.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HUỲNH VĂN THỐNG
TỔNG HỢP VÀ THỬ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA MỘT SỐ
DẪN CHẤT THIAZOLOPYRIDIN
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HUỲNH VĂN THỐNG
TỔNG HỢP VÀ THỬ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA MỘT SỐ
DẪN CHẤT THIAZOLOPYRIDIN
Ngành: Công nghệ dược phẩm và Bào chế thuốc
Mã số: 8720202
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRƯƠNG PHƯƠNG
Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Huỳnh Văn Thống
.
.
Luận văn Thạc sĩ dược học – Niên khóa: 2017 – 2019
TỔNG HỢP VÀ THỬ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA MỘT SỐ DẪN CHẤT
THIAZOLOPYRIDIN
Huỳnh Văn Thống
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trương Phương
Mở đầu:
Thiazolopyridin là một nhóm hợp chất dị vòng quan trọng trong nhiều hoạt chất có
tác dụng sinh học. Nhiều nghiên cứu cho thấy các dẫn chất của thiazolopyridin có
hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm tốt, đặc biệt là trên Bacillus subtilis, Staphylococcus aureus, Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Klebsiella species và
Aspergillus niger, Candida albicans và hoạt tính độc tế bào tốt. Do đó, nghiên cứu
và tổng hợp các dẫn chất mới có hoạt tính kháng khuẩn cũng như các dẫn chất
kháng ung thư là cần thiết. Trong nghiên cứu này, chúng tôi thực hiện đề tài “Tổng
hợp và thử hoạt tính sinh học của một số dẫn chất Thiazolopyridin”.
Mục tiêu nghiên cứu:
Các dẫn chất tổng hợp của 2-hydrazinylthiazolopyridin được ngưng tụ với các aldehyd qua 5 giai đoạn và được đánh giá hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm và hoạt
tính độc tế bào để tìm các dẫn chất cho hoạt tính tốt.
Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu:
Tương tự vòng benzothiazol, dị vòng thiazolopyridin có thể được tổng hợp với
nhiều phương pháp khác nhau như phản ứng đóng vòng Hugerchoff với tác nhân
brom hay phản ứng Jacobsen với tác nhân K3[Fe(CN)6]. Trong nghiên cứu này,
chúng tôi tổng hợp các dẫn chất 2-hydrazinylthiazolopyridin bằng phản ứng đóng
vòng thiazolopyridin trong dimethyl sulfoxid với tác nhân natri methoxid. Đánh giá
hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm các dẫn chất tổng hợp bằng phương pháp pha
loãng trong thạch và hoạt tính độc tế bào bằng phương pháp MTT.
Kết quả:
Mười ba dẫn chất 2-hydrazinylthiazolo[5,4-b]pyridin và bốn dẫn chất trung gian
được tổng hợp. Tất cả các dẫn chất tổng hợp điều là chất mới được xác định tính
chất bằng điểm chảy, sắc ký lớp mỏng, xác định cấu trúc bằng UV, IR, 1H-NMR,
13
C-NMR và MS. Đánh giá hoạt tính sinh học cho thấy 9 dẫn chất tổng hợp được
cho hoạt tính tốt chống lại các chủng vi khuẩn thử nghiệm. Đặc biệt, SP1 và SP6
cho hoạt kháng khuẩn cao trên E. coli, MSSA và MRSA với MIC < 1 µg/mL. Hoạt
tính độc tế bào, có 7 dẫn chất có hoạt tính tốt trên HepG2 và 9 dẫn chất có hoạt tính
tốt trên MDA, trong đó đáng chú ý là GD4G (IC50: 17,33 µM trên HepG2; 10,8
µM trên MDA) với hoạt tính tương đương Paclitaxel trên cả 2 dòng tế bào và SP6
mạnh hơn Paclitaxel trên MDA (6,13 µM).
Kết luận:
Chúng tôi đã tổng hợp một số dẫn chất 2-hydrazinylthiazolopyridin mới và kết quả
hoạt tính cho thấy một số dẫn chất tổng hợp có hoạt tính kháng khuẩn tốt chống lại
các chủng vi khuẩn khác nhau và hoạt tính độc tế bào tốt. Do đó, chúng tôi đề nghị
tổng hợp các dẫn chất 2-hydrazinylthiazolopyridin khác với sự thay thế các aminopyridin, các aldehyd, ceton, acid, khảo sát và sàng lọc để tìm các chất có hoạt tính
sinh học cao.
.
.
Thesis for Master’s degree in pharmacy – Academic year: 2017 – 2019
SYNTHESIS AND TESTING OF BIOLOGICAL ACTIVITIES OF SOME
THIAZOLOPYRIDIN DERIVATIVES
Huynh Van Thong
Supervisor: Assoc. Prof. PhD. Truong Phuong
Introduction:
Thiazolopyridine is an important group of the heterocyclic compound in many active ingredients, which have biological effects. A lot of researches have demonstrated that thiazolopyridine derivatives have good antibacterial and antifungal activitives, especially on Bacillus subtilis, Staphylococcus aureus, Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Klebsiella species and Aspergillus niger, Candida albicans and cytotoxic activity. Therefore, research and synthesis new classes of antimicrobial agents as well as anticancer agents are essential. In the present study, we
decide to do assay “Synthesis and testing of biological activities of some Thiazolopyridine derivatives”.
Objectives:
Synthesizing 2-hydrazinylthiazolopyridine derivatives were concentrated with aldehydes through 5 stages, and tested antimicrobial, antifungal and cytotoxic activities
to find derivatives for good activity
Materials and methods:
Similar benzothiazole ring, thiazolopyridine heterocycle can be synthesized with
various methods such as Hugerchoff's cyclization reaction with bromine agent or
Jacobsen reaction with K3[Fe(CN)6] agent. In this research, we synthesized 2hydrazinylthiazolopyridine derivatives by thiazolopyridine cyclization reaction in
dimethyl sufoxide with sodium methoxide agent. The evaluation of the synthesized
compounds for antibacterial, antifungal activities were carried out by using agar diffusion method and cytotoxic activity by MTT method.
Result and discussion:
Thirteen 2-hydrazinylthiazolo[5,4-b]pyridine derivatives and four intermediate derivatives were obtained. All of the newly synthesized compounds were characterized by melting point, thin layer chromatography, structural elucidation by UV, IR,
1
H-NMR, 13C-NMR and MS. Tests on biological activity showed that 9 of the synthesized derivatives were good effective against all of studied bacterial strains. Especially, SP1 and SP6 showed high antibacterial effect against the E. coli, MSSA
and MRSA with MIC < 1 µg/mL. Cytotoxic activity, there are 7 derivatives that
have good activity on HepG2 and 9 derivatives that have good activity on MDA, of
which there is noticeably GD4G (IC50: 17,33 µM on HepG2; 10,8 µM on MDA)
with activity equivalent to Paclitaxel in both cell lines and SP6 is stronger than
Paclitaxel on MDA (6,13 µM).
Conclusion:
We have discovered some new 2-hydrazinylthiazolopyridine derivatives and preliminary bioassay results showed that some of these synthesized derivatives displayed good antibacterial activities against various bacterial species and cytotoxic
activity. Therefore, we propose syntheses some 2-hydrazinylthiazolopyridine derivatives with the other substituents on aminopyridines and aldehydes, cetones, acides
nucleus, survey and screen to obtain high effect on biological activities.
.
.
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ vi
DANH MỤC PHỤ LỤC .......................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .....................................................................3
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ THIAZOLOPYRIDIN VÀ DẪN CHẤT ........................3
1.1.1.
Cấu trúc và tên gọi...............................................................................3
1.1.2.
Tác dụng sinh học các dẫn chất thiazolopyridin .................................3
1.1.3.
Tổng quan về phương pháp tổng hợp thiazolopyridin ........................9
1.2. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHÁNG SINH ..............................................................14
1.2.1.
Định nghĩa kháng sinh .......................................................................14
1.2.2.
Cơ chế tác dụng .................................................................................14
1.2.3.
Đề kháng kháng sinh .........................................................................15
1.2.4.
Sự phát triển kháng sinh mới.............................................................16
1.3. ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ .....................................................................16
1.3.1.
Khái niệm về ung thư ........................................................................16
1.3.2.
Nguyên nhân gây ung thư .................................................................17
1.3.3.
Tình hình và ảnh hưởng của ung thư.................................................17
1.3.4.
Điều trị ung thư .................................................................................18
1.4. XÁC ĐỊNH ĐỘ TINH KHIẾT VÀ CẤU TRÚC .......................................18
1.4.1.
Phương pháp vật lý ............................................................................19
1.4.2.
Phương pháp sắc ký...........................................................................19
1.4.3.
Phương pháp phổ ...............................................................................19
1.5. XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH SINH HỌC CÁC CHẤT TỔNG HỢP .............20
.
.
1.5.1.
Xác định hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm ....................................20
1.5.2.
Xác định hoạt tính độc tế bào ............................................................22
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................25
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .....................................................................25
2.2. NGUYÊN LIỆU, TRANG THIẾT BỊ .........................................................25
2.2.1.
Nguyên liệu .......................................................................................25
2.2.2.
Dụng cụ và trang thiết bị ...................................................................27
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................28
2.3.1.
Phương pháp tổng hợp ......................................................................28
2.3.2.
Phương pháp kiểm tra độ tinh khiết và xác định cấu trúc .................32
2.3.3.
Phương pháp khảo sát hoạt tính sinh học các chất tổng hợp ............34
2.4. AN TOÀN LAO ĐỘNG .............................................................................37
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN...............................................................38
3.1. KẾT QUẢ ....................................................................................................38
3.1.1.
Tổng hợp hóa học ..............................................................................38
3.1.2.
Thử hoạt tính sinh học .......................................................................64
3.2. BÀN LUẬN .................................................................................................71
3.2.1.
Tổng hợp ...........................................................................................71
3.2.2.
Xác định cấu trúc ...............................................................................77
3.2.3.
Tác dụng sinh học..............................................................................87
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................89
4.1. KẾT LUẬN .................................................................................................89
4.1.1.
Tổng hợp ...........................................................................................89
4.1.2.
Xác định cấu trúc ...............................................................................90
4.1.3.
Hoạt tính sinh học..............................................................................90
4.2. ĐỀ NGHỊ .....................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................93
.
.
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Tên tiếng Anh
Tên tiếng Việt
λmax
Wavelength of maximum absorbance
Bước sóng hấp thu cực đại
IR
Infrared
Hồng ngoại
UV
Ultraviolet
Tử ngoại
1
Proton Nuclear Magnetic Resonance
Phổ cộng hưởng từ proton
H – NMR
13
C – NMR
Carbon-13 Nuclear Magnetic Resonance Phổ cộng hưởng từ carbon
Ar
Arene
Nhân thơm
DMSO
Dimethyl sulfoxide
Dimethyl sulfoxid
EtOH
Ethanol
Ethanol
MeOH
Methanol
Methanol
SDA
Sabouraud Dextrose Agar
Sabouraud Dextrose Agar
TSA
Tryptycase Soy Agar
Tryptycase Soy Agar
TSB
Tryptycase Soy Broth
Tryptycase Soy Broth
MIC
Minimum Inhibitory Concentration
Nồng độ ức chế tối thiểu
(ppm)
Chemical shift (ppm)
Độ dời hóa học
MS
Mass spectrum
Phổ khối
(cm-1)
Elastic vibration (cm-1)
Dao động co dãn
(cm-1)
Bending vibration (cm-1)
Dao động biến dạng
MRSA
Methicillin-resistant
Tụ cầu vàng kháng
Staphylococcus aureus
Methicillin
Method of tetrazolium dye
Phương pháp nhuộm
MTT
màu tetrazolium
.
.
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1
Một số đỉnh hấp thu đặc trưng trong phổ IR .......................................... 32
Bảng 3.1.
Kết quả sắc ký lớp mỏng sản phẩm GD1 ............................................... 40
Bảng 3.2.
Kết quả phổ hồng ngoại sản phẩm GD1 ................................................ 40
Bảng 3.3.
Kết quả phổ 1H – NMR sản phẩm GD1 ................................................. 40
Bảng 3.4.
Kết quả phổ 13C – NMR sản phẩm GD1 ................................................ 41
Bảng 3.5.
Kết quả sắc ký lớp mỏng sản phẩm GD2 ............................................... 43
Bảng 3.6.
Kết quả phổ hồng ngoại sản phẩm GD2 ................................................ 44
Bảng 3.7.
Kết quả phổ 1H – NMR sản phẩm GD2 ................................................. 44
Bảng 3.8.
Kết quả phổ 13C – NMR sản phẩm GD2 ................................................ 44
Bảng 3.9.
Kết quả sắc ký lớp mỏng sản phẩm GD3 ............................................... 47
Bảng 3.10. Kết quả phổ hồng ngoại sản phẩm GD3 ................................................ 47
Bảng 3.11. Kết quả phổ 1H – NMR sản phẩm GD3 ................................................. 48
Bảng 3.12. Kết quả phổ 13C – NMR sản phẩm GD3 ................................................ 48
Bảng 3.13. Kết quả sắc ký lớp mỏng sản phẩm GD4 ............................................... 50
Bảng 3.14. Kết quả phổ hồng ngoại sản phẩm GD4 ................................................ 50
Bảng 3.15. Kết quả phổ 1H – NMR sản phẩm GD4 ................................................. 51
Bảng 3.16. Kết quả phổ 13C – NMR sản phẩm GD4 ................................................ 51
Bảng 3.17. Kết quả sắc ký lớp mỏng sản phẩm GD4A ............................................ 53
Bảng 3.18. Kết quả phổ hồng ngoại sản phẩm GD4A ............................................. 54
Bảng 3.19. Kết quả phổ 1H – NMR sản phẩm GD4A .............................................. 54
Bảng 3.20. Kết quả phổ 13C – NMR sản phẩm GD4A ............................................. 54
Bảng 3.21. Các dẫn chất 2-hydrazinylthiazolopyridin và ký hiệu sản phẩm ........... 55
Bảng 3.22. Định tính khả năng kháng khuẩn, kháng nấm ........................................ 64
Bảng 3.23. MIC của các chất thử nghiệm (µg/mL) .................................................. 65
.
.
Bảng 3.24. Kết quả % ức chế sự tăng trưởng HepG2 và MDA của các dẫn chất
thử ở các nồng độ 12,5 – 25 – 50 – 100 µM và kết quả IC50 tương ứng tính toán
được
................................................................................................................ 66
.
i.
DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình 2.1.
Lịch sử phát triển thuốc kháng sinh ....................................................... 16
Hình 2.2.
Cách chấm sắc ký ................................................................................... 32
Hình 3.1.
Thiết bị tổng hợp GD1 ........................................................................... 38
Hình 3.2.
Sắc ký lớp mỏng sản phẩm GD1 ............................................................ 39
Hình 3.3.
Sắc ký lớp mỏng sản phẩm GD2 ............................................................ 43
Hình 3.4.
Sắc ký lớp mỏng sản phẩm GD3 ............................................................ 47
Hình 3.5.
Sắc ký lớp mỏng sản phẩm GD4 ............................................................ 50
Hình 3.6.
Sắc ký lớp mỏng sản phẩm GD4A ......................................................... 53
Hình 3.7.
Giá trị IC50 (µM) của các dẫn chất thiazolopyridin trên cả 2 dòng tế
bào ung thư so với thuốc đối chiếu paclitaxel ............................................................. 69
Hình 3.8.
Giá trị IC50 (µM) của các dẫn chất thiazolopyridin trên dòng tế bào
ung thư biểu mô gan người so với thuốc đối chiếu paclitaxel ..................................... 69
Hình 3.9.
Giá trị IC50 (µM) của các dẫn chất thiazolopyridin trên dòng tế bào
ung thư vú người so với thuốc đối chiếu paclitaxel .................................................... 70
.
.
i
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Kết quả xác định sản phẩm GD1
Phụ lục 2: Kết quả xác định sản phẩm GD2
Phụ lục 3: Kết quả xác định sản phẩm GD3
Phụ lục 4: Kết quả xác định sản phẩm GD4
Phụ lục 5: Kết quả xác định sản phẩm GD4A
Phụ lục 6: Kết quả xác định sản phẩm GD4B
Phụ lục 7: Kết quả xác định sản phẩm GD4C
Phụ lục 8: Kết quả xác định sản phẩm GD4D
Phụ lục 9: Kết quả xác định sản phẩm GD4F
Phụ lục 10: Kết quả xác định sản phẩm GD4G
Phụ lục 11: Kết quả xác định sản phẩm GD4H
Phụ lục 12: Kết quả xác định sản phẩm SP1
Phụ lục 13: Kết quả xác định sản phẩm SP2
Phụ lục 14: Kết quả xác định sản phẩm SP3
Phụ lục 15: Kết quả xác định sản phẩm SP4
Phụ lục 16: Kết quả xác định sản phẩm SP5
Phụ lục 17: Kết quả xác định sản phẩm SP6
Phụ lục 18: Kết quả xác định hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm
Phụ lục 19: Kết quả xác định hoạt tính độc tế bào
Phụ lục 20: Bài báo đã công bố
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thiazolopyridin là các hợp chất trong đó có sự ngưng tụ dị vòng thiazol và pyridin.
Những nghiên cứu đã cho thấy các dẫn chất thiazolopyridin có tiềm năng kháng
sinh có tác dụng kháng nấm, kháng khuẩn [13], [16], [27], [38] và kháng ung thư
[9], [12], [31], [32]. Ngoài ra, thiazolopyridin còn có mặt trong nhiều hoạt chất có
tác dụng dược lý khác nhau đã được nghiên cứu như trị bệnh Alzheimer [14], Parkinson [26], kháng viêm và giảm đau [33], kháng HIV [21], kháng virus Polyomavirus [19], chống oxy hóa [41], trong điều trị động kinh [11], bệnh đái tháo đường
[14], [23], béo phì [43], lao [40], điều trị lo lắng, trầm cảm, rối loạn thần kinh trung
ương [11], [37], giảm tế bào lympho ngoại biên và ức chế miễn dịch [10], điều trị
loãng xương [25]... Trong các tác dụng trên chúng tôi quan tâm đến tiềm năng
kháng sinh và chống ung thư của các hợp chất này vì đây là các vấn đề đã và đang
nóng, cấp thiết trong y – dược, phòng bệnh chữa bệnh.
Theo báo cáo của WHO, kháng kháng sinh là một trong những mối đe dọa lớn nhất
đối với sức khỏe, an ninh lương thực và phát triển toàn cầu hiện nay [48]. Nhiều
chủng vi khuẩn đề kháng với các thế hệ kháng sinh cuối cùng dùng để điều trị như
E. coli kháng cephalosporin thế hệ thứ 3 và floroquinolon, K. pneumoniae kháng
cephalosporin thế hệ thứ 3 và carbapenem, MRSA, S. pneumoniae kháng penicillin,
Salmonella phó thương hàn và các loài Shigella kháng floroquinolon, N. gonorrhoeae giảm tính nhạy cảm với cephalosporin thế hệ thứ 3. Ngoài ra các báo cáo về
tình trạng kháng thuốc ở các bệnh lao, sốt rét, HIV, vi rút cúm cũng đang gia tăng
và xuất hiện các chủng đa kháng thuốc, hay một số báo cáo cho thấy một vài chủng
Candida có khả năng kháng lại các azol như fluconazol và các thuốc kháng nấm
mới là các echinocandin, sự kháng amphotericin B ở C. lusitaniae đã được báo cáo
[29], [44].
Về vấn đề ung thư, theo báo cáo của WHO đây là nguyên nhân gây tử vong đứng
thứ hai trên toàn cầu và chịu trách nhiệm cho khoảng 9,6 triệu ca tử vong trong năm
2018. Trên toàn cầu, khoảng 1 trong 6 trường hợp tử vong là do ung thư. Khoảng
70% trường hợp tử vong do ung thư xảy ra ở các nước thu nhập thấp và trung bình.
.
.
Khoảng một phần ba số ca tử vong do ung thư là do 5 nguy cơ hàng đầu về hành vi
và chế độ ăn uống: chỉ số khối cơ thể cao, ăn ít rau và trái cây, ít vận động, sử dụng
thuốc lá và rượu. Tác động kinh tế của bệnh ung thư là đáng kể và đang gia tăng.
Tổng chi phí kinh tế hàng năm của bệnh ung thư trong năm 2010 ước tính khoảng
1,16 nghìn tỷ đô la Mỹ [47].
Để giải quyết các vấn đề trên thế giới đã và đang chung tay thực hiện các chiến dịch
chung, thu thập và báo cáo các số liệu cũng như các chiến lược phòng chống điều trị
bệnh được thiết lập, các quốc gia ngày càng chú trọng đến vấn đề kháng kháng sinh,
ô nhiễm môi trường và sức khỏe cộng đồng. Cùng với đó các nhà khoa học trên
khắp thế giới đã không ngừng nghiên cứu và khảo sát hoạt tính nhiều cấu trúc hóa
học khác nhau nhằm mục đính tìm ra những cấu trúc có hoạt tính chống ung thư.
Chính vì các lý do trên mà chúng tôi chọn đề tài: “Tổng hợp và thử hoạt tính sinh
học của một số dẫn chất thiazolopyridin” nhằm mục đích nghiên cứu tổng hợp
những dẫn chất chứa nhân thiazolopyridin có hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn và
hoạt tính độc tế bào mạnh.
Đề tài thực hiện với các mục tiêu sau:
- Tổng hợp khung cấu trúc thiazolopyridin.
- Ngưng tụ với các benzaldehyd tạo các dẫn chất thiazolopyridin.
- Kiểm nghiệm, xác định độ tinh khiết, xác định cấu trúc và các thông số đặc trưng
của các chất tổng hợp được
- Thử tác dụng kháng nấm, kháng khuẩn và hoạt tính độc tế bào của các chất tổng
hợp nhằm chọn ra các chất có tác dụng kháng nấm, kháng khuẩn và hoạt tính độc tế
bào tốt.
.
.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ THIAZOLOPYRIDIN VÀ DẪN CHẤT
1.1.1. Cấu trúc và tên gọi
Năm 1887, thiazol lần đầu tiên được mô tả bởi Hamtzsch và Waber Popp xác định
cấu trúc của vòng thiazol vào năm 1889. Đánh số trên vòng thiazol bắt đầu từ
nguyên tố lưu huỳnh [6].
Pyridin là dị vòng thơm 6 cạnh chứa một dị tố nitơ, được tìm ra vào năm 1849
nhưng 20 năm sau cấu trúc hóa học mới được sáng tỏ. Đánh số trên vòng pyridin
bắt đầu từ nguyên tố nitơ [6].
Thiazolopyridin là dị vòng ngưng tụ giữa vòng pyridin và thiazol. Có 6 hệ thống
đồng phân thiazolopyridin tùy thuộc vào sự ngưng tụ của hai vòng thiazol và pyridin là thiazolo[3,2-a]pyridin, thiazolo[3,4-a]pyridin, thiazolo[5,4-b]pyridin, thiazolo[5,4-c]pyridin, thiazolo[4,5-c]pyridin và thiazolo[4,5-b]pyridin [19].
1.1.2. Tác dụng sinh học các dẫn chất thiazolopyridin
Các dẫn chất thiazolopyridin được tìm thấy có phổ hoạt tính dược lý rộng trên lâm
sàng và quan trọng như: kháng ung thư, kháng khuẩn, kháng nấm, kháng lao, ức chế
.
.
miễn dịch, thuốc trị đái tháo đường, béo phì, kháng HIV và các virus, trị bệnh Alzheimer, Parkinson, kháng viêm và giảm đau, điều trị loãng xương và các tác dụng
dược lý khác.
1.1.2.1. Kháng ung thư
Masaaki Hirose và cộng sự nghiên cứu thiết kết các thuốc nhằm ức chế
Raf/VEGFR2 mạnh, hấp thu tốt để dùng đường uống, kết quả thu được các dẫn xuất
trong đó cấu trúc có sự N-methyl hóa cầu nối amin và được tạo muối với monohydrat bensylat cho thấy có hiệu quả chống ung thư trong mô hình HT-29 xenograft
[32].
Lijun Gu và Cheng Jin tổng hợp các α-aminophosphonat chứa nhân thiazolo[5,4b]pyridin và được đánh giá hoạt tính chống ung thư in vitro trên các tế bào PC-3,
Bcap-37, H460 bằng phương pháp MTT. Kết quả cho thấy các hợp chất 3b và 3f có
hiệu quả cao chống lại PC-3, Bcap-37 và tốt với tế bào H460 [31].
Andrii Lozynskyi và cộng sự đã tổng hợp một loạt các dẫn xuất thiazolo[4,5b]pyridin-2(3H)-on. Các dẫn xuất này được sàng lọc hoạt tính chống ung thư theo
phát đồ US NCI. 5-Phenyl-7-(pyridin-3-yl)-3H-thiazolo[4,5-b]pyridin-2-on (3) và
acid 2-oxo-7-thiophen-2-yl-2,3-dihydrothiazolo[4,5-b]pyridin-5-carboxylic (12) đã
được sàng lọc cho hiệu quả độc tế bào trên các tế bào HepG2 và Balb/c 3T3 [9].
1.1.2.2. Kháng khuẩn, kháng nấm
Shilpi Jain và cộng sự báo cáo sự tổng hợp các dẫn xuất chứa khung thiazolopyridin
và các hợp chất tổng hợp đã được sàng lọc cho hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm.
.
.
Kết quả khảo sát hoạt tính cho thấy hoạt tính kháng khuẩn ở mức trung bình so sánh
với amicacin trong khi hoạt tính kháng nấm rất mạnh trên Aspergillus fumigatus và
Candida albicans khi so với fluconazol [38].
Junso Fujita và cộng sự báo cáo nghiên cứu sàng lọc các dẫn xuất có tác dụng điều
trị nhiễm S. aureus đề kháng kháng sinh, cơ chế tác động của các dẫn xuất này là
nhắm vào protein FtsZ trong tế bào vi khuẩn S. aureus. FtsZ là thành phần chính
của vòng Z, một cấu trúc hình thành ở giữa tế bào khi phân chia tế bào, đại diện cho
một đích tác động mới cho sự phát triển kháng sinh vì đây là sự cần thiết cho sự tồn
tại của vi khuẩn. Nghiên cứu đã chứng minh TXA707 diệt được các chủng S. aureus kháng nhiều kháng sinh quan trọng gồm S. aureus kháng methicillin (MRSA), S.
aureus kháng vancomycin (VRSA), S. aureus kháng thuốc linezolid (LRSA) và S.
aureus đề kháng daptomycin (DRSA) [27].
1.1.2.3. Kháng lao
Taras Chaban và cộng sự báo cáo việc tổng hợp và sàng lọc hoạt tính chống lao của
các dẫn xuất 5,7-dimethyl-6-phenylazo-3H-thiazolo[4,5-b]pyridin-2-on khi thế ở vị
trí N-3. Kết quả thu được hai dẫn xuất cho thấy sự ức chế chống lại M. tuberculosis
H37Rv ở mức tương tự isoniazid, và cung cấp một chất khởi đầu cho thiết kế thuốc
hợp lý và phát triển các thuốc kháng lao mới dựa trên khung thiazolopyridin [40].
.
.
Manoj G. Kale và cộng sự báo cáo các hợp chất với khung thiazolopyridin ure được
xác định có hoạt tính kháng lao thông qua sự ức chế DNA Gyrase B (GyrB)
ATPase. Và các hợp chất ức chế mạnh GyrB với IC50 ≤ 1 nM và Mtb (Mycobacterium tuberculosis) MIC ≤ 0,1 µM nhận được khi gắn các chuỗi bên ở vị trí C-5 và
dị vòng tại vị trí C-6 của nhân thiazolopyridin [36].
1.1.2.4. Thuốc ức chế miễn dịch
Anthony B. Reed và cộng sự báo cáo tổng hợp một số dẫn chất trương tự AMG
369, một chất đã được sàng lọc trong nghiên cứu trước cho hoạt tính chủ vận S1P1
mạnh và có tính chọn lọc cao, với sự biến đổi ở nhóm azetidin carboxylat. Kết quả
thu được dẫn xuất (8c) có tính chất dược động học và hiệu năng in vivo tốt. Một
liều uống 0,3 mg/kg của hợp chất 8c tạo ra sự giảm đáng kể về mặt thống kê số
lượng tế bào lympho trong máu sau 24 giờ ở chuột [10].
1.1.2.5. Thuốc trị đái tháo đường, béo phì
Gregory R. Bebernitz và cộng sự báo cáo sự sàng lọc và đánh giá hoạt tính hoạt hóa
glucokinase (GK) trong điều trị bệnh đái tháo đường typ 2. Kết quả thu được dẫn
xuất
3-cyclopentyl-N-(5-metoxy-thiazolo[5,4-b]pyridin-2-yl)-2-[4-(4-
.
.
methylpiperazin-1-sulfonyl)-phenyl]-propionamid có hoạt tính kích hoạt enzym GK
in vitro với αKa = 39 nM và làm giảm đáng kể nồng độ glucose trong thử nghiệm
dung nạp glucose đường uống ở chuột bình thường [23].
Trimetoquinol là một chất chủ vận không chọn lọc β-adrenoceptor (AR) dùng điều
trị các bệnh liên quan đến hen suyễn, tác động trên cả β1-, β2- và β3-AR. Khi thay
thế cấu trúc catechol của trimetoquinol bằng nhóm 2-aminothiazol kết quả nhận
được các dẫn xuất chỉ có hoạt tính chủ vận trên β3-AR, điều này có thể hữu ích
trong điều trị béo phì, đái tháo đường không phụ thuộc insulin và rối loạn tăng sinh
đường ruột [43].
1.1.2.6. Kháng HIV và các virus
Eric E. Boros và cộng sự đã tổng hợp các dẫn xuất của 7-hydroxy[1,3]thiazolo[5,4b]pyridin-5(4H)-on-6-carboxylat và các 6-carboxamid. Các dẫn xuất này cho thấy
hoạt tính ức chế tốt enzym HIV integrase giúp ngăn chặn sự tích hợp DNA sao
chép ngược vào DNA tế bào chủ và có vai trò trong điều trị HIV. Nghiên cứu cho
thấy các dẫn xuất carboxamid có hoạt tính ức chế cao hơn. Trong đó, các dẫn xuất
với N-4 ethyl cho thấy tiềm năng rất lớn với giá trị IC50 = 0,03 µM [21].
.
.
Dominique Bonafoux và cộng sự đã báo cáo nghiên cứu cho thấy một số dẫn xuất
thiazolopyridin cho hoạt tính ức chế tốt helicase polyomaviruse JCV và BKV [19].
1.1.2.7. Điều trị Alzheimer
Han Dai và cộng sự báo cáo sự tổng hợp các hoạt chất có hoạt tính kích hoạt
SIRT1, có tác dụng bảo vệ chống lại một số bệnh liên quan đến tuổi tác bao gồm
bệnh tiểu đường, ung thư và bệnh Alzheimer. Trong đó các dẫn xuất của thiazolopyridin đã báo cáo [14], [24].
1.1.2.8. Điều trị Parkinson
Hye Ri Park và cộng sự đã thiết kế tổng hợp và đánh giá hoạt tính sinh học ức chế
men MAO-B của các dẫn xuất oxazolopyridin và thiazolopyridin nhằm mục tiêu
nghiên cứu các thuốc điều trị bệnh Parkinson. Kết quả cho thấy các thiazolopyridin,
có hoạt tính được cải thiện đáng kể và hợp chất 1n cho thấy hoạt tính mạnh nhất với
IC50 là 26,5 nM. Nghiên cứu docking cho thấy tương tác Van der Waals ở vị trí hoạt
động MAO-B có thể giải thích hoạt tính của dẫn xuất thiazolopyridin [26].
1.1.2.9. Kháng viêm và giảm đau
Piotr Świątek và cộng sự báo cáo nghiên cứu tổng hợp và đánh giá hoạt tính ức chế
COX-1/2 của các dẫn xuất isothiazolopyridin dùng để điều trị giảm đau và kháng
.
- Xem thêm -