TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
---------***---------
TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH TÍN DỤNG VÀ CÁC
SẢN PHẨM TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG
NHÓM 10
Khóa: 55
Lớp: NHA401(1-1920).1_LT
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Mai Thị Hồng
Hà Nội, tháng 10 năm 2019
MỤC LỤC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN ......................................................... 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................. 4
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................... 5
I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN TIÊN PHONG (TPBANK) ................................................. 6
1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Tiên Phong ..................................... 7
2. Vị thế của ngân hàng ............................................................................ 9
3. Thành tựu đạt được gần đây.............................................................. 10
II. QUY TRÌNH CẤP TÍN DỤNG VÀ ĐIỀU KIỆN CHO VAY
ĐỐI VỚI KHCN CỦA TPBANK ................................................. 13
1. Quy trình cấp và quản lý tín dụng đối với khách hàng .................. 13
2. Điều kiện cho vay ................................................................................ 27
3. Nhận xét chung .................................................................................... 28
III. CÁC SẢN PHẨM CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CỦA TPBANK ............................................................................... 30
IV. HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI TPBANK ................................................ 36
1. Tiềm năng của hoạt động cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá
nhân ............................................................................................................. 36
2. Đôi nét về sản phẩm vay mua xe ô tô TPBank ................................. 37
3. So sánh sản phẩm cho vay ô tô với các ngân hàng khác ................. 40
4. Phương hướng cho sản phẩm cho vay mua ô tô tại TPBank ......... 46
KẾT LUẬN ..................................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 48
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
STT
Họ và tên
Mã số sinh viên
1
Cao Việt Anh
1613320003
2
Bùi Ngọc Hoà
1613320029
3
Vương Thuỳ Ngân
1613320064
4
Trần Lâm Phương
1613320075
5
Mai Thị Ngọc Thắm
1613320081
3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CTCP
Công ty cổ phần
GNN
Giấy nhận nợ
GTCG
Giấy tờ có giá
HĐCTD
Hợp đồng cấp tín dụng
HTTD
Hỗ trợ tín dụng
KH
Khách hàng
KHCN
Khách hàng cá nhân
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NIM
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
PDTD
Phê duyệt tín dụng
QHKH
Quan hệ khách hàng
ROE
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
TCTD
Tổ chức tín dụng
TCTK
Tổ chức kinh tế
TMCP
Thương mại cổ phần
TSC
Trụ sở chính
TSĐB
Tài sản đảm bảo
4
LỜI MỞ ĐẦU
Những năm gần đây, Việt Nam đang bước giai đoạn quan trọng nhất của quá
trình mở cửa hội nhập kinh tế và đã bước đầu thể hiện được vị thế và tiếng nói riêng
của mình trong khu vực. Khởi nguồn từ việc gia nhập WTO, cho đến nay đất nước
chúng ta đã đạt được những thành công đáng khích lệ. Điển hình là sự kiện Việt Nam
trúng cử ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc tháng 6/2019
vừa rồi với số phiếu bầu cao kỷ lục. Hay mới đây, chúng ta đã hoàn thành ký kết Hiệp
đinh Thương mại tự do (EVFTA) và Hiệp định Bảo hộ đầu tư (EVIPA) với Liên minh
châu Âu (EU) sau nhiều năm đàm phán.
Quá trình hội nhập nhanh, mạnh mang đến cho nền kinh tế Việt Nam nhiều cơ
hội phát triển, đời sống người dân được cải thiện đáng kể, nâng cao cả về mặt vật chất
lẫn tinh thần. Ngoài những nhu cầu thiết yếu hàng ngày, người dân nay hướng tới
những tiện nghi cao cấp hơn phục vụ cuộc sống như: căn hộ, xe hơi, du lịch, học tập
tại nước ngoài,…Do đó, đôi khi người dân cho phép mình chi tiêu vượt quá mức thu
nhập dẫn đến nhu cầu vay mượn để tiêu dùng tăng lên. Điều này đã tạo ra thị trường
cho vay tiêu dùng trong khối các ngân hàng thương mại trong và ngoài nước ngày
càng có sự cạnh tranh mãnh liệt.
Để hiểu rõ hơn về quá trình bắt đầu và hoàn thiện một khoản vay cũng như
các sản phẩm cho vay phổ biến đang được áp dụng hiện nay, nhóm chúng em xin
được chọn đề tài: “Tìm hiểu về quy trình tín dụng và các sản phẩm khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong” làm vấn đề nghiên cứu chính cho bài
tiểu luận.
5
I.
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN
PHONG (TPBANK)
Tên gọi
Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Tiên Phong
Tên tiếng Anh
Tien Phong Commercial Joint Stock Bank
Tên viết tắt
TPBank hoặc TPB
Trụ sở chính
Tòa nhà TPBank – 57 Lý Thường Kiệt – Hoàn Kiếm – Hà
Nội
Số điện thoại
024 3768 3683
Website
https://tpb.vn/
Ngành
nghề
kinh doanh
Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
Chiết khấu giấy tờ có giá
Cung cấp dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước
Các dịch vụ ngân hàng khác…
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong (gọi tắt là “TPBank”) được thành
lập từ ngày 05/05/2008 với khát vọng trở thành một tổ chức tài chính minh bạch, hiệu
quả, bền vững, mang lại lợi ích tốt nhất cho cổ đông và khách hàng. TPBank được kế
thừa những thế mạnh về công nghệ hiện đại, kinh nghiệm thị trường cùng tiềm lực
tài chính của các cổ đông chiến lược bao gồm:
Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI
Tập đoàn Công nghệ FPT
Công ty Tài chính quố c tế (IFC)
Tổng công ty Tái bảo hiểm Việt Nam (Vinare)
Tập đoàn Tài chính SBI Ven Holding Pte. Ltd.,Singapore.
Quỹ đầu tư PYN Elite Fund
Hoạt động chính của ngân hàng là thực hiện các giao dịch ngân hàng ở Việt Nam
bao gồm huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và
cá nhân; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên
cơ sở tính chất và khả năng nguồn vốn của ngân hàng; thực hiện các giao dịch ngoại
tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các
6
giấy tờ có giá khác, kinh doanh vàng và các dịch vụ ngân hàng khác được NHNN cho
phép.
1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Tiên Phong
a. Cơ cấu tổ chức
Ngân hàng TMCP Tiên Phong được tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
số 68/2014/QH13 và Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12. Các hoạt động
của TPBank tuân thủ Luật Doanh nghiệp, Luật các Tổ chức tín dụng đã được Đại hội
đồng cổ đông thông qua. TPBank hiện không có công ty con, công ty liên kết.
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức TPBank
b. Cơ cấu cổ đông của công ty
Theo như số liệu thống kê, tính đến ngày 31/12/2018, trong số hơn 600 cổ đông,
3 cổ đông lớn sở hữu nhiều trên 5% tổng số cổ phần của TPBank lần lượt là: CTCP
Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Doji (6,64%), CTCP FPT (5,92%), Quỹ đầu tư PYN
ELITE FUND (5,04%)
c. Mạng lưới chi nhánh
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2018, ngân hàng có một (01) Hội sở chính, một (01)
văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh, ba mươi lăm (35) chi nhánh, bốn
mươi (40) phòng giao dịch tại các tỉnh và thành phố trên cả nước, trong đó có bốn
7
(04) chi nhánh và năm (05) phòng giao dịch đã được NHNN cấp Giấy phép thành lập
và đang chuẩn bị hoạt động.
d. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của TPBank giai đoạn 2016 - 2018
Bảng: Tổng hợp các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của TPBank giai đoạn 2016-2018
(Đơn vị: tỷ đồng)
STT
Chỉ tiêu
1
2
Tổng tài sản
Vốn điều lệ
Tổng huy
động, trong
đó:
Tiền gửi
khách hàng
Tiền gửi và
vay của
TCTD khác
Vốn tài trợ
ủy thác
3
3.1
3.2
3.3
4
4.1
4.2
5
6
7
8
136.179
8.566
124.119 105.782
5.842
5.842
Tăng
trưởng
2018/2017
9,72%
46,63%
118.591
114.669 97.539
3,42%
17,56%
84.853
73.780
55.082
15%
33,95%
33.491
38.261
41.245
-12,4%
-7,23%
247
2.628
1.212
90,6%
116,83%
71.296
58.523
18,28%
21,83%
64.007
47.326
22,58%
35,25%
7.289
11.197
-19,45%
-34,90%
1,1%
1,08%
0,70%
0,02%
0,38%
2.258
1.206
707
87,23%
70,54%
10,24%
20,874%
>9%
15,6%
>9%
12.08%
33,81%
29%
Năm
2018
Dư nợ cho
vay và trái
84.329
phiếu TCKT
Cho vay
78.458
khách hàng
Đầu tư trái
5.871
phiếu TCKT
Tỷ lệ nợ xấu
Lợi nhuận
trước thuế
CAR
ROE
Năm
2017
Năm
2016
Tăng
trưởng
2017/2016
17,33%
0,00%
(Nguồn: Báo cáo thường niên TPBank giai đoạn 2016-2018)
8
Từ bảng báo cáo trên có thể thấy hầu hết các chỉ số đều có xu hướng tăng theo
chiều hướng tích cực. Mới đây, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã chấp
thuận sửa đổi giá trị vốn điều lệ trong nội dung giấy phép thành lập và hoạt động của
Ngân hàng TMCP Tiên Phong – TPBank (Mã TPB) lên hơn 8.566 tỷ đồng. So với
trước đó, vốn điều lệ trong giấy phép hoạt động của TPBank chính thức tăng thêm
1.848 tỷ đồng, thông qua việc trả cổ tức bằng cổ phiếu và cổ phiếu thưởng từ nguồn
lợi nhuận chưa phân phối. Đây là lần thứ 2 kể từ năm 2018, TPBank được NHNN
chấp thuận việc tăng vốn điều lệ. Trước đó, vào tháng 8/2018, NHNN đã có quyết
định chấp thuận tăng vốn điều lệ của nhà băng từ 5.842 tỷ đồng lên 6.718 tỷ đồng,
tăng thêm 876 tỷ đồng thu được từ việc phát hành riêng lẻ 87,6 triệu cổ phiếu trong
tháng 6.
Kết thúc năm 2018, TPBank ghi nhận lợi nhuận trước thuế gần 2.258 tỷ đồng,
tăng trưởng tới 87,23% so với năm 2017.
Tính đến cuối năm 2018, tổng tài sản của ngân hàng đạt gần 136,2 nghìn tỷ đồng,
tăng 9,8% so với đầu năm. Cho vay khách hàng ở mức gần 79 tỷ đồng trong khi tiền
gửi khách hàng tăng lên mức hơn 84 nghìn tỷ đồng.
Theo đó, tỷ lệ cho vay/tiền gửi khách hàng của ngân hàng ở mức khá cao, vượt
100%. Để đáp ứng nhu cầu tín dụng, trong năm qua, TPBank đã phát hành thêm 5.234
tỷ đồng giấy tờ có giá, tương đương mức tăng 150% so với đầu năm.
Về chất lượng tín dụng, tại ngày 31/12/2018, TPBank có 861 tỷ đồng nợ xấu, tăng
25% so với đầu năm. Dù vậy, nhờ đẩy mạnh cho vay nên tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng
chỉ nhích nhẹ lên 1,1%/tổng dư nợ, từ mức 1,08% hồi đầu năm.
2. Vị thế của ngân hàng
TPBank nằm trong top các ngân hàng phát triển nhanh nhất tại Việt Nam trong 5
năm gần đây so với toàn ngành và các doanh nghiệp cùng ngành. Được thể hiện trên
các tiêu chí:
Tốc độ tăng trưởng
Chỉ tính riêng 6 tháng đầu năm 2019, TPBank tạo ấn tượng với tốc độ tăng trưởng
lợi nhuận hàng đầu hệ thống các ngân hàng thương mại Việt Nam, đạt trên 58% so
với cùng kỳ năm trước.
Tính đến 30/6/2019, TPBank có tổng tài sản 145.712 tỷ đồng. Quy mô này thuộc
tầm trung trong hệ thống các NHTM Việt Nam nhưng diễn biến hoạt động tại TPBank
đang cho thấy dáng dấp của vị thế không kém cạnh, nhìn ở kết quả nửa đầu năm nay.
9
Là một thành viên trẻ, nếu tính từ thời điểm tự tái cơ cấu xong để thực sự trở lại thị
trường thì TPBank mới chỉ có hơn 3 năm tăng tốc. Nhưng, một trong những ấn tượng
tại thành viên trẻ này là đã nhanh chóng xây dựng được nền tảng khách hàng lớn và
giá trị. Điều này thể hiện ở tỷ trọng tiền gửi không kỳ hạn (CASA) đã đạt đến mức
30% trong cơ cấu vốn huy động.
Tỷ trọng CASA cao một mặt phản ánh độ dày khách hàng và hiệu quả thu hút
trong sản phẩm dịch vụ. Mặt khác, quan trọng hơn, nó giúp pha loãng chi phí huy
động, tạo vị thế cạnh tranh trong cho vay hoặc chuyển tiếp giá trị vào lợi nhuận.
Chất lượng tài sản
Việc quản trị rủi ro chặt chẽ và kiểm soát chính sách thu hồi nợ tốt, chất lượng tài
sản của TPBank thuộc loại tốt so với ngành, với chỉ số nợ xấu NPL ở mức 1/3 so với
trung bình ngành và có tỷ lệ nợ xấu trong nhóm thấp nhất so với các ngân hàng có
quy mô tương đương.
Quy mô vốn
Vốn điều lệ của TPBank ở mức trung bình so với các ngân hàng TMCP khác. Với
tốc độ tăng trưởng hiện tại, TPBank luôn duy trì tỷ lệ CAR ở mức trên 9%. Với quy
mô vốn hiện tại, TPBank có nhiều dư địa để tăng thêm vốn bằng việc thu hút các nhà
đầu tư trong và ngoài nước quan tâm.
Xếp hạng của các tổ chức xếp hạng tín dụng quốc tế
Theo đánh giá mới nhất từ Moody’s, Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank)
được nâng mức xếp hạng từ mức B2 (tích cực) lên mức B1 (ổn định), mức xếp hạng
tốt nhất của các ngân hàng TMCP tại Việt Nam. Thông tin này được hãng xếp hạng
tín nhiệm Moody’s công bố trên website chính thức của hãng vào ngày 14/8/2018.
Trước đó, Moody’s vừa mới nâng xếp hạng tín nhiệm của Việt Nam từ B1 lên Ba3,
với triển vọng thay đổi từ tích cực sang ổn định. Cũng theo kết quả xếp hạng này,
TPBank hiện đang có mức xếp hạng tín nhiệm ngay sau mức của Việt Nam (Ba3) và
hiện đang có cùng xếp hạng với một vài ngân hàng TMCP lớn như: Ngân hàng Quân
đội (MB), Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank), Ngân hàng TMCP Á
Châu (ACB), Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)…
3. Thành tựu đạt được gần đây
Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) vừa được Tạp chí tài chính hàng đầu
Châu Á The Asian Banker vinh danh trong Bảng xếp hạng Top 500 ngân hàng
mạnh nhất Châu Á – Thái Bình Dương và Top 10 ngân hàng mạnh nhất Việt
Nam năm 2019.
10
TPBank liên tục được các tổ chức quốc tế xếp hạng và đánh giá cao. Moody’s
đã đưa ra công bố chính thức về việc nâng mức xếp hạng tín nhiệm cơ sở BCA
của TPBank từ mức B2 lên mức B1, mức xếp hạng cao nhất đối với các ngân
hàng Việt Nam. BCA là mức xếp hạng phản ánh sức mạnh nội tại của một tổ
chức tài chính và được xem là chỉ số quan trọng nhất trong các chỉ tiêu xếp
hạng của Moody’s.
TPBank được xếp vào Top 100 ngân hàng bán lẻ mạnh nhất châu Á Thái Bình
Dương; TPBank nhận nhiều giải thưởng danh giá từ IFC và ADB trong lĩnh
vực tài trợ thương mại;
Tháng 1/2018, nhận 3 giải thưởng quốc tế uy tín về mảng ngân hàng số: Best
Internet Banking Initiative of the Year – Ngân hàng số sáng tạo nhất năm, Best
CRM project in Vietnam – Hệ thống quản lý và chăm sóc khách hàng tốt nhất
Việt Nam, Best ATM and Kiosk Project in Vietnam – Ngân hàng tự động tốt
nhất Việt Nam
Tháng 12/2018, nhận giải thưởng ngân hàng SME phát triển nhanh nhất tại
Việt Nam do Tạp chí Global Banking and Finance Review bình chọn.
Tại Lễ kỷ niệm 10 năm thành lập, TPBank đã vinh dự đón nhận Huân chương
Lao động Hạng Ba của Nhà nước và Bằng khen của UBND TP Hà Nội vì
những thành tựu vượt bậc và những đóng góp tích cực cho ngành, qua đó tiếp
tục khẳng định mục tiêu trở thành một tổ chức tài chính minh bạch, hiệu quả,
bền vững, mang lại lợi ích tốt nhất cho cổ đông và khách hàng.
Ngày 25/6/2019, Công ty cổ phần Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam
Report) chính thức công bố danh sách Top 10 Ngân hàng thương mại Việt
Nam uy tín năm 2019. Uy tín của các ngân hàng được đánh giá lượng hóa một
cách khách quan và độc lập, căn cứ theo kết quả đánh giá tài chính ngân hàng;
đánh giá uy tín trên truyền thông bằng phương pháp Media coding; và khảo
sát khách hàng, các ngân hàng và chuyên gia ngành tài chính - ngân hàng được
thực hiện trong tháng 5-6/2019, Theo đó, TPBank đứng thứ 4 trong top 10
ngân hàng TMCP tư nhân uy tín
11
12
II. QUY TRÌNH CẤP TÍN DỤNG VÀ ĐIỀU KIỆN CHO VAY ĐỐI VỚI
KHCN CỦA TPBANK
1. Quy trình cấp và quản lý tín dụng đối với khách hàng
STT
1
Người thực hiện
Nội dụng
Bước 1: Tìm kiếm, tiếp cận khách hàng
Người thực hiện:
- Tại chi nhánh: Cán bộ QHKH chi nhánh; Lãnh đạo phòng khách hàng
chi nhánh
- Tại TSC: Các bộ QHKH TSC; Lãnh đạo Phòng khách hàng TSC
- Cán bộ QHKH chi
nhánh
a) Tìm kiếm tiếp cận khách hàng thông qua
các các kênh tiếp cận và nguồn tìm kiếm
theo định hướng tìm kiếm khách hàng của
khối bán lẻ và Ban giám đốc chi nhánh
b) Tiếp nhận nhu cầu và hướng dẫn khách
hàng chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
theo quy định của TPBank
- Lãnh đạo Phòng khách
hàng chi nhánh/ Phòng
giao dịch
a) Hướng dẫn, hỗ trợ các bộ QHKH chi
nhánh thực hiện tiếp cận, tiếp thị khách
hàng
- Cán bộ QHKH TSC
- Lãnh đạo phòng khách
hàng TSC
2
a) Hướng dẫn, hỗ trợ hoặc phối hợp cùng
chi nhánh thực hiện tiếp cận, tiếp thị khách
hàng
b) Hướng dẫn, hỗ trợ hoặc phối hợp cùng
chi nhánh tư vấn cho khách hàng chuẩn bị
hồ sơ đề nghị cấp tín dụng theo quy định
của TPBank
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Người thực hiện:
Tại chi nhánh: Cán bộ QHKH chi nhánh
13
STT
Người thực hiện
Nội dụng
-
- Cán bộ QHKH chi
nhánh
-
Thu thập, tiếp nhận, đối chiếu hồ sơ
khách hàng cung cấp theo Phụ lục
hướng dẫn danh mục hồ sơ cấp và quản
lý tín dụng
Rà soát hồ sơ khách hàng cung cấp
Ghi nhận thời gian tiếp nhận hồ sơ, hẹn
thời gian phản hồi với khách hàng
Trên cơ sở tài liệu, thông tin khách hàng
cung cấp, thông tin thu thập từ thực tế
khách hàng, các nguồn thông tin khác
(nếu có), lập Tờ trình đánh giá, thẩm
định và phê duyệt/quyết định/ đề xuất
cấp tín dụng bao gồm tối thiểu các nội
dung sau:
Đánh giá khách hàng
Đánh giá năng lực tài chính, khả
năng thực hiện các nghĩa vụ nợ của
khách hàng
Đánh giá nhu cầu cấp tín dụng của
khách hàng
- Cán bộ QHKH chi
nhánh
Đánh giá phương án/dự án đề nghị
cấp tín dụng
-
-
3
Bước 3: Thẩm định
Người thực hiện
14
Đánh giá tác động đến môi trường
xã hội của phương án/dự án (nếu có)
Xác định hạng khách hàng: thực hiện
theo Quy trình chấm điểm và xếp hạng
tín dụng hiện hành;
Ký tờ trình đánh giá, thẩm định và phê
duyệt/ quyết định/ đề xuất cấp tín dụng
Trình người thẩm định tín dụng hồ sơ
đề xuất cấp tín dụng
STT
Người thực hiện
Nội dụng
- Tại chi nhánh: Người thẩm định tín dụng
- Tại TSC: Cán bộ QHKH TSC; Lãnh đạo phòng khách hàng TSC
a) Rà soát hồ sơ đề xuất cấp tín dụng
b) Thẩm định hồ sơ đề xuất cấp tín dụng
c) Ghi ý kiến đồng ý/không đồng ý cấp tín
dụng và điều kiện kèm theo (nếu có), ký tắt
từng trang và ký Tờ trình
- Người thẩm định tín
dụng
d) Xác định Cấp có thẩm quyền phê duyệt/
quyết định tín dụng thực hiện theo Quy
trình thẩm quyền tín dụng hiện hành
e) Trình hồ sơ
- Trường hợp thuộc thẩm quyển chi
nhánh: Trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt/ quyết định tín dụng tại chi nhánh
theo nội dung Bước 5; mục này
- Trường hợp vượt thẩm quyền chi nhanh:
Trình ban giám đốc chi nhánh
a) Kiểm soát hồ sơ trình của phòng khách
hàng/ phòng giao dịch chi nhánh
- Ban giám đốc chi nhánh
b) Ghi ý kiến đồng ý/ không đồng ý cấp tín
(trường hợp vượt thẩm
dụng và điều kiện kèm theo (nếu có ); ký tờ
quyền chi nhánh)
trình
c) Trình TSC (thông qua phòng PDTD)
- Cán bộ QHKH TSC/
Lãnh đạo phòng khách
hàng TSC;
Hỗ trợ, phối hợp hoặc trực tiếp cùng chi
nhánh đàm phán các nội dung và điều kiện
cấp tín dụng chính (nếu được yêu cầu hỗ
trợ)
- Cán bộ QHKH TSC
Hướng dẫn, hỗ trợ chi nhánh lập Tờ trình
đánh giá, thẩm định và phê duyệt/quyết
định/ đề xuất cấp tín dụng
15
Người thực hiện
STT
4
Nội dụng
Bước 4: Tái thẩm định
Người thực hiện
- Tái thẩm định tại TSC; Cán bộ PDTD; Người kiểm soát tái thẩm định
tại TSC; cấp có thẩm quyền phê duyệt/ quyết định tín dụng tại TSC
- Đề xuất chủ trương cấp tín dụng: Cán bộ QHKH TSC
a) Rà soát hồ sơ trình của chi nhánh
-
4.1
Cán bộ PDTD
b) Trường hợp cấp tín dụng thuộc phạm vi
cần có ý kiển của Phòng khách hàng TSC,
gửi thông báo cho phòng khách hàng TSC
Tại phòng khách hàng TSC (trường hợp thuộc phạm vi cần có ý kiến của
phòng khách hàng TSC)
a) Tiếp nhận thông tin về hồ sơ trình của
chi nhánh từ phòng PDTD
-
Cán bộ QHKH TSC
b) Soạn thảo văn bản chủ trương, nêu rõ ý
kiến đồng ý/ không đồng ý và có ý kiến bổ
sung với đề xuất cấp tín dụng của chi nhánh
và điều kiện kèm theo
c) Trường hợp không đồng ý với đề xuất
cấp tín dụng của chi nhánh, soạn thảo thông
báo chủ trương từ chối đề xuất cấp tín dụng
d) Trình lãnh đạo phòng
a) Rà soát văn bản chủ trương do cán bộ
QHKD TSC trình
-
Lãnh đạo phòng khách
hàng TSC
b) Ký tắt từng trang và ký văn bản chủ
trương nêu rõ ý kiến đồng ý/ không đồng ý
và có ý kiến bổ sung với đề xuất cấp tín
dụng của chi nhánh và điều kiện kèm theo
nếu có
c) Trường hợp không đồng ý với đề xuất
cấp tín dụng của chi nhánh, rà soát và ký tắt
thông báo chủ trương từ chối đề xuất cấp
16
STT
Người thực hiện
Nội dụng
tín dụng, chuyển lại cán bộ QHKH TSC để
trình Giám đốc Khối KHDN/ Khối bán lẻ
- Giám đốc khối
KHDN/Khối bán lẻ
(trường hợp phòng
khách hàng TSC không
đồng ý đề xuất cấp tín
dụng của chi nhánh)
- Cán bộ QHKH TSC
4.2
Rà soát và ký Thông báo chủ trương từ chối
đề xuất cấp tín dụng do Phòng khách hàng
TSC
a) Trường hợp đồng ý với đề xuất cấp tín
dụng của chi nhánh: Chuyển văn bản chủ
trương đồng ý cho phòng PDTD thực hiện
tái thẩm định theo bước 4.2
b) Trường hợp không đồng ý sẽ đề xuất cấp
tín dụng của chi nhánh: chuyển thông báo
chủ trương từ chối đề xuất cấp tín dụng cho
chi nhánh và Phòng PDTD
Tại phòng PDTD
a) Thực hiện tái thẩm định
b) Đưa ra các ý kiến đề xuất cấp tín dụng
- Cán bộ PDTD
c) Xác định thẩm quyền phê duyệt/ quyết
định tín dụng đối với hồ sơ trình của chi
nhánh
d) Lập và ký tờ trình tái thẩm định và phê
duyệt/ quyết định/ đề xuất cấp tín đụng
e) Trình hồ sơ đề xuất cấp tín dụng lên
Người kiểm soát tái thẩm định tại TSC
- Người kiểm soát tái
thẩm định tại TSC
a) Kiểm soát tái thẩm định hồ sơ trình của
cán bộ PDTD
b) Ký tắt từng trang tờ trình tái thẩm định
và quyết định/ đề xuất cấp tín dụng, ghi ý
17
STT
Người thực hiện
Nội dụng
kiến đòng ý/ không đồng ý cấp tín dụng và
điều kiện kèm theo nếu có
c) Trình hồ sơ
4.3
Tại phòng khách hàng TSC (trường hợp phòng PDTD dự kiến từ chối
phê duyệt/ quyết định cấp tín dụng và khách hàng không thuộc phạm vi
cần có ý kiến của Phòng khách hàng TSC tại bước 4.1 mục này)
- Cán bộ QHKH TSC
a) Soạn thảo văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý/
không đồng ý với đề xuất từ chối cấp tín
dụng của phòng PDTD và các điều kiện
khác kèm theo nếu có; ký tắt từng trang và
ký văn bản
b) Tình lãnh đạo phòng
- Lãnh đạo phòng khách
hàng TSC
a) Rà soát văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý/
không đồng ý với đề xuất từ chối cấp tín
dụng của phòng PDTD và các điều kiện
kèm theo nếu có: ký tắt từng trang và ký
văn bản
b) Chuyển lại cho Cán bộ
4.4
Hội đồng tín dụng TSC ( Trường hợp cấp tín dụng thuộc thẩm quyền
Hội đồng quản trị
a) Rà soát hồ sơ trình của phòng PDTD
- Hội đồng tín dụng TSC
5
b) Xem xét đề xuất trình Hội đồng quản trị
phê duyệt/ quyết định tín dụng
Bước 5: Phê duyệt/ quyết định tín dụng
Người thực hiện
- Tại chi nhánh: Cấp có thẩm quyền phê duyệt/ quyết định tín dụng tại
chi nhánh
- Tại TSC: Cấp có thẩm quyền phê duyệt/ quyết định tín dụng tại TSC
18
STT
Người thực hiện
- Cấp có thẩm quyền phê
duyệt/ quyết định tín
dụng tại chi nhánh/TSC
Nội dụng
a) Trường hợp cấp tín dụng thuộc thẩm
quyền của ngân hàng phê duyệt/ quyết định
cấp tín dụng: ghi ý kiến đồng ý/ không
đồng ý cấp tín dụng và điều kiện kèm theo
nếu có, ký tờ trình đánh giá, thẩm định/ tờ
trình tái thẩm định
b) Trường hợp cấp tín dụng vượt thẩm
quyền của ngân hàng
Hội đồng quản trị phê duyệt/ quyết định và
trình Thủ tướng Chính phủ (Thông qua
NHNN) theo quy định Luật các Tổ chức tín
dụng
6
Bước 6: Thông báo phê duyệt/ quyết định tín dụng
Người thực huện
- Tại chi nhánh: Ban giám đốc chi nhánh; cán bộ QHKH chi nhánh; các
cá nhân bộ phận có liên quan tại chi nhánh
- Tại TSC: Cán bố PDTD; người kiểm soát tái thẩm định tại TSC; Cấp
có thẩm quyền phê duyệt/ quyết định tín dụng tại TSC
a) Trường hợp cấp tín dụng thuộc thẩm
quyền của ngân hàng:
-
- Cán bộ PDTD
-
Cán bộ PDTD soạn văn bản thông báo
cho chi nhánh về nội dung phê duyệt/
quyết định tín dụng của Cấp có thẩm
quyền, trình Người kiểm soát tái thẩm
định tại TSC kiểm soát và trình Cấp có
thẩm quyền phê duyệt/ quyếtđịnh cấp
tín dụng tại TSC kỳ văn bản thông báo
Cán bộ PDTD gửi chi nhánh văn bản
thông báo về nội dung phê duyệt/
quyeetsd idnhj tín dụng của TSC
b) Trường hợp cấp tín dụng vượt thẩm
quyền của ngân hàng: Trên cơ sở văn bản
19
Người thực hiện
STT
Nội dụng
thông báo của NHNN và nội dung phê
duyệt/ quyết định tín dụng của Hội đồng
quản trị, thực hienj các bước công việc
tương tự bước a nêu trên
c) Cán bộ PDTD cung cấp toàn bộ hồ sơ,
tài liệu có liên quan của các đối tượng Ban
kiểm soát phải giám sát việc phê duyệt cấp
tín dụng cho Ban kiểm soát (thông qua
phòng Kiểm toán nội bộ)
a) Tiếp nhận văn bản thông báo về nội dung
phê duyệt/ quyết định tín dụng của TSC
- Ban giám đốc chi nhánh
(trường hợp vượt thẩm b) Triển khai thực hiện theo nội dung văn
bản phê duyệt/ quyết định tín dụng của
quyền chi nhánh)
TSC hoặc thông báo cho Cán bộ QHKH chi
nhánh để từ chối khách hàng
- Cán bộ QHKH chi
nhánh
- Các cá nhân, bộ phận
có liên quan tại chi
nhsnh
7
Thông báo nội dung phê duyệt/ quyết định
tín dụng cho khách hàng và các bộ phận
liên quan tai jchi nhánh
Bước 7: Soạn thảo, ký kết HĐCTD
Người thực hiện:
-
7.1
Tại chi nhánh: Cán bộ QHKH chi nhánh, lãnh đạo phòng khách
hàng/ phòng giao dịch; hoặc cán bộ HTTD, Lãnh đạo phòng HTTD;
người có thẩm quyền ký kết HĐCTD
Soạn thảo HĐCTD
- Cán bộ QHKH chi
nhánh hoặc;
- Cán bộ HTTD
Soạn thảo HĐCTD
20
- Xem thêm -