HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ
NGUYỄN MINH PHƯƠNG
KHÓA 15
HỆ ĐÀO TẠO CHÍNH QUY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
TỔNG HỢP VẬT LIỆU COMPOZIT TiO2-V2O5/PANi ỨNG DỤNG LÀM
XÚC TÁC XỬ LÝ CHẤT Ô NHIỄM HỮU CƠ TRONG NƯỚC
Năm 2021
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ
NGUYỄN MINH PHƯƠNG
KHÓA 15
HỆ ĐÀO TẠO CHÍNH QUY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ: 52510406
TỔNG HỢP VẬT LIỆU COMPOZIT TiO2-V2O5/PANi ỨNG DỤNG LÀM
XÚC TÁC XỬ LÝ CHẤT Ô NHIỄM HỮU CƠ TRONG NƯỚC
Cán bộ hướng dẫn đồ án:
2// TS. Nguyễn Trung Dũng
2// TS. Vũ Đình Thảo
Năm 2021
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA HÓA – LÝ KỸ THUẬT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BỘ MÔN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Độ mật: ………......…
Số: ………..........……
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên: NGUYỄN MINH PHƯƠNG
Lớp: Kỹ thuật Môi trường Khóa: 15
Ngành: Công nghệ kỹ thuật Môi trường
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
1.Tên đề tài:
“Tổng hợp vật liệu compozit TiO2-V2O5/PANi ứng dụng làm xúc tác xử lý
chất ô nhiễm hữu cơ trong nước”
2. Các số liệu ban đầu:
Theo hướng dẫn của giáo viên.
3. Nội dung bản thuyết minh:
- Mở đầu
- Chương 1: Giới thiệu tổng quan
- Chương 2: Nội dung và các phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Kết quả và thảo luận
- Kết luận
4. Cán bộ hướng dẫn:
1) Nguyễn Trung Dũng Cấp bậc: Trung tá
Chức vụ: Trưởng PTN
Đơn vị: Bộ môn Kỹ thuật Môi trường, Khoa Hóa – Lý kỹ thuật, Học viện KTQS
2) Vũ Đình Thảo Cấp bậc: Trung tá
Chức vụ: Chủ nhiệm Bộ môn
Đơn vị: Bộ môn Kỹ thuật Môi trường, Khoa Hóa – Lý kỹ thuật, Học viện KTQS
Ngày giao: 19/01/2021
Ngày hoàn thành: 18/08/2021
Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2021
Chủ nhiệm bộ môn
Cán bộ hướng dẫn
2// TS. Vũ Đình Thảo
2// TS. Nguyễn Trung Dũng
Học viên thực hiện
Đã hoàn thành và nộp đồ án ngày 18 tháng 8 năm 2021
Nguyễn Minh Phương
LỜI CẢM ƠN
Để đồ án này đạt kết quả tốt đẹp, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nhiều
cơ quan, tổ chức, cá nhân. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ
trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tới TS Nguyễn Trung Dũng và
TS Vũ Đình Thảo – những người thầy tâm huyết đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ dạy và
giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện. Vô cùng cảm ơn các thầy đã dành nhiều thời
gian, mồ hôi và công sức tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi về mọi mặt trong suốt quá
trình làm khoá luận.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Học viện Kỹ thuật Quân
sự nói chung, các thầy cô trong Bộ môn Kỹ thuật Môi trường nói riêng đã dạy dỗ
cho tôi kiến thức về các môn đại cương cũng như các môn chuyên ngành, giúp tôi
có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn ủng hộ, quan
tâm, giúp đỡ, động viên tôi cố gắng trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khoá
luận tốt nghiệp.
Trong quá trình làm báo cáo, vì vẫn còn hạn chế về chuyên môn cũng như thời
gian thực nghiệm nên sẽ khó tránh khỏi xuất hiện sai sót. Rất mong các thầy các cô,
đàn anh đàn chị cũng như các bạn sẽ nhận xét và góp ý để báo cáo của tôi được hoàn
thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Minh Phương
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết, tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn .............................1
2. Mục tiêu luận văn ...............................................................................................3
3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..........................................................................4
5. Ý nghĩa khoa học thực tiễn .................................................................................4
6. Bố cục luận văn...................................................................................................4
CHƯƠNG 1: GIỚP THIỆU TỔNG QUAN ..........................................................5
1.1
Tổng quan về Polianiline (PANi), TiO2, V2O5..............................................5
1.1.1 Tổng quan về Polyaniline .........................................................................5
1.1.1.1 Cấu trúc................................................................................................5
1.1.1.2 Tính chất ..............................................................................................6
1.1.1.3 Tổng hợp PANi ....................................................................................7
1.1.1.4 Ứng dụng ...........................................................................................12
1.1.2 Tổng quan về TiO2.................................................................................12
1.1.2.1 Cấu trúc và tính chất ..........................................................................12
1.1.2.2 Tính chất hóa lý .................................................................................14
1.1.2.3 Tính chất xúc tác quang của TiO2 ......................................................16
1.1.2.4 Ứng dụng ...........................................................................................19
1.1.3
Tổng quan về V2O5 ...............................................................................20
1.1.3.1 Cấu trúc ..............................................................................................20
1.1.3.2 Tính chất quang..................................................................................21
1.1.3.3 Ứng dụng ...........................................................................................22
1.2
Tổng quan về phương pháp electrospining .................................................22
1.3
Tổng hợp vật liệu nanocompozit trên cơ sở TiO2, V2O5 và PANi ..............25
1.4
Ứng dụng xúc tác quang trên cơ sở TiO2, V2O5 và PANi...........................27
1.5
Giới thiệu về peroxymonosunphat (PMS) ..................................................29
1.6
Tổng quan về Rhodamine B ........................................................................29
1.6.1 Cấu tạo và tính chất ...............................................................................29
1.6.2 Các phương pháp xử lý ..........................................................................31
CHƯƠNG 2: MỤC ĐÍCH, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................34
2.1
Đối tượng nghiên cứu .................................................................................34
2.2
Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................34
2.3
Nội dung nghiên cứu...................................................................................34
2.4.
Hóa chất, dụng cụ và thiết bị .....................................................................34
2.4.1.
Hóa chất ...............................................................................................34
2.4.2.
Dụng cụ ................................................................................................35
2.5.
Tổng hợp vật liệu nanocompozit TiO2-V2O5/PANi ..................................36
2.5.1.
Tổng hợp vật liệu TiO2 ........................................................................36
2.5.2.
Tổng hợp vật liệu TiO2-V2O5 .............................................................37
2.5.3.
Tổng hợp vật liệu TiO2-V2O5/PANi ...................................................38
2.6 Đánh giá hoạt tính xúc tác quang thông qua phản ứng phân hủy RhB ........38
2.7 Xác định điểm đẳng điện pHpzc .....................................................................40
2.8. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................40
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................41
3.1 Đặc trưng cấu trúc và tính chất của vật liệu nanocompozit TiO2-V2O5/PANi
...............................................................................................................................41
3.1.1 Phổ nhiễu xạ tia X (XRD) ........................................................................41
3.1.2. Phổ hồng ngoại (FT-IR) ..........................................................................41
3.1.3. Phổ tán sắc năng lượng tia X (EDS)........................................................45
3.1.4. Hình thái học của vật liệu ........................................................................46
3.1.5. Phổ phản xạ khuếch tán tử ngoại - khả kiến (UV-Vis DRS) ..................47
3.2. Nghiên cứu khả năng xúc tác quang của vật liệu TiO2-V2O5/PANi để xử lý
RhB trong nước.....................................................................................................48
3.2.1 Ảnh hưởng của hệ xúc tác ........................................................................48
3.2.2 Ảnh hưởng của hàm lượng xúc tác ...........................................................50
3.2.3 Ảnh hưởng của hàm lượng PMS ..............................................................52
3.2.3 Ảnh hưởng của hàm lượng RhB ...............................................................53
3.2.4 Ảnh hưởng của hàm lượng pH .................................................................54
3.3 Nhận dạng loại oxi hoạt động ......................................................................57
3.4 Đề xuất cơ chế xúc tác .................................................................................59
3.5 So sánh với các nghiên cứu khác ..................................................................61
KẾT LUẬN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................................................64
1. Kết luận .............................................................................................................64
2. Định hướng phát triển .......................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................66
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
Ký hiệu
Tiếng Anh
Tiếng Việt
EDX
Energy Dispersive X-ray
Spectrometry
Phổ tán sắc năng lượng tia X
EtOH
Ethanol
Etanol
Fourrier Transformation
InfraRed
Scanning Electron
Microscope
Phổ hồng ngoại biến đổi Furie
RhB
Rhodamine B
Rhodamin B
UV-Vis
UV-Visible
UV-Vis
DRS
UV-Visible Diffuse
Reflectance Spectroscopy
Phổ hấp thụ phân tử tử ngoại - khả
kiến
Phổ phản xạ khuếch tán tử ngoại khả kiến
PANi
Polyaniline
Polyanilin
PMS
Peroxymonosulfate
Kali peroxymonosunphat
PVP
Polyvinylpyrrolidone
Polyvidon hoặc povidon
TT
Titanbutoxide
Titanbutoxit
VO(acac)2
Vanadyl acetylacetonate
Vanadyl acetylacetonat
XRD
X-ray diffraction
Phương pháp nhiễu xạ tia X
FT-TR
SEM
Kính hiển vi điện tử quét
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Một số đặc tính cấu trúc các dạng thù hình của TiO2 .............................14
Bảng 2.1. Các hóa chất dùng trong thí nghiệm ......................................................35
Bảng 2.2. Các thiết bị và dụng cụ dùng trong thí nghiệm .......................................36
Bảng 3.1. So sánh vật liệu làm xúc tác quang hoạt hóa PMS phân hủy RhB .........61
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Cấu trúc phân tử các dạng PANi ...............................................................5
Hình 1.2. Nhận dạng màu sắc của các pha PANi thu được bằng quy trình tinh chế:
(a) muối polyaniline EB (PANi-ES), (b) polyaniline EB nền (PANi-EB) và (c)
polyaniline PNB base (PANi-PB)..............................................................................6
Hình 1.3. Phương trình tổng hợp PANi bằng quá trình trùng hợp hóa học sử dụng
(NH4)S2O8 ..................................................................................................................7
Hình 1.4. Quá trình oxi hóa monomer ....................................................................8
Hình 1.5. Quá trình kết hợp gốc và tái tạo vòng thơm.............................................8
Hình 1.6. Quá trình truyền chuỗi...............................................................................9
Hình 1.7. Quá trình khử muối pernigranilin thành muối emeraldine .......................9
Hình 1.8. Cơ chế quá trình tổng hợp điện hóa PANi ..............................................11
Hình 1.9. Cấu trúc tinh thể các dạng thù hình của TiO2 .........................................13
Hình 1. 10. Cấu trúc tinh thể của rutile. Nguyên tử titan (trắng) và nguyên tử oxy
(đỏ) tạo thành khối đa diện TiO6 trong mạng tinh thể .............................................13
Hình 1.11. Sơ đồ nguyên lý cơ chế quang xúc tác của TiO2 ..................................16
Hình 1.12. Mô hình tinh thể V2O5 ...........................................................................21
Hình 1.13. Sơ đồ thiết lập thiết bị quay điện (a) thiết lập dọc điển hình và (b) thiết
lập ngang của thiết bị quay điện. .............................................................................24
Hình 1.14. Ảnh FESEM của PANI ‒ TiO2 nanocompozit và PANI tinh khiết ......28
Hình 1.15. Cấu tạo phân tử RhB .............................................................................30
Hình 2.1. Vật liệu màng được tổng hợp bằng phương pháp electrospining ...........37
Hình 2.2. (a) Hệ xúc tác quang sử dụng đèn LED. (b) Phổ phát xạ của đèn LED
L4X 40W (λ = 446 nm)............................................................................................39
Hình 3.1. Phổ XRD của sợi nanocompozit TiO2-V2O5/PANi ................................41
Hình 3.2. Phổ hồng ngoại của sợi nano TiO2 ..........................................................42
Hình 3.3. Phổ hồng ngoại của sợi nano TiO2-V2O5 ................................................43
Hình 3.4. Phổ hồng ngoại của sợi nanocompozit TiO2-V2O5/PANi .......................44
Hình 3.5. Phổ EDS của (a) TiO2-V2O5 và (b) TiO2-V2O5/PANi. ............................45
Hình 3.6. Ảnh SEM của vật liệu điều chế được ở các độ phóng đại khác nhau: (a,
d) TiO2-VO(acac)2/PVP; (b, f) TiO2-V2O5; (c, g) TiO2-V2O5/PANi. ....................46
Hình 3.7. Phổ phản xạ khuếch tán tử ngoại - khả kiến (UV-Vis DRS) của (a) TiO2,
(b) TiO2-V2O5, và (c) TiO2-V2O5/PANi và năng lượng vùng cấm của các vật liệu
tương ứng .................................................................................................................47
Hình 3.8. Hiệu quả phân hủy RhB bởi các hệ xúc tác khác nhau. ..........................49
Hình 3.9. Ảnh hưởng hàm lượng xúc tác đến hiệu quả phân hủy RhB. .................51
Hình 3.10. Ảnh hưởng của hàm lượng PMS đến hiệu quả phân hủy RhB. ............52
Hình 3.11. Ảnh hưởng của hàm lượng RhB ban đầu đến hiệu quả phân hủy RhB.
..................................................................................................................................53
Hình 3.12. Điểm đẳng điện của TiO2-V2O5/PANi. .................................................55
Hình 3.13. Ảnh hưởng của pH đến hiệu quả phân hủy RhB ..................................55
Hình 3.14. Ảnh hưởng của chất dập tắt oxy hoạt động đối với sự phân hủy RhB. 58
Hình 3.15. Cơ chế xúc tác quang của hệ TiO2-V2O5/PANi/PMS ...........................60
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn
Nước là một trong những nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá, không thể bị con
người đánh tráo để sử dụng hàng ngày trong quá trình công nghiệp hóa và trở thành
hàng hóa. Sự gia tăng dân số hàng loạt và giai đoạn phát triển mang tính cách mạng
ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nước trên toàn thế giới. Tiến bộ trong lĩnh vực
công nghệ được coi là xương sống cho sự phát triển của bất kỳ quốc gia nào nhưng
cũng chịu trách nhiệm phân hủy các chất thải nguy hiểm đến tính mạng trong nước.
Chất thải từ các ngành công nghiệp dệt may, dược phẩm, sản xuất giấy, in ấn, mỹ
phẩm và chế biến thực phẩm chứa rất nhiều bột màu và thuốc nhuộm đã và đang tiếp
tục thải ra ngoài môi trường.
Thuốc nhuộm thuộc nhóm các hợp chất hữu cơ, được sử dụng chủ yếu trong các
ngành công nghiệp nhựa, thực phẩm, giấy, in, da và dệt. Các loại thuốc nhuộm này
là nguyên nhân chính gây ra các tạp chất làm ô nhiễm môi trường nước do tính ổn
định hóa học, khả năng phân hủy sinh học thấp, tính thơm cao, tính chất gây ung
thư, độc hại và quy mô sản xuất lớn của chúng. Trong quá trình tạo màu, một lượng
lớn thuốc nhuộm được đổ ra đại dương. Màu sắc của các loại thuốc nhuộm này có
thể quan sát rõ trên bề mặt nước mặc dù chúng có ở nồng độ rất thấp, gây ô nhiễm
nước với độc tính, gây hại cho sức khỏe con người, môi trường và động vật sống
gần thủy sinh. Rhodamine B (RhB) là chất nhuộm màu đỏ và được sử dụng rộng rãi
trong nhuộm vải do bền màu, giá thành rẻ. Loại thuốc nhuộm này không chỉ gây hại
cho sinh vật dưới nước mà còn gây ung thư cho người và động vật.
Các phương pháp xử lý nước thải thông thường như lọc, kết tủa hóa học, trao đổi
ion, công nghệ màng lọc và hấp phụ có những nhược điểm và hạn chế lớn bao gồm:
chi phí vận hành cao, không hiệu quả với nồng độ thấp, tính chọn lọc kém và có thể
thải các chất ô nhiễm độc hại thứ cấp vào hệ sinh thái, gây khó chịu nghiêm trọng.
2
rủi ro đối với môi trường và sức khỏe con người. Chất xúc tác quang bán dẫn hiện
nay đang được sử dụng phổ biến để thay thế cho các phương pháp tiếp cận thông
thường và có hiệu quả cao trong xử lý nước thải do quy trình thiết bị đơn giản, oxy
hóa không chọn lọc, vận hành dễ dàng được kiểm soát, tiết kiệm chi phí và phân hủy
hoàn toàn thuốc nhuộm hữu cơ thành các sản phẩm vô hại. Trong đó, TiO2 là một
trong những chất xúc tác quang được sử dụng phổ biến nhất do sở hữu các đặc tính
hấp dẫn là chi phí thấp, độ bền hóa học cao, lành tính với môi trường và khả năng
oxy hóa đáng kể. Tuy nhiên, vùng cấm rộng (3,0 - 3,2 eV) và sự tái kết hợp nhanh
chóng của các cặp e‒ / h+ được tạo quang đã hạn chế đáng kể ứng dụng rộng rãi của
nó dưới ánh sáng nhìn thấy. Để sử dụng hiệu quả năng lượng mặt trời và giảm sự tái
kết hợp tỷ lệ của các cặp electron-lỗ trống được tạo quang, có thể giảm kích thước
vật liệu hoặc pha tạp vào nền bán dẫn các nguyên tố kim loại chuyển tiếp, phi kim
hoặc oxit kim loại như Cr, Pt, N, S, C, Fe2O3, SnO2, Cr2O, V2O5,...
Là một chất bán dẫn oxit kim loại chuyển tiếp quan trọng, V2O5 có năng lượng
dải tần tương đối thấp (khoảng 2,3 eV), có thể cung cấp khả năng hấp thụ phổ mặt
trời rộng. Điều này làm cho hệ V2O5 / TiO2 trở thành vật liệu xúc tác hiệu quả cho
ứng dụng quang xúc tác. Việc nghiên cứu sử dụng thêm các chất polyme dẫn trong
tổng hợp các hợp chất xúc tác quang đã được tiến hành. Do khả năng hấp thụ ánh
sáng lớn hơn và sự vận chuyển điện tử hiệu quả hơn của polyme bán dẫn so với các
hạt oxit kim loại dẫn đến khả năng tích trữ năng lượng và hoạt động quang xúc tác
của các oxit kim loại lai có thể được tăng cường hơn nữa. Trong đó, Polyaniline
(PANi) là một trong những polyme dẫn được nghiên cứu nhiều nhất, không chỉ vì là
polyme dẫn điện ổn định nhất mà nó còn có các tính chất điện, quang học và điện
hóa. Đồng thời giá cả cũng rẻ hơn so với các polymer dẫn điện khác như polypyrol
(PPy).
3
Gần đây, vật liệu nano sợi được nghiên cứu và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực
như y sinh, môi trường, năng lượng, xúc tác, hấp phụ, cảm biến v.v... do chúng có
những đặc tính như diện tích bề mặt riêng, độ xốp cao, kích thước sợi đồng đều và
độ ổn định lớn. Có nhiều phương pháp để chế tạo vật liệu nano dạng sợi, trong đó
có kỹ thuật electrospinning. Kỹ thuật này đã được chứng minh là một trong những
phương pháp đơn giản và thuận tiện để tạo sợi có đường kính từ vài chục nm đến
vài μm. Chính vì vậy, chúng tôi đã chọn đề tài luận văn tốt nghiệp là “Tổng hợp vật
liệu compozit TiO2-V2O5/PANi ứng dụng làm xúc tác xử lý chất ô nhiễm hữu
cơ trong nước”.
2. Mục tiêu luận văn
- Tổng hợp vật liệu nanocompozit TiO2-V2O5/PANi bằng phương pháp
electrospinning kết hợp phương pháp polyme hóa pha hơi;
- Nghiên cứu hình thái cấu trúc vật liệu nanocompozit TiO2-V2O5/PANi;
- Ứng dụng nanocompozit TiO2-V2O5/PANi làm xúc tác quang để xử lý RhB
trong nước.
3. Phương pháp nghiên cứu
Căn cứ vào mục đích, yêu cầu, nội dung đặt ra của đề tài, chúng tôi xác định
phương pháp nghiên cứu bao gồm:
- Phương pháp tổng quan tài liệu;
- Phương pháp tổng hợp vật liệu;
- Phương pháp phân tích hình thái, cấu trúc, khả năng xúc tác quang của vật liệu;
- Phương pháp xử lý số liệu thực nghiệm.
4
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Xúc tác TiO2-V2O5/PANi và các yếu tố ảnh hưởng đến
khả năng xử lý RhB trong nước.
Phạm vi nghiên cứu: Thực hiện tại phòng thí nghiệm Hóa phân tích - Bộ môn Kỹ
thuật Môi trường, Khoa Hóa-Lý Kỹ thuật, Học viện Kỹ thuật Quân sự.
5. Ý nghĩa khoa học thực tiễn
Xúc tác TiO2-V2O5/PANi có thể sử dụng làm chất xúc tác tiềm năng trong xử lý
môi trường, đặc biệt là xử lý các chất ô nhiễm hữu cơ như thuốc nhuộm, kháng sinh...
6. Bố cục luận văn
Luận văn gồm 3 phần chính:
Phần mở đầu: Nêu tính cấp thiết, mục tiêu, nhiệm vụ của luận văn, phương pháp,
đối tượng, phạm vi nghiên cứu;
Phần nội dung: Gồm 3 chương
• Chương 1: Tổng quan
• Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
• Chương 3: Kết quả và thảo luận
Phần kết luận và hướng phát triển: Tổng kết những kết quả đạt được và hướng
phát triển.
5
CHƯƠNG 1: GIỚP THIỆU TỔNG QUAN
1.1
Tổng quan về Polianiline (PANi), TiO2, V2O5
1.1.1
Tổng quan về Polyaniline
1.1.1.1
Cấu trúc
Được polyme hóa từ monome anilin, cấu trúc phân tử của polyaniline là sự kết
hợp của hai đơn vị lặp lại: bị oxy hóa (vòng quinoid) và bị khử (vòng benzen) [1].
PANi có thể tồn tại ở các dạng oxy hóa riêng biệt như dạng leucoemeraldine khử
hoàn toàn (LEB), dạng emeraldine nửa oxy hóa (EB) và cơ sở pernigraniline bị oxy
hóa hoàn toàn (PNB), khác nhau về các tính chất hóa lý.
Hình 1.1. Cấu trúc phân tử các dạng PANi
Tất cả các dạng này đều cho thấy cấu trúc hóa học của xương lưng tương tự nhau
nhưng có sự biến đổi ở các chuỗi bên của nó (Hình 1.1). Trong số ba loại, EB về cơ
bản khác với LEB và PNB ở độ dẫn điện. EB được coi là dạng PANi được sử dụng
rộng rãi do thực tế là khi pha tạp với axit, dạng muối emeraldine (ES) của PANi dẫn
điện [2, 3].
6
1.1.1.2
Tính chất
Polyaniline (PANi) là một trong những polyme dẫn được nghiên cứu nhiều nhất,
không chỉ vì là polyme dẫn điện ổn định nhất mà nó còn có các tính chất điện, quang
học và điện hóa. Đồng thời giá cả cũng rẻ hơn so với các polymer dẫn điện khác như
polypyrol (PPy) [4]. Polyaniline có đặc tính điện sắc do màu sắc của PANi phụ thuộc
vào cả trạng thái oxy hóa và proton hóa của nó. Cụ thể:
• LEB - trắng / trong và không màu
• EB - xanh lục cho muối emeraldine, xanh lam cho nền emeraldine
• PNB - xanh lam / tím
Hình 1.2. Nhận dạng màu sắc của các pha PANi thu được bằng quy trình tinh chế:
(a) muối polyaniline EB (PANi-ES), (b) polyaniline EB nền (PANi-EB) và (c)
polyaniline PNB base (PANi-PB).
PANi có thể tồn tại ở cả hai trạng thái dẫn điện và cách điện. Trong đó, dạng
muối ES có độ dẫn điện cao và ổn định nhất. Đặc tính điện hóa của PANi phụ thuộc
vào pH [5]. Ở pH cao không có quá trình proton hóa xảy ra và PANi ở trạng thái
cách điện. Nếu chất điện ly đủ tính axit thì xảy ra quá trình proton hóa tạo thành
dạng nigraniline và PANi có độ dẫn điện nhất định. Tuy nhiên, giống như hầu hết
- Xem thêm -