Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Tuần 21_giáo án lớp 2 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ...

Tài liệu Tuần 21_giáo án lớp 2 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

.DOC
46
2363
156

Mô tả:

Tuần 21_giáo án lớp 2 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Giáo án lớp 2D Tuần 21 Năm học 2017 - 2018 TUẦN 21: Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2018 TẬP ĐỌC (2 TIẾT): CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn, để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 3 (M3, M4) 2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. Chú ý các từ: sà xuống, sung sướng, véo von, rúc. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý, bảo vệ các loài chim và hoa. *THGDBVMT: Giáo dục học sinh cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾT 1: Hoạt động dạy 1. HĐ khởi động: (5 phút) Hoạt động học - Trò chơi: Truyền điện: giáo viên tổ chức cho - Học sinh tham gia chơi. học sinh thi đua tìm từ ngữ miêu tả hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân và vẻ riêng của mỗi loài chim. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Chim sơn ca và - Học sinh nhắc lại tên bài và mở bông cúc trắng sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: sà xuống, sung sướng, véo von, rúc. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: sơn ca (chiền chiện), khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp GV:......... 1 Tiểu học ........ Giáo án lớp 2D Tuần 21 Năm học 2017 - 2018 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Lưu ý giọng đọc cho học sinh: b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Mỗi học sinh chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Luyện đọc từ khó: sà xuống, sung sướng, véo - Học sinh luyện từ khó (cá nhân, von, rúc. cả lớp). Chú ý phát âm (Đối tượng M1) c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Giải nghĩa từ: sơn ca (chiền chiện), khôn tả, đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa véo von, bình minh, cầm tù, long trọng từ. - Hướng dẫn học sinh ngắt giọng. - Học sinh lần lượt luyện đọc, nhấn giọng theo hướng dẫn của giáo viên. d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi đọc Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối cá nhân hoặc một học sinh bất kì tượng M1. đọc theo yêu cầu của giáo viên, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm - Yêu cầu học sinh nhận xét. đọc tốt. - Lắng nghe. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc lại g. Đọc đồng thanh toàn bộ bài tập đọc. - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh đoạn 3, 4. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. TIẾT 2: 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: - Học sinh hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn, để cho hoa được tự do tăm nắng mặt trời *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 của bài. -1 học sinh khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. + Chim sơn ca nói về bông cúc như thế + Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới nào? xinh xắn làm sao! + Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã + Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả. cảm thấy thế nào? + Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì? + Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó. GV:......... 2 Tiểu học ........ Giáo án lớp 2D Tuần 21 Năm học 2017 - 2018 + Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng + Chim sơn ca hót véo von. hót của sơn ca? + Véo von có ý nghĩa là gì? + Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo. - Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào - Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, vẻ và hạnh phúc. cuộc sống của sơn ca và bông cúc như thế nào? - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 2, 3, 4. - 1 học sinh đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở + Vì sơn ca bị nhốt vào lồng. nên rất buồn thảm? + Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? + Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng. + Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất + Hai chú bé không những đã nhốt chim vô tâm đối với sơn ca? sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào. + Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai + Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim. cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy. + Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với - Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc chim sơn ca và bông cúc trắng? trắng thì héo lả đi vì thương xót. + Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an các chi tiết trong bài nói lên điều ấy. ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. + Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết + Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng. + Long trọng có ý nghĩa là gì? + Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm. + Theo em, việc làm của các cậu bé + Cậu bé làm như vậy là sai. đúng hay sai? + Hãy nói lời khuyên của em với các + 3 đến 5 học sinh nói theo suy nghĩ của cậu bé. mình. - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa. *THGDBVMT: Chúng ta cần yêu quý - Học sinh lắng nghe. những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp GV:......... 3 Tiểu học ........ Giáo án lớp 2D Tuần 21 - Giáo viên đọc mẫu lần hai - Hướng dẫn học sinh cách đọc, nhấn giọng ở một số từ ngữ. - Cho các nhóm tự chia nhau đọc bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 5. HĐ tiếp nối: (5 phút) - Hỏi lại tựa bài. - Câu chuyện kể về việc gì? - Em học được gì qua câu chuyện? - Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Chúng ta cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Vè chim. Năm học 2017 - 2018 - Lớp theo dõi - Học sinh lắng nghe. - Các nhóm chia nhau đọc lại bài. - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân. - Học sinh trả lời. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ………………………………………………………………. TOÁN: LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: 1a, 2, 3. GV:......... 4 Tiểu học ........ Giáo án lớp 2D Tuần 21 Năm học 2017 - 2018 II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bộ thực hành Toán. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên cho học sinh - Học sinh tham gia chơi. truyền điện đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học - Lắng nghe. sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa, Luyện tập. trình bày bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp Bài 1a: - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả. 5x3=15 5x8=40 5x2=10 5x4=20 5x7=35 5x9=45 5x5=25 5x6=30 5x10=50 - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả. - 3 học sinh lên bảng chia sẻ, mỗi em làm một phần: a) 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20 b) 5 x 8 – 20 = 40- 20 = 20 c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài 3 bạn trên - Học sinh nhận xét bài bạn. GV:......... 5 Tiểu học ........ Giáo án lớp 2D Tuần 21 bảng. - Nhận xét bài làm từng em. Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chia sẻ kết quả. Năm học 2017 - 2018 - Lắng nghe. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày. - Mỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu giờ? - Học sinh làm bài: Bài giải: Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ - Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét chung. Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập Bài tập PTNL: Bài tập 3 (M3): Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi - Học sinh tự làm bài sau đó báo báo cáo kết quả với giáo viên. cáo kết quả với giáo viên: Bài giải: 10 can như thế đựng được số lít dầu là: 5 x 10 = 50 (l) Đáp số: 50l Bài tập 5 (M4): - Đàm thoại: + Trong dãy số ở phần a, số sau hơn số trước + Số sau hơn số trước 5 đơn vị. bao nhiêu đơn vị? + Trong dãy số ở phần a, số sau hơn số trước + Số sau hơn số trước 3 đơn vị. bao nhiêu đơn vị? - Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo kết quả - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo với giáo viên. kết quả với giáo viên: a) 5; 10; 15; 20; 25; 30. b) 5; 8; 11; 14; 17; 20. 4. HĐ Tiếp nối: (3 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Học sinh lắng nghe. dạy. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem - Lắng nghe và thực hiện. trước bài: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc. GV:......... 6 Tiểu học ........ Giáo án lớp 2D Tuần 21 Năm học 2017 - 2018 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ...................................................................................... ĐẠO ĐỨC BIẾT NÓI LỜI ĐỀ NGHỊ, YÊU CẦU (Tiết 1) I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết một số yêu cầu, lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu thảo luận nhóm, sách giáo khoa. - Học sinh: Vở bài tập Đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Giáo viên nêu tình huống để học sinh đưa ra - Học sinh trả lời. cách giải quyết: Khi quên mang sách mà em muốn bạn cho mình xem chung sách thì em sẽ nói như thế nào? - Nhận xét chung. Tuyên dương học sinh có - Học sinh lắng nghe. hành vi đúng. - Cách nói của các em như trên được gọi là lời - Quan sát và lắng nghe. đề nghị, yêu cầu. Để tìm hiểu sâu hơn về lời đề nghị, yêu cầu, chúng ta học bài hôm nay: Biết nói lời đề nghị, yêu cầu - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ thực hành: (27 phút) *Mục tiêu: - Biết một số yêu cầu, lịch sự. GV:......... 7 Tiểu học ........ Giáo án lớp 2D Tuần 21 Năm học 2017 - 2018 - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. *Cách tiến hành: Việc 1: Quan sát mẫu hành vi: Làm việc cả lớp - Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống - 2 học sinh đóng vai theo tình sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi. huống có mẫu hành vi. Cả lớp Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên theo dõi. không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà: + Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình quên không mang. - Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh khai thác - Nghe và trả lời câu hỏi. mẫu hành vi. + Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa. + Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa. Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã - Học sinh lắng nghe. biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân. - Gọi học sinh nhắc lại. - 3 đến 5 học sinh nói lại. - Khi đưa ra lời đề nghị, yêu cầu, chúng ta cần - Cần nói với giọng nhẹ nhàng, nói với thái độ như thế nào? thái độ lịch sự. Việc 2: Đánh giá hành vi: Làm việc theo nhóm - Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu học sinh quan sát tranh nhận xét hành - Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ vi trong tranh. Nội dung thảo luận của các nhóm chức thảo luận. như sau: + Nhóm 1 – tranh 1 + Nhóm 2 – tranh 2 + Nhóm 3 – tranh 3 - Tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên nhận xét chung. - Kết luận T1: “... phải nói lời tử tế.” Là anh, - Học sinh lắng nghe. muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị. Việc 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu: Làm việc theo cặp - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và viết lại lời đề - Viết lời yêu cầu đề nghị thích nghị của em với bạn. hợp vào giấy. - Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu. GV:......... 8 Tiểu học ........ Giáo án lớp 2D Tuần 21 Năm học 2017 - 2018 - Tổ chức cho học sinh trình bày trước lớp. - Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các - Học sinh nghe. em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép. Khuyến khích bày tỏ ý kiến (đối tượng M1) 3. HĐ Tiếp nối: (3 phút) - Giáo viên tổng kết bài, giáo dục học sinh: Khi - Lắng nghe. muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị để - Lắng nghe và thực hiện. bài sau thực hành. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ………………………………………………………………………………………………..………………………….. Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2018 TOÁN: ĐƯỜNG GẤP KHÚC. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: 1a, 2, 3. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: GV:......... 9 Tiểu học ........ Giáo án lớp 2D Tuần 21 Năm học 2017 - 2018 - Giáo viên: Sách giáo khoa, mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác) - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động dạy 1. HĐ khởi động: (3 phút) Hoạt động học - Trò chơi: Ai nhanh hơn: Giáo viên đưa ra các - Học sinh tham gia chơi. phép tính trong bảng nhân 5 để học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên - Lắng nghe. dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Học sinh mở sách giáo khoa, - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: trình bày bài vào vở. Đường gấp khúc, Độ dài đường gấp khúc. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. *Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ - Học sinh quan sát hình vẽ. đường gấp khúc ABCD (như phần bài học). Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận dạng đường gấp khúc ABCD. Giáo viên hướng dẫn học sinh biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài học sinh nhắc - Học sinh đọc: Đường gấp khúc lại, rồi cho học sinh tính: ABCD. 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. - Học sinh lắng nghe. Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 3. HĐ thực hành: (14 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp Bài 1a: - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Học sinh lên bảng nối để có đường gấp khúc. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả. - Học sinh chia sẻ: GV:......... 10 Tiểu học ........ Giáo án lớp 2D Tuần 21 Năm học 2017 - 2018 Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9cm Đáp số:9cm - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3: - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Học sinh làm bài: Bài giải: Độ dài đoạn dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số: 12cm - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Cho học sinh khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung. Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập Bài tập PTNL: Bài tập 1b (M3, M4): Yêu - Học sinh tự làm bài sau đó báo cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với cáo kết quả với giáo viên. giáo viên. 3. HĐ Tiếp nối: (3 phút) - Giáo viên tỏ chức cho học sinh nối tiếp nhau - Học sinh trả lời. đọc thuộc bảng nhân 4, 5. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem - Học sinh lắng nghe. trước bài: Luyện tập. - Lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ...................................................................................... CHÍNH TẢ: (Tập chép) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả. - Làm được bài tập 2a. Một số học sinh giải đước câu đố ở bài tập 3a (M3, M4). 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả ch/tr. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. GV:......... 11 Tiểu học ........ Giáo án lớp 2D Tuần 21 Năm học 2017 - 2018 II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết. - Học sinh: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Hát - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, - Lắng nghe. khen em viết tốt. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc - Học sinh lắng nghe chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý: + Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? + Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. + Đoạn trích nói về nội dung gì? + Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng. + Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 5 câu. + Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các + Viết sau dấu hai chấm và dấu dấu câu nào? gạch đầu dòng. + Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. + Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế + Viết lùi vào một ô li vuông, nào? viết hoa chữ cái đầu tiên. - Yêu cầu học sinh tìm và nêu từ khó viết. - Học sinh nêu: rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm. - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng - Luyện viết vào bảng con, 1 học con: rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng; sinh viết trên bảng lớp. GV:......... 12 Tiểu học ........ Giáo án lớp 2D Tuần 21 mãi, trời, thẳm. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. Năm học 2017 - 2018 - Lắng nghe. - Quan sát. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài: - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu - Học sinh viết bài vào vở lệnh của giáo viên) Lưu ý: - Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Giáo viên đọc lại bài, dừng lại và phân tích - Học sinh xem lại bài của mình, các từ khó cho học sinh soát lỗi. dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả ch/tr. *Cách tiến hành: Bài 2a: Hoạt động theo nhóm - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc bài. - Giáo viên chia nhóm để học sinh làm bài tập. - Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên - Các đội tìm từ và ghi vào bảng bảng khi đã hết thời gian. từ. Ví dụ: + chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi,… + Trâu, trai, trùng trục,… - Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội đọc từng từ cho cả GV:......... 13 Tiểu học ........ Giáo án lớp 2D Tuần 21 Năm học 2017 - 2018 lớp đếm để kiểm tra số từ. - Nhận xét và khen thưởng cho đội thắng cuộc. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm - Học sinh đọc. được. Bài 3a: Hoạt động cá nhân - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài: chân trời. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. 6. HĐ tiếp nối: (3 phút) - Cho học sinh nêu lại tên bài học. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Xem trước bài chính tả sau: Sân chim. - Học sinh nêu. - Lắng nghe. - Quan sát, học tập. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn, để cho hoa được tự do tăm nắng mặt trời. - Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện. Một số học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT2) (M3, M4). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện, biết yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, rò chơi học tập. GV:......... 14 Tiểu học ........ Giáo án lớp 2D Tuần 21 Năm học 2017 - 2018 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện - Học sinh tham gia thi kể. Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe. sinh. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ kể chuyện. (22 phút) *Mục tiêu: - Học sinh biết kể lại từng đoạn câu chuyện. - Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện. (M3, M4) *Cách tiến hành: Việc 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh Làm việc cả lớp a) Hướng dẫn kể đoạn 1 - Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì? - Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng. - Bông cúc trắng mọc ở đâu? - Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào. - Bông cúc trắng đẹp như thế nào? - Bông cúc trắng thật xinh xắn. - Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa - Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc cúc trắng? mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc. - Bông cúc vui như thế nào khi nghe chim khen - Bông cúc vui sướng khôn tả khi ngợi? được chim sơn ca khen ngợi. - Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung - Học sinh kể theo gợi ý trên đoạn 1. bằng lời của mình. b) Hướng dẫn kể đoạn 2 - Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau? - Chim sơn ca bị cầm tù. - Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị - Bông cúc nghe thấy tiếng hót cầm tù? buồn thảm của sơn ca. - Bông cúc muốn làm gì? - Bông cúc muốn cứu sơn ca. - Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên. - 1 học sinh kể lại đoạn 2. c) Hướng dẫn kể đoạn 3 - Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? - Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim. - Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông - Chim sơn ca dù khát phải vặt GV:......... 15 Tiểu học ........ Giáo án lớp 2D Tuần 21 cúc thương nhau như thế nào? - Hãy kể lại nội dung đoạn 3. Năm học 2017 - 2018 hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. - 1 học sinh kể lại đoạn 3. d) Hướng dẫn kể đoạn 4 - Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì? - Hai cậu bé đặt con chim vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. - Học sinh trả lời. - Học sinh kể. - Các cậu bé có gì đáng trách? - Yêu cầu 1 học sinh kể lại đoạn 4. e) Kể trong nhóm - Yêu cầu học sinh quan sát tranh, kể trong - Kể chuyện theo nhóm 4. Học nhóm và nhận xét cho nhau. sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn - Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu. của câu chuyện trong nhóm. Hết 1 lượt lại quay lại từ đoạn 1 thay đổi người kể. Học sinh nhận xét cho nhau về nội dung – cách diễn đạt cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm mình. - Giáo viên mời 1 vài nhóm cử đại diện thi kể - Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp. trước lớp. - Cho học sinh nhận xét. - Học sinh nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe. sinh kể hay. Việc 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện Làm việc cá nhân - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Học sinh kể. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2 - Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút) *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước lớp - Câu chuyện kể về việc gì? - Học sinh trả lời. - Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên? - Học sinh trả lời: Chúng ta cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. - Giáo viên nhận xét chung. - Học sinh lắng nghe. Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả lời CH2 GV:......... 16 Tiểu học ........ Giáo án lớp 2D Tuần 21 4. HĐ Tiếp nối: (5phút) - Hỏi lại tên câu chuyện. - Hỏi lại những điều cần nhớ. - Giáo dục học sinh: Chúng ta cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Năm học 2017 - 2018 - Học sinh nhắc lại. - Học sinh trả lời. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ...................................................................................... TIẾNG ANH: (GV chuyên trách) .............................................................................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU: TNHX: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (T2) (VNEN) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ...................................................................................... THỂ DỤC: ĐỨNG HAI CHÂN RỘNG BẰNG VAI, HAI TAY ĐƯA TRƯỚC NGỰC, SANG NGANG, LÊN CAO THẲNG HƯỚNG. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn Đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước - sang ngang - lên cao thẳng hướng. Yêu cầu học sinh thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu học sinh thực hiện tương đối đúng động tác. GV:......... 17 Tiểu học ........ Giáo án lớp 2D Tuần 21 Năm học 2017 - 2018 2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn. 3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận động, thích tập luyên thể dục thể thao. II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Còi, dụng cụ trò chơi. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG I/ MỞ ĐẦU - Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Học sinh chạy một vòng trên sân tập: Thành vòng tròn, đi thường….bước Thôi - Ôn bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp. - Trò chơi : Có chúng em. - Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã học ở tiết trước. - Giáo viên nhận xét. - Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,… II/ CƠ BẢN: Việc 1: Ôn đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước - sang ngang - lên cao chếch chữ V - Về TTCB ĐỊNH LƯỢNG 4p PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC * * * * 26p 13p 4-5lần * * * * * * * * Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * - Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập. - Nhận xét. (Chú ý theo dõi đối tượng M1) Việc 2: Trò chơi “Nhảy ô” 13p - Phân tích và thị phạm cho HS nắm được 3 – 5 lần cách chơi. - Sau đó cho HS chơi thử. - Nêu hình thức xử phạt - Tổ chức cho học sinh chơi. - Nhận xét (Chú ý theo dõi đối tượng M1) III/ KẾT THÚC: GV:......... 18 Tiểu học ........ Giáo án lớp 2D Tuần 21 - Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát theo nhịp. - Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả lỏng toàn thân. - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà ôn các động tác đã học. Năm học 2017 - 2018 5p Đội hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ...................................................................................... KỸ NĂNG SỐNG: LÀM QUEN VỚI CHUỘT VÀ BÀN PHÍM ………………………………………………………………………………………………..………………………….. Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2018 TOÁN: LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: 1b, 2. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo viên treo - Học sinh tham gia chơi. bảng phụ, tổ chức cho 2 đội lên tính độ dài đường gấp khúc MNPQ: GV:......... 19 Tiểu học ........ Giáo án lớp 2D Tuần 21 N M m 5c Năm học 2017 - 2018 Q 3 cm 7c m P - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe. sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa, Luyện tập. trình bày bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. *Cách tiến hành: Bài 1b: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Học sinh chia sẻ: Bài giải: Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33 dm - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả. - Học sinh lên bảng chia sẻ: Bài giải: Con ốc sên phải bò đọan đường dài là: 5 + 2 + 7= 14 (dm) - Tổ chức cho học sinh nhận xét. Đáp số: 14 dm - Giáo viên nhận xét chung. Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập Bài tập PTNL: Bài tập 1a (M3): Yêu cầu học sinh tự làm bài - Học sinh tự làm bài sau đó báo rồi báo cáo kết quả với giáo viên. cáo kết quả với giáo viên: Bài giải: Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm Bài tập 3 (M4): Yêu cầu học sinh tự làm bài và - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo GV:......... 20 Tiểu học ........
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan