CHỦ ĐỀ: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
T
T
1.
Họ tên
Lê Văn Trung
Nhiệm vụ
-
Phụ trách chung, tổ chức thảo luận nhóm, chọn chủ đề.
Xác định và xây dựng mạch kiến thức của chủ đề
Xây dựng bảng mô tả mức độ đánh giá năng lực của học sinh qua chủ đề.
Xây dựng hệ thống câu hỏi/bài tập – thực hành thí nghiệm theo các mức
độ đã mô tả
- Xây dựng kế hoạch thực hiện dự án chủ đề.
- Điều khiển HS thực hiện chủ đề.
Ghi chú
Trưởng
Nhóm
2.
Trịnh Văn Đức
3.
Phạm Mai Ly
- Xác định và xây dựng mạch kiến thức của chủ đề
- Xây dựng bảng mô tả mức độ đánh giá năng lực của học sinh qua chủ đề.
- Xây dựng hệ thống câu hỏi/bài tập – thực hành thí nghiệm theo các mức
độ đã mô tả
- Quay phim – quan sát hoạt động của HS để rút kinh nghiêm.
- Xác định và xây dựng mạch kiến thức của chủ đề
- Xây dựng bảng mô tả mức độ đánh giá năng lực của học sinh qua chủ đề.
- Xây dựng hệ thống câu hỏi/bài tập – thực hành thí nghiệm theo các mức
độ đã mô tả
- Tập hợp số liệu, viết báo cáo, quan sát HS, giúp HS khi làm thí nghiệm.
Bảng phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm
I. Cấu trúc logic nội dung của chủ đề
1. Cơ sở lý luận:
- Vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, xuất bào và nhập bào.
- Co nguyên sinh và phản co nguyên sinh, sự đóng mở của khí khổng.
2. Cơ sở thực tiễn:
- Rau rửa trong nước muối mặn thì bị héo.
3. Các bài liên quan của chủ đề
- Cây trồng bón nhiều phân bị héo.
Thành viên
Thành viên
Thư kí
Lớp
10
1. Môn Sinh học
TÊN BÀI
NỘI DUNG LIÊN QUAN
Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng Vận chuyển thụ động
Co và phản co nguyên sinh của tế bào,
sự đóng mở khí khổng.
C. Xác định các năng lực hướng tới của chủ đề
II. Các năng lực chung
1. NL tự học
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là:
+ Xác định được cơ sở khoa học của của sự vận chuyển các chất qua màng.
+ Xây dựng được khái niệm khuếch tán, thẩm thấu.
+ Vận dụng được kiến thức để giải thích co và phản co nguyên sinh, sự đóng mở khí khổng, sự héo của cây, của rau trong dd
nước muối.
- HS lập và thực hiện được kế hoạch học tập chủ đề:
T
T
1
Thời
lượng
6 ngày
NỘI DUNG CÔNG VIÊC
Tìm hiểu kiến thức theo các nội dung sau:
- Các con đường vận chuyển các chất qua
màng sinh chất.
- Phân biệt được các hình thức vận chuyển
thụ động, chủ động, xuất bào và nhập bào.
- Phân biệt được thế nào là khuếch tán, thẩm
thấu, dd ưu trương, đẳng trương, nhược trương.
PHƯƠNG PHÁP
Nghiên cứu tài liệu:
SGK, mạng internet.
NGƯỜI
THỰC
HIỆN
Nhóm
SẢN PHẨM
Bản báo cáo
tóm tắt về :
- Các phương
thức
vận
chuyển
các
chất qua màng.
- Cơ chế vận
chuyển
các
chất.
2
1 tiết
- Làm được thí nghiệm co và phản co nguyên
sinh. Quan sát được sự đóng mở khí khổng.
Phương pháp thực
hành.
2. NL giải quyết vấn đề
- Giải thích được co và phản co nguyên sinh, sự đóng mở khí khổng.
- Giải thích được sự héo của rau khi rửa trong dd nước muối, của cây khi bón nhiều phân.
3. NL tư duy sáng tạo
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập:...
+ Vì sao rau bị héo khi rửa nước muối quá măn?
+ Vì sao cây héo khi bón nhiều phân?
- Đề xuất được ý tưởng:...
+ Rửa rau trong dd nước muối như thế nào để rau không bị héo.
+ Bón phân như thế nào để cây không bị héo.
4. NL tự quản lý
- Quản lí bản thân: Nhận thức được ý thức công việc.
+ Thời gian: lập thời gian biểu cá nhân (nhóm) dành cho chủ đề.
+ Mức độ an toàn, các biện pháp phòng tránh tai nạn lao động.
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
+ Bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ để hoàn thành chủ đề
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
Nhóm
Bản báo cáo
tóm tắt về kết
quả quan sát
được khi làm
thí nghiệm.
+ Hợp tác tích cực để hoàn thành chủ đề
5. NL giao tiếp
- Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết phù hợp với thầy cô và bạn.
6. NL hợp tác:
Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm
7. NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT)
+ Sử dụng internet tìm kiếm thông tin liên quan.
+ Trình bày báo cáo nghiên cứu bằng công nghệ thông tin.
+ Sử dụng các phần mềm liên quan (file báo cáo, hình ảnh, video)
8. NL sử dụng ngôn ngữ
- NL sử dụng Tiếng Việt:
+ Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành
+ Sử dụng văn phong khoa học để viết báo cáo nghiên cứu.
+ Sử dụng ngôn ngữ đối thoại, thảo luận, giải thích, thuyết trình
9. NL tính toán
- Thành thạo các phép tính cơ bản: Cách tính để pha loãng dung dịch nước muối
III. Các năng lực chuyên biệt (đặc thù của môn Sinh học); (Viết cụ thể và tường minh)
1. Quan sát:...
+ Quan sát tế bào co, khí khổng đóng mở.
+ Quan sát hiện tượng héo của rau và cây.
2. Đo lường: Đo đúng nồng độ dung dịch
3. Phân loại hay sắp xếp theo nhóm các tài liệu tìm được.
4. Tìm mối liên hệ: Mối quan hệ giữa nồng độ dd và tốc độ khuếch tán.
5. Xử lí và trình bày các số liệu (bao gồm: ảnh chụp và vẽ tế bào):...
6. Đưa ra các tiên đoán, nhận định:...
+ Bón nhiều phân gây lãng phí và có hại cho cây.
7. Hình thành giả thuyết khoa học: Phương pháp bón phân cho cây đúng khoa học.
8. Đưa ra các định nghĩa thao tác, nêu các điều kiện và giả thiết:...
9. Xác định được các biến và đối chứng:...
10.Thí nghiệm: thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập được thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra các kết luận:...
a. Thiết kế thí nghiệm: Làm thành thạo thí nghiệm co và phản co.
b. Làm thực nghiệm: Trồng cây để thí nghiệm, rửa rau trong dd nước muối
c. Thu thập và xử lí số liệu thí nghiệm: Lấy được kết quả thí nghiệm
d. Giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra các kết luận: Bài báo cáo
- Giải thích kết quả thí nghiệm
- Rút ra kết luận
11.Xác định mức độ chính xác của các số liệu: C% dd
12.Vẽ lại các đối tượng. Hình tế bào
13.Giải phẫu/mổ…(không có)
14.Nêu các định nghĩa:
- Vận chuyển thụ động, chủ động
- Khuếch tán và thẩm thấu.
IV. Bảng mô tả các mức độ nhận thức.
NỘI DUNG
CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
BIẾT
HIỂU
VD THẤP
VD CAO
NĂNG LỰC
HƯỚNG TỚI
VẬN CHUYỂN
CÁC CHẤT
QUA MÀNG
- Hiểu được khái - Xác định được
- Nhận biết được niệm khuếch tán, nước và các chất
các con đường thẩm thấu.
hòa tan di chuyển
vận chuyển các
qua màng ngược
Hiểu
được
cơ
chất qua màng.
chiều nhau.
chế vận chuyển
- Nhận biết vận là do sự chênh - Xác định được
chuyển thụ động lệch nộng độ của xảy ra khi có sự
không tiêu tốn chất hòa tan và chênh lệch nồng
năng lượng.
dẫn đến sự cân độ.
bằng nồng độ.
- Nhận biết được
sự vận chuyển
Vận chuyển thụ Vận chuyển chủ chủ động có tiêu
động.
động
tốn năng lượng
và có thể mang
(máy bơm)
Nhập bào
xuất bào
THÍ NGHIỆM
- Hiểu được cơ
chế vận chuyển
chủ động sẽ dẫn
đến sự chênh lệch
nồng độ.
- Biết được khái - Cho ví dụ về
niệm nhập bào, nhập bào, xuất
bào.
và xuất bào.
Co và phản co - Mô tả được co
nguyên sinh.
và
phản
co
nguyên sinh của
tế bào.
- Giải thích được
cơ chế nhập bào,
xuất bào.
- Giải thích được
hiện tượng co và
phản co nguyên
sinh.
- Phân biệt được
các
dd:
ưu
trương,
đẳng
trương,
nhược
trương.
- Xác định được - Phân biệt được
khi
cần
vận vận chuyển chủ
chuyển cơ chế động với vận
mới xảy ra.
chuyển thụ động.
- Xác định được - Mô tả được hiện
nhập bào, xuất tượng nhập bào
bào
là
vận và xuất bào.
chuyển chủ động.
- Chứng minh - Thao tác thành
được rau trong thạo thí nghiệm.
nước muối bị héo
do thiếu nước.
- Mô tả được sự - Giải thích được - Chứng minh
Điều khiển sự
đóng, mở của khí sự đong, mở của được cây bón
đóng mở khí
khổng.
khí khổng.
nhiều phân bị héo
khổng.
do thiếu nước.
CÂU HỎI
Bài 1: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG
Tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường. các chất ra vào tế bào đều phải được đi qua màng sinh chất theo cách này hay cách
khác. Sự vận chuyển các chất ra vào tế bào được thực hiện chủ yếu bằng các cách như hình 11.1 SGK sinh học 10 (chèn hình). (dùng
kiến thức bài 1 này trả lời cho các câu hỏi sau).
Câu 1: Chọn một ý đúng trong các ý sau đây.
a.Các kiểu vận chuyển a, b, c là vận chuyển thụ động.
b. Các kiểu vận chuyển a, b, c là vận chuyển chủ động.
c. Kiểu vận chuyển a, b là thụ động, c là chủ động.
d. Các kiểu vận chuyển a, b là khuếch tán, c là chủ động.
Câu 2: Nếu lấy năng lượng làm tiêu chí, kiểu vận chuyển nào có tiêu tống năng lượng? Trả lời bằng cách đánh dấu x vào ô tương ứng.
Kiểu vận chuyển
Khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất.
Khuếch tán qua kênh protein.
Vận chuyển nhờ sự biến dạng của màng
Vận chuyển nhờ sự hoạt động của protein màng
Tốn năng lượng
Câu 3: Cho các chất : O2, H2O, glucozo, Na+. Hãy đặt các chất vào ô tương ứng với con đường vận chuyển (a, b,c) trên hình 11.1
Con đường vận chuyển
Chất vận chuyển
a
b
c
GIÁO ÁN DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Người soạn
Họ và tên
Tổ
Trường
LÊ VĂN TRUNG
HÓA – SINH
THPT TRẦN PHÚ
Tên dự án: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Lĩnh vực bài dạy: SINH HỌC 10 : Lớp dạy: 10A1 ; 10A2
Thời gian dự kiến: 2 tuần, 1tiết /tuần
1. Mô tả dự án: ...(trình bày sơ lược về vấn đề, nêu rõ bối cảnh mà học sinh đóng vai, dự kiến rõ sản phẩm mà học sinh
phải hoàn thành sau khi thực hiện dự án; Nên viết tóm tắt dưới 10 dòng)
2. Mục tiêu của dự án: Sau khi hoàn thành dự án này học sinh có khả năng:
a. Kiến thức:
- HS sinh biết được và trình bày đựơc các kiểu vận chuyển các chất qua màng tế bào và hiện tượng nhập bào và xuất bào.
- HS phân biệt được kiểu vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động, hiện tượng nhập bào và xuất bào
- Phân biệt được khuếch tán và thẩm thấu; dd ưu trương , nhược trương và đẳng trương.
- HS ý nghĩa của cơ chế vận chuyển các chất qua màng tế bào.
- Giải thích được co và phản co nguyên sinh của tế bào.
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện được kĩ năng sử dụng kính hiển vi và kĩ năng làm tiêu bản hiển vi.
- Biết cách điều khiển sự đóng mở của ác tế bào khí khổng thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra và vào tế bào.
- Quan sát và vẽ được tế bào đang ở các giai đoạn co nguyên sinh khác nhau.
- Tự mình thực hiện được thí nghiệm theo quy trình đã cho trong SGK.
- Làm việc nhóm.
- Viết và trình bày báo cáo trước đám đông.
- Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn
c. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ trong thao tác thí nghiệm.
- Độc lập, tự giác, hợp tác với nhóm
2. Các NL hướng tới của chủ đề (Mô tả các NL hướng tới của chủ đề – Copy phần II. Các NL hướng tới của chủ đề – Sản phẩm phải
nộp số 1)
- Tri thức về sinh học: Hiểu biết cơ chế vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
- Năng lực nghiên cứu: Tổng hợp các tài liệu liên quan để đưa ra kiến thức bài học – Thiết kế được các thí nghiệm và quan sát được thí
nghiệm- giải thích được kết quả thí nghiệm.
- Năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm: Sử dụng được kính hiển vi – Có kĩ năng thao tác thí nghiệm.
3. Yêu cầu tiên quyết với học sinh:
- Có kiến thức về cơ chế vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
- Có kĩ năng thao tác kính hiển vi, làm thí nghiệm.
- Kĩ năng sử dụng vi tính.
4. Các địa chỉ website, tài liệu tham khảo (sách, báo) gợi ý:
- Tailieu.vn
- SGK sinh học 10
5. Các bước tổ chức bài dạy:
Thời
gian
Nội dung
Hoạt động tổ chức của giáo viên
Hoạt động tự học của học sinh
Đồ dùng
Bước 1: Lập kế hoạch- Thực hiện trong 1 tiết chính khóa
- GV giới thiệu chủ đề “Vận chuyển các chất qua màng sinh chất” . Bài này chúng ta được học theo phương pháp dự án.
- Chia nhóm và thiết lập hoạt động nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 10 HS thực hiện nhiệm vụ khác nhau.
20p
Quan sát các GV phát phiếu phân công nhiệm - HS phân công nhiệm vụ trong nhóm.
Dùng phấn viết tên
thí nghiệm
vụ cho HS.
- Tiến hành thí nghiệm.
các thí nghiệm lên
GV giới thiệu các thí nghiệm cần - Ghi chép thí nghiệm.
bảng.
tiến hành:
Kính hiển vi
Quan sát co và phản co của tế
Dd nước muối 10%
bào.
Mẫu vật.
Quan sát sự đóng mở khí khổng.
Bút, tập
Quan sát lá rau rửa trong dung
dịch nước muối 10%
Cây trồng trong chậu bón nhiều
phân.
5p
Xây
dựng - Tổ chức cho học sinh phát triển - Hoạt động nhóm, chia sẻ các ý tưởng.
chủ đề
ý tưởng, hình thành chủ đề.
- Thống nhất ý tưởng chọn chủ - Cùng GV thống nhất chủ đề.
Giấy A4, bút dạ
đề.
15
Lập
kế - Yêu cầu học sinh nêu các nhiệm - Căn cứ vào chủ đề học tập học sinh đưa - Dùng phấn viết các
phút
hoạch thực vụ cần thực hiện của dự án.
ra các nhiệm vụ phải thực hiện.
gợi ý lên bảng phụ
hiện dự án
- Giáo viên gợi ý:
- Thảo luận và phân công nhiệm vụ.
+ Kiến thức: Như mục tiêu của Học sinh lựa chọn nhiệm vụ theo sở thích,
bài.
hình thành các nhóm học sinh có cùng sở
+ Thực trạng: Việc bón phân cho thích:
cây trồng đúng kĩ thuật chưa? Có Nhiệm vụ 1: Tên HS làm
gây ô nhiễm môi trường không?
Nhiệm vụ 2: Tên HS làm
+ Việc rửa rau bằng dd nước Nhiệm vụ 3: Tên HS làm
muối đúng nồng độ để sát khuẩn Nhiệm vụ 4: Tên HS làm
và đảm bảo chất lượng rau ……
không?
- Thảo luận, xây dựng kế hoạch thực hiện
+ Các biện pháp tuyên truyền bón kế hoạch của nhóm
phân cho cây trồng đúng kĩ thuật - Các nhóm trưởng lần lượt báo cáo kế
và bảo vệ môi trường.
hoạch của nhóm.
- Bảng phân công
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
nhiệm vụ nhóm.
- Hướng dẫn các nhóm ghi sổ
theo dõi dự án và phân công
nhiệm vụ trong nhóm lập kế
hoạch.
Thời
gian
Nội dung
Hoạt động tổ chức của giáo viên
Hoạt động tự học của học sinh
Bước 2: Thực hiện kế hoạch dự án và xây dựng sản phẩm (6 ngày)
(Hoạt động vào thời gian ngoài giờ lên lớp)
3 buổi Thu
thập - Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ - Thực hiện theo kế hoạch:
chiều thông tin
các nhóm (xây dựng câu hỏi + Nhóm 1: Nghiên cứu SGK và sưu tầm
(từ
phỏng vấn, câu hỏi trong phiếu các tài liệu liên quan đến sự vận chuyển
14h điều tra, cách thu thập thông tin, các chất qua màng sinh chất – Nghiên cứu
16h30
kĩ năng giao tiếp...)
SGK để chuẩn bị mẫu vật, dụng cụ hóa
chất, nội dung và cách tiến hành thí
nghiệm ghi nhận kết quả và viết báo cáo –
báo cáo.
+ Nhóm 2: Nghiên cứu SGK và sưu tầm
các tài liệu liên quan đến sự vận chuyển
các chất qua màng sinh chất – Nghiên cứu
SGK để chuẩn bị mẫu vật, dụng cụ hóa
chất, nội dung và cách tiến hành thí
nghiệm ghi nhận kết quả và viết báo cáo –
báo cáo.
+ Nhóm 3: Nghiên cứu SGK và sưu tầm
các tài liệu liên quan đến sự vận chuyển
các chất qua màng sinh chất – Nghiên cứu
SGK để chuẩn bị mẫu vật, dụng cụ hóa
Đồ dùng
- Mạng Internet, sách
giáo khoa
- Máy quay, máy
chụp hình, Kính hiển
vi, máy vi tính.
Nghiên cứu SGK và
sưu tầm các tài liệu
liên quan đến sự vận
chuyển các chất qua
màng sinh chất –
Nghiên cứu SGK để
chuẩn bị mẫu vật,
dụng cụ hóa chất, nội
dung và cách tiến
hành thí nghiệm ghi
nhận kết quả và viết
báo cáo – báo cáo.
3 buổi
chiều
(14h16h30)
chất, nội dung và cách tiến hành thí - Mẫu vật, hóa chất,
nghiệm ghi nhận kết quả và viết báo cáo –
báo cáo.
+ Nhóm 4: Nghiên cứu SGK và sưu tầm
các tài liệu liên quan đến sự vận chuyển
các chất qua màng sinh chất – Nghiên cứu
SGK để chuẩn bị mẫu vật, dụng cụ hóa
chất, nội dung và cách tiến hành thí
nghiệm ghi nhận kết quả và viết báo cáo –
báo cáo.
Theo dõi, giúp đỡ các nhóm (xử lí - Từng nhóm phân tích kết quả thu thập Máy tính
thông tin, cách trình bày sản được và trao đổi về cách trình bày sản
phẩm của các nhóm)
phẩm.
- Xây dựng báo cáo sản phẩm của nhóm
Tổng
hợp
thông tin và
hoàn thành
báo cáo của
nhóm.
Nội dung Hoạt động tổ chức của giáo viên
Thời
Hoạt động tự học của học sinh
Đồ dùng
gian
Bước 3: Báo cáo kết quả và nêu ý tưởng về Biện pháp bón phân cho cây- rửa rau - Thực hiện trong một tiết chính khóa
25
Báo cáo kết - Tổ chức cho các nhóm báo cáo - Các nhóm báo cáo kết quả
- Máy tính.
phút
quả
kết quả và phản hồi
- Trình chiếu Powerpoint.
-Máy quay.
- Trình chiếu dưới dạng các file video.
- Các nhóm tham gia phản hồi về phần
trình bày của nhóm bạn.
Máy tính
5 phút Nhìn lại quá - Nhận xét, bổ sung.
Học sinh trả lời câu hỏi dựa vào các kết Máy chiếu
trình
thực
quả thu thập được từ mỗi nhóm và ghi
hiện dự án
kiến thức cần đạt vào vở
10
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả tổng hợp ý - Máy tính, máy
phút
- Nêu ý - Kết luận, tuyên dương nhóm, cá tưởng về chiến dịch tuyên truyền bón phân chiếu...
tưởng
vận nhân.
cho cây trồng ở địa phương...
dụng
kiến - Yêu cầu HS nêu ý tưởng các
thức dự án nhóm.
5 phút
trong
sống
đời
- GV cho các nhóm thảo luận và
lựa chọn một ý tưởng tốt nhất,
phù hợp nhất với điều kiện ở địa
phương.
6. Đánh giá học sinh: Đánh giá theo phiếu
- Xem thêm -