và etasb...

Tài liệu Thuyết minh tính toán hố đào sâu sử dụng phần mềm plaxis và etasb

.DOCX
62
1062
110

Mô tả:

MỤC LỤC 1. Giới thiệu chung.......................................................................................................1 2. Đặc điểm địa chất công trình khu vực xây dựng...................................................2 3. Mô hình Hardening Soil..........................................................................................2 4. Phân tích và xác định thông số đầu vào của các lớp đất.......................................3 4.1. Xác định dung trọng bão hòa γsat và không bão hòa γunsat ............................3 4.1.1. Nguyên lý thống kê......................................................................................3 4.1.2. Kết quả thống kê.........................................................................................7 4.2. Thống kê giá trị c’, φ’......................................................................................13 4.2.1. Phương pháp thống kê..............................................................................13 4.2.2. Kết quả thống kê.......................................................................................13 4.3. Xác định hệ số Poisson υ.................................................................................15 4.4. Xác định module đàn hồi E.............................................................................16 4.4.1. Cở sở lý thuyết...........................................................................................16 4.4.2. Áp dụng tính toán cụ thể Module đàn hồi cho các lớp đất.....................18 4.4.3. Xác định giá trị E dựa vào các thông số kinh nghiệm và kết quả nghiên cứu .............................................................................................................................. 25 4.5. Xác định hệ số mũ Power m............................................................................26 4.6. Xác định hệ số thấm........................................................................................27 4.7. Xác định hệ số Rinter..........................................................................................28 4.8. Xác định góc giãn nỡ ψ....................................................................................29 4.9. Các thông số còn lại.........................................................................................29 4.10. Tổng hợp các thông số địa chất nhập vào Plaxis.........................................29 5. Thiết kế biện pháp thi công tầng hầm bằng Plaxis..............................................30 5.1. Trình tự thi công hố đào sâu...........................................................................30 5.2. Khai báo trình tự thi công hố đào sâu trong Plaxis......................................31 5.3. Thông số mô hình Plaxis.................................................................................32 5.4. Thông số thanh chống và tường.....................................................................32 5.5. Kết quả.............................................................................................................32 6. Tính toán và kiểm tra hệ chống............................................................................34 6.1. Mô hình hệ chống shoring...............................................................................34 6.1.1. Mô hình 2D của hệ chống.........................................................................34 6.1.2. Kết quả nội lực..........................................................................................35 6.1.3. Tính toán sức chịu tải hệ shoring.............................................................36 1 1. Giới thiệu chung Công trình German House. Địa chỉ: 3-5 Lê Văn Hưu, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh. Sinh viên sử dụng mô phỏng Plaxis2D để tính toán ổn định nền đất, ứng suất và chuyển vị, moment, lực cắt phát sinh trong tường vây trong suốt quá trình thi công tầng hầm. 2. Đặc điểm địa chất công trình khu vực xây dựng Để tính toán sinh viên sử dụng số liệu của Hố khoan BH1. Bảng 2.1. Chiều dày các lớp đất STT Các lớp đất Tính chất Bề dày (m) Độ sâu (m) 3.6 1.2 - 4.8 4.7 4.8 - 9.5 1.0 9.5 - 10.5 33.0 10.5 - 43.5 14.3 43.5 - 57.8 9.7 57.8 - 67.5 2.5 67.5 - 70.0 - 70 - Sét dẻo thấp lẫn cát, màu xám vàng - xám trắng, 1 2 Lớp 1 Lớp 2 trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng Sét lẫn cát và sạn - Sạn lẫn sét và cát, màu nâu đỏ Cát sét, màu vàng nâu - xám trắng, trạng thái chặt xốp đến chặt vừa Cát sét - Cát bụi, màu vàng nhạt - nâu vàng, 4 Lớp 3 trạng thái chặt vừa Sét béo - Sét gầy, màu nâu đỏ - nâu vàng, 5 Lớp 4 trạng thái rất cứng Cát sét - Cát bụi, màu xám xanh - xám vàng, 6 Lớp 5 trạng thái chặt vừa đến chặt 7 Lớp 6b Bụi - Bụi lẫn cát, màu xám xanh, trạng thái rất cứng Cát sét - Cát bụi, màu xám xanh, 8 Lớp 7 trạng thái chặt đến rất chặt  Mực nước tĩnh ở độ sâu -9.5m. 3 Lớp 2-3 3. Mô hình Hardening Soil Đây là mô hình đẳng hướng phi tuyến. Sựu khác biệt lớn nhất giữa mô hình Hardening Soil và Morh-Coulomb là ở mặt dẻo và độ cứng của đất. Ở mô hihf này đất được mô hình chính xác hơn với 3 thông số độ cứng khác nhau đượ nhập vào là module nén trong thí nghiệm nén 3 trục E50, module nở trong thí nghiệm nén 3 trục Eur và module trong thí nghiệm nén cố kết Eoed. Trong mô hình này module biến dạng phụ thuộc vào ứng suất của đất. Trong bài toán hố đào sâu việc sử dụng mô hình Mohr-Coulomb cho kết quả không được chính xác vì chỉ sử dụng 1 loại module ( module nở và nén giống nhau) nhưng khi đào hố 2 đào, đất bị nở ra ứng xử theo đường nở (module nở thường lớn hơn rất nhiều so với module nén) dẫn đến kết quả chuyển vị và nội lực trong tường vây sẽ bị thay đổi theo. Vì vậy sinh viên lựa chọn mô hình Hardening Soil để mô phỏng tính toán thiết kế. Hình 3.1. Mặt dẻo của mô hình Hardening Soil 4. Phân tích và xác định thông số đầu vào của các lớp đất 4.1. Xác định dung trọng bão hòa γ sat và không bão hòa γ unsat 4.1.1. Nguyên lý thống kê a) Xử lý số liệu thống kê địa chất: Hồ sơ khảo sát địa chất phục vụ thiết kế nền móng có số lượng hố khoan nhiều và số lượng mẫu đất trong một lớp đất lớn. Vấn đề đặt ra là những lớp đất này ta phải chọn được chỉ tiêu đại diện cho nền. Ban đầu khi khoan lấy mẫu dựa vào sự quan sát thay đổi màu sắc, độ mịn của hạt mà ta phân chia thành từng lớp đất. Theo TCXD 45-78 được gọi là một lớp địa chất công trình khi tập hợp các giá trị có đặc trưng cơ lý của nó phải có hệ số biến động  đủ nhỏ. Vì vậy, ta phải loại trừ những mẫu có số liệu chênh lệch với giá trị trung bình lớn cho một đơn nguyên địa chất. Do đó, thống kế địa chất là một việc làm rất quan trọng trong tính toán nền móng. b) Phân chia đơn nguyên địa chất:  Hệ số biến động: Chúng ta dựa vào hệ số biến động phân chia đơn nguyên. Hệ số biến động  có dạng như sau: ¿ σ Á 3 n Trong đó: Giá trị trung bình của một đặc trưng: ∑ Ai Á= i=1 n √ n Độ lệch toàn phương trung bình: σ = 1 ∑ ( A i− Á ) 2 n−1 i=1 Với: Ai – là giá trị riêng của đặc trưng từ một thí nghiệm riêng n – số lần thí nghiệm  Qui tắc loại trừ các sai số: Trong tập hợp mẫu của một lớp đất có hệ số biến động  ≤ [] thì đạt còn ngược lại thì ta phải loại trừ các số liệu có sai số lớn. Trong đó []: hệ số biến động lớn nhất, tra bảng trong QPXD 45-78 tuỳ thuộc vào từng loại đặc trưng. Bảng 4.1. Bảng tra hệ số biến động Đặc trưng của đất Hệ số biến động [] Tỷ trọng hạt 0.01 Trọng lượng riêng 0.05 Độ ẩm tự nhiên 0.15 Giới hạn Atterberg 0.15 Module biến dạng 0.30 Chỉ tiêu sức chống cắt 0.30 Cường độ nén một trục 0.40 Kiểm tra thống kê, loại trừ số lớn Ai theo công thức sau: |Á− Ai|≥ . σ CM Trong đó ước lượng độ lệch σ CM = √ n 1 2 A i− Á ) , khi n ≥ 25 thì lấy σ CM =σ ( ∑ n i=1 Và  là chỉ tiêu thống kê phụ thuộc số mẫu thí nghiệm n: Bảng 4.2. Bảng tra chỉ tiêu thống kê n ’ n ’ n ’ 6 2,07 15 2,64 24 2,86 7 2,18 16 2,67 25 2,88 8 2,27 17 2,7 26 2,9 9 2,35 18 2,73 27 2,91 10 2,41 19 2,75 28 2,93 4 11 2,47 20 2,78 29 2,94 12 2,52 21 2,8 30 2,96 13 2,56 22 2,82 31 2,97 14 2,6 23 2,84 32 2,98 n ’ n ’ 33 3,0 42 3,09 34 3,01 43 3,1 35 3,02 44 3,11 36 3,03 45 3,12 37 3,04 46 3,13 38 3,05 47 3,14 39 3,06 48 3,14 40 3,07 49 3,15 41 3,08  Đặc trưng tiêu chuẩn: Giá trị tiêu chuẩn của tất cả các đặc trưng của đất là giá trị trung bình cộng của các kết quả thí nghiệm riêng lẻ Á , (trừ lực dính đơn vị c và góc ma sát trong φ ). Các giá trị tiêu chuẩn của lực dính đơn vị và góc ma sát trong được thực hiện theo phương pháp bình phương cực tiểu của quan hệ tuyến tính của ứng suất pháp σ i và ứng suất tiếp cực hạn τ i của các thí nghiệm cắt tương đương, τ =σ . tanφ+ c. Lực dính đơn vị tiêu chuẩn ctc và góc ma sát trong tiêu chuẩn φ tc được xác định theo công thức sau: c tc = 1 ∆ ( n n n n i=1 i=1 i=1 i=1 ) ) ∑ τ i ∑ σ 2i −∑ σ i ∑ τ i σ i n n n 1 tanφ = n ∑ τ i σ i−∑ τ i ∑ σ i ∆ i=1 i =1 i=1 ( tc n 2 i=1 n 2 ( ) Với ∆=n ∑ σ i − ∑ σi i=1  Đặc trưng tính toán: Nhằm mục đích nâng cao độ an toàn cho ổn định của nền chịu tải, một số tính toán ổn định của nền được tiến hành với các đặc trưng tính toán. Trong QPXD 45-78, các đặc trưng tính toán của đất được xác định theo công thức sau: Att = tc A kd Atc: là giá trị đặc trưng đang xét kd: hệ số an toàn về đất Với lực dính (c), góc ma sát trong (φ ¿ , trọng lựng đơn vị ( γ ) và cường độ chịu nén một Trong đó: trục tức thời có hệ số an toàn được xác định như sau: k d= 1 1±ρ Trong đó: ρ là chỉ số độ chính xác được xác định như sau: Với lực dính (c) và hệ số ma sát (tanφ) , ta có: ρ=t α . ν Để tính toán , giá trị độ lệch toàn phương trung bình xác định như sau: 5 σ c =σ τ √ n 1 n ∑ σ 2 ; σ =σ . ∆ i=1 i tanφ τ ∆ √ ; σ τ= √ n 2 1 ∑ ( σ tan φtc + c tc−τ i ) n−2 i=1 i Với trọng lượng riêng γ và cường độ chịu nén một trục Rc : ρ= n tα. ν 2 2 1 ; σ γ = 1 ∑ ( γ tc−γ i ) ; σ R = Rtc −Ri ) ( n−1 n−1 i=1 √n √ √ Trong đó: tα – hệ số phụ thuộc vào xác suất tin cậy α + Khi tính nền theo biến dạng thì α = 0.85 + Khi tính nền theo cường độ thì α = 0.95 Bảng 4.3. Bảng tra hệ số tα (n-1) với R, γ ; (n-2) với c, φ 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 25 30 40 60 α = 0.95 2.92 2.35 2.13 2.01 1.94 1.9 1.86 1.83 1.81 1.80 1.78 1.77 1.76 1.75 1.75 1.74 1.73 1.73 1.72 1.71 1.70 1.68 1.67 α = 0.85 1.34 1.25 1.19 1.16 1.13 1.12 1.11 1.10 1.10 1.09 1.08 1.08 1.08 1.07 1.07 1.07 1.07 1.07 1.06 1.06 1.05 1.05 1.05 Các đặc trưng tính toán theo TTGH I và TTGH II có giá trị nằm trong một khoảng: tt tc A =A ± ∆ A 6 Tuỳ theo trường hợp thiết kế cụ thể mà ta lấy dấu (+) hoặc dấu (-) để đảm bảo an toàn hơn. Khi tính toán nền theo cường độ và ổn định thì ta lấy các đặc trưng tính toán TTGH I (nằm trong khoảng lớn hơn α = 0.95). Khi tính toán nền theo biến dạng thì ta lấy các đặc trưng tính toán theo TTGH II (nằm trong khoảng nhỏ hơn α = 0.85). 4.1.2. Kết quả thống kê Bảng 4.4. Bảng thống kê Dung trọng bão hòa γsat STT 1 2 1 2 KÝ HIỆU MẪU ĐỘ SÂU (m) γsat (kN/m3) |γi - γtb| (γi - γtb)2 Lớp 1 UD1-1 1.5-2.0 19.6 0.7500 0.5625 UD1-2 3.5-4 21.1 0.7500 0.5625 Tổng 40.7 1.5000 1.1250 Số mẫu n= 2 Giá trị trung bình γtb = n<6: Không thống kê trạng thái giới hạn γtc = γtb = Lớp 2 UD1-3 6.5-7.0 21.4 1.0500 1.1025 UD1-4 20.1 0.2500 0.0625 8.5-9.0 Tổng 41.5 1.3000 1.1650 Số mẫu n= 2 Giá trị trung bình γtb = n<6: Không thống kê trạng thái giới hạn γtc = γtb = Lớp 2-3 (Lấy hố khoan lân cận là BH2) GHI CHÚ nhận nhận 20.35 20.35 nhận nhận 20.75 20.75 1 UD2-5 9.5-10.0 20.9 0.5500 0.3025 nhận 2 UD2-6 Tổng 11.5-12.0 19.8 40.7 0.5500 1.1000 0.3025 0.6050 nhận 7 Số mẫu n= 2 Giá trị trung bình γtb = 20.35 n<6: Không thống kê trạng thái giới hạn γtc = γtb = 20.35 Lớp 3 1 UD1-5 10.5-11.0 20.1 0.0000 0.0000 nhận 2 UD1-6 12.5-13.0 20.1 0.0000 0.0000 nhận 3 UD1-7 14.5-15.0 19.8 0.3000 0.0900 nhận 4 UD1-8 16.5-17.0 20.1 0.0000 0.0000 nhận 5 UD1-9 18.5-19.0 19.8 0.3000 0.0900 nhận 6 UD1-10 20.5-21.0 19.9 0.2000 0.0400 nhận 7 UD1-11 22.5-23.0 20.0 0.1000 0.0100 nhận 8 UD1-12 24.5-25.0 20.1 0.0000 0.0000 nhận 9 UD1-13 26.5-27.0 20.2 0.0000 0.0000 nhận 10 UD1-14 28.5-29.0 20.0 0.1000 0.0100 nhận 11 UD1-15 30.5-31.0 20.3 0.2000 0.0400 nhận 12 UD1-16 32.5-33.0 20.5 0.4000 0.1600 nhận 13 UD1-17 34.5-35.0 20.0 0.1000 0.0100 nhận 14 UD1-18 36.5-37.0 20.1 0.0000 0.0000 nhận 15 UD1-19 38.5-39.0 20.3 0.2000 0.0400 nhận 16 UD1-20 40.5-41.0 20.1 0.0000 0.0000 nhận 17 UD1-21 42.5-43.0 20.3 0.2000 0.0400 nhận Tổng 341.7 2.1000 0.5300 Số mẫu n= 17 Giá trị trung bình γtb = 20.10 Tiêu chuẩn thống kê v= 2.70 Độ lệch quân phương σγ = 0.18 Hệ số biến động υ= 0.0091 υ < [υ] = 0.05 Đạt Độ lệch toàn phương 0.1765686 σCM= Giới hạn sai số v.σCM = 0.4767352 |γi - γtb|< v.σCM: không có loại sai số Giá trị tiêu chuẩn γtc = 20.10 Giá trị TTGH 1 TTGH 2 tα 1.75 1.07 Độ chính xác ρ = 0.0038 0.0023 Giá trị tính toán γtt= 20.02 Đến 20.18 20.05 Đến 20.15 Lớp 4 1 UD1-22 44.5-45.0 21.4 0.2143 0.0459 nhận 2 UD1-23 46.5-47.0 21.3 0.1143 0.0131 nhận 3 UD1-24 48.5-49.0 21.1 0.0857 0.0073 nhận 4 UD1-25 50.5-51.0 21.8 0.6143 0.3773 nhận 5 UD1-26 52.5-53.0 20.5 0.6857 0.4702 nhận 6 UD1-27 54.5-55.0 21.5 0.3143 0.0988 nhận 7 UD1-28 56.5-57.0 20.7 0.4857 0.2359 nhận 8 Tổng Số mẫu n= Tiêu chuẩn thống kê v= Hệ số biến động υ= Độ lệch toàn phương σCM= Giới hạn sai số v.σCM = Giá trị tiêu chuẩn γtc = Giá trị tα Độ chính xác ρ = Giá trị tính toán γtt= 7 2.18 0.0215 148.3 2.5143 1.2486 Giá trị trung bình γtb = Độ lệch quân phương σγ = υ < [υ] = 0.05 21.19 0.46 Đạt 0.422335586 0.9206916 |γi - γtb|< v.σCM: không có loại các sai số 21.19 TTGH 1 TTGH 2 1.94 1.13 0.0158 0.0092 20.85 Đến 21.52 20.99 Đến 21.38 Lớp 5 1 UD1-29 58.5-59.0 20.8 0.2600 0.0676 nhận 2 UD1-30 60.5-61.0 20.5 0.0400 0.0016 nhận 3 UD1-31 62.5-63.0 20.4 0.1400 0.0196 nhận 4 UD1-32 64.5-65.0 20.3 0.2400 0.0576 nhận 5 UD1-33 66.5-67.0 20.7 0.1600 0.0256 nhận Tổng 102.7 0.8400 0.1720 Số mẫu n= 5 Giá trị trung bình γtb = 20.54 Tiêu chuẩn thống kê v= Độ lệch quân phương σγ = 0.21 Hệ số biến động υ= 0.0101 υ < [υ] = 0.05 Đạt n<6: Không thống kê trạng thái giới hạn γtc = γtb = 20.54 Lớp 6b 1 UD1-34 68.5-69.0 20.0 0.0000 0.0000 nhận Số mẫu n= 1 Giá trị trung bình γtb = 20.00 n<6: Không thống kê trạng thái giới hạn γtc = γtb = 20.00 Lớp 7 1 UD1-35 70.5-71.0 20.8 0.0688 0.0047 nhận 2 UD1-36 72.5-73.0 20.9 0.0312 0.0010 nhận 3 UD1-37 74.5-75.0 20.7 0.1688 0.0285 nhận 4 UD1-38 76.5-77.0 20.8 0.0688 0.0047 nhận 5 UD1-39 78.5-79.0 21.0 0.1312 0.0172 nhận 6 UD1-40 80.5-81.0 21.1 0.2312 0.0535 nhận 7 UD1-41 82.5-83.0 20.8 0.0688 0.0047 nhận 8 UD1-42 84.5-85.0 21.0 0.1312 0.0172 nhận 9 UD1-43 86.5-87.0 20.7 0.1688 0.0285 nhận 10 UD1-44 88.5-89.0 20.9 0.0312 0.0010 nhận 11 UD1-45 90.5-91.0 21.0 0.1312 0.0172 nhận 12 UD1-46 92.5-93.0 20.6 0.2688 0.0722 nhận 13 UD1-47 94.5-95.0 21.1 0.2312 0.0535 nhận 9 14 15 16 UD1-48 UD1-49 UD1-50 Tổng Số mẫu n= Tiêu chuẩn thống kê v= Hệ số biến động υ= Độ lệch toàn phương σCM= Giới hạn sai số v.σCM = Giá trị tiêu chuẩn γtc = Giá trị tα Độ chính xác ρ = Giá trị tính toán γtt= 96.5-97.0 98.5-99.0 100.5-101 16 2.67 0.0082 20.8 0.0688 0.0047 20.6 0.2688 0.0722 21.1 0.2312 0.0535 333.9 2.3000 0.4344 Giá trị trung bình γtb = Độ lệch quân phương σγ = υ < [υ] = 0.05 nhận nhận nhận 20.87 0.17 Đạt 0.164767829 0.4399301 |γi - γtb|< v.σCM: không có loại sai số 20.87 TTGH 1 TTGH 2 1.75 1.07 0.0036 0.0022 20.79 Đến 20.94 20.82 Đến 20.91 Bảng 4.5. Bảng thống kê Dung trọng không bão hòa γunsat: STT 1 2 1 2 KÝ HIỆU MẪU ĐỘ SÂU (m) γ' (kN/m3) |γ'i γ'tb| (γ'i γ'tb)2 Lớp 1 UD1-1 1.5-2.0 15.8 4.5500 20.7025 UD1-2 3.5-4 18.3 2.0500 4.2025 Tổng 34.1 6.6000 24.9050 Số mẫu n= 2 Giá trị trung bình γtb = n<6: Không thống kê trạng thái giới hạn γtc = γtb = Lớp 2 UD1-3 6.5-7.0 18.4 1.9500 3.8025 UD1-4 16.8 3.5500 12.6025 8.5-9.0 Tổng 35.2 5.5000 16.4050 Số mẫu n= 2 Giá trị trung bình γtb = n<6: Không thống kê trạng thái giới hạn γtc = γtb = Lớp 2-3 (Lấy hố khoan lân cận là BH2) 10 GHI CHÚ nhận nhận 17.05 17.05 nhận nhận 17.6 17.6 1 UD2-5 9.5-10.0 18.1 2 0.7500 0.5625 nhận UD2-6 16.6 0.7500 0.5625 nhận 11.5-12.0 Tổng 34.7 1.5000 1.1250 Số mẫu n= 2 Giá trị trung bình γtb = 17.35 n<6: Không thống kê trạng thái giới hạn γtc = γtb = 17.35 Lớp 3 1 UD1-5 10.5-11.0 17.0 0.1250 0.0156 nhận 2 UD1-6 12.5-13.0 17.0 0.1250 0.0156 nhận 3 UD1-7 14.5-15.0 16.7 0.1750 0.0306 nhận 4 UD1-8 16.5-17.0 17.1 0.2250 0.0506 nhận 5 UD1-9 18.5-19.0 16.6 0.2750 0.0756 nhận 6 UD1-10 20.5-21.0 16.7 0.1750 0.0306 nhận 7 UD1-11 22.5-23.0 17.0 0.1250 0.0156 nhận 8 UD1-12 24.5-25.0 16.9 0.0250 0.0006 nhận 9 UD1-13 26.5-27.0 16.7 0.1750 0.0306 nhận 10 UD1-14 28.5-29.0 16.6 0.2750 0.0756 nhận 11 UD1-15 30.5-31.0 17.3 0.4250 0.1806 nhận 12 loại 13 UD1-17 34.5-35.0 16.7 0.1750 0.0306 nhận 14 UD1-18 36.5-37.0 16.8 0.0750 0.0056 nhận 15 UD1-19 38.5-39.0 17.1 0.2250 0.0506 nhận 16 UD1-20 40.5-41.0 16.7 0.1750 0.0306 nhận 17 UD1-21 42.5-43.0 17.1 0.2250 0.0506 nhận Tổng 270.0 3.0000 0.6900 Số mẫu n= 16 Giá trị trung bình γtb = 16.88 Tiêu chuẩn thống kê v= 2.67 Độ lệch quân phương σγ = 0.21 Hệ số biến động υ= 0.0127 υ < [υ] = 0.05 Đạt Độ lệch toàn phương 0.207665597 σCM= Giới hạn sai số v.σCM = 0.554467 |γi - γtb|< v.σCM: không có loại sai số Giá trị tiêu chuẩn γtc = 16.88 Giá trị TTGH 1 TTGH 2 tα 1.75 1.07 Độ chính xác ρ = 0.0056 0.0034 Đế Giá trị tính toán γtt= 16.78 16.97 16.82 Đến 16.93 n Lớp 4 1 UD1-22 44.5-45.0 18.3 0.3000 0.0900 nhận 2 UD1-23 46.5-47.0 18.0 0.0000 0.0000 nhận 11 3 4 5 6 7 UD1-24 UD1-25 UD1-26 UD1-27 UD1-28 Tổng Số mẫu n= Tiêu chuẩn thống kê v= Hệ số biến động υ= Độ lệch toàn phương σCM= Giới hạn sai số v.σCM = Giá trị tiêu chuẩn γtc = Giá trị tα Độ chính xác ρ = 48.5-49.0 50.5-51.0 52.5-53.0 54.5-55.0 56.5-57.0 7 2.18 0.0408 17.7 0.3000 0.0900 19.0 1.0000 1.0000 16.9 1.1000 1.2100 18.7 0.7000 0.4900 17.4 0.6000 0.3600 126.0 4.0000 3.2400 Giá trị trung bình γtb = Độ lệch quân phương σγ = υ < [υ] = 0.05 nhận nhận nhận nhận nhận 18.00 0.73 Đạt 0.680336051 1.483133 |γi - γtb|< v.σCM: không có loại các sai số 18.00 TTGH 1 TTGH 2 1.94 1.13 0.0299 0.0174 Đế Giá trị tính toán γtt= 17.46 18.54 17.69 Đến 18.31 n Lớp 5 1 UD1-29 58.5-59.0 17.5 0.2200 0.0484 nhận 2 UD1-30 60.5-61.0 17.3 0.0200 0.0004 nhận 3 UD1-31 62.5-63.0 17.3 0.0200 0.0004 nhận 4 UD1-32 64.5-65.0 17.1 0.1800 0.0324 nhận 5 UD1-33 66.5-67.0 17.2 0.0800 0.0064 nhận Tổng 86.4 0.5200 0.0880 Số mẫu n= 5 Giá trị trung bình γtb = 17.28 Tiêu chuẩn thống kê v= Độ lệch quân phương σγ = 0.15 Hệ số biến động υ= 0.0086 υ < [υ] = 0.05 Đạt n<6: Không thống kê trạng thái giới hạn γtc = γtb = 17.28 Lớp 6b 1 UD1-34 68.5-69.0 16.3 0.0000 0.0000 nhận Số mẫu n= 1 Giá trị trung bình γtb = 16.30 n<6: Không thống kê trạng thái giới hạn γtc = γtb = 16.30 Lớp 7 1 UD1-35 70.5-71.0 17.4 0.2938 0.0863 nhận 2 UD1-36 72.5-73.0 17.6 0.0938 0.0088 nhận 3 UD1-37 74.5-75.0 17.5 0.1938 0.0375 nhận 4 UD1-38 76.5-77.0 17.7 0.0062 0.0000 nhận 5 UD1-39 78.5-79.0 17.9 0.2062 0.0425 nhận 6 UD1-40 80.5-81.0 18.3 0.6062 0.3675 nhận 7 UD1-41 82.5-83.0 17.8 0.1062 0.0113 nhận 12 8 9 10 11 12 13 14 15 16 UD1-42 UD1-43 UD1-44 UD1-45 UD1-46 UD1-47 UD1-48 UD1-49 UD1-50 Tổng Số mẫu n= Tiêu chuẩn thống kê v= Hệ số biến động υ= Độ lệch toàn phương σCM= Giới hạn sai số v.σCM = Giá trị tiêu chuẩn γtc = Giá trị tα Độ chính xác ρ = 84.5-85.0 86.5-87.0 88.5-89.0 90.5-91.0 92.5-93.0 94.5-95.0 96.5-97.0 98.5-99.0 100.5-101 16 2.67 0.0163 18.1 0.4063 0.1650 17.3 0.3938 0.1550 17.5 0.1938 0.0375 17.7 0.0062 0.0000 17.4 0.2938 0.0863 17.8 0.1062 0.0113 17.5 0.1938 0.0375 17.5 0.1938 0.0375 18.1 0.4063 0.1650 283.1 3.7000 1.2494 Giá trị trung bình γtb = Độ lệch quân phương σγ = υ < [υ] = 0.05 nhận nhận nhận nhận nhận nhận nhận nhận nhận 17.69 0.29 Đạt 0.279438611 0.746101 Giá trị tính toán γtt= |γi - γtb|< v.σCM: không có loại sai số 17.69 TTGH 1 TTGH 2 1.75 1.07 0.0071 0.0044 Đế 17.57 17.82 17.62 Đến 17.77 n 4.2. Thống kê giá trị c’, φ’ 4.2.1. Phương pháp thống kê Trong hồ sơ địa chất có các thí nghiệm nén đơn nở hông, thí nghiệm nén 3 trục UU và CU, sinh viên dùng các thí nghiệm này để thống kê giá trị c’, φ’ vì các thông số c’, φ’ trong các thí nghiệm này có độ chính xác cao hơn so với thí nghiệm cắt trực tiếp. Thật vậy, nó mô phỏng lại được gần với trạng thái tự nhiên của đất hơn so với thí nghiệm cắt trực tiếp (đưa mẫu về thế nằm tự nhiên trong thí nghiệm CU ). Do các mẫu thí nghiệm có số lượng nhỏ (n < 6) nên lấy giá trị tiêu chuẩn bằng với giá trị trung bình. Kết quả thống kê được trình bày trong bảng ? Trong hồ sơ địa chất này ta có thể sử dụng c uu từ cả 2 thí nghiệm nén 3 trục UU và nén đơn. Đối với thí nghiệm nén đơn ta có : cuu = qu /2 (KN /m2) 13 4.2.2. Kết quả thống kê Bảng 4.6. Thống kê giá trị c’, phi’ từ thí nghiệm nén đơn và thí nghiệm nén 3 trục Lớ p Lớ p1 Lớ p 2-3 Lớ p4 Kí hiệ u mẫ u Độ sâu (m) UD 1.51-1 2.0 UD 3.51-2 4 UD 1.52-1 2.0 UD 3.52-2 4.0 UD 1.53-1 2.0 UD 3.55-2 4.0 Giá trị trung bình UD 9.52-5 10.0 UD 9.54-5 10.0 Giá trị trung bình UD 44.5 122 45.0 UD 46.5 123 47.0 UD 48.5 124 49.0 UD 50.5 125 51.0 Thí nghiệ m nén đơn THÍ NGHIỆM NÉN 3 TRỤC UU TEST qu (kN/m² ) Cuu (kN/m ²) ϕuu (o) 138.7 97.3 01°46 ´ 124.7 62.4 CU TEST Ccu (kN/m ²) ϕcu (o) C'cu (kN/m ²) CD TEST ϕ′cu (o) Ccd (kN/m ²) 7.1 12.5 24.6 29.7 312. 6 174.6 192 111.4 04°32 ´ 03°09 ´ 27.2 16°47 ´ 16°3 0´ 16°3 8´ 15.7 16.7 16.2 10.3 333.1 166.6 327.8 163.9 201 48.8 33°45 ´ 33°45 ´ 17°2 5´ 0.7 0.7 11.6 30°26 ´ 27°32 ´ 27°41 ´ 25°4 3´ 26°4 2´ 9.8 7.7 10.3 ϕcd (o) 41°32 ´ 41°32 ´ 28°59 ´ 30°06 ´ 7.7 30°06 ´ 2.8 30°54 ´ 28°33 ´ 02°50 ´ 3.5 14 32°39 ´ UD 54.5 01°28 1232.5 102.3 ´ 27 55.0 Giá trị 17°25 28°33 297.8 158.5 02°9´ 48.8 11.6 3.2 trung bình ´ ´ UD 67.5 552.7 101.2 03°54 2´ 34 68.0 UD 67.5 5.4 Lớ 4p 34 68.0 UD 69.5 898.6 449.3 29.2 18°20 11.0 26°42 6a 4´ ´ 35 70.0 Giá trị 725.7 275.3 03°54 29.2 18°20 11.0 26°42 5.4 trung bình ´ ´ ´ Ghi chú: Các giá trị in nghiêng, bôi đậm là giá trị cuu được tính từ thí nghiệm nén đơn 31°47 ´ 28°11 ´ 28°11 ´ Đối với các lớp đất 2,3,5,6b,7, hồ sơ địa chất không có thí nghiệm nén đơn và nén 3 trục sinh viên chọn thống kê giá trị c, phi từ thí nghiệm cắt trực tiếp. Tuy nhiên, trong đó các lớp đất 2, 6b không phải là đất rời nên giá trị ϕ được tính theo công thức thực nghiệm từ TCVN 9351:2012.   12 N  15 Kết quả được cho trong bảng 4.7. 15 Bảng 4.7. Thống kê giá trị c,ϕ từ thí nghiệm cắt trực tiếp hoặc thực nghiệm Lớp đất Lớp 2 Lớp 3 Lớp 5 Lớp 6b Lớp 7 Mô tả NSPT Sét lẫn cát và sạn - Sạn lẫn sét và cát, màu nâu đỏ Cát sét - Cát bụi, màu vàng nhạt - nâu vàng, trạng thái chặt vừa Cát sét - Cát bụi, màu xám xanh - xám vàng, trạng thái chặt vừa đến chặt Bụi - Bụi lẫn cát, màu xám xanh, trạng thái rất cứng. Cát sét - Cát bụi, màu xám xanh, trạng thái chặt đến rất chặt 7 12 Thí nghiệm cắt trực tiếp c (kN/m²) ϕ (o) 58.2 24°09' 5.7 29°55' 8.3 28°48' 39.4 34°12' 6.2 30°52' Ghi chú: Các giá trị in nghiêng là giá trị ϕ được tính từ công thức thực nghiệm theo chỉ số NSPT trích từ TCVN 9351:2012 4.3. Xác định hệ số Poisson υ Hệ số Poisson được định nghĩa là tỷ số biến dạng ngang trên biến dạng đứng υ=ε 3 /ε 1. Là thông số ảnh hưởng đến biến dạng của đất nền, hệ số này được xác định từ thí nghiệm nén 3 trục CD. Do không yêu cầu nên trong hồ sơ địa chất không có hệ số Poisson, vì vậy sinh viên xác định hệ số Poisson dựa theo bảng tra theo loại đất mà các tác giả trong ngành đã nghiên cứu. Bảng 4.8. Bảng tra hệ số Poisson theo “Handbook of Geotechnical Investigation and Design Table” (Burt Look, 2007) Kết quả hệ số Poisson khi tra theo bảng 4.8 như sau: 16 Bảng 4.9. Bảng thống kê hệ số Poisson Lớp 1 2 2-3 3 4 5 6b 7 4.4. Xác định module đàn hồi E. Chỉ số PI 31 24 Đất cát Đất cát 33 Đất cát 17 Đất cát Hệ số Poissonisson υ 0.35 0.35 0.3 0.3 0.4 0.3 0.3 0.3 4.4.1. Cở sở lý thuyết a) Xác định E50 ref Module Eref 50 để nhập vào plaxis là module hữu hiệu E ' 50 . được xác định từ thí nghiệm nén 3 trục CD. Từ thí nghiệm nén 3 trục CD ta có: Hình 4.1. Biểu đồ xác định E ' ref 50 trong thí nghiệm nén 3 trục. Nếu trường hợp không có thí nghiệm nén 3 trục CD ta có thể sử dụng thí nghiệm nén CU hoặc UU, từ đó sử dụng mối quan hệ giữa Eu50 và E'50ℜ f thông qua hệ số possion ν’ để xác định 17 E'50ref . Module cát tuyến E'50ref xác định theo công thức chuyển đổi sau.   2 3 p 1 3 1  2  p 1   2   3  ( 1   2   3 ) E Mô hình không thoát nước nên ta có: 1  2 p  3 p 0  1  2 u 0   u 0.5 E Ta có: G Eu E' 2 G '   E '  Eu (1  ') 2(1  u ) 2(1  ') 3 Nếu trường hợp cũng không có thí nghiệm nén CU hoặc UU ta cũng có thể xác định Module đàn hồi bằng công thức của Plaxis dựa vào hệ số c’, ϕ’ và m. 'ref 50 E50 E  c 'cos  '  '3 sin  '     c 'cos  ' p ref sin  '  m Với Pref là ứng suất tham chiếu ( lấy bằng áp lực buồn khi làm thí nghiệm 3 trục ) E50 Ngoài ra ta có thể tham khảo giá trị từ 1 số nghiên cứu khảo sát của 1 số tác đã thực hiện. Theo giáo sư Braja M.Das của trường đại học Illinois giới thiệu trong tác phẩm của ông, năm 1984 ( Theo giáo trình cơ học đất – Châu Ngọc Ẩn ), đặc trưng biến dạng của 1 số loại đất thông dụng trong bảng dưới đây: Bảng 4.10. Module biến dạng đàn hồi của một số loại đất theo nghiên cứu của giáo sư M.Das b) Xác định Eoed Module Eref oed để nhập vào Plaxis được xác định từ thí nghiệm nén cố kết, là module tiếp tuyến với đường nén ứng với điểm σ1 = Pref. 18 Hình 4.2. Biểu đồ xác định Eref oed trong thí nghiệm nén cố kết. Hoặc ta có thể lấy theo công thức mặc định của Plaxis: Eoed  c 'cos  '  '1 sin  '  E   c 'cos  ' p sin  '  ref   m ref 50 c) Xác định Eur Module Eref ur là module dở tải được xác định từ thí nghiệm nén 3 trục có đường dở tải tuy nhiên để thực hiện được thí nghiệm nén 3 trục có lộ trình dở tải là cực kỳ khó khăn đòi hỏi máy nén 3 trục hiện đại điều khiển bằng các thiết bị điện tử. Bởi vì khi dở tải là cực kỳ nhạy phải điều kiển đảm bảo sao cho vẫn có ứng suất lệch tác dụng lên mẫu đất, giảm tải từ từ cho đất kiệp nở ra để đo được biến dạng. Hình 4.3. Cách xác định Eur trong thí nghiệm nén 3 trục. Hoặc có thể sử dụng công thức mặc định của Plaxis: ref Eurref 3E50ref 3Eoed 4.4.2. Áp dụng tính toán cụ thể Module đàn hồi cho các lớp đất. a) Lớp 1: Dựa vào kết quả của thí nghiệm nén 3 trục CD tại hố khoan BH1 ta có kết quả bảng quan hệ biến dạng và ứng suất. (bảng 4.11) 19 Bảng 4.11. Quan hệ giữa biến dạng và ứng suất của thí nghiệm nén 3 trục CD lớp 1. Số BH1 hiệu σ'3 = 2 kG/cm2 Biến dạng % 0.00 0.49 1.01 1.51 2.02 2.53 3.03 3.52 4.04 4.57 5.08 5.58 6.08 6.58 7.08 7.58 8.10 8.59 9.12 9.61 10.11 10.60 11.12 11.64 12.15 12.66 13.17 13.66 14.14 14.64 15.15 15.67 Độ sâu 3.5 (m) 4.0 σ'3 = 3 kG/cm2 Ứng Ứng Biến suất suất lệch dạng lệch kG/cm2 % kG/cm2 0.000 0.00 0.000 2.085 0.49 3.233 3.158 0.99 4.702 3.702 1.50 5.463 3.931 1.91 5.796 4.077 2.53 6.030 4.144 2.96 6.127 4.240 3.50 6.304 4.304 3.99 6.379 4.303 4.44 6.455 4.303 4.97 6.450 4.334 5.44 6.393 4.324 5.95 6.345 4.306 6.47 6.248 4.305 6.91 6.190 4.299 7.39 6.071 4.300 7.90 6.043 4.308 8.48 5.866 4.218 8.94 5.808 4.201 9.32 5.678 4.137 9.85 5.580 4.139 10.25 5.533 4.130 10.70 5.373 4.046 11.20 5.315 3.917 11.59 5.284 3.904 12.25 5.174 3.856 12.80 5.052 3.824 13.20 5.042 3.754 13.63 4.968 3.682 14.08 4.938 3.683 14.71 4.867 3.631 15.37 4.815 20 Mẫu UD1-2 σ'3 = 4 kG/cm2 Ứng Biến suất dạng lệch % kG/cm2 0.00 0.000 0.49 4.117 0.99 6.507 1.50 7.269 1.92 7.595 2.54 7.876 2.97 8.041 3.52 8.222 4.01 8.298 4.45 8.397 4.99 8.365 5.46 8.413 5.98 8.440 6.50 8.442 6.94 8.374 7.42 8.406 7.93 8.286 8.52 8.207 8.98 8.105 9.35 8.024 9.89 7.971 10.28 7.873 10.74 7.790 11.25 7.731 11.63 7.610 12.30 7.561 12.85 7.419 13.25 7.337 13.68 7.287 14.14 7.224 14.77 7.091 15.43 7.000
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng