Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Tuần 27_giáo án lớp 2 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ...

Tài liệu Tuần 27_giáo án lớp 2 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

.DOC
46
1334
129

Mô tả:

Giáo án lớp 2D Tuần 27 Năm học 2017 - 2018 TUẦN 27: Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2018 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP TIẾT 1 I . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết đặt và trà lời câu hỏi khi nào? (bài tập 2, bài tập 3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4). 2. Kỹ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾT 1: Hoạt động dạy 1. HĐ khởi động: (5 phút) Hoạt động học - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc lại bài - Học sinh thực hiện. “Sông Hương”. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh đọc - Lắng nghe. hay. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở - Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập (Tiết 1). sách giáo khoa. 2. HĐ Hướng dẫn học sinh ôn tập: (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết đặt và trà lời câu hỏi khi nào? (bài tập 2, bài tập 3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4) *Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Làm việc cá nhân - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. Giáo viên: 1 Tiểu học ....... Giáo án lớp 2D Tuần 27 Năm học 2017 - 2018 dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Theo dõi và nhận xét. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. - Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. Việc 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?” - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi gì? về thời gian. - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. - Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực? - Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi - Mùa hè. nào?” - Yêu cầu học sinh tự làm phần b. - Suy nghĩ và trả lời: khi hè về. Bài 3: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Đặt câu hỏi cho phần được in đậm. - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a. - Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. - Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? - Bộ phận “Những đêm trăng sáng”. - Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian - Bộ phận này dùng để chỉ thời hay địa điểm? gian. - Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như - Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thế nào? thành một đường trăng lung linh dát vàng? - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thực - Một số học sinh trình bày, cả hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án học sinh lên trình bày trước lớp. b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào? - Giáo viên nhận xét chung. Việc 3: Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác Bài 4: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác. Giáo viên: 2 Tiểu học ....... Giáo án lớp 2D Tuần 27 Năm học 2017 - 2018 - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 học sinh nói lời cảm ơn, 1 học sinh đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp. - Học sinh làm việc cặp đôi: Đáp án: a) Có gì đâu./ Không có gì./ Đâu có gì to tát đâu mà bạn phải cảm ơn./ Ồ, bạn bè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì đâu./… b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ, không có gì đâu ạ./… c) Thưa bác, không có gì đâu ạ./ Cháu cũng thích chơi với em bé mà./ Không có gì đâu bác, lần sau bác bận bác lại cho cháu chơi với em, bác nhé./… -Nhận xét và tuyên dương học sinh có cách nói - Học sinh lắng nghe. hay. 3. HĐ tiếp nối (5 phút) - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi gì? về thời gian. - Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, ta cần phải có thái độ như thế nào? đúng mực. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh lắng nghe. - Dặn dò học sinh về nhà ôn lại kiến thức về - Lắng nghe và thực hiện. mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người khác. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP TIẾT 2 I . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (bài tập 2); Biết đặt dấu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (bài tập 3). 2. Kỹ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để học sinh điền từ trong trò chơi. Giáo viên: 3 Tiểu học ....... Giáo án lớp 2D Tuần 27 Năm học 2017 - 2018 - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾT 1: Hoạt động dạy 1. HĐ khởi động: (5 phút) Hoạt động học - Trò chơi: “Mời bạn nói”: Giáo viên đưa ra các - Học sinh tham gia chơi. tình huống để học sinh nói lời đáp lại: + Cô hàng xóm nói lời cảm ơn khi em xách đồ giúp cô. + Bé gái cảm ơn khi em đỡ bé đứng dậy lúc bé bị ngã... - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh có - Lắng nghe. hành vi đúng. - Học sinh nhắc lại tên bài và - Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập (Tiết 2). mở sách giáo khoa. 2. HĐ Hướng dẫn học sinh ôn tập: (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (bài tập 2); biết đặt dấu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (bài tập 3). *Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Làm việc cá nhân - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung - Đọc và trả lời câu hỏi. bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Theo dõi và nhận xét. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. - Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. Việc 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một bảng - Học sinh phối hợp cùng nhau ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, giáo viên có thể tìm từ. Khi hết thời gian, các cho học sinh 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội đội dán bảng từ của mình lên nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. bảng. Cả lớp cùng đếm số từ - Đáp án: của mỗi đội. Mùa Mùa hạ Mùa Mùa xuân thu đông Thời Từ Từ Từ Từ gian tháng 1 tháng 4 tháng tháng 10 đến đến 7 đến đến Giáo viên: 4 Tiểu học ....... Giáo án lớp 2D tháng 3 Tuần 27 Năm học 2017 - 2018 tháng 6 tháng tháng 12 9 Hoa Hoa Hoa Hoa đào, hoa phượng, cúc… mậm, Các mai, hoa hoa hoa gạo, loài thược bằng hoa sữa, hoa dược,… lăng, … hoa loa kèn,… Quýt, vú Nhãn, Bưởi, Me, dưa Các sữa, táo, sấu, vải, na, hấu, lê, loại … xoài,… hồng, … quả cam,… Ấm áp, Oi nồng, , lũ lụt, Rét mưa nóng … mướt, Thời phùn,… bức, Mát gió mùa tiết mưa to, mẻ, đông mưa nắng bắc, giá nhiề nhẹ,… lạnh,… - Nhận xét -Tuyên dương học sinh. Việc 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài tập 3. - 1 học sinh đọc thành tiếng, cả - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào Vở bài tập lớp đọc thầm theo. - Học sinh làm bài. Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi 1 học sinh đọc bài làm, đọc cả dấu chấm. - Học sinh đọc bài: Trời đã vào thu. Những đám mấy bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh nhận xét. - Nhận xét và tuyên dương học sinh làm tốt. - Lắng nghe. 3. HĐ tiếp nối (5 phút) - Hôm nay chúng ta ôn tập những gì? - Vài học sinh nêu. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh lắng nghe. - Dặn dò học sinh về nhà tập kể những điều em - Lắng nghe và thực hiện. biết về bốn mùa, chuẩn bị tiết sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Giáo viên: 5 Tiểu học ....... Giáo án lớp 2D Tuần 27 Năm học 2017 - 2018 .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ………………………………………………………………. TOÁN: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính nhẩm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: Bài tập 1,2,3. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bộ thực hành toán, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Trò chơi: Đố bạn?: Giáo viên nêu bài toán để - Học sinh tham gia chơi. học sinh đưa ra đáp số: + Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 3cm, 6cm, 7cm. + Chu vi của hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là 3cm, 6cm, 7cm, 8cm. - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học - Lắng nghe. sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Số - Học sinh mở sách giáo khoa, 1 trong phép nhân và phép chia. trình bày bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1. Giáo viên: 6 Tiểu học ....... Giáo án lớp 2D Tuần 27 a) Giáo viên nêu phép nhân, Hướng dẫn học sinh chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1x2=1+1=2 vậy 1 x 2 = 2 1x3=1+1+1=3 vậy 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 x 4 = 4 - Giáo viên cho học sinh nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Năm học 2017 - 2018 - Học sinh chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1x2=2 1x3=3 1x4=4 - Học sinh nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Vài học sinh lặp lại. - Yêu cầu học sinh nhắc lại. b) Giáo viên nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có 2x1=2 ta có 2 : 1 = 2 3x1=3 ta có 3 : 1 = 3 - Học sinh nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng - Học sinh nhận xét: Số nào nhân bằng chính số đó. với số 1 cũng bằng chính số đó. - Vài học sinh lặp lại. Chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để học sinh tự nêu; sau đó giáo viên sửa lại cho chuẩn xác rồi kết luận (như sách giáo khoa). Việc 2: Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1) - Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, giáo viên nêu: 1x2=2 ta có 2:1=2 -Vài học sinh lặp lại: 1x3=3 ta có 3:1=3 2:1=2 1x4=4 ta có 4:1=4 3:1=3 1x5=5 ta có 5:1=5 4:1=4 5:1=5 - Giáo viên cho học sinh kết luận: Số nào chia - Học sinh kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó. cho 1 cũng bằng chính só đó. - Yêu cầu học sinh nhắc lại. - Vài học sinh lặp lại. Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 3. HĐ thực hành: (14 phút) *Mục tiêu: - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó. *Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Học sinh nối tiếp nêu kết quả: 1x2=2 1x3=3 1x1=1 2x1=2 3x1=3 1:1=1 Giáo viên: 7 Tiểu học ....... Giáo án lớp 2D Tuần 27 Năm học 2017 - 2018 2:1=2 - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: TC Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội tham gia chơi. Mỗi đội gồm 3 em, lần lượt mỗi em sẽ lên điền số thích hợp vào ô trống. Đội nào đúng và xong trước sẽ thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp 3:1=3 - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em - 3 học sinh lên bảng làm bài: làm một phần. a) 4 x 2 = 8; 8 x 1 = 8 viết 4 x 2 x 1=8x1=8 b) 4 : 2 = 2; 2 x 1 = 2 viết 4 : 2 x1=2x1=2 c) 4 x 6 = 24; 24 : 1 = 24viết 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24 - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài 3 bạn trên - Học sinh nhận xét. bảng. - Nhận xét bài làm từng em. Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập µBài tập PTNL (M3, M4): Bài tập: Tính: 4x1x6= 15 : 5 : 1 = 4x8:1= 2x7x1= - Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết - Học sinh tự làm bài sau đó báo quả với giáo viên. cáo kết quả với giáo viên: 4 x 1 x 6 = 24 15 : 5 : 1 = 3 4 x 8 : 1 = 32 2 x 7 x 1 = 14 4. HĐ Tiếp nối: (3 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Học sinh lắng nghe. dạy. - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học - Lắng nghe. sinh tích cực. - Lắng nghe và thực hiện. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Số 0 trong phép nhân và phép chia. Giáo viên: 8 Tiểu học ....... Giáo án lớp 2D Tuần 27 Năm học 2017 - 2018 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ...................................................................................... TIẾNG VIỆT ÔN TẬP TIẾT 3 I . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu? (bài tập 2, bài tập 3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4). 2. Kỹ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để học sinh điền từ trong trò chơi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾT 1: Hoạt động dạy 1. HĐ khởi động: (5 phút) Hoạt động học - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc lại 1 - Học sinh thực hiện. bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh đọc - Lắng nghe. hay. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở - Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập (Tiết 3). sách giáo khoa. 2. HĐ Hướng dẫn học sinh ôn tập: (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu? (bài tập 2, bài tập 3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4). *Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Giáo viên: 9 Tiểu học ....... Giáo án lớp 2D Tuần 27 Năm học 2017 - 2018 Làm việc cá nhân - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Theo dõi và nhận xét. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. - Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. Việc 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?” - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn). - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? - Hai bên bờ sông. - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” - Hai bên bờ sông. - Yêu cầu học sinh tự làm phần b. - Suy nghĩ và trả lời: trên những cành cây. Bài 3: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a. - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. - Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm? - Bộ phận “hai bên bờ sông”. - Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian - Bộ phận này dùng để chỉ địa hay địa điểm? điểm. - Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như - Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ thế nào? rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thực nở đỏ rực? hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp - Một số học sinh trình bày, cả học sinh lên trình bày trước lớp. lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án: b) Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ Trăm hoa khoe sắc ở đâu? - Tổ chức cho học sinh nhận xét phần bài làm - Học sinh nhận xét. của nhóm bạn. - Nhận xét và tuyên dương học sinh. - Học sinh nghe. Việc 3: Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác: Giáo viên: 10 Tiểu học ....... Giáo án lớp 2D Tuần 27 Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của người khác. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 học sinh nói lời xin lỗi, 1 học sinh đáp lại lời xin lỗi. Sau đó gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung. 3. HĐ tiếp nối (5 phút) - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? Năm học 2017 - 2018 - Học sinh nghe. - Học sinh làm bài: Đáp án: a) Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhé./ Không có gì, mình về giặt là áo lại trắng thôi./ Bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Thôi không sao./… b) Thôi không có đâu./ Em quên mất chuyện ấy rồi./ Lần sau chị nên suy xét kĩ hơn trước khi trách người khác nhé./ Không có gì đâu, bây giờ chị hiểu em là tốt rồi./… c) Không sao đâu bác./ Không có gì đâu bác ạ./… - Học sinh nhận xét. - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm. - Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, ta cần phải có thái độ như thế nào? đúng mực, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi đã biết lỗi rồi. - Dặn dò học sinh về nhà ôn lại kiến thức về - Lắng nghe, ghi nhớ. mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời xin lỗi của người khác. ………………………………………...........................................................................................………………………. Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2018 TOÁN: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 . - Biết được số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0. - Biết không có phép chia cho 0. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính nhẩm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Giáo viên: 11 Tiểu học ....... Giáo án lớp 2D Tuần 27 Năm học 2017 - 2018 *Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bộ thực hành toán, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động dạy 1. HĐ khởi động: (3 phút) Hoạt động học - Trò chơi: Đố bạn: Giáo viên đưa ra phép tính - Học sinh tham gia chơi. để học sinh nêu đáp số: 5x6x1 36 : 4 : 1 3x1x3 4x7x1 25 : 1 : 5 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên - Lắng nghe. dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Số - Học sinh mở sách giáo khoa, 0 trong phép nhân và phép chia. trình bày bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 . - Biết được số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0. - Biết không có phép chia cho 0. *Cách tiến hành: Làm việc cả lớp Việc 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0. - Dựa vào ý nghĩa phép nhân, giáo viên hướng - Học sinh viết phép nhân thành dẫn học sinh viết phép nhân thành tổng các số tổng các số hạng bằng nhau: hạng bằng nhau: 0x2=0 2x0=0 0 x 2 = 0 + 0 = 0, vậy 0 x 2 = 0 Ta công nhận: 2x0=0 - Cho học sinh nêu bằng lời: Hai nhân không - Học sinh nêu bằng lời: Hai bằng không, không nhân hai bằng không. nhân không bằng không, không 0x3=0+0+0 =0 vậy 0 x 3 = 3 nhân hai bằng không. Ta công nhận: 3x0=0 - Cho học sinh nêu lên nhận xét để có: - Học sinh nêu nhận xét: + Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. + Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - Vài học sinh lặp lại. Giáo viên: 12 Tiểu học ....... Giáo án lớp 2D Tuần 27 Năm học 2017 - 2018 - Yêu cầu học sinh nhắc lại. Việc 2: Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0. - Học sinh thực hiện theo mẫu: - Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện theo mẫu sau: - 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 (thương - Mẫu: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 nhân với số chia bằng số bị chia) - Học sinh làm: 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 - 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia) - 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 (thương - 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 nhân với số chia bằng số bị chia) - Học sinh tự kết luận: Số 0 chia - Cho học sinh tự kết luận: Số 0 chia cho số nào cho số nào khác cũng bằng 0. khác cũng bằng 0. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0. - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ. - Giáo viên nêu chú ý quan trọng: Không có phép chia cho 0. Chẳng hạn: Nếu có phép chia 5 : 0 = ? không thể tìm được số nào nhân với 0 để được 5 (điều này không nhất thiết phải giải thích cho học sinh). Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 3. HĐ thực hành: (14 phút) *Mục tiêu: - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 . - Biết được số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0. - Biết không có phép chia cho 0. *Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Học sinh nối tiếp nêu kết quả: 0x4=0 0x2=0 0x1=0 4x0=0 2x0=0 1x0=0 - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em - 2 học sinh lên bảng làm: làm 2 ý. 0:4=0 0:3=0 0:2=0 0:1=0 Giáo viên: 13 Tiểu học ....... Giáo án lớp 2D Tuần 27 - Tổ chức cho học sinh dưới lớp nhận xét. - Nhận xét bài làm từng em. Bài 3: TC Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3, tổ chức cho 2 đội tham gia chơi, thi điền số thích hợp vào ô trống. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập µBài tập PTNL (M3, M4): Bài tập 4: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên. Năm học 2017 - 2018 - Học sinh nhận xét. - Học sinh tham gia chơi. - Học sinh nghe. - Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên: 2:2x0=0 0:3x0=0 5:5x0=0 0:4x1=0 3. HĐ Tiếp nối: (3 phút) - Yêu cầu học sinh trả lời nhanh đáp số: - Học sinh trả lời: 24 : 0 x 5 24 : 0 x 5 = 0 0:5x3 0:5x3=0 5x5:0 5x5:0=0 4x7x0 4x7x0=0 - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học - Học sinh lắng nghe. sinh tích cực. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem - Lắng nghe và thực hiện. trước bài: Luyện tập ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ...................................................................................... TIẾNG VIỆT ÔN TẬP TIẾT 4 I . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Nắm được một từ về chim chóc (bài tập 2); viết được một đoạn văn ngắn về một loại chim hoặc gia cầm (bài tập 3). 2. Kỹ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Giáo viên: 14 Tiểu học ....... Giáo án lớp 2D Tuần 27 Năm học 2017 - 2018 II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi, 4 lá cờ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾT 1: Hoạt động dạy 1. HĐ khởi động: (5 phút) Hoạt động học - Trò chơi: Đố bạn: Giáo viên đưa ra câu văn để - Học sinh tham gia chơi. học sinh đặt câu hỏi, dạng “Ở đâu?”: + Từng đàn chim bay lượn trên bầu trời. + Những lộc non đang hé trên các cành cây. + Mọi người đang xếp hàng dài ở ngoài hành lang. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập (Tiết 4). - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ Hướng dẫn học sinh ôn tập: (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Nắm được một từ về chim chóc (bài tập 2); viết được một đoạn văn ngắn về một loại chim hoặc gia cầm (bài tập 3). *Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Làm việc cá nhân - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Theo dõi và nhận xét. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. - Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. Việc 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc - Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá - Chia đội theo hướng dẫn của Giáo viên: 15 Tiểu học ....... Giáo án lớp 2D Tuần 27 cờ. - Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng. + Vòng 1: Giáo viên đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần giáo viên đọc, các đội phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời. + Vòng 2: Các đội được quyền ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm, đội giải đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm. Năm học 2017 - 2018 giáo viên. * Giải đố. Ví dụ: - Con gì biết đánh thức mọi người vào mỗi sáng? (gà trống) - Con chim có mỏ vàng, biết nói tiếng người. (vẹt) - Con chim này còn gọi là chim chiền chiện. (sơn ca) - Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: “luống rau xanh sâu đang phá, có thích không…” (chích bông) - Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? (cánh cụt) - Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo? (cú mèo) - Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất? (công) - Chim gì bay lả bay la? (cò) - Giáo viên tổng kết trò chơi, đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. Việc 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi sách giáo khoa. - Hỏi: Em định viết về con chim gì? - Học sinh trả lời. - Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó - Học sinh nối tiếp nhau trả lời. màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào…) - Em biết những hoạt động nào của con chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người không…) - Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng - Học sinh làm bài. Việt 2, tập hai. - Yêu cầu 1 đến 2 học sinh đọc bài làm của - 1, 2 học sinh đọc. mình. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh viết - Học sinh lắng nghe. hay. 3. HĐ tiếp nối (5 phút) - Giáo viên hỏi lại những điều cần nhớ. - Học sinh nêu. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh lắng nghe. - Dặn dò học sinh về nhà ôn lại kiến thức của - Lắng nghe và thực hiện. bài và chuẩn bị bài sau. Giáo viên: 16 Tiểu học ....... Giáo án lớp 2D Tuần 27 Năm học 2017 - 2018 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .................................................................................................. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP TIẾT 5 I . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? (bài tập 2, bài tập 3); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4). 2. Kỹ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾT 1: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Giáo viên gọi vài học sinh đọc phần bài làm - Học sinh thực hiện. viết đoạn văn tả một loài chim hoặc gia cầm đã viết ở tiết trước. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập (Tiết 5). - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ Hướng dẫn học sinh ôn tập: (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? (bài tập 2, bài tập 3); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4). Giáo viên: 17 Tiểu học ....... Giáo án lớp 2D Tuần 27 Năm học 2017 - 2018 *Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Làm việc cá nhân - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Theo dõi và nhận xét. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. - Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. Việc 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?” - Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội - Câu hỏi “Như thế nào?” dùng dung gì? để hỏi về đặc điểm. - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. - Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở - Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ như thế nào? rực hai bên bờ sông. - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế - Đỏ rực. nào?” - Yêu cầu học sinh tự làm phần b. - Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu gì? - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a. - Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. - Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? - Bộ phận “trắng xoá”. - Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? - Câu hỏi: Trên những cành cây, chim đậu như thế nào?/ Chim đậu như thế nào trên những cành cây? - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thực - Một số học sinh trình bày, cả hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án: học sinh lên trình bày trước lớp. b) Bông cúc sung sướng như thế nào? - Tỏ chức cho học sinh nhận xét câu trả lời của - Học sinh nhận xét. nhóm bạn. Giáo viên: 18 Tiểu học ....... Giáo án lớp 2D Tuần 27 - Giáo viên nhận xét. Việc 3: Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của người khác. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 học sinh nói lời khẳng định (a,b) và phủ định (c), 1 học sinh nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp. - Giáo viên nhận xét chung. 3. HĐ tiếp nối (5 phút) - Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Khi đáp lại lời khẳng định hay phủ định của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. - Dặn dò học sinh về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Như thế nào?” và cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. Năm học 2017 - 2018 - Lắng nghe. - Học sinh làm bài: Đáp án: a) Ôi, thích quá! Cảm ơn ba đã báo cho con biết./ Thế ạ? Con sẽ chờ để xem nó./ Cảm ơn ba ạ./… b) Thật à? Cảm ơn cậu đã báo với tớ tin vui này./ Oâi, thật thế hả? Tớ cảm ơn bạn, tớ mừng quá./ Oâi, tuyệt quá. Cảm ơn bạn./… c) Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./ Thưa cô, tháng sau nhất định chúng em sẽ cố gắng để đoạt giải nhất./ Thầy (cô) đừng buồn. Chúng em hứa tháng sau sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./… - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về đặc điểm. - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. - Học sinh lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ...................................................................................... TIẾNG ANH: Giáo viên: 19 Tiểu học ....... Giáo án lớp 2D Tuần 27 Năm học 2017 - 2018 (GV chuyên trách) .............................................................................................................................................................................................. CHIỀU THỨ BA: TNHX: CÂY SỐNG Ở ĐÂU (TIẾT 2) (VNEN) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ...................................................................................... THỂ DỤC: ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG, 2 TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG. TRÒ CHƠI TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh - Thực hiện cơ bản đúng động tác đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn. 3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận động, thích tập luyên thể dục thể thao. II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Còi. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG I/ MỞ ĐẦU - Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã học ở tiết trước: Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang - Giáo viên nhận xét. - Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,… II/ CƠ BẢN: Việc 1: Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống Giáo viên: 20 ĐỊNH LƯỢNG 4p PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV 26p 16p Tiểu học .......
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan