Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Tuần 7_giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh...

Tài liệu Tuần 7_giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

.DOC
44
1253
101

Mô tả:

Giáo án lớp 4 TUẦN 7 Ngày soạn 08/10/ 2017 Năm học 2017 - 2018 Thứ hai ngày 09 tháng 10 năm 2017 TËp ®äc Trung thu ®éc lËp I. môc tiªu: - Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Kĩ năng: Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Thái độ: GD HS lòng yêu nước, yêu con người. * KNS: Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định trách nhiệm của bản thân ii. CHUÈN BÞ: 1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: - GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. - HS: HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. iii. Tæ CHøC c¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: (3p) - Hs cùng hát bài Rước đèn trung thu kết hợp với vận động. + Nêu tên chủ điểm... 2. Luyện đọc:(8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS khá đọc bài + Bài văn có mấy đoạn? Hoạt động của học sinh - HS cùng hát. -Chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ... - HS ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn. Đoạn 1:Đêm nay....của các em. Đoạn 2:Anh nhìn trăng....vui tươi. Đoạn 3:Trăng đêm nay....các em. +HS đọc nối tiếp đoạn -3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. + Nêu những từ ngữ khó phát âm? - HS nêu: bao la, man mác, mươi mười lăm năm nữa, chi chít,... + HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + Giải nghĩa từ: Tết trung thu độc lập, - HS đọc phần Chú giải SGK. trại, trăng ngàn, nông trường. + HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - HS lắng nghe GV đọc mẫu. -GV đọc mẫu toàn bài. * KL: 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hs hiểu nội dung bài và nêu Giáo viên:……. 1 Trường Tiểu học:…….. Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 được nội dung từng đoạn, nội dung bài. * Cách tiến hành: HS đọc bài, thảo luận nhóm, chia sẻ để tìm hiểu nội dung bài. + Đọc đoạn 1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghĩ - Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng tới các em trong thời gian nào? gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. + Đối với thiếu niên tết trung thu có gì -Trung thu là tết của các em, các em vui? sẽ được phá cỗ, rước đèn. + Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến - Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới sĩ nghĩ tới điều gì? tương lai của các em. + Trăng trung thu có gì đẹp? - Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự Vằng vặc: rất sáng soi rõ khắp mọi nơi do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng… + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc l;ập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. - HS đọc thầm đoạn 2 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong - Dưới áng trăng dòng thác nước đổ những đêm trăng tương lai sao? xuống làm chạy máy phát điện; giữa ruộng đồng cờ đỏ phấp phi bay trên những con tàu lớn . + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện thu độc lập? đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. - HS đọc thầm đoạn còn lại - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống -Những ước mơ của anh chiến sĩ năm với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? xưa đã trở thành hiện thực: có những nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ. + Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát - Em mơ ước đất nước ta có một nền triển như thế nào? công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới. + Đoạn 3 cho em biết điều gì ? 3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. + Đại ý của bài nói lên điều gì? * Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm Giáo viên:……. 2 Trường Tiểu học:…….. Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. * GDKNS : Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em , các em luôn luôn mơ ước một đất nước tươi đẹp hơn sẽ đến với các em. GV ghi nội dung lên bảng. HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung * KL: 4. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm thể hienj được tình cảm của anh chiến sĩ với các em ... * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn - HS theo dõi tìm cách đọc hay trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp. Luyện đọc đoạn : Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai...// Ngày mai, .....nông trường to lớn, vui tươi. - Tổ chức cho hs thi đọc. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình - GV nhận xét chung. chọn bạn đọc hay nhất * KL: - Lắng nghe 5. Hoạt động tiếp nối: (3p) + Nhận xét giờ học. + Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ như thế nào? + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ ở vương quốc Tương Lai”. Điềuchỉnh:..................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... _____________________ To¸n TiÕt 31: LuyÖn tËP I. môc tiªu: - Kiến thức: Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ . - Kĩ năng: Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ . - Thái độ: Tích cực, tự giác học bài. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 ii. chuÈn bÞ: 1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. Giáo viên:……. 3 Trường Tiểu học:…….. Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 2. Phương tiện: - GV: - Phiếu nhóm. -HS: Vở BT, sgk. iii. tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3P) - HS cùng chơi trò chơi Chuyền điện để - HS cùng chơi rò chơi. tạo hứng thú học tập. 2. Thực hành:(27-30p) * Mục tiêu: HS có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ * Cách tiến hành: Bài 1: Thử lại phép cộng. - HS đọc yêu cầu đề bài -GV viết bảng phép tính 2416 + 5164 - HS đặt tính và tính. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm bài vào bảng con. -GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm -2 HS nhận xét ? đúng (sai) ? +Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng -...ta cần thử lại.. hay chưa chúng ta làm như thế nào? + Khi thử lại phép cộng ta làm như thế - Ta có thể lấy tổng trừ đi một số nào? hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng * KL:( sgk trang 40) -HS nghe GV giới thiệu cách thử lại -GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên. phép cộng (SGK). -GV yêu cầu HS làm phần b. 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực 35 462 + 27 519; 69 105 + 2 074 hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài 2: Thử lại phép trừ - Học sinh đọc yêu cầu đề bài trên -GV viết bảng phép tính 6839 – 482 bảng . - HS đặt tính và thực hiện phép tính. - HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp hay sai. làm bài vào bảng con. + Vì sao em khẳng định bạn làm đúng -2 HS nhận xét. (sai) ? + Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã -HS trả lời. đúng hay chưa chúng ta tiến hành làm gì? +Khi thử lại phép trừ ta làm như thế nào? - Ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. - HS thử lại phép trừ trên. -HS nghe GV giới thiệu cách thử lại -GV yêu cầu HS làm phần b. phép trừ. Giáo viên:……. 4 Trường Tiểu học:…….. Giáo án lớp 4 4025 – 312; Năm học 2017 - 2018 5901 - 638 -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài 3: Tìm X -GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài tập. yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình -Tìm x. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp -GV nhận xét, đánh giá. làm bài vào vở. a. x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 x = 4586 b. x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 * KL: x = 4242 3. Hoạt động tiếp nối:(5p) -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập phép tính thứ 3 của bài 1b, 2b; bài 3b và chuẩn bị bài sau. Điềuchỉnh:..................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ___________________________________________________________________ Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017 KÓ chuyÖn Lêi íc díi tr¨ng I. môc tiªu: - Kiến thức: Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể) -Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. - Thái độ: Biết ước mơ để có niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống. * BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người ii. chuÈn bÞ: 1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai. 2. Phương tiện: - GV: - Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. - Giấy khổ to và bút dạ. - HS: SGK, tryện đọc lớp 4. iii. tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của giáo viên Giáo viên:……. Hoạt động của học sinh 5 Trường Tiểu học:…….. Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 1. Khởi động:(5p) - HS hát kết hợp với vận động - GV nhận xét chuyển ý bài mới 2. Hoạt động nghe-kể:(8P) * Mục tiêu:HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Hs nghe kể và kể chuyện theo tranh. - GV kể lần 1. Sau khi kể lần 1, GV giải thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện(nếu có) - GV kể lần 2,vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. * KL: 3 . Thực hành kể chuyện:(10p) * Mục tiêu: Hs kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: -HD hs làm việc theo nhóm. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. - GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. * KL: 4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: Hs thảo luận *Yêu cầu 1: + Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện điều gì? + Hành động của cô gái cho thấy cô là người ntn? + Em hãy tìm kết cục vui cho câu chuyện trên? Giáo viên:……. 6 -Học sinh cùng hát và vận động. Hs theo dõi Hs nghe và nhớ chuyện -HS lắng nghe. - HS kể chuyện trong nhóm. -Hs một nhóm lần lượt kể theo tranh cho bạn nghe. -Hs nối tiếp kể theo ND từng bức tranh 2-3 lần -Hs năng khiếu kể cả câu chuyện. -Hs thi kể toàn bộ câu chuyện -Hs nhận xét theo các tiêu chí. -Hs đọc y/c và nội dung -Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh -Cô là người nhân hậu, sống vì người khác có tấm lòng nhân ái bao la. -Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngăn sáng lại... Trường Tiểu học:…….. Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 *Gv nêu: Có lẽ trời phật rủ lòng thương, cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao người. Năm sau mắt chị sáng lại nhờ phẫu thuật. Cuộc sống hiện nay của chị thật hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ. -Nhận xét tuyên dương. +Trong cuộc sống chúng ta nên có + Qua câu chuyện em hiểu điều gì? lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và mọi người * GDBVMT : GV kết hợp khai thác vẻ đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người (đêm đến niềm hi vọng tốt đẹp) * KL: 5. Các hoạt động tiếp nối: (3p) HS chú ý nghe -Nhận xét tiết học -Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và tìm những câu chuyện nói về ước mơ cao đẹp, ước mơ viển vông, phi lí. Điềuchỉnh:..................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ______________________________________ ChÝnh t¶ (Nhí viÕt) Gµ trèng vµ c¸o I. môc tiªu: - Kiến thức: Nhớ viết lại chính xác trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Kĩ năng: Hs nhớ viết nhanh, đẹp, chính xác bài chính tả. -Làm đúng bài tập 2(a), 3(b). - Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở. ii. chuÈn bÞ: 1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: -GV: Phiếu bài tập, bảng phụ - Hs: Sgk , vở bài tập TV, iii. tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của giáo viên Giáo viên:……. Hoạt động của học sinh 7 Trường Tiểu học:…….. Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 1. Khởi động: (3p) * Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động ... 2. Chuẩn bị viết chính tả: (7p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT,viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: a.Hướng dẫn nhớ - viết: -Y/c Hs đọc thuộc lòng đoạn viết. 1,2 học sinh đọc thuộc lòng trước lớp + Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì? + Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học? - 2 HS cùng hát. - Đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, ... - Bỡ ngỡ, dỗ dành, mũn mĩn, ... Hs ôn lại đoạn cần viết - Học sinh đọc bài - Thể hiên Gà là con vật thông minh. - gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới đẻ dưa tin mừng. Cáo ta sợ chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều - Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời gì? ngọt ngào. - Nêu cách trình bày bài + Phát hiện những chữ dễ viết sai? HS: phách bay, quắp đuôi, khoái chí, chó săn. -1 em lên viết, các em còn lại viết vào bảng con. phách bay, quắp đuôi, khoái chí GV đọc lại bài trước khi HS viết . -Hs đọc từ khó * KL: 3. Viết bài chính tả: (12p) * Mục tiêu: Hs viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: GV nhắc nhở hs tư thế ngồi viết. Đây là thể thơ lục bát, nên viết vào chính giữa trang vở dòng sáu chữ, và dòng 8 chữ nên viết lùi ra 1 ô li. Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo. +Lời nói trực tiếp của gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép. Hs viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại - HS nhớ - viết. bài - GV đọc cho Hs viết. * KL: 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp hs tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Giáo viên:……. 8 Trường Tiểu học:…….. Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 * Cách tiến hành: -GV đọc soát lỗi -HS đổi vở cho bạn để cùng nhận xét, đánh giá bài CT của bạn. - Thu 5 - 7 bài chữa -nhận xét. * KL: 5. Làm bài tập chính tả: (8p) * Mục tiêu: Giúp hS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "tr/ch", chứa tiếng có vần"ươn/ương" * Cách tiến hành: Bài 2a: Điền vào chỗ trống có vần ươn/ ương -GV phát bút dạ và giấy khổ to chuẩn bị trước cho HS điền . -Nhận xét kết luận kết quả của các nhóm. - HS đổi vở soát lỗi Học sinh chú ý - HS đọc yêu cầu của bài -Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào phiếu. - HS làm nhóm. -Đại diện từng nhóm đọc lại đoạn văn đã điền nói về nội dung đoạn văn. Thứ tự từ cần điền: trí-chất-trong-chếchinh-trụ-chủ. Đoạn văn này nói về ước mơ trở thành phi công của các bạn nhỏ. * GDHS: Sống phải có ước mơ, đặc biệt nhất là phải có ước mơ đẹp để mình phấn đấu vươn lên học giỏi để trở thành người có ích cho xã hội và cho gia đình sau này cuộc sống của các em có ý nghĩa hơn có ý nghĩa hơn). Bài 3b: Tìm các từ: 1 HS đọc yêu cầu nội dung đề bài . -Viết lại nghĩa đã cho lên bảng lớp. -Số HS chơi “tìm từ nhanh” mỗi Hs ghi - 1 HS lên viết, lớp làm PBT 1 từ vào 1 băng giấy - dán nhanh lên bảng + Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao … vươn lên. hơn + Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái ... tưởng tượng không có ở ngay trước mắt hay chưa từng có. - GV nhận xét và sửa bài. -Nhận xét – chữa bài * KL: * Giáo dục HS: Qua đoạn viết này - Hs lắng nhge muốn nói với chúng ta là hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. * KL: 6. Hoạt động tiếp nối:(3p) - Dặn dò Hs những từ nào còn hay viết Giáo viên:……. 9 Trường Tiểu học:…….. Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 sai về viết lại cho đúng hơn - Chuẩn bị bài mới -Nhận xét tiết học-về nhà xem lại bài. Điềuchỉnh:..................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................_ _____________________________ To¸n TiÕt 32: BiÓu thøc cã chøa hai ch÷ sè I. môc tiªu: - Kiến thức: Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số . - Kĩ năng: Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ - Thái độ: Tích cực, tự giác học bài. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột) ii. chuÈn bÞ: 1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: - GV: -Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. -GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). - HS: Bảng con, vở BT, ... iii. tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động:(3p) -HS hát kết hợp với vậnđộng tạo hứng thú học tập bài mới. 2. Hình thành kiến thức:(12p) * Mục tiêu: HS nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số . * Cách tiến hành: *.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: * Biểu thức có chứa hai chữ -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. + Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? Hoạt động của học sinh - HS cùng hát. -HS nghe GV giới thiệu. -HS đọc. -Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được cộng với số con cá của em câu được. + Nếu anh câu được 3 con cá và em câu -...Hai anh em câu được 3 +2 con cá. được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ? -GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em. Giáo viên:……. 10 Trường Tiểu học:…….. Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 -GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, … + Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ? * a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. -GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn có dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần số). * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ + Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ? * Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b. -GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b = 1; … + Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ? +Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ? * KL: 3. Thực hành:(18p) * Mục tiêu:HS biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ * Cách tiến hành: Bài 1: Tính giá trị của c + d + Bài toán yêu cầu gì ? -GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài. -HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp. -Nếu.....hai anh em câu được a +b con cá. -HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5. -HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp. -Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. -Ta tính được một giá trị của biểu thức a+b -HS đọc yêu cầu đề, làm việc cá nhân. -Tính giá trị của biểu thức c + d. a. Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là: c +d = 10 + 25 = 35 b. Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là: c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm + Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của -Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? biểu thức c + d là 35. + Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị -Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? của biểu thức c + d là 60 cm. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2(a,b) -HS đọc đề bài -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm làm bài. bài vào vở. Giáo viên:……. 11 Trường Tiểu học:…….. Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 a. a = 32 và b = 20 b. a = 45 và b = 36 + Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các -Tính được một giá trị của biểu thức số chúng ta tính được gì ? a–b Bài 3 HS đọc đề bài. -GV treo bảng số như phần bài tập của - Hs làm vào phiếu học tập. a 12 28 60 SGK. b 3 4 6 -GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng axb 36 trong bảng. a:b 4 -Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức -Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b, chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột. dòng thứ ba là giá trị của biểu thức -GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài a x b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu tập. thức a : b. Các nhóm báo cáo kết quả -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của -HS nghe giảng. bạn trên bảng. * KL: 4. Hoạt động tiếp nối:(3p) + Mỗi HS lấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ. -HS cả lớp. + HS lấy một ví dụ về giá trị của các biểu thức trên. -GV nhận xét các ví dụ của HS. -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2017 TËp ®äc ë v¬ng quèc t¬ng lai I. môc tiªu: -Kiến thức: Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. -Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1,2, trong SGK). - Thái độ: GD học sinh có niềm mơ ước ca đẹp, chính đáng và quyết tâm biến mơ ước thành hiện thực. ii. chuÈn bÞ: 1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: -GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70, 71 SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng lớp ghi sẵn các câu, đoạn cần luyện đọc. - Kịch bản Con chim xanh của Mát- téc- lích (nếu có). Giáo viên:……. 12 Trường Tiểu học:…….. Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 -HS: SGK,... iii. tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động:(5p) - Hs hát kết hợp với vận động 2. Luyện đọc:(9p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn Hoạt động của học sinh -HS hát.. HS ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn +Đoạn 1: Lời thoại của Tin Tin với em bé thứ nhất. +Đoạn 2: Lời thoại của Mi-tin và Tin Tin với em bé thứ nhất và em bé thứ hai. +Đoạn 3: Lời thoại của em bé thứ ba, em bé thứ tư, em bé thứi năm. + 3 HS đọc nối tiếp đoạn -3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. + Phát hiện các từ ngữ khó phát âm? - Vương quốc, Mi-tin, Tin Tin, trường sinh, giấu kín . - Hs đọc từ khó + 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải + Giải nghĩa: thuốc trường sinh, giấu nghĩa (chú giải). kín. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu. mẫu toàn bài. 3. Tìm hiểu bài:(9P) * Mục tiêu: Hs hiểu và nêu được nội dung từng đoạn, nội dung bài. * Cách tiến hành: Màn 1: - Tổ chức cho học sinh đối thoại tìm - HS đọc và thảo luận nhóm: hiểu nội dung màn kịch + trả lời câu hỏi: + Câu chuyện diễn ra ở đâu? - Câu chuyện diễn ra ở công xưởng xanh. + Tin – tin và Mi – tin đi đến đâu và -Tin – tin và Mi – tin đi đến vương quốc gặp những ai? Tương lai và trò chuyện với các bạn nhỏ sắp ra đời. + Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc - Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay chưa Tương Lai? ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kỳ lạ trong cuộc sống. Giáo viên:……. 13 Trường Tiểu học:…….. Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 + Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh - Các bạn sáng chế ra: sáng chế ra những gì? + Vật làm cho con người hạnh phúc Trường sinh: sống lâu muôn tuổi + ba mươi vị thuốc trường sinh + Một loại ánh sáng kỳ lạ + Một cái máy biết bay trên không như chim. + Các phát minh ấy thể hiện những mơ - Thể hiện ước mơ của con người: được ước gì của con người? sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, trinh phục được vũ trụ + Màn 1 nói lên điều gì? 1. Những phát minh của các bạn nhỏ thể hiện ước mơ của con người.. GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cách - 7 HS thực hiện đọc phân vai phân vai. + Yêu cầu hai tốp HS thi đọc phân vai Màn 2: Yêu cầu HS quan sát tranh để nhận ra - HS đọc bài và trả lời câu hỏi Tin – tin, Mi –tin và em bé. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong màn 2 - HS quan sát tranh và nêu các nhân vật. và trả lời câu hỏi : + Câu chuyên diễn ra ở đâu ? - Câu chuyện diễn ra trong khu vườn kỳ diệu. + Em thích gì ở Vương quốc tương lai? - Em thích những lọ thuốc trường sinh.../ -Em thích các bạn nhỏ ở đây vì... - Em thích mọi thứ.... + Màn 2 cho biết điều gì? 2.Giới thiệu những trái cây kì lạ ở Vương quốc tương lai. + Nội dung của cả hai đoạn kịch này là * Đoạn kịch nói lên những mong muốn gì ? tốt đẹp của các bạn nhỏ ở vương quốc tương Lai.. GV ghi nội dung lên bảng. HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung * KL: 4. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: *Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc phân vai. - 6 HS tham gia đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn - HS luyện đọc nhóm. trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 6. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - GV nhận xét chung. Lắng nghe Giáo viên:……. 14 Trường Tiểu học:…….. Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 * KL: 5. Hoạt động tiếp nối: (3p) + Nhận xét giờ học + Dặn HS về học thuộc lời thoại và chuẩn bị bài sau: “ Nếu chúng mình có phép lạ” Điềuchỉnh:..................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................_ ___________________________________ To¸n TiÕt 33: tÝnh chÊt giao ho¸n cña phÐp céng I. môc tiªu: - Kiến thức: Biết tính chất giao hoán của phép cộng - Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính - Thái độ: Giáo dục học sinh giải được các bài toán có liên quan. - Bài tập cần làm: BT1, BT2. ii. chuÈn bÞ: 1.Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: -GV: Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a +b a:b -HS: Bảng con, vở bài tập,... iii. tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động:(3p) HS hát kết hợp với vận động - GV chuyển ý vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết tính chất giao hoán của phép cộng * Cách tiến hành: 1. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng. Hoạt động của học sinh - HS đọc bảng số. - HS thực hiện tại chỗ, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng như sau: a Giáo viên:……. 15 20 350 Trường Tiểu học:…….. 1208 Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 b 250 2764 a+b 20 + 30= 50 b+a + Yêu cầu HS so sánh giá trị của BT a + b và b + a ở từng cột và rút ra công thức. Từ công thức HS rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK. * KL: 3. Hoạt động thực hành:(15p) * Mục tiêu: Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính * Cách tiến hành: Bài 1: Nêu kết quả tính: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. 30 30 + 20= 50 350+ 250= 600 250+ 350= 600 1208+ 2764=3972 2764+ 1208=3972 - Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn bằng nhau. a+b=b+a Qui tắc: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - HS đọc bài. - Thực hiện theo yêu cầu của Gv. Đ/a: 468 + 379 = 847; 6509 + 2876 = 9385 379 + 468 = 847; 2876 + 6509 = 9385 4268 + 76 = 4344 76 + 4268 = 4344 - GV gọi HS nêu kết quả và yêu cầu - Em dựa vào tính chất giao hoán. giải thích: Làm sao em nêu được kết quả mà không cần tính? - Chốt kết quả đúng. - HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ … - GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + … + Em viết số hay chữ vào chỗ trống - Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì trên, vì sao? tổng không thay đổi. m+n=n+m - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 65 + 297 = 297 + 65; 177 + 89 = 89 + 177; 84 + 0 = 0 + 84 làm bài vào vở a+0=0+a - HS nhắc lại công thức và qui tắc của - GV nhận xét và chốt đáp án. tính chất giao hoán . -HS đọc bảng số. * KL: 4. Hoạt động tiếp nối:(5p) - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép cộng. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Giáo viên:……. 16 Trường Tiểu học:…….. Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 Điềuchỉnh:..................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................_ _________________________________________________________________ Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017 LuyÖn tõ vµ c©u C¸ch viÕt tªn ngêi- tªn ®Þa lý viÖt nam I. môc tiªu: - Kiến thức: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). - Kĩ năng: Hs biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình. - Thái độ: Hs tự ý thức được cách viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam. *HS năng khiếu làm đầy đủ BT3 (mục III). ii. chuÈn bÞ: 1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: -GV: Phiếu bài tập, bảng phụ. -HS: Vở BT tiếng Việt, sgk, Iii. Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động:(5p) - HS hát kết hợp với vận động tạo hứng thú học tập. 2. Hình thành kiến thưc mới:(10p) * Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. * Cách tiến hành: a. Tìm hiểu ví dụ: + HS quan sát và nhận xét cách viết. +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng Vàm Cỏ Tây. + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần viết ntn? Hoạt động của học sinh - HS cùng thực hiện - Quan sát, nhận xét cách viết. - Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam - HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp ta cần phải viết như thế nào? đọc thầm b. Ghi nhớ: * KL: 3. Thực hành:(15p) * Mục tiêu: HS biết cách viết hoa danh từ chung, danh từ riêng trong thực tế. * Cách tiến hành: Giáo viên:……. 17 Trường Tiểu học:…….. Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 Bài tập 1: - Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. chỉ gia đình. - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở. VD: Nguyễn Việt Hùng Địa chỉ: Thôn Ân Thi 3, xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. - GV nhận xét, chốt ý - Gọi HS nhận xét Bài tập 2: - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe. - Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. Xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, Tỉnh Hưng Yên. - Gọi hs nxét cách viết của bạn. - Hs nhận xét bạn viết trên bảng. Bài tập 3: Bài tập 3 Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề - H/s đọc y/c. - Làm việc theo nhóm. Thành phố Hưng Yên. Huyện Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ, Khoái Châu, Yên Mỹ, Kim Động,... - Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em ( Phố - GV nxét, tuyên dương h/s. Hiến, Chùa Chuông, Văn miếu Xích * KL: Đằng; Đền Ủng, Đền Đa Hòa...) 4. Hoạt động tiếp nối: (5p) + Nêu cách viết danh từ riêng? - Hs nêu lại cách viết. - Nhận xét giờ học. Về nhà tìm hiểu tên - Hs về chuẩn bị bài thủ đô của 10 nước trên thế giới. ________________________________ To¸n TiÕt 34: BiÓu thøc cã chøa ba ch÷ sè I. môc tiªu: -Kiến thức: Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. - Kĩ năng: Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ. - Thái độ: Yêu thích môn Toán học. - Bài tập cần làm: BT1, BT2. ii. chuÈn bÞ: 1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: -GV: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy. -GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). -HS: Vở BT, SGK. iii. tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của giáo viên Giáo viên:……. Hoạt động của học sinh 18 Trường Tiểu học:…….. Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 1.Khởi động:(3p) HS hát kết hợp với vận động - GV chuyển ý vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. * Cách tiến hành: a.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ số: *Biểu thức có chứa ba chữ -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. + Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? + Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu concá ? -GV nghe HS trả lời và viết 2 vào cột Số cá của An, viết 3 vào cột Số cá của Bình, viết 4 vào cột Số cá của Cường, viết 2 + 3 + 4 vào cột Số cá của cả ba người. -GV làm tương tự với các trường hợp khác. + Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ? * a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. -GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa ba chữ gồm luôn có dấu tính và ba chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần số). * Giá trị của biểu thức chứa ba chữ + Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ? + Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c. -GV làm tương tự với các trường hợp còn lại. + Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào ? -Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các Giáo viên:……. 19 - Hs cùng hát -HS đọc. -Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba bạn với nhau. -Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá. -HS nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi trường hợp để có bảng số nội dung như SGK -Cả ba người câu được a + b + c con cá. -HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9. -HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong từng trường hợp. -Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. -Ta tính được một giá trị của biểu thức Trường Tiểu học:…….. Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 số ta tính được gì ? a + b + c. * KL: 3. Hoạt động thực hành:(15p) * Mục tiêu: Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ. * Cách tiến hành: Bài 1 Bài 1 - GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Tính giá trị của biểu thức. - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong -Biểu thức a + b + c. bài, sau đó làm bài. -HS làm vở. + Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị của -Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị biểu thức a + b + c là bao nhiêu ? của biểu thức a + b + c là 22. - Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của -Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị biểu thức a + b + c là bao nhiêu ? của biểu thức a + b + c là 36. - GV nhận xét và đánh giá HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn Bài 2 mẫu như Sgk sau đó tự làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV: Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ? bài vào vở. - GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a, b, c -Đều bằng 0. bằng các số chúng ta tính được gì ? -Tính được một giá trị của biểu thức a * KL: x b x c. 4. Hoạt động tiếp nối:(5p) -GV tổng kết giờ học. -HS cả lớp. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài Tính chất kết hợp của phép cộng. Điềuchỉnh:..................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................_ _______________________________ TËp lµm v¨n LuyÖn tËp x©y dùng ®o¹n v¨n kÓ chuyÖn I. môc tiªu: - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). - Kĩ năng: Hs biết xây dựng một đoạn văn dựa vào cốt truyện có sẵn. - Thái độ: Yêu thích văn học. ii. chuÈn bÞ: 1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: -GV: - Tranh minh hoạ truyện: “Vào nghề”, bảng nhóm. -HS: Vở BT, bút,... iii. tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động:(5p) Giáo viên:……. Hoạt động của học sinh - Kể chuyện: “Ba lưỡi rìu”. 20 Trường Tiểu học:……..
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan