Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Tuần 17_giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ...

Tài liệu Tuần 17_giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

.DOC
42
4735
78

Mô tả:

Giáo án Lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh
GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2017 - 2018 TUẦN 17 Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2017 Tập đọc NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn . 3. Thái độ: Học tập cần cù, chủ động, sáng tạo. * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống đẹp. II. CHUẨN BỊ 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 146, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Tổ chức cho học sinh thi đọc bài Thầy - Học sinh thực hiện. cúng đi bệnh viện - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ngu Công xã - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách Trịnh Tường. giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : ngoằn ngoèo, lúa nương, lúa nước, lúa lai... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Ngu Công, cao sản.... *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - 2 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp + Đoạn 1: Từ đầu.......trồng lúa luyện đọc từ khó, câu khó. + Đoạn 2: Tiếp...như trước nước - 2 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải + Đoạn 3: Còn lại nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc Giáo viên: Trường Tiểu học 1 GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2017 - 2018 - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi => Chia sẻ trước lớp + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi - Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao. + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về - Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng thôn? tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn. + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác - Nhờ có mương nước, tập quán canh và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã tác ở Phìn Ngan dã thay đổi: đồng bào thay đổi như thế nào? không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng, đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng - Ông đã lặn lội đến các xã bạn học bảo vệ dòng nước? cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng. + Thảo quả là cây gì? - Là quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị. + Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà - Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con Phìn Ngan? con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Câu chuyện giúp em hiểu muốn Lưu ý: chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu - Đọc đúng: M1, M2 phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt - Đọc hay: M3, M4 khó. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cả lớp - 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay - HS nghe , tìm cách đọc hay - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc - GV đọc mẫu 2 Giáo viên: Trường Tiểu học GIÁO ÁN TỔNG HỢP - HS thi đọc trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc - GV nhận xét đánh giá 5. HĐ Tiếp nối: (4 phút) LỚP 5 NĂM HỌC 2017 - 2018 - 2 HS đọc cho nhau nghe - 3 HS thi đọc - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài - Lắng nghe và thực hiện. Ca dao về lao động sản xuất. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: Tích cực học tập II. CHUẨN BỊ 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS làm: - HS làm: + Tìm một số biết 30% của nó là 72 ? 72  100 : 30 = 240 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 . * Cách tiến hành: Giáo viên: Trường Tiểu học 3 GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2017 - 2018 Bài 1a: Cá nhân=> Cả lớp - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - Tính - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS đổi chéo vở nhận xét, HS nhận xét trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết bảng lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. quả tính Kết quả tính đúng là : - GV nhận xét a) 216,72 : 42 = 5,16 Bài 2a - Tính giá trị của biểu thức - Bài 2 yêu cầu làm gì? - HS cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm bài - GV cho HS nhận xét bài làm của nhau - HS nhận xét bài bạn, HS chia sẻ, cả lớp theo dõi và bổ sung. trong vở a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84  2 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS = 50,6 : 2,3 + 21,84  2 nêu thứ tự thực hiện các phép tính = 22 + 43,68 trong biểu thức. = 65,68 Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán y/c tìm gì? - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bài - HS cả lớp làm bài vào vở. - Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS chia sẻ Giải - GVnhận xét chữa bài a) Từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 số người thêm là: 15875 - 15625 = 250 (người) Tỉ số % số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: 16129 người Bài tập PTNL học sinh: Bài 2b: b) 8,16 : ( 1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 - Cho HS đọc bài và làm bài vào vở = 8,16 : 4,8 - 0,1725 - GV quan sát uốn nắn HS = 1,7 - 0,1725 = 1,5275 3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút) - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe 4 Giáo viên: Trường Tiểu học GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2017 - 2018 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ---------------------------------------------------Luyện viết BÀI SỐ 25, 26 ------------------------------------------------------Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Ví dụ: Phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nộ; chiến dịch Việt Bắc; chiến thắng Biên giới. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, hệ thống háo kiến thức lịch sử. 3. Thái độ: Tự hào về tinh thần bất khuất, quyết bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính VN - Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12- 17 - Lược đồ các chiến dịch VB thu- đông 1947, biên giới thu- đông 1950, Điện Biên Phủ 1954 2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai - HS nêu của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? - Nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu:Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. * Cách tiến hành:Cá nhân=> Cả lớp Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch - HS lập bảng thống kê sử tiêu biểu từ 1945- 1954 - Gọi HS đã lập bảng thống kê vào giấy - HS đọc bảng thống kê của bạn đối 5 Giáo viên: Trường Tiểu học GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2017 - 2018 khổ to dán bài của mình lên bảng chiếu với bài của mình và bổ sung ý - Yêu cầu HS theo dõi nhận xét kiến - GV nhận xét Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954 Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối năm 1945-1946 Đẩy lùi giặc đói giặc dốt Trung ương Đảng và chính phủ phát 19-12-1946 động toàn quốc kháng chiến Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn 20-12-1946 quốc kháng chiến của BH Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân 20-12-1946 đến tháng 2-1947 dân HN với tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh Chiến dịch Việt Bắc mồ chôn giặc Thu- đông 1947 pháp Chiến dịch Biên giới Thu- đông 1950 Trận Đông Khê, gương chiến dấu dũng cảm của anh La Văn Cầu Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn sàng chiến đấu Sau chiến dịch Biên giới tháng 2-1951 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến 1-5-1952 Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc đại hội bầu ra 7 anh hùng. Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. 30-3 - 1954 đến 7-5-1954 Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. Hoạt động 2: Trò chơi “Đi tìm địa chỉ đỏ” Hướng dẫn học sinh chơi - Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 bông hoa, đọc tên địa danh (có thể chỉ trên bản đồ), kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với địa danh đó. - Cho HS lần lượt lên hái và trả lời - GV và HS nhận xét tuyên dương 6 Giáo viên: - Học sinh chơi trò chơi: - Hà Nội: + Tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ ngày 19/12/1946 + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày 20/12/ 1946 - Huế: . - Đà Nẵng: . - Việt Bắc: . Trường Tiểu học GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2017 - 2018 - Đoan Hùng: - Chợ Mới, chợ Đồn: . - Đông Khê: . - Điện Biên Phủ: . 3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút) - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2017 Chính tả NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON(Nghe - viết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi(BT1). - Làm được bài tập 2 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích mô hình cấu tạo của iếng 3. Thái độ: Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5phút) - Cho HS thi đặt câu có từ ngữ chứa tiếng - HS chơi trò chơi rẻ/ giẻ. - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn lần lượt lên đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ/ giẻ . - Đội nào đặt câu đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả. Giáo viên: Trường Tiểu học 7 GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2017 - 2018 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc đoạn văn + Đoạn văn nói về ai? - 2 HS đọc đoạn văn - Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay Hướng dẫn viết từ khó nhiều người đã trưởng thành. - Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó - HS đọc thầm bài và nêu từ khó: Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng... - Yêu cầu HS luyện viết các từ khó vừa tìm - HS luyện viết từ khó. được 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp Lưu ý: - Tư thế ngồi: Chung, Sơn, Mai... - Cách cầm bút: Hùng, Huy,... - Tốc độ: Sơn, Huy, Tuấn Anh,... 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và lỗi. sửa lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3 *Cách tiến hành: Bài 2: Cá nhân=> Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu - HS đọc to yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên - 1 HS lên bảng chữa bài bảng Mô hình cấu tạo vần - GV nhận xét kết luận bài làm đúng Tiếng Vần Âm Âm Âm 8 Giáo viên: Trường Tiểu học GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2017 - 2018 đệm con ra tiền tuyến xa xôi yêu bầm yêu nước cả đôi mẹ hiền + Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau? + Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên? GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng thứ 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8 tiếng 6. HĐ tiếp nối: (3 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học - Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: chính o a iê yê a ô yê â yê ươ a ô e iê cuối n n n i u m u c i n - Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng có vần giống nhau. - Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi - Lắng nghe - Quan sát, học tập. - Lắng nghe - Lắng nghe và thực hiện. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . - HS làm bài tập: Bài 1, 2, 3 . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán Giáo viên: Trường Tiểu học 9 GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2017 - 2018 II. CHUẨN BỊ 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS làm bài: - HS làm bảng con + Tìm 7% của 70 000? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . - HS làm bài tập: Bài 1, 2, 3 . * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân=> Cặp đôi - Viết các hỗn số sau thành số thập - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số phân - HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý thành số thập phân. kiến trước lớp. - Yêu cầu HS làm bài C1: Chuyển phần phân số của hỗn số - GV chữa bài thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng. 1 5 4 8 4 =5 = 4,5 3 =3 = 2 10 5 10 3,8 3 75 12 48 2 =2 = 2,75 1 =1 = 4 100 25 100 1,48 C2: Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số. 1 Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4 = 4,5 2 4 Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3 = 3,8 5 3 Vì 3 : 4 = 0,75 nên 2 = 2,75 4 10 Giáo viên: Trường Tiểu học GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 Bài 2: Cá nhân=> Cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét và yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. NĂM HỌC 2017 - 2018 Vì 12 : 25 = 0,48 nên 1 12 = 1,48 25 - Tìm x - HS cả lớp làm bài vào vở sau đó chia sẻ a) x  100 = 1,643 + 7,357 x  100 = 9 x = 9 : 100 x = 0,09 b) 0,16 : x = 2 - 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 Bài 3: Cá nhân=> Cả lớp - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Em hiểu thế nào là hút được 35% - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. lượng nước trong hồ ? - Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là - GV yêu cầu HS làm bài. 100 phần thì lượng nước đã hút là 35 phần. - GV gọi HS chia sẻ trước lớp -HS lên chia sẻ cách làm Cách 1 Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số : 25% lượng nước trong hồ Cách 2 Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong hồ còn lại là : 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là : 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số 25% lượng nước trong hồ 3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút) - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------Luyện từ và câu Giáo viên: Trường Tiểu học 11 GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2017 - 2018 ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. 3. Thái độ: Tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ. II. CHUẨN BỊ 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tâp l. - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nối tiếp nhau đặt câu với các - HS tiếp nối nhau đặt câu từ ở bài tập 1a trang 161 - Nhận xét đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK . * Cách tiến hành:Cá nhân => Cặp đôi =>Cả lớp Bài 1 - HS nêu - Nêu yêu cầu bài tập + Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo + Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức. từ như thế nào? + Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ + Từ phức gồm những loại nào? láy. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên bảng làm bài - Gọi HS nhận xét bài của bạn - Nhận xét bài của bạn: - GV nhận xét kết luận + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn. + Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc nịch. + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh Bài 2 - HS nêu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Từ đồng âm là từ giống nhau về âm + Thế nào là từ đồng âm? nhưng khác nhau về nghĩa. 12 Giáo viên: Trường Tiểu học GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Thế nào là từ đồng nghĩa? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Gọi HS phát biểu - GV nhận xét kết luận - Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về nghĩa của từ Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng nghĩa, GV ghi bảng - Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Gọi HS trả lời, Yêu cầu HS khác nhận xét - GV nhận xét chữa bài NĂM HỌC 2017 - 2018 - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. - Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái hay tính chất. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để làm bài - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và thống nhất : - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài - HS nối tiếp nhau đọc - HS trả lời theo ý hiểu của mình - HS nêu - HS tự làm bài - HS nối tiếp nhau trả lời a) Có mới nới cũ b) Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu - HS đọc thuộc lòng các câu trên thành ngữ tục ngữ. 3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút) - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. 2. Kĩ năng: Nêu tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ . 3. Thái độ: Chăm chỉ ôn tập 13 Giáo viên: Trường Tiểu học GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2017 - 2018 II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Bản đồ về phân bố dân cư kinh tế Việt Nam. 2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Xác định và mô tả vị trí giới hạn của - HS mô tả nước ta trên bản đồ. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28phút) * Mục tiêu: Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - Giáo viên phát phiếu học tập cho học - Học sinh tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất liền của Việt sinh Nam. - Yêu cầu HS làm bài - Điền tên: Trung Quốc, Lào, Căm-puchia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa - Giáo viên sửa chữa những chỗ còn và lược đồ. sai. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. - Giáo viên cho học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận nhóm trình bày kết quả. nhóm theo câu hỏi. 1. Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí + Địa hình: 3/4 diện tích phần đất liền hậu, sông ngòi đất và rừng của nước ta. là đồi núi và 1/4 diện tích phần đất liền là đồng bằng. + Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa. + Sông ngòi: có nhiều sông nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa. + Đất: có hai loại đó là đất phe ra lít và đất phù sa. + Rừng: có rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. 14 Giáo viên: Trường Tiểu học GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 2. Nêu đặc điểm về dân số nước ta. 3. Nêu tên 1 số cây trồng chính ở nước ta? Cây nào được trồng nhiều nhất? 4. Các ngành công nghiệp nước ta phân bố ở đâu? 5. Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? NĂM HỌC 2017 - 2018 - Nước ta có số dân đông đứng thứ 3 trong các nước ở Đông Nam Á và là 1 trong những nước đông dân trên thế giới. - Cây lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp như cà phê, cao su, … trong đó cây trồng chính là cây lúa. - Các ngành công nghiệp của nước ta phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. - Đường ô tô, đường biển, đường hàng không, đường sắt, … - Sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, sân bay Tân Sơn Nhất. 6. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta? - Giáo viên gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét bổ xung. 3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút) - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2017 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . - HS (M3,4) tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên sinh động. 2. Kĩ năng: Kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. *GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV gợi ý HS chọn kể những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố,…), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác. II. CHUẨN BỊ 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: SGK, bảng phụ,một số sách, truyện, báo liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết Giáo viên: Trường Tiểu học 15 GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2017 - 2018 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (5’) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi kể về một buổi sum họp - HS thi kể đầm ấm trong gia đình. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) * Mục tiêu: Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . * Cách tiến hành:Cá nhân=>Cặp đôi=> Cả lớp - Giáo viên chép đề lên bảng. - Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết - Gọi HS đọc đề bài sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. - Đề yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Giáo viên gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề. - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - 3 HS nối tiếp nhau đọc - Kể tên những nhân vật biết sống đẹp + Na các bạn HS và cô giáo trong truyện trong các câu chuyện các em đã học? Phần thưởng( Tiếng Việt 2 tập 1) + Hai chị em Xô- phi, Mác và nhà ảo thuật trong truyện Nhà ảo thuật ( Tiếng Việt 3 tập 2) + Những nhân vật trong câu chuyện Chuỗi ngọc lam. - Tìm câu chuyện ở đâu? - Được nghe kể, đọc trong sách, báo. - Giáo viên kiểm tra việc học sinh tìm - Một số học sinh giới thiệu câu chuyện truyện. mình sẽ kể. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(21 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng kể chuyện và nhận xét người kể. * Cách tiến hành: Cá nhân=>Cặp đôi=> Cả lớp - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 3. Hoạt động nối tiếp (3’) - Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện thân nghe. Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 16 Giáo viên: Trường Tiểu học GIÁO ÁN TỔNG HỢP sau - Nhận xét tiết học,biểu dương LỚP 5 NĂM HỌC 2017 - 2018 - HS nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------Toán GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - HS làm bài tập 1. 2. Kĩ năng: Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay. - Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần phần trăm đã học. trăm đã học. - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của - HS thực hiện bảng con, bảng lớp. 45 và 75. - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cấu tạo, tác dụng của máy tính bỏ túi; biết cách sử dụng máy tính bỏ túi. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm quen với máy tính bỏ túi. - Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời máy tính. câu hỏi. - Trên mặt máy tính có những gì? - Có màn hình, các phím. - Hãy nêu những phím em đã biết - Học sinh kể tên như SGK. Giáo viên: Trường Tiểu học 17 GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2017 - 2018 trên bàn phím? - Dựa vào nội dung các phím em hãy - HS nêu cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng để làm gì? - GV giới thiệu chung về máy tính bỏ - HS theo dõi túi - GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C trên - Để khởi động cho máy làm việc bàn phím và nêu: Phím này để làm gì? - Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu tác - Để tắt máy dụng - Các phím số từ 0 đến 9 - Để nhập số - Các phím +, - , x, : - Để cộng, trừ, nhân, chia. - Phím . - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân - Phím = - Để hiện kết quả trên màn hình - Phím CE - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai - Ngoài ra còn có các phím đặc biệt khác Hoạt động 2: Thực hiện các phép tính. - Giáo viên ghi 1 phép cộng lên bảng. 25,3 + 7,09 = - Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần - Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các lượt các phím cần thiết (chú ý ấn  phím sau: để ghi dấu phảy), đồng thời quan sát kết quả trên màn hình. - Tương tự với các phép tính: trừ, Trên màn hình xuất hiện: 32,39 nhân, chia. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - HS làm bài tập 1. *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân=> Cả lớp - HS đọc yêu cầu - Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi - Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HS làm bài - Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả - Học sinh kiểm tra theo nhóm. bằng máy tính bỏ túi theo nhóm. - Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Các nhóm đọc kết quả - Giáo viên nhận xét chữa bài. a) 126,45 + 796,892 = 923,342 b) 352,19 – 189,471 = 162,719 c) 75,54 x 39 = 2946,06 d) 308,85 : 14,5 = 21,3 Bài tập PTNL học sinh: 18 Giáo viên: Trường Tiểu học GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2017 - 2018 Bài 3: Cá nhân - Cho HS tự thực hiện sau đó nêu kết - HS tự làm bài: quả. - Biểu thức đó là: 4,5 x 6 - 7 4. Hoạt động tiếp nối:(3 phút) - Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn - HS nghe và thực hiện bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------Tập đọc CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) . - Thuộc lòng 2-3 bài ca dao . 2. Kĩ năng: Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý người lao động. II. CHUẨN BỊ 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn câu ca dao cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đọc bài “Ngu Công xã - HS thi đọc Trịnh Tường” - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ ngữ khoa trong bài. * Cách tiến hành:Cá nhân=> Cặp đôi=> Cả lớp Giáo viên: Trường Tiểu học 19 GIÁO ÁN TỔNG HỢP - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Đọc nối tiếp từng đoạn LỚP 5 NĂM HỌC 2017 - 2018 - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - HS nghe - Luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) . * Cách tiến hành:Cá nhân=> Cả lớp 1. Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất + Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, mồ vả, lo lắng của người nông dân trong hôi như mưa ruộng cày. Bưng bát cơm sản xuất? đầy, dẻo thơm 1 hạt, đắng cay, muôn phần. + Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề. Trông trời, trông đất, trông mây; … Trời yên biển lặng mới yêu tấm lòng. … chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. 2. Những câu nào thể hiện tinh thần lạc - Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày quan của người nông dân? nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. 3. Tìm những câu ứng với nội dung dưới đây: a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: + Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang. Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu b) Thể hiện quyết tâm trong lao động + Trông cho chân cứng đá mềm. sản xuất. Trời yêu, biển lặng mới yên tấm lòng. c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra + Ai ơi bưng bát cơm đầy hạt gạo. Dẻo thơm 1 hạt, đắng cay muôn phần. - Nêu nội dung bài. - HS nội dung bài: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành:Cá nhân=> Cặp đôi=> Cả lớp - Đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc tiếp nối 3 bài ca dao - Giáo viên hướng dẫn giọng đọc cả 3 bài ca dao. - GV hướng dẫn kĩ cách đọc 1 bài. - HS đọc - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn - HS thi đọc diễn cảm cảm. 20 Giáo viên: Trường Tiểu học
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan