Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Tuần 7 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 ...

Tài liệu Tuần 7 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – đào thị hiển

.DOC
24
12
75

Mô tả:

Trường TH số 2 An Thủy TuÇn: 7 Thø/ ngµy Buæi TiÕt S¸ng 1 2 2 3 8.10.18 4 5 ChiÒu 1 2 3 S¸ng 1 2 3 3 9.10.18 4 ChiÒu 1 2 3 S¸ng 1 2 4 3 10.10.18 4 5 ChiÒu Môn GA lớp 4C – Tuần 7 Từ ngày 08/10 đến ngày 12/10/ 2018 Néi dung bµi d¹y Chào cờ Thể dục Tập đọc Trung thu độc lập Chính tả Nh.v: Gà Trống và Cáo Toán Luyện tập LTVC Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam Khoa học Phòng bệnh béo phì. Kể chuyện Lời ước dưới trăng Tập đọc Ở Vương quốc tương lai Toán Biểu thức có chứa hai chữ Lịch sử Anh văn TLV LT xây dựng đoạn văn kể chuyện Khoa học Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa Địa Một số dân tộc ở Tây Nguyên HĐNGLL Anh Toán T/C giao hoán của phép cộng LTVC LT viết tên người tên địa lí Việt Nam. Anh văn Ghi chú BP BP BP BP Tranh TB Tranh BP BP BP Tranh Tranh BP BP 1 2 S¸ng 1 2 5 3 11.10.18 4 ChiÒu 1 2 3 S¸ng 1 2 6 3 12.10.18 4 ChiÒu 1 2 3 Anh văn Âm nhạc TLV Toán ĐĐ Mỹ thuật Tin Toán ÔLT KT Tin T . Dục ÔLTV SHTT LT phát triển câu chuyện Biểu thức có chứa ba chữ T/C kết hợp của phép cộng Tuần 7 Tuần 7 Sinh hoạt lớp TuÇn 7 GV: Đào Thị Hiển BP BP BP BP-VBT VBT Trường TH số 2 An Thủy GA lớp 4C – Tuần 7 Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2018 TRUNG THU ĐỘC LẬP Tập đọc: I.Mục tiêu: Giúp HS - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - GDHS lòng yêu nước và niềm tự hào về anh bộ đội. - Năng lực: Đọc hay, đọc diễn cảm, trả lời lưu loát. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh SGK, bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy - học: * Khởi động: - Ban HT cho các bạn chơi trò chơi yêu thích. - Nghe GV giới thiệu bài mới. A. Hoạt động thực hành: * Việc 1 : Nghe cô giáo (hoặc bạn) đọc bài. - Cả lớp theo dõi, đọc thầm. * Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa (cá nhân, N6) - Nhóm trưởng cho các bạn luyện đọc từ chú giải: cá nhân đưa ra từ ngữ chưa hiểu các bạn khác nghe và giải thích cho bạn( nếu hiểu) hoặc nhờ cô giáo giúp đỡ. * Việc 3 : Cùng luyện đọc.( N2, N6) - Đọc từ, câu, đoạn, bài. HĐ nhóm đôi mỗi bạn đọc một đoạn; một bạn nghe và chia sẻ cách đọc với bạn và ngược lại.( mỗi bạn được đọc cả bài). - HĐ nhóm đôi: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm. - Đánh giá: - Tiêu chí: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí. + Đọc trôi chảy, lưu loát. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Việc 4: Thảo luận, trả lời câu hỏi. (Cá nhân - N6) - Cá nhân tường bạn đọc thầm và TLCH trong SGK. - Từng nhóm hai bạn chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe. - Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh giá và bổ sung cho nhau, nêu nội dung bài. - Ban HT tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài. *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi SGK và Hiểu được nội dung của bài + Câu 1: Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập. + Câu 2: Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện....vui tươi. Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại. + Câu 3: Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực; nhà máy thủy điện, những con tàu lớn. + Câu 4: Đất nước giàu đẹp, nhà cửa đường sá được xây dựng khang trang. - Nêu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ và mơ ước của anh chiến sĩ, về tương lai của các em, của đất nước trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. GV: Đào Thị Hiển Trường TH số 2 An Thủy GA lớp 4C – Tuần 7 - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. *HĐ3. Luyện đọc diễn cảm( HĐ nhóm). Việc 1: N4: Các nhóm tự chọn 1 đoạn mà các em yêu thích và luyện đọc trong nhóm( phân vai):- Chú ý nhấn giọng những từ gạch chân: Việc 2: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc. Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. Việc 4: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay. - Nhận xét, tuyên dương. *Đánh giá: - Tiêu chí: Đọc diễn cảm, biết nhấn giọng một số từ ngữ. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. B. Hoạt động ứng dụng: - Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp. * Chia sẻ với người thân về bài tập đọc. Chính tả: (Nhớ - viết) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhớ - viết dúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát; Làm đúng BT 2b - Giúp HS viết đúng chính tả và làm đúng bài tập. * HS nổi trội tự làm thêm BT3. - Giáo dục HS có ý thức viết bài sạch đẹp và trình bày bài cẩn thận. - Phát triển cho HS năng lực viết và trình bày văn bản. Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của giáo viên. II.Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS : Bảng con ,SGK , VBT III.Các hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản: GV: Đào Thị Hiển Trường TH số 2 An Thủy GA lớp 4C – Tuần 7 * Khởi động:- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài. - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. * Hình thành kiến thức mới: 1. Viết chính tả Việc 1: Hoạt động cá nhân: + Đọc đoạn văn cần viết chính tả, nêu nội dung bài viết . + Tìm từ khó viết, viết vào vở nháp : phách bay, khoái chí, quắp đuôi; phường, gian dối, co cẳng - Hoạt động nhóm đôi: Chia sẻ nội dung, nhận xét từ khó bạn viết. - Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất ý kiến về nội dung bài viết và nhận xét về việc viết từ khó của bạn. Việc 2: Hoạt động cá nhân: Nhớ và viết lại bài. GV theo dõi, giúp các HS còn chậm. Đánh giá TX: - Tiêu chí :HS nghe- viết đúng bài chính tả GV: Đào Thị Hiển Trường TH số 2 An Thủy GA lớp 4C – Tuần 7 + Viết chính xác từ khó: phách bay, khoái chí, quắp đuôi; phường, gian dối, co cẳng + Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp. - PP: quan sát, vấn đáp; - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời B. Hoạt động thực hành Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2b: Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài. Việc 1: Y/c H đọc y/c bài tập Việc 2: Y/c H thảo luận sau đó ghi kết quả ở bảng phụ Việc 3: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp Việc 4: Các nhóm nhận xét Việc 5: GV chốt: Để điền đúng các từ các em phải nắm được nghĩa của các từ. Đánh giá TX: - Tiêu chí: + HS điền đúng các từ chứa vần ươn hoặc ương. + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. - PP: vấn đáp, quan sát - KT: nhận xét bằng lời, ghi chép * HS nổi trội tự giải thêm được câu đố ở BT3. C. Hoạt động ứng dụng- Luyện viết lại bài cho đẹp, chia sẻ với người thân, bạn bè. - Tìm 5 từ có tiếng chứa vần ươn hay vần ương Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp học sinh - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - Vận dụng kiến thức làm các bài 1, 2, 3 (SGK). * Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS có NL nổi trội làm thêm BT4 - Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác. - NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành, mạnh dạn, tự tin nêu ý kiến. II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, VBT. III.Các hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản: * Khởi động: -Trưởng ban học tập điều khiển các bạn ôn bài. - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. Đánh giá TX: - Tiêu chí: Biết đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ các số tự nhiên có sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt. Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học. - PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. B. Hoạt động thực hành: Bài tập 1: ( T 40) Việc 1: - Cho 1HS đọc yêu cầu của BT1. Tính rồi thử lại. GV: Đào Thị Hiển Trường TH số 2 An Thủy GA lớp 4C – Tuần 7 Việc 2: - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. Việc 3:- Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất kết quả Việc 4: NX, chốt KQ đúng. * Củng cố: Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy Tổng trừ đi 1 SH, nếu được KQ là SH còn lại thì phép tính làm đúng . Bài tập 2: ( T 40 ) Việc 1: - Cá nhân làm bài vào vở BT : Tính và thử lại ( phép trừ ) Việc 2: - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. Việc 3:- Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất kết quả Việc 4: NX, chốt KQ đúng. * Củng cố: Củng cố cách thực hiện phép trừ và thử lại phép trừ. Bài tập 3: ( T 40 ) Việc 1: - Cá nhân làm vở bài tập. a, x + 262 = 4848 b, x - 707 = 3535 Việc 2: - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.Thống nhất kết quả* Ccố: Cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. BT 4: Dành cho HS có NL nổi trội ( Nếu còn TG) Đánh giá TX:- Tiêu chí: Biết đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ các số tự nhiên có sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt. Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học. - PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp. - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn lúng lúng), phân tích/ phản hồi. C. Hoạt động ứng dụng:- Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về cách đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. Vận dụng tính toán hàng ngày khi gặp dạng toán này. Chiều: Luyện từ và câu: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng VN ( BT1,2 mục III ), tìm và viết đúng một vài tên riêng ( BT3 ). - Giáo dục HS hiểu biết thêm về các quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nơi địa phương mình sinh sống. - Phát triển năng lực giao tiếp cho HS, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.. II. Chuẩn bị: + Bản đồ hành chính địa phương. Giấy khổ to và bút dạ. + Bảng phụ kẻ sẵn hai cột : tên người, tên địa phương. III. Hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản: - CTHĐTQ điều hành cho lớp hát một bài - Nghe Gv giới thiệu bài. GV: Đào Thị Hiển Trường TH số 2 An Thủy GA lớp 4C – Tuần 7 B. Hoạt động thực hành: * HĐ1: Nhận xét rút ra ghi nhớ. Việc 1: Em đọc yêu cầu của bài tập . Việc 2: N2: Trao đổi thảo luận và làm bài vào vở. Việc 3: N4: NT cho các bạn nêu ý kiến và thống nhất nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. b. Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng* Chốt : Cách viết tên người, tên địa lí VN - Gọi CN đọc ghi nhớ Đánh giá TX:- Tiêu chí: Nắm được cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam . - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép, nhận xét bằng lời 2. Hoạt động thực hành GV giao việc cho HS; theo dõi, h/d-chốt lại kiến thức. Bài 1: Việc 1: - HS làm việc cá nhân làm bài Việc 2: - NT điều hành nhóm - Chia sẻ trước lớp Việc 3: - GV tương tác cùng HS Việc 4: GV chốt: cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam Đánh giá TX:- Tiêu chí: Nắm được cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam - PP: quan sát,vấn đáp - KT:ghi chép, nhận xét bằng lời Bài 2: Việc 1: HS suy nghĩ tìm và ghi vào vở Việc 2: Chia sẻ kết quả trước lớp + Nhận xét, chốt kết quả đúng Việc 3: GV chốt: cách viết tên địa lí Việt Nam Đánh giá TX:- Tiêu chí: Nắm được cách viết tên địa lí Việt Nam - PP: quan sát,vấn đáp - KT:ghi chép, nhận xét bằng lời Bài 3: Việc 1: - HS làm vào phiếu học tập Việc 2: -NT điều hành nhóm; Chia sẻ trước lớp. Việc 3: GV chốt: Lệ Thủy, Quảng Ninh, Tuyên Hóa, Bố Trạch Q Trạch Đánh giá TX: - Tiêu chí: Nắm được cách viết tên các quận, huyện, thị xã, tỉnh, thành phố, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. - PP: quan sát, vấn đáp - KT:ghi chép, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. C. Hoạt động ứng dụng:- Chia sẻ với người thân cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - Tìm và viết tên 10 xã ở huyện Lệ Thủy Khoa học: Bài 13. PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. Mục tiêu: - Đối với HS cả lớp: Nêu cách phòng bệnh béo phì + Ăn uống hợp lý, điều độ, ăn chậm nhai kỹ + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT - Đối với HSKG: Bản thân em sẽ làm gì để phòng bệnh béo phì GV: Đào Thị Hiển Trường TH số 2 An Thủy GA lớp 4C – Tuần 7 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK - Phiếu học tập III/ Hoạt động dạy học: A.Hoạt động cơ bản: 1.Khởi động:3'- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học: ? Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng? Làm thế nào để phát hiện? ? Kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng? ? Nêu cách phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng? - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài 2. Hình thành kiến thức * HĐ1: : Tìm hiểu nguyên nhân và tác hại về bệnh béo phì (12’) Việc 1: * HĐTQ Phát phiếu học tập cho các nhóm (Xem SGK). - Dựa vào nội dung SGK để hoàn thành bài tập Việc 2: Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các HS khác cùng chia sẻ. Đánh giá: - Tiêu chí: Nắm được nguyên nhân, tác hại của bệnh béo phì - Ăn qua nhiều, hoạt động quá ít nên mỡ trong cơ thể bị tích tj ngày càng nhiều gây béo phì.Người thứa cân béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đường, cao huyết áp,… - PP: Quan sát. - KT: Chia sẻ kinh nghiệm * HĐ2: Cách phòng bệnh béo phì. (15’) *Việc 1: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Y/c H qs hình minh hoạ tr28,29 SGK trả lời: ? Cách phòng bệnh béo phì? - Cách chữa bệnh béo phì? Việc 2: Thư kí các nhóm tổng hợp các ý kiến ghi vào phiếu Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác cùng chia sẻ ĐG: - TC: Nắm cách phòng bệnh béo phì: Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm nhai kĩ. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. - PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: nhận xét bằng lời HĐ3: Đóng vai Việc 1: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm :Mỗi nhóm thảo luận và tự đưa ra một tình huống dựa trên gợi ý của GV Việc 2:- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống và phân vai theo tình huống Việc 3:Trình diễn: HS các nhóm lên đóng vai Việc 4: Các nhóm khác cùng chia sẻ TCĐG: HS đóng được các vai theo tiểu phẩm tự nhiên PP: Vấn đáp, viết nhật kí KT: Hoạt động nhóm,trình bày kết quả B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Biết được một số cách phòng tránh bệnh béo phì và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện Kể chuyện: I.Mục tiêu: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG Giúp HS: GV: Đào Thị Hiển Trường TH số 2 An Thủy GA lớp 4C – Tuần 7 - Nghe - kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa(SGK); Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện lời ước dưới trăng (do GV kể). - Hiểu được được nội dung và ý nghĩa câu chuyện “Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người”. - Giáo dục HS thấy được mỗi người đều có quyền mơ ước những điều tốt đẹp sẽ đến với mình; đến với mọi người và kể chuyện cho mọi người nghe. - Tự học, hợp tác nhóm, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học: -Truyện “Lời ước dưới trăng”-Tranh kể chuyện. III. Các hoạt động dạy và học: A. Hoạt động cơ bản 1. Khởi động - CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi hát 1 bài hát . - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học 2. Hình thành kiến thức: * Việc 1: Nghe kể chuyện - Treo tranh vẽ 4 đoạn truyện: Lời ước dưới trăng. - GV kể cho HS nghe ND vâu chuyện. Đánh giá TX: - Tiêu chí: + Kể lại được từng đoạn trong câu chuyện trong tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng. + Tự học, chia sẻ kết quả với bạn. - PP: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời B. Hoạt động thực hành: * Việc1: Kể trong nhóm- Các nhóm trưởng điều hành trong nhóm kể chuyện từng đoạn. - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện. - Cả nhóm nêu câu hỏi, nhận xét, đánh giá. - Chọn bạn kể hay nhất thi kể trước lớp. *Việc 2: Kể trước lớp: - Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện . - Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện. - Cả lớp đặt câu hỏi yêu cầu bạn nêu ý nghĩa câu chuyện sau khi kể. - Bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn. - GV nhận xét chung. Câu chuyện cho thấy những điều ước cao đẹp luôn mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. Qua đó chúng ta thấy được lòng nhiệt tình của chị Ngàn. Đánh giá TX: - Tiêu chí: + Kể lại được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng. + Nắm được ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện cho thấy những điều ước cao đẹp luôn mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. Qua đó chúng ta thấy được lòng nhiệt tình của chị Ngàn. - PP: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi C. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ và người thân nghe. - Về nhà tìm đọc thêm những câu chuyện ca ngợi về lòng nhiệt tình. GV: Đào Thị Hiển Trường TH số 2 An Thủy GA lớp 4C – Tuần 7 Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2018 Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI Tập đọc : I.Mục tiêu : - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu ND câu chuyện: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó có những phát minh độc đáo của trẻ em. (TL câu hỏi 1 , 2 trong SGK ). * HS có NL nổi trội biết hợp tác, phân vai đọc vở kịch. *Điều chỉnh: Không hỏi câu hỏi 3,4. - Giáo dục HS luôn có những ước mơ đẹp. - Năng lực: Đọc hay, đọc diễn cảm, trả lời lưu loát. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK phóng to, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động học: A. Hoạt động cơ bản1. Khởi động: - CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động. - GV giới thiệu mục tiêu bài học 2. Hoạt động thực hành: * Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi. - Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát. - Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến. *Đánh giá: - Tiêu chí: Nắm được ý nghĩa của bức tranh. - Phương pháp: Quan sát quá trình. - Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật HĐ1. Luyện đọc. *Gọi 1 em đọc màn 1: Trong công xưởng xanh. Việc 1: Nghe 1 bạn đọc toàn bài. Việc 2: N4: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: - Đọc nối tiếp các đoạn; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó, câu dài). Đọc từ chú giải. Thuốc trường sinh. -Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. * Hướng dẫn HS đọc màn 2: Trong khu vườn kì diệu. tương tự - Đánh giá: - Tiêu chí: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí + Đọc trôi chảy, lưu loát. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 2. Tìm hiểu bài (HĐ cá nhân, nhóm) Việc 1: Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK. Việc 2: N4: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi. Không hỏi câu hỏi 3,4. - Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. - Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung. *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi SGK và Hiểu được nội dung của bài + Câu 1: Đến Vương quốc Tương Lai, trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời. - Vì các bạn nhỏ chưa ra đời... GV: Đào Thị Hiển Trường TH số 2 An Thủy GA lớp 4C – Tuần 7 + Câu 2: Vật làm cho con người hạnh phúc. Ba mươi vị thuốc trường sinh. một loại ánh sáng kì lạ.... - Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng. - Nêu nội dung bài: Vở kịch thể hiện ước mơ của các em nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm( HĐ nhóm). Việc 1: N4: Các nhóm tự chọn 1màn kịch mà các em yêu thích và luyện đọc trong nhóm phân vai: Việc 2: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc. Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. Việc 4: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay. - Nhận xét, tuyên dương. * Đánh giá: - Tiêu chí: Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - PP: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. B. Hoạt động ứng dụng:- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp. - GV dặn HS về nhà chia sẻ với người thân nội dung bài tập đọc trên. Toán: BIỂU THỨC CÓ CHỨA 2 CHỮ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ. Biết cách tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Vận dụng kiến thức làm đúng, chính xác BT1, BT2 (a , b), BT3 (hai cột). *Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS có NL nổi trội làm các bài tập còn lại. - Rèn cho HS kỹ năng tính toán nhanh, chính xác. - NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành, mạnh dạn, tự tin nêu ý kiến. II. Đồ dùng dạy học: Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Hoạt động Khởi động: - Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát một bài. - GV GT ND tiết học. B. Hoạt động thực hành: *HĐ1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ.( 8 - 10’ ) * GV kẻ và viết lên bảng 3 cột như SGK: - Yêu cầu HS đọc BT Hai anh em cùng câu cá. Anh câu được …con cá. Em câu được … con cá. Cả hai anh em câu được …con cá ? - YC HS thảo luận và tính giá trị của BT. - Nhận xét thống nhất KQ: a + b là biểu thức có chứa 2 chữ * Chốt: Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức a +b. Đánh giá TX: - Tiêu chí: Biết được biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ, tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.. Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học. GV: Đào Thị Hiển Trường TH số 2 An Thủy GA lớp 4C – Tuần 7 - PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. *HĐ2: Luyện tập. Bài tập 1: (T 42) Việc 1: - Cá nhân làm vở bài tập Việc 2: - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. Việc 3:- Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất kết quả Việc 4: NX, chốt KQ đúng. * Củng cố: Cách tính giá trị BT c+d Bài tập 2(a,b): ( T 42 ) - Việc 1: Cá nhân tự đọc và làm bài. - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. Việc 2:- Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất kết quả Việc 4: NX, chốt KQ đúng. * Củng cố Cách tính giá trị BT a – b Bài tập 3( 2 cột đầu): HS khá , giỏi làm toàn bộ ( T 42. ) Việc 1: - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. Việc 2:- Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất kết quả Việc 4: NX, chốt KQ đúng. * Củng cố: Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay 2 giá trị a, b ở cùng một cột. BT 4: Dành cho HS có NL nổi trội ( Nếu còn TG) Đánh giá TX:- Tiêu chí: Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ. Biết cách tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học. - PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp. - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn lúng lúng), phân tích/ phản hồi. C. Hoạt động ứng dụng:- Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về cách trình bày bài toán tính GTBT có chứa 2 chữ số. Vận dụng tính toán hàng ngày khi gặp dạng toán này. Chiều: Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện ). - Rèn cho HS biết sử dụng Tiếng Việt hay, lời văn sáng tạo, sinh động. - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ truyện ba lưỡi rìu của tiết trước. - Tranh minh hoạ truyện vào nghề trang 73 sgk. III.Các hoạt động dạy học : A. Hoạt động cơ bản: * Khởi động: - Ban học tập điều hành trò chơi khởi động: - Nghe GV giới thiệu bài. GV: Đào Thị Hiển Trường TH số 2 An Thủy GA lớp 4C – Tuần 7 B. Hoạt động thực hành: * Việc 1: Làm bài tập 1: Đọc cốt truyện( cá nhân- lớp) - HS đọc yêu cầu và nội dung cốt truyện. * Việc 2: Làm bài tập 2 (N+ CN) - Nhóm trưởng điều hành TL nhóm - Cá nhân tự làm bài vào vở. - BTQ tổ chức chia sẻ trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc bài làm trước lớp. - Đánh giá: +Tiêu chí đánh giá: Bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn. Chốt ND mỗi đoạn: + Đ1 : Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. +Đ2 : Va-li-a xin học nghề ở rạp xiết và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. +Đ3 : Va-li-a đã giọn chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. + Đ 4 : Va-li-a đã trờ thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước. + Phương pháp: Vấn đáp + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng:- Về nhà chia sẻ cùng người thân ND bài học và chuẩn bị bài sau. - Vận dụng vào kể chuyện. Khoa học: Bài 14. PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I. Mục tiêu: - Đối với HS cả lớp: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: Tiêu chảy, Tả, Lị... -Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. -Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. - Đối với HSKG: Biết vận động mọi người cùng thực hiện II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ SGK. III/ Hoạt động dạy học: A.Hoạt động cơ bản: 1.Khởi động:3' HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học: ? Nêu nguyên nhân & tác hại của bệnh béo phì? ?Nêu cách phòng tránh bệnh béo phì?- Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Tác hại của bệnh lây qua đường tiêu hoá(10') Việc 1: Giao nhiệm vụ - Y/ c thảo luận nhóm bàn + Cảm giác khi đau bụng, tiêu chảy, tả, lị... ? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm ntn? ? Khi mắc bệnh lây qua đường tiêu hoá cần làm gì? - Nói rõ về tiêu chảy, tả, lị cho H. Đánh giá: - Tiêu chí: Nắm được một số bệnh lây qua đường tiêu hóa thường gặp: tiêu chảy, tả, lị,... - PP: Quan sát. - KT: Chia sẻ kinh nghiệm GV: Đào Thị Hiển Trường TH số 2 An Thủy GA lớp 4C – Tuần 7 Việc2:HĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày, lớp nhóm khác cùng chia sẻ Việc 3:Nhận xét- Chốt ý trả lời đúng . HĐ2: Nguyên nhân & cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá (10') *Việc 1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm - Qs hình minh hoạ tr30,31 SGK. ? Các bạn trong hình đang làm gì? Tác dụng tác hại của nó? ? Nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá? ? Các bạn nhỏ đã làm gì để phòng bệnh? Việc 2: HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : Việc 3:HĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày, lớp nhóm khác cùng chia sẻ - Gọi H đọc mục Bạn cần biết. ? Tại sao chúng ta phải diệt ruồi? ( Vì nó là trung gian truyền bệnh lây qua đường tiêu hoá.) ĐG: - TC: Nắm cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa: Giữ vệ sinh ăn uống; Giữ vệ sinh cá nhân; giữ vệ sinh môi trường… - PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: nhận xét bằng lời HĐ3. Vẽ tranh cổ động(10 ') - Việc1: Tổ chức và hướng dẫn : Giao nhiệm vụ cho các nhóm (vẽ tranh với chủ đề: Tuyên truyền cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.) -Việc 2: Thực hành -Việc 3: Các nhóm trình bày và đánh giá TCĐG: HS vẽ được các tranh cổ động phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa PP: Vấn đáp, viết nhật kí KT:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,trình bày kết quả trên bảng phụ B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG- Biết cách phòng tránh bệnh lây qua đường tiêu hoá. ĐỊA LÝ : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I.Mục tiêu: - Biết Taây Nguyeân laø nôi taäp trung nhieàu daân toäc cùng sinh sống (Kinh, Ê đê, Ba-na, Gia rai) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng tranh ảnh mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống, nam thường đóng khố, nữ quấn váy. * HS nổi trội: Quan sát tranh ảnh mô tả nhà Rông. - NL: Giúp HS phát triển NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL thu thập và giải quyết thông tin. II.Chuẩn bị:- Tranh aûnh veà nhaø ôû, buoân laøng, trang phuïc, leã hoäi, caùc loaïi nhaïc cuï daân toäc cuûa Taây Nguyeân III. Hoạt động dạy học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Khởi đô ̣ng- HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. => GV giới thiê ̣u bài: - HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp Đánh giá : -Tiêu chí: Nắm được vị trí các cao nguyên trên bản đồ.Khí hậu ở TN - PP: Quan sát, vấn đáp - KT: trả lời miệng, nhận xét bằng lời. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Tìm hiểu về mô ̣t sô dân tô ̣c ở Tây Nguyên Viêc̣ 1: Đọc thông tin SGK GV: Đào Thị Hiển Trường TH số 2 An Thủy GA lớp 4C – Tuần 7 - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ? Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên? ? Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác đến? ? Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? Viêc̣ 2: Nhóm trưởng lần lượt gọi các bạn báo cáo kết quả, các bạn còn lại lắng nghe và bổ sung, thống nhất kết quả Viêc̣ 3: Thư kí tổng hợp ý kiến của cả nhóm và báo cáo với cô giáo Đánh giá TX: -Tiêu chí: Nắm được các dân tộc sống ở Tây Nguyên, biết được dân tộc sống lâu đời như Gia - rai, Ê - đê, Ba - na ...và dân tộc từ nơi khác đến như Kinh, Mông, Tày, Nùng - PP: Quan sát, vấn đáp - KT: trả lời miệng, nhận xét bằng lời. 2. Nhà Rông ở Tây nguyên 10’ Viêc̣ 1: Quan sát tranh và đọc thông tin SGK Việc 2- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi ? Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt? ? Nhà Rông được dung để làm gì? Hãy mô tả về nhà Rông? ( nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?) ? Sự to đẹp của nhà Rông biểu hiện cho điều gì? Viêc̣ 2: Nhóm thảo luận trả lời Viêc̣ 3: GV sữa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Đánh giá TX: -Tiêu chí: Biết được nhà rông của người dân Tây Nguyên về hình dáng, cách trang trí, sinh hoạt của ngôi nhà rông. - PP: Quan sát, vấn đáp - KT: trả lời miệng, nhận xét bằng lời. 3. Trang phục, lễ hội : 12’ Viêc̣ 1: Quan sát tranh và đọc thông tin SGK - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ? Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào? ? Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1,2,3. ? Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? ? Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? ? Người dân Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội, sử dụng các nhạc cụ nào? Viêc̣ 2: Nhóm trưởng lần lượt gọi các bạn báo cáo kết quả, các bạn còn lại lắng nghe và bổ sung, thống nhất kết quả Viêc̣ 3: Thư kí tổng hợp ý kiến của cả nhóm và báo cáo với cô giáo Đánh giá TX: -Tiêu chí: Biết được trang phục nam, nữ của người dân. Và cách tổ chức các lễ hội vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. - PP: Quan sát, vấn đáp - KT: trả lời miệng, nhận xét bằng lời. GV: Đào Thị Hiển Trường TH số 2 An Thủy GA lớp 4C – Tuần 7 C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG- Chia sẻ với người thân và bạn của mình về cuộc sống của người dân Tây Nguyên. - Sưu tầm tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc ở Tây Nguyên. Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018 Toán: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. Vận dụng kiến thức làm BT1, BT2 ( SGK ). * Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS có NL nổi trội làm thêm BT3 - Có ý thức trong khi sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng. - NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành, mạnh dạn, tự tin nêu ý kiến. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sgk III. Các hoạt động dạy học: A. Hoạt động Khởi động:-Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát một bài. - GV GT mục tiêu tiết học. B. Hoạt động thực hành: *HĐ1: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng( 10 - 11’ ) - Treo bảng số - Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị số của biểu thức: a + b và b + a - Cho HS so sánh các giá trị số của BT với các giá trị của a và b khác nhau. +So sánh giá trị của biểu thức a+b với giá trị của biểu thức b+a ? và KL Ta có thể viết: a+b=b+a - HD các em rút ra quy tắc - GV kt luận: Đây là T/c giao hoán của phép cộng .... * Chốt: T/c giao hoán của phép cộng Đánh giá TX: - Tiêu chí: Biết tính chất giao hoán của phép cộng. Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học. - PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. *HĐ2: Luyện tập. Bài tập 1: (T 43) - Việc 1: Cá nhân tự đọc và làm bài. - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. Việc 2:- Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất kết quả Việc 4: NX, chốt KQ đúng. * Chốt: T/c giao hoán của phép cộng Bài tập 2: ( T 43 ) - Việc 1: Cá nhân tự đọc và làm bài. GV: Đào Thị Hiển Trường TH số 2 An Thủy GA lớp 4C – Tuần 7 - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. Việc 2:- Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất kết quả Việc 4: NX, chốt KQ đúng.  C/cố: Tính chất giao hoán của phép cộng. Bài tập 3: HS có NL nổi trội làm nếu còn TG Đánh giá TX: - Tiêu chí: Biết vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng để làm đúng, nhanh 1 số BT. Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học. - PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp. - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn lúng lúng), phân tích/ phản hồi. C. Hoạt động ứng dụng:- Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về về tính chất giao hoán của phép cộng. Vận dụng tính toán hàng ngày khi gặp dạng toán này. Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I.Mục tiêu: - Nắm vững cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2 . * HS nổi trội làm BT2 tìm được các từ phong phú hơn. - Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng, chính xác Tiếng Việt. - Phát triển năng lực giao tiếp cho HS, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của giáo viên. II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí Việt Nam, giấy cỡ lớn và bút dạ. III.Các hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản: * Khởi động: - Chơi trò chơi thi kể một số tên người, tên địa lí VN. Đánh giá TX: - Tiêu chí: Nắm được cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam - PP: quan sát,vấn đáp - KT:ghi chép, nhận xét bằng lời B. Hoạt động thực hành: Bài 1: Việc 1: HS suy nghĩ tìm và ghi vào vở Việc 2: Chia sẻ kết quả trước lớp + Nhận xét, chốt kết quả đúng Việc 3: GV chốt: cách viết tên địa lí Việt Nam Đánh giá TX: - Tiêu chí: Nắm được cách viết tên địa lí Việt Nam - PP: quan sát,vấn đáp - KT:ghi chép, nhận xét bằng lời Bài 2: Việc 1: HS làm vào phiếu học tập Việc 2: NT điều hành nhóm; Chia sẻ trước lớp. Việc 3: GV chốt: cách viết tên địa lí Việt Nam GV: Đào Thị Hiển Trường TH số 2 An Thủy GA lớp 4C – Tuần 7 Đánh giá TX: - Tiêu chí: Nắm được cách viết tên các quận, huyện, thị xã, tỉnh, thành phố, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. - PP: quan sát, vấn đáp - KT:ghi chép, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. C. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ với người thân cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - Tìm và viết tên 10 thành phố ở Việt Nam. Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2018 Tập làm văn: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I.Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. * HS có NL nổi trội bước đầu biết xây dựng bài kể chuyện đơn giản. - Giáo dục HS ý thức yêu thích phân môn Tập làm văn KC. - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Viết sẵn đề bài và các gợi ý vào bảng phụ - HS: Xem trước bài, VBT III.Các hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản 1. Khởi động: - CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động. - GV giới thiệu mục tiêu bài học B. Hoạt động thực hành: H§1: Bài 1 * Việc 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1 - Gọi 1 HS đọc ND đề bài Việc 2:- Thảo luận nhóm lớn nêu câu hỏi ,hướng dẫn HS phân tích nội dung đề bài,gạch chân từ ngữ quan trọng Trong một giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể câu chuyện đó theo trình tự thời gian. - Yêu cầu HS đọc các gợi ý ở SGK. - Yêu cầu từng cặp HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK. - Gọi HS xung phong nêu ý kiến. - Cùng cả lớp theo dõi, NX, góp ý - Giaùo vieân nhaän xeùt, boå sung. *GVchốt: Cách kể câu chuyện theo trình tự thời gian - Đánh giá: +Tiêu chí đánh giá: Nắm được cách kể câu chuyện theo trình tự thời gian. + Phương pháp: Vấn đáp + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. H§2: Baøi 2: Luyện tập * Việc 1: HS neâu yeâu caàu cuûa baøi taäp. * Việc 2: - Trao đổi với bạn cùng bàn - Yêu cầu 1 số HS làm miệng - Cùng HS theo dõi. Sau đó sửa bài cho cả lớp và chốt kiến thức. -Yêu cầu HS dựa vào bài miệng các bạn vừa trình bày và các ý chốt của GV để làm bài vào vở. GV: Đào Thị Hiển Trường TH số 2 An Thủy GA lớp 4C – Tuần 7 * Việc 3: - Yêu cầu một số HS trình bày; HS có NL nổi trội biết xây dựng bài văn kể chuyện - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - Theo dõi, NX, bổ sung - Yêu cầu HS nộp vở. * Chôt: Cách phát triển câu chuyện theo trí tưởng tượng.. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Đánh giá: +Tiêu chí đánh giá: Xây dựng được bài văn kể chuyện theo trình tự thời gian. + Phương pháp: Vấn đáp + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C.Hoạt động ứng dụng:- Về nhà chia sẻ cùng người thân câu chuyện. - Vận dụng vào kể chuyện Toán: BIỂU THỨC CÓ BA CHỮ SỐ. I.Mục tiêu : Giúp H: - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. Vận dụng kiến thức làm BT1, BT2 (SGK). * HS có NL nổi trội làm thêm BT3 ( nếu còn thời gian ) - Biết cách tính cẩn thận, chính xác các bài tập và trình bày sạch sẽ. - NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành, mạnh dạn, tự tin nêu ý kiến. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ sẵn phần ví dụ; VBT. III.Các hoạt động dạy - học: A. Hoạt động Khởi động: -Trưởng ban học tập điều khiển các bạn ôn bài. - Nêu cách thử lại phép cộng, trừ. B. Hoạt động thực hành: *HĐ1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ.( 8 - 10’ ) * GV kẻ và viết lên bảng 3 cột như SGK: - Gọi 1 HS đọc VD ở SGK. - HD các em phân tích BT - theo SGK để nhận biết được: a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ. - HD cách tính giá trị số của BT có chứa 3 chữ. (Qua các VD) .* Chốt: Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức a +b + c. Đánh giá TX: - Tiêu chí: Biết được biểu thức đơn giản có chứa ba chữ và cách trình bày, cách tính BT chứa 3 chữ. Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học. - PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. *HĐ2: Luyện tập. Bài tập 1: (T 44) Việc 1: Cá nhân làm vở BT. Tính giá trị của a+b+c nếu: a= 5, b = 7; c = 10. Việc 2: - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. Việc 3:- HĐ nhóm lớn: Thống nhất kết quả Việc 4: NX, chốt KQ đúng. Ccố: Cách tính giá trị BT a + b +c. GV: Đào Thị Hiển Trường TH số 2 An Thủy GA lớp 4C – Tuần 7 Bài tập 2: ( T 44 ) Việc 1: - Cá nhân làm vở bài tập Việc 2: - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. Việc 3: - Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất kết quả Việc 4: NX, chốt KQ đúng.  Ccố: Cách tính giá trị BT có chứa 3 chữ số a x b x c Bài tập 3(: HS có NL nổi trội làm thêm nếu còn TG) Đánh giá TX:- Tiêu chí: Biết được biểu thức đơn giản có chứa ba chữ và cách trình bày, cách tính BT chứa 3 chữ. Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học. - PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp. - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn lúng lúng), phân tích/ phản hồi. C. Hoạt động ứng dụng:- Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về cách trình bày bài toán tính GTBT có chứa 3 chữ số. Vận dụng tính toán hàng ngày khi gặp dạng toán này. Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2018 Toán: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.Vận dụng kiến thức làm BT1a (dòng 2, 3 ); BT1b (dòng 1,3); BT2. * Hướng dẫn HS có NL nổi trội làm thêm BT3 ( nếu còn thời gian ). - Giáo dục học có ý thức khi sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng. - NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành, mạnh dạn, tự tin nêu ý kiến. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn ví dụ. III.Hoạt động dạy học: A. Hoạt động Khởi động: -Trưởng ban học tập điều khiển các bạn ôn bài. - GV GT ND tiết học. B. Hoạt động thực hành: *HĐ1: Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng( 10 - 11’ ) - Đưa bảng phụ có kẻ sẵn như SGK, HD HS so sánh giá trị của 2 BT: ( a+ b) + c và a + ( b + c) - Kết luận: ( a+ b) + c = a + ( b + c) - Yêu cầu HS phát biểu thành lời tính chất kết hợp của phép cộng. *Chôt: Khi cộng một tổng 2 số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. Đánh giá TX: - Tiêu chí: Biết được tính chất kết hợp của phép cộng, vận dụng trong dạng toán tính GV: Đào Thị Hiển
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan