Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Tuần 20_giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ...

Tài liệu Tuần 20_giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

.DOC
44
1637
105

Mô tả:

Giáo án Lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 TUẦN 20 Thứ hai ngày 8 tháng 1 năm 2018 Tập đọc BỐN ANH TÀI (tt) (Truyện dân tộc Tày) I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. -Kĩ năng: Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). -Thái độ: GD học sinh tích cực học tập. * KNS: -Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Hợp tác. Đảm nhận trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ (hoặc băng giấy). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. HĐ Khởi động: (5p) - HS chơi trò chơi “Hộp quà bí mật” -TBHT điều khiển trò chơi. + Sau khi trẻ sinh ra,vì sao cần có ngay người mẹ? + Bố giúp trẻ những gì? + Ông bà giúp trẻ những gi?.... - Nhận xét, khen/ động viên. 2.Hoạt động luyện đọc:(8-10p) * Mục tiêu: : Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp HĐ1: Luyện đọc: GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến yêu tinh đấy Đoạn 2: Phần còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - GV gọi HS nêu từ khó HD luyện đọc từ khó. Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài khó. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - GV giải nghĩa một số từ khó. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp – thi đọc. Giáo viên: HOẠT ĐỘNG HỌC + Hát – báo cáo sĩ số + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc. + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1. - HS luyện đọc từ, câu khó. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp – thi đọc. 1 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. + Đoạn 1: đọc với giọng hồi hộp. Đoạn 2 giọng gấp gáp, dồn dập, trở lại giọng khoan thai (câu kết) Nhấn giọng ở những từ ngữ: vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa, thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái, gãy gần hết, quật túi bụi, … * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đọc bài cho lưu loát. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - YC HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? - YC HS đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi: + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? Năm học 2017 - 2018 - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: + Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ - Đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi: + Có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc. + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn + Yêu tinh tò đầu vào … quy hàng. anh em chống yêu tinh +Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng + Anh em Cẩu Khây đoàn kết, có sức được yêu tinh khoẻ, có tài năng phi thường, có lòng dũng cảm … + Ý nghiã của câu chuyện là gì? + Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các phục yêu tinh, cứu dân làng của anh em câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả Cẩu Khây. lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. * KL: 4. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn với giọng phù hợp. * Cách tiến hành: HĐ cá nhân - Cả lớ -Gọi 2 em đọc tiếp nối nhau 2 đoạn của bài, cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc - 2 em đọc tiếp nối nhau 2 đoạn của bài. Giáo viên: 2 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 của bài. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, nêu cách đọc hay. +Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm + Luyện đọc theo nhóm: đọc phân vai + Gọi vài em nhóm thi đọc diễn cảm + Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn + Bình chọn nhóm đọc hay. nhóm đọc hay. - Nhận xét, khen/động viên. * Lưu ý hs M3+M4 đọc diễn cảm toàn bài. 5. Hoạt động tiếp nối: (3p - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học? - Em học tập được điều gì ở 4 anh em Cẩu Khây? - Dặn HS về nhà học bài, Chuẩn bị bài” Trống đồng Đông Sơn” - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh: .................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ____________________________________ Toán PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số. -Kĩ năng: Bt cần làm : Bài 1, bài 2. Khuyến khích HS khá, giỏi có thể làm tất cả các bài tập. -Thái độ: GD học sinh tích cực học tập. II. CHUẨN BỊ: . Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp hỏi đáp, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút. - Hình thức dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp, 2. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ như SGK tr.106, 107. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY Giáo viên: HOẠT ĐỘNG HỌC 3 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 1. Khởi động: (5p) - Trò chơi: Bắn tên TBHT điều khiển trò chơi + Hãy tính diện tích hình bình hành khi biết chiều cao và cạnh đáy lần lượt là: a) 3cm,8cm b) 5dm, 10dm - Củng cố trò chơi, nhận xét, khen, vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới: (13p) * Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số. * Cách tiến hành:Cả lớp 1. Giới thiệu phân số - GV treo lên bảng hình tròn (như SGK) hướng dẫn HS quan sát một hình tròn: - Hình tròn đã được chia thành mấy phần bằng nhau? - Có mấy phần được tô màu? - GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: Đã tô màu năm phần sáu hình tròn. 5 6 + Năm phần sáu viết thành - Hát 2 HS lên bảng tính, cá lớp cùng làm vào vở nháp: a. S = 3 x8 = 24 (cm2) b. S = 5 x 10 = 50 (dm2) - Ghi bài mới - HS quan sát hình. + 6 phần bằng nhau. + 5 phần. - HS lắng nghe. (viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5. - GV yêu cầu HS đọc và viết - GV giới thiệu tiếp: Ta gọi 5 6 5 6 . là phân số, 5 là tử số, 6 là mẫu số. - Khi viết phân số 5 6 - HS viết 5 6 và đọc năm phần sáu. - 2- 3 HS nhắc lại. thì mẫu số được viết ở đâu? - Mẫu số của phân số cho em biết điều gì? => GV nêu: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải khác 0. + Viết ở dưới vạch ngang. + Hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. - HS lắng nghe. 5 - Khi viết phân số 6 thì tử số được viết ở đâu? - Tử số cho em biết điều gì? => Gv nêu: Ta nói tử số là số phần bằng nhau được tô màu. Giáo viên: + Viết ở trên vạch ngang. + Có 5 phần bằng nhau được tô màu. 4 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 - GV đưa ra hình tròn (như SGK) và hỏi: - Đã tô bao nhiêu phần của hình tròn? Hãy giải thích? - Nêu tử số và mẫu số của phân số 1 2 - HS lắng nghe. + Đã tô ? - GV tiến hành tương tự với các phân số: 1 3 4 ; ; 2 4 7 rồi cho HS tự nêu nhận xét. 1 2 hình tròn. Vì hình tròn được chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. + Phân số 1 2 có tử số là 1 và mẫu số là 2. - HS cũng nêu và giải thích. => GV nhận xét: 5 6 1 3 4 ; 2;4;7 ;... là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang. 3. HĐ thực hành:(17p) * Mục tiêu: Bt cần làm : Bài 1, bài 2. Khuyến khích HS khá, giỏi có thể làm tất cả các bài tập. * Cách tiến hành: Cả lớp, nhóm, các nhân. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - YC HS cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 6 HS lần lượt báo cáo kết quả từng phần, HS khác nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - GV chốt đáp án. - HS lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: 2 5 3 7 3 3 ; ; ; ; ; 5 8 4 10 6 7 - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: Phân số Tử số Mẫu số 6 6 11 11 8 10 5 12 Bài 2: - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong bài tập. - Yc HS tự làm bài, 2HS làm bài trên bảng lớn. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Phân số 3 18 18 25 12 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 4. Hoạt động tiếp nối: (3p) - GV tóm tắt nội dung kiến thức vừa học. Giáo viên: . 8 10 5 12 Tử số 3 Mẫu số 18 18 25 12 55 55 - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: 5 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 Gọi HS nêu 1 phân số và cho biết tử số và mẫu số của phân số đó. - Dặn HS về làm lại bài vào vở (nếu chưa xong), làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. * Bài tập PTNL HS: * Nếu còn thời gian: GV hỏi xem những HS nào đã hoàn thành các bài còn lại thì gắn bảng phụ hoặc nêu cách Bài 3: 2 11 4 làm để cả lớp nhận xét, chữa bài. ; ; ; 9 52 ; 5 12 9 10 84 Bài 4: 5 đọc là: Năm phần chín. 9 8 đọc là: Tám phần mười bảy. 17 3 đọc là: Ba phần hai mươi bảy. 27 19 đọc là: Mười chín phần ba mươi ba. 33 80 đọc là: Tám mươi phần một trăm. 100 Điều chỉnh: .................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ____________________________________ Khoa học KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,… -Kĩ năng: HS biết làm gì để không khí không bị ô nhiễm. -Thái độ: GD HS bảo vệ bầu không khí. * KNS:-Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường -Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí -Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch -Lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí * BVMT: -Ô nhiễm không khí, nguồn nước II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 78, 79 SGK. Giáo viên: 6 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động:(3p) TBHT điêu khiển lớp chơi trò chơi: Hộp - Hát và chơi trò chơi quà bí mật + Nêu tác hại do bão gây ra? + Bão gây thiệt hại về nhà cửa, mùa màng và con người,… + Nêu lại ghi nhớ bài học trước. + HS đọc bài học. - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. HĐ hình thành kiến thức:(27p) HĐ1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và 1. Không khí bị ô nhiễm và không không khí sạch: khí sạch: + GV yêu cầu HS quan sát hình1,2,3,4 và - Quan sát hình SGK. trả lời và chỉ ra hình nào thể hiện bầu - Một số em trình bày kết quả: không khí trong sạch, hình nào thể hiện + Hình 2: Không khí sạch. bầu không khí bị ô nhiễm? + Hình 1, 3, 4: Không khí bẩn. - Nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn. => Kết luận: + Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị; chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp; không làm hại đến sức khỏe con người + Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép ; có hại cho sức khỏe con người và các sinh vật khác. HĐ2: Thảo luận những nguyên nhân 2. Nguyên nhân làm không khí bị ô gây ô nhiễm không khí. nhiễm: - Theo em những nguyên nhân nào làm - Nguyên nhân làm không khí bị ô cho không khí bị ô nhiễm? (liên hệ thức tế nhiễm là do khí thải của các nhà máy; và hiểu biết của em) khói, bụi, khí độc do các phương tiện giao thông thải ra; khí độc, vi khuẩn - Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm? do rác thải sinh ra … - Kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị - Làm hại tới sức khoẻ của con người ô nhiễm là do bụi, do khí độc... và các sinh vật khác. *GD BVMT: Em cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? - HS nêu. VD: + Không xả rác bừa bài. Giáo viên: 7 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 + Trồng nhiều cây xanh. + Vẽ tranh truyên truyền mọi người cùng bảo vệ bầu không khí 3. HĐ tiếp nối:(5p) - GV củng cố bài học. - Gọi HS nhắc lạ nội dung bài. - HS nêu ghi nhớ SGK - Giáo dục HS có ý thức giữ bầu không khí trong sạch. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh: .................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ___________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 9 tháng 1 năm 2018 Chính tả (Nghe – viết) CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Kĩ năng: Làm đúng BT CT phương ngữ BT(2) a; BT(3) a -Thái độ: GD HS ý thức rèn chữ. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a hay b, 3a hay b. - Tranh minh họa 2 truyện ở BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: (5p) - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3. - Nhận xét, khen/ động viên 2. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả: (7p) * Mục tiêu: Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. * Cách tiến hành: HĐ cả lớp HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: - GV gọi HS đọc bài viết. + Nêu nội dung của bài viết? + Viết từ khó. * KL: 3. Viết bài chính tả: (12p) * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính Giáo viên: 8 HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp. 1. Nghe – viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm + Nói lên sự ra đời của chiếc lốp xe đạp. - Tìm và luyện viết từ khó: nẹp sắt, Đân – lớp, suýt ngã, … Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 tả theo cách viết đoạn văn xuôi. * Cách tiến hành: HĐ cá nhân. + GV đọc bài cho HS viết. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS M1+M2. * KL: 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp hs tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. * Cách tiến hành: HĐ cá nhân - HĐ cặp đôi + GV đọc cho HS soát bài. - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. * Giúp đỡ hs M1 nhận ra lỗi viết chưa đúng. + Thu vở chữa và nhận xét bài (sửa những lỗi sai cơ bản) * KL: 5. Làm bài tập chính tả: (8p) * Mục tiêu: Làm đúng BT2(a), BT 3(b). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân chia sẻ cặp đôi - báo cáo trước lớp - HS viết bài. - Trao vở soát bài. - Đổi vở cho HS cùng chữa bài viết - HS sửa sai trong bài của mình. Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a:Các từ cần điền: Cuốc, buộc, thuốc, chuột. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. * Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết. - GV đọc cho HS soát bài. - GV thu vở, chấm bài. - Nhận xét và sửa sai những lỗi cơ bản. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: Điền vào chỗ trống. – Gọi HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Yêu cầu HS tự làm bài. Đ/a: Các từ cần điền: - Gọi HS đọc bài và chữa bài (nếu sai) Trí, chưa, trình. - Chốt lời giải đúng Bài 3a: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống… a) Tiếng có âm đầu tr hay ch. -Gọi HS nêu yêu cầu BT -Hướng dẫn quan sát tranh minh họa để hiểu thêm nội dung mẩu chuyện. - YC HS làm bài theo cặp. - Gọi đại diện 1cặp báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Giáo viên: 9 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 - GV chốt lại lời giải đúng + Chuyện có tính khôi hài chỗ nào? + Nhà bác học đãng trí tới mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi, không phải để trình cho người soát vé mà để nhớ mình định xuống ga nào. * KL: 6. Hoạt động tiếp nối:(3p) - Yêu cầu HS nhớ 2 truyện để kể lại cho người thân nghe; nhắc những em hay viết sai chính tả về nhà viết lại lần nữa những từ ngữ đã được ôn luyện.Nhận xét tiết học. Điều chỉnh: .................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ____________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). -KĨ năng: Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). -Thái độ: HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, quan sát, luyện tập - thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm 4 2. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: (5p -Hs chơi trò chơi: Hộp quà bí mật. TBHT điều khiển trò chơi: + 1 em làm lại BT1, tiết trước. + 1 em đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 - Nhận xét, khen/ động viên. 2. Hoạt động thực hành:(28p) Giáo viên: - Hs hát và cùng chơi trò chơi - Lớp theo dõi và nhận xét. 10 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 * Mục tiêu: Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). * Cách tiến hành:Hoạt động nhóm Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yc HS đọc đoạn văn và thảo luận theo cặp tìm câu kể trong bài tập? Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu trên. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi từng hs tự đặt câu hỏi tìm chủ ngữ, vị ngữ rồi gạch chéo giữa chủ ngữ và vị ngữ vừa tìm được. * Giúp đỡ hs M1+M2 - HS đọc nội dung BT. - Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. + Các câu kể trong bài tập: Câu 3,4,5,7. - HS đọc yêu cầu bài tập. - 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp. C3: Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng đảo Trường Sa C4: Một số chiến sĩ / thả câu. C5: Một số khác / quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo. C7: Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Bài 3: Cá nhân, cặp đôi, nhóm lớn - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu BT. - YC HS tự làm bài. Chú ý HS viết đoạn - Cả lớp viết đoạn văn. văn phải có câu mở đoạn. - Gọi Hs đọc đoạn văn của mình, xác - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, định các câu kể Ai làm gì?, GV sửa lỗi nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì?. dùng từ, đặt câu cho HS. - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét, khen/ động viên. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 3. Hoạt động tiếp nốí:(5p) - HS nêu lại ghi nhớ SGK. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt. - HS về nhà viết đoạn văn chưa đạt hoàn chỉnh lại vào vở. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh: .................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ____________________________________ Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. Giáo viên: 11 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 -Kĩ năng: BT cần làm: Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3. Khuyến khích HS khá, giỏi có thể làm tất cả các bài tập. -Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ SGK; phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi: BẮn tên - Viết phân số: 3/2; 4/7; 5/3;.... - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Hìnhthành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. * Cách tiến hành:Cả lớp 1. Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0: a) Trường hợp có thương là 1 số tự nhiên: - Nêu: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam? - Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? => GV nhận xét và kết luận: Khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là 1 số tự nhiên. Nhưng, không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện được như vậy. b) Trường hợp thương là phân số: - Nêu tiếp: 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? - Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 tương tự như thực hiện 8: 4 được không? - Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn. Giáo viên: 12 - Hs cùng hát và chơi trò chơi. + Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam) + Là một số tự nhiên. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS thảo luận và nêu: Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh. Vậy Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 => GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn nhận được 3 4 cái bánh. + Vậy 3: 4 = Vậy 3: 4 =? 3 4 3 = 4 - GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 = - Thương trong phép chia 3: 4 3 4 cái bánh. 3 4 - HS đọc: 3 chia 4 bằng có khác gì so với thương trong phép chia 8: 4 = 2 không? - Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của thương mỗi bạn nhận được 3 4 3 4 + Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là một số tự nhiên còn thương trong phép chia 3: 4 = 3 4 là một phân số. và số bị chia, số chia trong + Số bị chia là tử số của thương và số phép chia 3: 4? chia là mẫu số của thương. => GV nhận xét, kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, - HS lắng nghe. tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Cho hs nêu vài ví dụ * KL: 3. Hoạt động thực hành:(15p) * Mục tiêu: BT cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HS năng khiếu có thể hoàn thành tất cả các bài tập. * Cách tiến hành:Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Viết thương của các phép chia - Thực hiện theo YC của GV. sau dưới dạng phân số Đ/á: 7 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 7: 9 = 9 5: 8 = - YC cả lớp làm bài vào vở, 2 HS làm 5 bảng lớn. 8 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu 6 6: 19 = 19 1: 3 cần). - GV chốt đáp án. 1 - Củng cố cách viết thương của các phép = 3 chia sau dưới dạng phân số Bài 2 (2 ý đầu): HS năng khiếu làm cả - Hs làm theo nhóm. bài. - Thực hiện theo YC của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/á: 88 - Chú ý HS: Khi TS chia hết cho MS thì 36: 9 = 36 = 4 ; 88: 11 = 9 11 ta lấy TS chia cho MS để được thương là =8 1 số tự nhiên. 0 7 - YC HS tự làm bài, 2 HS làm bảng lớn. 0: 5 = 5 = 0 ; 7: 7 = 7 = - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu 1 cần). - GV chốt đáp án. Bài 3: Giáo viên: 13 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo YC của GV. - YC HS tự làm bài rồi nêu kết quả. Đ/á: 6 1 27 - GV, HS nhận xét, chữa bài. 6 = 1 ; 1 = 1 ; 27 = 1 ; 0 = 0 1 ; b) Qua bài tập a, em thấy mọi số tự nhiên 3 = 3 1 đều có thể viết dưới dạng phân số như thế + Mọi số tự nhiên đều có thể viết nào? thành 1 phân số có mẫu số là 1. => GV nhận xét, kết luận. - 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b). 4. Hoạt động tiếp nối: (3p) - Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - Dặn HS về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh: .................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ____________________________________ Lịch sử CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. MỤC TIÊU: - Nắm được mô ôt số sự kiê ôn về khởi nghĩa Lam Sơn (tâ ôp trung vào trâ nô Chi Lăng): + Lê Lợi chiêu tâ ôp binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trâ nô Chi Lăng là mô tô trong những trâ ôn quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. + Diễn biến trâ ôn Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giă ôc vào ải. Khi kị binh của giă ôc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giă ôc hoảng loạn và rút chạy. + Ý nghĩa: Đâ pô tan mưu đồ cứu viê ôn thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Nắm được viê ôc nhà Hâ ôu Lê được thành lâ ôp: Thua trâ nô ở Chi Lăng và mô ôt số trâ ôn khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hâ ôu Lê. - Nêu các mẩu chuyê nô về Lê Lợi (kể chuyê nô Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần,...). * HS khá, giỏi:Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trâ nô địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trâ ôn Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giă ôc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công. II. CHUẨN BỊ: - Hình SGK phóng to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên: 14 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: (5p) TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + Tình hình nước ta cuối thời Trần? + Hãy nêu lại ghi nhớ bài học trước? - Nhận xét, khen/ động viên. 2. Hình thành kiến thức mới: (27p) 1. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa - Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại(1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng.Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn(Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa Lam Sơn bao vây ở Đông Quan (Thăng Long).Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn (đây là nguyên nhân dẫn đến trận chiến Chi lăng) 2. Diễn biến của cuộc khỡi nghĩa - Cho hs quan sát ải Chi Lăng - YC HS thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi: +Tại sao chọn ải Chi Lăng làm trận địa? + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào? + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta? + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? Giáo viên: HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát và chơi trò chơi - HS đọc mục chữ nhỏ - Theo dõi. GV trình bày - HS nêu lại ý chính về nguyên nhân dẫn đến trận chiến Chi Lăng. - Các nhóm thảo luận, trả lời: + Địa hình hiểm trở, 2 bên là núi cao đường hẹp, giữa khe sâu, cây cối um tùm + Kị binh của ta ra nghênh chiến rồi bỏ chạy. + Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nên đã bỏ xa hàng vạn quân bộ chạy theo sau. + Khi ngựa của chúng lội bì bõm giữa đầm lầy, lúc đó quân từ 2 bên ải bắn tên xuống như mưa không có đường tháo chạy. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết + Quân bộ theo sau cũng bị phục kích 2 bên sườn núi và lòng khe nhất tề xông ra 15 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 tấn công, quân địch hoãng loạn hàng vạn + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận quân Minh bị chết số còn lại tháo chạy như thế nào? + HS thuật lại toàn bộ diễn biến của trận - Yc HS thuật lại trận đánh đánh. 3. Kết quả và ý nghĩa: - Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng: + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? + Trận Chi Lăng đã mạng lại kết quả và ý nghĩa như thế nào? 3. Kết quả và ý nghĩa: + Chọn địa hình hiểm trở, khiêu chiến, đánh úp. + Âm mưu chi viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế 1428. Nhà Hậu Lê bắt đầu từ đây. 3. HOạt động tiếp nối: (3p) - Nêu ghi nhớ SGK. - Vài em đọc bài học. - Giáo dục HS cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh: .................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 10 tháng 1 năm 2018 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. -Kĩ năng: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. -Thái độ: GD HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp- cách thức tổ chức: PP quan sát, thảo luận nhóm,quan sát tranh và TLCH 2. Đồ dùng - Một số truyện viết về người có tài (GV và HS sưu tầm). - Sách truyện đọc lớp 4. - Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: (3p) Giáo viên: 16 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: Hộp quà bí mật + Bạn hãy kể câu chuyện : Bác đánh cá và gã hung thần? + Bạn hãy nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(13p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. * Cách tiến hành: cá nhân, cặp đôi, nhóm HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện: - Cho HS đọc đề bài và gợi ý. - GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp nghe một câu chuyện mình đã chuẩn bị về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong SGK mà kể hay, các em sẽ rất đáng khen. - Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện : (17p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân, nhóm, chia sẻ cả lớp. HĐ2: HS thực hành KC và trao đổi ý nghĩa câu truyện: **HS kể chuyện: a). Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết trên bảng phụ). - Cho HS đọc dàn ý. - GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ. a.Cho kể theo nhóm. - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. b.Cho HS thi kể: - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. Giáo viên: 17 - 1 HS cùng chơi và kể chuyện, nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc nghe ai kể … - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Từng cặp HS kể. - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện. - Có thể HS xung phong lên kể. - Có thể đại diện các nhóm lên thi kể và nói về ý nghĩa của câu chuyện. - Lớp nhận xét. Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 - GV nhận xét, bình chọn HS chọn được câu chuyện hay, kể hay. *Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. *Giúp đỡ hs M1+M2 kể đúng nội dung câu truyện. Hs M3+M4 kể được lưu lát kết hợp giọng điệu phù hợp. 4. Hoạt động tiếp nối: (3p) - GV củng cố bài học. - Yêu cầu các em về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện tuần 21 (các em về nhà chuẩn bị trước câu chuyện về người có khả năng hoặc sức khỏe đặt biệt). - GV nhận xét tiết học, Điều chỉnh: .................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ____________________________________ Tập đọc TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN (Nguyễn Văn Huyên) I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. -Kĩ năng: Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). -Thái độ: GD HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp- cách thức tổ chức: - PP hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, động não, thực hành, - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, trò chơi. 2. Đồ dùng: - Ảnh trống đồng SGK phóng to. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: (5p) -HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật -TBHT điều khiển lớp cùng tham gia - Hát và cùng chơi với các câu hỏi: + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây + Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ và Giáo viên: 18 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? + Nêu nội dung bài học. - Nhận xét, khen/ động viên, chuyển vào bài mới. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. * Cách tiến hành: HĐ cả lớp HĐ1: Luyện đọc: GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu … hươu nai có gạc. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1. - GV gọi HS nêu từ khó HD luyện đọc từ khó. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. - GV giải nghĩa một số từ khó. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp – thi đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. * Toàn bài đọc với cảm hứng tự hào, ca ngợi. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 3.Hoạt động Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Cá nhân-cặp đôi-cả lớp. - YC HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi: + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nà? + Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào? Năm học 2017 - 2018 được bà cụ nấu cơm cho ăn… + HS nêu nội dung bài học. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1. - HS luyện đọc từ, câu khó. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp – thi đọc. - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn … + Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ cong nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc … - YC HS đọc thầm đoạn còn lại để trả - Đọc đoạn còn lại. lời câu hỏi: + Những hoạt động nào của con người + Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, được miêu tả trên trống đồng? thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ … Giáo viên: 19 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 + Vì sao có thể nói hình ảnh con người + Vì những hình ảnh về hoạt động của chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống con người là những hình ảnh nổi rõ nhất đồng? trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người – con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no. + Vì sao trống đồng là niềm tự hào + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn chính đáng của người VN ta? trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. - Nội dung của bài? Nội dung: Bài văn ca ngợi bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn đặc sắc, là niềm tự hòa chính đáng của người Việt Nam. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, - 2 em đọc tiếp nối nhau 2 đoạn của bài. bài. * KL: 4. Hoạt động Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài. * Cách tiến hành:Cá nhân, nhóm, cả lớp. - Gọi HS đọc tiếp nối nhau toàn bài, cả + Theo dõi, nêu cách đọc hay. lớp theo dõi, nêu cách đọc bài. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 1. + Đọc mẫu. +Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm + Luyện đọc theo nhóm + Gọi vài em nhóm thi đọc diễn cảm + Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc hay. + Bình chọn bạn đọc hay. - Nhận xét, khen/động viên. * Giúp đỡ hs M1+M2 đọc lưu loát, yêu cầu hs M3+M4 đọc diễn cảm. - Nhận xét, khen/động viên. * KL: 5. Hoạt động tiếp nối: (5p) - Qua bài học em hãy rút ra nội dung của bài học? - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục Giáo viên: 20 Trường Tiểu học:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan