TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG
SO osBÔsocs
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
MÃ SỐ: 304
XÁC ĐỊNH TÍNH NHẠY CỦA MỘT SỐ LOẠI
THUỐC KHÁNG SINH ĐỐI VỚI Èdwardsiellà sp
VÀ Aeromonas sp GÂY BÊNH TRÊN CÁ TRA
TẠI CẦN THƠ VẢ AN GIANG
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ MINH TRANG MSSV:
06803052 LỚP: NTTS KI
Cần Thơ, 2010
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
MÃ SỐ: 304
XÁC ĐỊNH TÍNH NHẠY CỦA MỘT SỐ LOẠI
THUỐC KHÁNG SINH ĐỐI VỚI Èdwardsiellà sp
VÀ Aeromonassp GÂY BÊNH TRÊN CÁ TRA
TẠI CẦN THƠ VẲ AN GIANG
Cần Thơ, 2010
Cán bộ hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Ths. LÂM PHÚC NHÂN KS.
PHẠM THANH HƯƠNG
NGUYỄN THỊ MINH TRANG
MSSV: 06803052 LỚP: NTTSK1
2
LỜI CẢM TẠ
Sau 3 tháng thực tập từ tháng 03-06 năm 2010 tại Chi Cục Thủy Sản thành phố cần Thơ,
168 Hai Bà Trưng, Phường Tân An-Quận Ninh Kiều-TP. cần Thơ, áp dụng những kiến
thức đã học kết hcrp với kinh nghiệm thực tế, nay luận văn đã được chỉnh sửa và hoàn
thành.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy Lâm Phúc Nhân và cô Phạm Thanh Hương
phòng thí nghiệm Chi Cục Thủy Sản TP. cần Thơ đã tận tình hướng dẫn và chỉ dạy cho em
suốt thời gian làm đề tài.
Em xin chân thành cám ơn quý thầy cô - Khoa Sinh Học ứng Dụng - Trường Đại Học Tây
Đô đã tận tình dạy bảo, truyền đạt cho em những kiến thức qúy báu trong những năm học
vừa qua, tạo dựng hành trang để em bước vào cuộc sống sau này.
Chân thành cám ơn cha mẹ và người thân luôn bên cạnh ủng hộ, động viên và đóng góp ý
kiến trong suốt thời gian qua.
Xin cám ơn tất cả cô chú, anh chị trong Chi Cục Thủy Sản đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ và
đóng góp ý kiến bổ ích để em hoàn thành thực tập tốt nghiệp.
Chân thành cám ơn tất cả các bạn trong lóp NTTS KI trong thời gian qua luôn ủng hộ,
động viên để hoàn thành thực tập tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin chúc quý thày cô - Khoa Sinh Học ứng Dụng - Trường Đại Học Tây Đô
vui, khỏe, công tác tốt và không ngừng con đường cống hiến cho sự nghiệp giáo dục.
Với sự hiểu biết còn hạn hẹp và thu thập tài liệu còn hạn chế nên báo cáo tốt nghiệp không
tránh khỏi sự sai sót. Kính mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cám ơn và ghi nhớ!
3
TÓM TẮT
Vi khuẩn Edwardsiella sp và Aeromonas sp là hai dòng vi khuẩn gây bệnh phổ biến trên
cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) hiện nay. Nên việc sử dụng kháng sinh thường
xuyên để điều trị bệnh dẫn đến tình trạng kháng thuốc của vi khuẩn. Mục tiêu của đề tài là
“Xác định được loại kháng sinh còn nhạy với vi khuẩn Edwardsiella sp và Aeromonas sp
để việc điều trị đạt hiệu quả cao”. Đề tài thực hiện kháng sinh đồ lên 2 vi khuẩn trên, với
13 loại kháng sinh trên 10 chủng mỗi dòng vi khuẩn. Vi khuẩn được phân lập từ cá tra
bệnh mủ gan và xuất huyết tại cần Thơ và An Giang quý 2 năm 2010.
Kết quả đã phân lập được vi khuẩn Edvvardsiella sp và Aeromonas sp. Kết quả kháng sinh
đồ cho thấy: các kháng sinh có tỉ lệ % nhạy với vi khuẩn Edwardsiella sp trên 75% là:
ampicillin, amoxicillin, ciproAoxacin. Các kháng sinh có tỉ lệ % nhạy với vi khuẩn
Aeromonas sp trên 75% là: enroíloxacin, ciproíloxacin, noríloxacin, oíloxacin.
Ngoài ra, đề tài đã xác định được các loại kháng sinh nhạy đồng thời với cả 2 vi khuẩn
Edwardsieỉla sp và Aeromonas sp, ở cần Thơ là: ciproíloxacin, ở An Giang là: oAoxacin,
norAoxacin, ciproíloxacin và florfenicol. Các kháng sinh kháng với Edwardsiella sp với tỉ
lệ % kháng >50% là: colistin, doxycyclin, tetracyclin, enroíloxacin, florfenicol, kanmycin
và riíamycin. Các kháng sinh kháng với Aeromonas sp với tỉ lệ % kháng >50% là:
ampicillin, amoxicillin, ceíalexin, colistin, tetracyclin, kanamycin và riíamycin.
Từ khóa: Edwardsiella, Aeromonas , kháng sinh.
4
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và
các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 3 tháng 08 năm
2010
MỤC LỤC
Nguyễn Thị Minh Trang
LỜI CẢM TẠ .......................................................................................................... i
TÓM TẮT .............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iv
DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................ vi
DANH SÁCH HÌNH............................................................................................. vii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ ix
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................ 1
ĐẶT VẤN ĐÈ ........................................................................................................ 1
1.1 Giới thiệu .................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu đề tài............................................................................................. 2
1.3 Nội dung đề tài ............................................................................................ 2
CHƯƠNG II ........................................................................................................... 3
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU........................................................................................ 3
2.1 Đặc điểm sinh học cá tra.............................................................................. 3
2.1.1 Hệ thống phân loại .............................................................................. 3
2.1.2 Đặc điểm hình thái.............................................................................. 3
2.1.3 Phân bố............................................................................................... 3
2.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng ......................................................................... 3
2.1.5 Đặc điếm sinh trưởng ......................................................................... 4
5
2.1.6 Đặc điếm sinh sản ............................................................................... 4
2.2 Tổng quan về vi khuẩn Edwardsiella sp vàAeromonas sp............................. 4
2.2.1 Yi khuẩn Edwardsieỉỉa sp ................................................................... 4
2.2.2 Vi khuẩn Aeromonas sp ...................................................................... 5
2.3 Tình hình nghiên cứu bệnh do vi khuẩn Edwardsieỉỉa sp vầAeromonas sp...6
2.3.1 Nghiên cứu trên thế giới.......................................................................6
2.3.2 Nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................................6
2.4 Tổng quan về các loại kháng sinh ................................................................. 7
2.4.1 Định nghĩa .......................................................................................... 7
2.4.2 Nguyên tắc sử dụng kháng sinh .......................................................... 7
2.4.3 Các loại kháng sinh phổ biến hiện nay ................................................ 7
6
2.5 Các nghiên cứu về thuốc kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản ............ 18
CHƯƠNG III .......................................................................................................20
VẶT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu ............................................... 20
3.1 Vật liệu nghiên cứu ..................................................................................... 20
3.1.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..................................................... 20
3.1.2 Vật liệu nghiên cứu ............................................................................20
3.1.3 Thiết bị, dụng cụ và hóa chất.............................................................. 20
3.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................20
3.2.1 Đối tượng nghiên cứu .........................................................................20
3.2.2 Phương pháp thu mẫu ........................................................................20
3.2.3 Phương pháp phân lập và định danh vi khuẩn.................................... 21
3.2.4 Phương pháp làm kháng sinh đồ ......................................................... 22
CHƯƠNG IV .......................................................................................................24
KÉT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..............................................................................24
4.1 Ket quả phân lập và định danh vi khuẩn Edyvardsiella sp và
Aeromonas sp ............................................................................................... 24
4.2 Kết quả kháng sinh đồ ................................................................................26
4.2.1 Kết quả kháng sinh đồ của vi khuẩn Edwardsieỉỉa sp tại 2 tỉnh cần
Thơ và An Giang ..................................................................................27
4.2.2 Kết quả kháng sinh đồ của vi khuẩn Aeromonas sp tại 2 tỉnh cần
Thơ và An Giang .................................................................................31
4.2.3 Khảo sát tính nhạy của vi khuẩn Edwardsiella sp và Aeromonas sp
ở 2 tỉnh Cần Thơ và An Giang .............................................................. 34
CHƯƠNG V.........................................................................................................37
KẾT LUẬN VÀ ĐÈ XUẤT .................................................................................37
5.1 Kết luận ..................................................................................................... 37
5.2 Đề xuất .......................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................38
PHỤ LỤC .............................................................................................................. A
7
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Kết quả kiểm tra các đặc điểm sinh hóa của vi khuẩn
Edwardsiella sp yằAeromonas sp ....................................................... 25
Bảng 4.2: Tỉ lệ tính nhạy của 10 chủng vi khuẩn Edwardsiella sp vói 13
loại kháng sinh ................................................................................. 28
Bảng 4.3: Tỉ lệ tính nhạy của 10 chủng vi khuẩn Aeromonas sp với 13 loại
kháng sinh ........................................................................................ 32
Trang
Hình 2.1: Hình dạng bên ngoài của cá tra ......................................................... 3
Hình 2.2: Vi khuẩn Aeromonas hydrophỉla có một tiêm mao ............................. 5
Hình 2.3: Công thức cấu tạo ampicillin ............................................................... 8
Hình 2.4: Mô hình phân tử ampicillin ................................................................. 8
Hình 2.5: Công thức cấu tạo amoxcillin ............................................................... 9
Hình 2.6: Mô hình phân tử amoxcillin ................................................................. 9
Hình 2.7: Công thức cấu tạo cefalexin ............................................................... 10
Hình 2.8: Công thức cấu tạo colistin .................................................................. 10
Hình 2.9: Công thức cấu tạo doxycyclin ............................................................ 11
Hình 2.10: Mô hình phân tử doxycyclin ............................................................ 11
Hình 2.11: Công thức cấu tạo tetracylin ............................................................ 12
Hình 2.12: Công thức cấu tạo enrofloxacin ....................................................... 13
Hình 2.13: Công thức cấu tạo ciprofloxacin ...................................................... 14
Hình 2.14: Mô hình phân tử ciprofloxacin ........................................................ 14
Hình 2.15: Công thức cấu tạo norfoxacin .......................................................... 15
Hình 2.16: Công thức cấu tạo oũoxacin ............................................................. 15
Hình 2.17: Công thức cấo tạo florfenicol ........................................................... 16
Hình 2.18: Công thức hóa học kanamycin ......................................................... 17
Hình 2.19: Công thức cấu tạo rifamycin ............................................................ 18
Hình 3.1: Quy trình phân lập vi khuẩn Edyvardsiella sp và Aeromonas sp ....... 21
Hình 4.1: Nội tạng cá tra bị bệnh mủ gan.......................................................... 24
Hình 4.2: Cá tra bị bệnh xuất huyết .................................................................. 24
8
DANH SÁCH HÌNH
Hình 4.3: Nội tạng cá tra bị xuất huyết.............................................................. 24
Hình 4.4: Kết quả tách ròng vi khuẩn Edwardsieỉừi sp ..................................... 25
Hình 4.5: Kêt quả tách ròng vi khuẩn Aeromonas sp ........................................ 25
Hình 4.6: Hình nhuộm Gram của vi khuẩn Edwardsieỉừi sp (100X)................. 25
Hình 4.7: Hình nhuộm Gram của vi khuẩn Aeromonas sp (100X) .................... 25
9
Hình 4.8: Vi khuẩn Aeromonas sp mói thực hiện test 0/F.................................. 26
Hình 4.9: Vi khuẩn Aeromonas sp cho phản ứng lên men sau 24 giờ................ 26
Hình 4.10: Kết quả kháng sinh đồ chủng Edwardsiella sp sau 48 giờ ............... 27
Hình 4.11: Đường kính trung bình vô trùng của thuốc kháng sinh đối với
Edwardsieỉỉa sp tại cần Thư và An Giang ....................................... 30
Hình 4.12: Kết quả kháng sinh đồ của chủng Aeromonas sp sau 24 giờ ........... 31
Hình 4.13: Đường kính trung bình vô trùng của thuốc kháng sinh đối
với EdwardsỉeUa sp tại cần Thư và An Giang ................................ 33
Hình 4.14: Phần trăm nhạy của vi khuẩn Edwardsieĩla sp và Aeromonas sp..34
Hình 4.15: Đường kính trung bình vô trùng của thuốc kháng sinh đối
với Aeromonas sp và Edwardsỉella sp tại An Giang ........................ 35
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
1. ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long
2. MHA: Mueller hinton agar
3. TSA: Trypic soy agar
4. Ampicillin (AM)
5. Amoxicillin (AMX)
6. Ceíalexin (CN)
7. Colistin (CS)
8. Doxycyclin (DO)
9. Tetracyclin (TE)
10. Enroíloxacin (ENR)
11. CiproAoxacin (CIP)
12. Noríloxacin (NOR)
13. Oíloxacin (OF)
14. Florfenicol (FFC)
15. Kanamycin (K)
16. Riíamycin (RA)
10
17. EIA: Edvvardsiell ictaluri agar
CHƯƠNG I
ĐẢT VẤN ĐỀ
1.1 Giới thiệu
Cá tra ịPangasianodon hypophthalmus) là loài cá trơn nước ngọt được nuôi phổ biến ở
Đồng Bằng Sông Cửu Long, đặc biệt ở các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, cần Thơ... Trong
vài năm trở lại đây, phong trào nuôi cá tra xuất khẩu ở Đồng Bằng Sông Cửu Long tăng
rất nhanh, đem về cho đất nước nguồn ngoại tệ rất lớn. Tính đến ngày 14/08/2009, diện
tích thả nuôi cá tra của các tình ĐBSCL là 5.154 ha tăng 2,7 lần so với đầu năm 2009; tập
trung nhiều nhất ở 3 tỉnh là: Đồng Tháp 1.489 ha, cần Thơ 1.110 ha và An Giang 1.023
ha, chiếm khoảng 70,3% diện tích thả nuôi toàn vùng. Cũng đến giữa tháng 08/2009, sản
lượng cá tra thu hoạch toàn vùng là 457.000 tấn, gấp 8,2 lần so với đầu năm, sản lượng cá
thu hoạch trong 8 tháng đầu năm tăng liên tục với mức tăng bình quân là 13,5%/tháng.
Tổng sản lượng cá tra xuất khẩu 8 tháng qua là 325.920 tấn, kim ngạch xuất khẩu đạt hơn
737 triệu USD.
Khi những lợi ích do nghề nuôi thủy sản mang lại ngày càng cao, thì nghề nuôi ngày càng
được thâm canh hóa. Tuy nhiên, khi nghề nuôi được thâm canh hóa với mật độ cao thì
vấn đề dịch bệnh xảy ra thường xuyên hơn và thiệt hại cũng nhiều hơn (Đặng Thị Hoàng
Oanh và csv, 2004). Trong số các bệnh thường gặp trên cá tra như: đốm đỏ, trắng da, phù
đầu phù mắt, xuất huyết, bệnh do ký sinh trùng ngoại ký sinh... thì bệnh xuất huyết và
bệnh đốm trắng trên gan gây thiệt hại nghiêm trọng trong nuôi cá tra thâm canh. Theo
Ferguson và csv (2001) thì bệnh gan thận mủ được phát hiện lần đầu tiên tại Việt Nam
1998, khi cá nhiễm bệnh, tỷ lệ chết tăng cao 10-90% tùy thuộc vào cách quản lý và cỡ cá
nuôi (trích dẫn bởi Từ Thanh Dung và csv, 2004). Tương tự đối với bệnh xuất huyết trên
cá tra cũng gây ra tỉ lệ chết rất cao từ 60-70% nếu điều trị không kịp thời (Nguyễn Chính,
2005).
Hiện nay, việc sử dụng kháng sinh trong điều trị bệnh vi khuẩn trên động vật thủy sản ở
một số nước là khá lớn như: Trung Quốc 1.500 tấn, Nhật Bản 1.100 tấn, Thái Lan 420
tấn, Ấn Độ 400 tấn... Việt Nam 50 tấn/năm (Mudd, T., 2003. Trích dẫn bởi
Tangtrongpữos, J., 2005). Hiện nay trên thị trường có nhiều loại kháng sinh để trị bệnh vi
khuẩn trên cá tra, nên người dân sử dụng tràn lan các loại kháng sinh và không tuân thủ
nghiêm các quy định, dẫn đến tình trạng lạm dụng thuốc, giảm sức đề kháng của vật nuôi
và tạo ra những dòng vi khuẩn kháng thuốc. Hậu quả đã gây thiệt hại về kinh tế, tốn kém
nhiều chi phí cho người nuôi do việc diều trị bệnh kém hiệu quả. Vì thế, càn xác định lại
các loại kháng sinh còn nhạy với vi khuẩn, để giúp người dân lựa chọn đúng loại kháng
11
sinh, góp phần hạn chế thiệt hại do vi khuẩn
Edvvardsiella sp và Aeromonas sp trên cá tra gây ra, giảm bớt rủi ro cho người nuôi là rất
càn thiết.
Chính vì vậy, đề tài: “Xác định tính nhạy của một số loại thuốc kháng sinh đối vói
Edwardsiella sp và Aeromonas sp gây bệnh trên cá tra tại cần Tho và An Giang”
được thực hiện.
1.2 Mục tiêu đề tài
Dùng phương pháp kháng sinh đồ nhằm xác định được các loại kháng sinh còn nhạy với
vi khuẩn để việc điều trị đạt hiệu quả cao. Đề tài góp phần giảm chi phí hóa chất, giảm ô
nhiễm môi trường do ít dùng thuốc kháng sinh, cá được điều trị sớm làm giảm tỉ lệ hao
hụt trên cá, ổn định năng suất và chất lượng.
1.3 Nội dung đề tài
Phân lập vi khuẩn Edyvardsiella sp và Aeromonas sp từ gan, thận và tỳ tạng trên cá tra
bệnh.
Lập kháng sinh đồ của hai loại vi khuẩn trên đối với 13 loại thuốc kháng sinh.
12
CHƯƠNG II
Lươc KHẢO TÀI LIÊU
««
2.1 Đặc điểm sinh học cá tra (Pangasianodon hypophihaỉmus)
2.1.1 Hệ thống Phân loại
Theo hệ thống phân loại của Rainboth, W.J, 1996
Bộ Siluriíormes
Họ Pangasiidae (Bleeker, 1858)
Giống Pangasianodon (Rainboth, 1996)
Loài Pangasianodon hypophthalmus (Sauvage, 1878)
(trích dẫn bởi Nguyễn Văn Thường, 2008)
Hình 2.1: Hình dạng bên ngoài của cá tra {Pangasianodon hypophthalmus)
2.1.2 Đặc điểm hình thái
Cá tra là cá da trơn, thân dài, dẹp ngang, lưng xám đen, bụng hơi bạc, miệng rộng có hai
đôi râu dài, đầu nhỏ vừa phải, mắt tương đối to. Vây lưng cao, có một gai cứng có răng
cưa. Vây ngực có ngạnh, bụng có 8 tia phân nhánh, trong khi các loài khác có 6 tia (Phạm
Văn Khánh, 1996).
2.1.3 Phân Bố
Cá tra có tên khoa học Pangasianodon hypophthalmus trước đây có tên là p. micronemus
hay p. sutchi, phân bố ở lưu vực sông Mekong, có mặt ở cả 4 nước Lào, Việt Nam,
Campuchia và Thái Lan. Cá có khả năng sống tốt trong điều kiện ao tù nước đọng, nhiều
chất hữu cơ, oxy hòa tan thấp và có thể nuôi với mật độ cao (Nguyễn Văn Kiểm, 2004).
2.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng
Cá tra là loài cá ăn tạp. Trong tự nhiên, cá ăn được mùn bã hữu cơ, rễ cây thủy sinh, rau
quả, tôm, tép, cua, côn trùng, ốc và cá... Cá nuôi trong ao sử dụng nhiều loại thức ăn khác
nhau như: Thức ăn tự chế, thức ăn công nghiệp, cám, tấm, rau muống... Thức ăn có nguồn
gốc động vật giúp cá lớn nhanh hom (Nguyễn Văn Kiểm, 2004).
13
2.1.5 Đặc điểm sinh trưởng
Cá tra có tốc độ tăng trưởng tưomg đối nhanh, còn nhỏ cá tăng nhanh chiều dài, sau 1 năm
cá đạt trọng lượng 1-1,5 kg/con, về sau cá tăng trọng nhanh hom, có thể đạt tới 25 kg ở cá
10 năm tuổi (Nguyễn Văn Kiểm, 2004).
2.1.6 Đặc điểm sinh sản
Cá tra không đẻ trong ao nuôi, cá có tập tính di cư đẻ tự nhiên trên những khúc sông có
điều kiện sinh thái phù họp thuộc địa phận Campuchia và Thái Lan, cá cũng không có bãi
đẻ tự nhiên ở Việt Nam. Cá tra đẻ ở Campuchia, cá bột theo dòng nước về Việt Nam
(Nguyễn Văn Kiểm, 2004).
Tuổi thành thục của cá tra trên sông Mekong 3-4 năm tuổi. Cá tra có tập tính di cư ngược
dòng đi đẻ, mùa vụ sinh sản của cá trong tự nhiên bắt đầu từ tháng 5-7 âm lịch hàng năm.
Trọng lượng cá thành thục lần đầu từ 2,5-3 kg (Nguyễn Văn Kiểm, 2004).
2.2 Tổng quan về vi khuẩn Echvardsielỉa sp và Aeromonas sp
2.2.1 Vi khuẩn Edwardsìella sp
Ngành: Proteobacteria
Lớp: Gammaproteobacteria
Bộ: Enterobacteriales
Họ: Enterobacteriaceae
Giống: Edwardsiella
Theo Crumlish và csv (2002), bệnh mủ gan (bệnh đốm trắng trên gan, thận) trên cá tra, do
nhóm vi khuẩn E. ictaluri gây ra (trích dẫn bởi Từ Thanh Dung và csv, 2005).
Đặc điểm sinh lý, sinh hóa
Vi khuẩn Edvvardsiella ictaluri là vi khuẩn Gram âm, hình que mảnh, kích thước 1 X
2-3pm, không sinh bào tử, là vi khuẩn yếm khí tùy tiện. Cho phản ứng oxidase âm tính,
oxy hóa âm và lên men trong môi trường OZF glucose. Chuyển động nhờ vành tiêm mao.
Thường gặp hai loài: E. tarda và E. ictaluri (Bùi Quang Tề, 2006).
E. tarda là tác nhân gây bệnh nhiễm khuẩn ở cá nước ấm, đặc biệt là cá không vẩy. E.
ictaluri gây bệnh nhiễm khuẩn trong các cơ quan nội tạng gan, tụy, thận của cá không vẩy.
Loài E. tarda hầu hết không lên men các loại đường nhưng có một vài chủng lên men
đường khá nhanh (Bùi Quang Tề, 2006).
E. tarda phát triển tốt ờ nhiệt độ 37°c trong khi đó E. ỉctaỉurỉ phát triển tốt ở 28°c và phát
triển yếu ở 37°c. Các đặc điểm sinh hóa của vi khuẩn E. ỉctaỉuri cho hàu hết các phản ứng
âm tính chi có 2 phản ứng dương tính là Lysine và Ghi so se. Khi so sánh các chỉ tiêu sinh
hóa của vi khuẩn E. ictaluri với E. tarda cho thấy vi khuẩn E. ictaỉuri cho phản ứng Indole
và H2S âm tính, trong khi đó E. tarda cho phản ứng dương tính (Từ Thanh Dung và csv,
14
2005).
Đường lây truyền
E. ictaluri cố thể nhiễm cho cá bằng hai đường khác nhau, vi khuẩn trong nước cố thể qua
đường mũi của cá xâm nhập vào cơ quan khứu giác và di chuyển vào dây thần kình khứu
giác, sau đó vào não, bệnh lan rộng từ màng não đến sọ và da, E. ictaluri cũng cố thể xâm
nhiễm qua đường tiêu hoá qua niêm mạc ruột vào máu gây nhiễm trùng máu, bằng đường
này thì vỉ khuẩn vào mao mạch trong biểu bì gây hoại tử và mất sắc tố của da, cá da trơn
còn nhiễm E. ictalurỉ qua đường miệng gây nhiễm khuẩn ruột, bệnh phát triển gây viêm
ruột, viêm gan và viêm càu thận trong vòng 2 tuần sau khi nhiễm bệnh (Thanh Dung và
csv, 2005).
2.2.2 Vỉ khuẩn Aeromonas sp
Ngành: Proteobacteria
Lóp: Gammaproteobacteria
Bộ: Aeromonadales
Họ: Aeromonadaceae
Giống: Aeromonas
Hình 2.2: Vi khuẩn Aeromonas hydrophila có một tiêm mao.
(Anh kính hiển vi điện tử )
Trong giống Aeromonas có hai nhóm:
Nhóm 1: Aeromonas không di động (A. saỉmonicida) gây bệnh ở nước lạnh.
Nhóm 2: Là các loài Aeromonas di động, bao gồm A. hydrophila, A. caviae, A. sobria.
Đặc tính chung của ba loài vi khuẩn này là di động nhờ có 1 tiêm mao. Vi khuẩn Gram âm
dạng hình que ngắn, hai đầu tròn, kích thước 0,5 X l,0-l,5fim. Vi khuẩn yếm khí tùy tiện,
cytochrom oxidase dưomg tính, khử nitrate, không mẫn cảm với thuốc thử Vibriostat
0/129... Các vi khuẩn Aeromonas di động đều được phân lập từ cá nước ngọt nhiễm bệnh,
thường gặp nhất là loài A. hydrophila (Bùi Quang Tề, 2006).
2.3 Tình hình nghiên cứu bệnh do vi khuẩn Edwardsìella sp và Aeromonas sp
15
2.3.1 Nghiên cứu trên thế giói
Vi khuẩn E. ictaluri được Hawke (1979) phân lập đầu tiên trên cá Nheo nuôi tại châu Mỹ
ịlctalurus punctatus) và được xác định là nguyên nhân gây bệnh ESC (Enteric septicaemia
of catíish) (trích dẫn bởi Huỳnh Chí Thanh, 2007).
Theo Plumb và Bowser (1983) cho rằng vi khuẩn E. ictaluri không chỉ nhạy cảm trên cá
nheo Mỹ mà còn có thể lây nhiễm trên cá rô phi khi tiêm vi khuẩn (trích dẫn bởi Phan Thị
Mỹ Hạnh, 2004).
Boonyaratpalin (1985) cũng đã phát hiện vi khuẩn E. ictaluri trên cá trê trắng (Clarias
batrachus) và trong môi trường nước ở Thái Lan J. Kasomchandra 1987 (trích dẫn bởi
Phan Thị Mỹ Hạnh, 2004).
Theo Tanasomvvang và Saitanu (1979) vi khuẩn A. hydrophila còn được xác định là tác
nhân gây bệnh xuất huyết cho cá basa bố mẹ nuôi trong bè gỗ (trích dẫn bởi Ngô Minh
Dung, 2007).
A. hydrophila gây bệnh lở loét cho cá tại Java-Indonesia và gây tỉ lệ tử vong từ 80- 90%
(Angka, 1990), Saitanu và Wongsawang (1982) tìm thấy vi khuẩn A. hydrophila gây bệnh
xuất huyết do nhiễm trùng máu trên cá tra (trích dẫn bởi Ngô Minh Dung, 2007)
Bệnh xuất huyết và hoại tử đã được tìm thấy ở cá trê trắng giống (Clarias batrachus) do
nhiễm vi khuẩn A. hydrophila. Vi khuẩn A. hydrophila còn tìm thấy trên bệnh phẩm cá trê
(Clarỉas sp) (trích dẫn bởi Trần Anh Dũng, 2005).
2.3.2 Nghiên cứu ở Việt Nam
Theo Ferguson và csv (2001), bệnh mủ gan được ghi nhận đầu tiên ở ĐBSCL vào cuối
năm 1998 trên cá tra nuôi và có tên Bacillary Necrosis of Pangacisus (BNP) (trích dẫn bởi
Từ Thanh Dung và csv, 2004).
Theo Từ Thanh Dung và csv (2001) đã phân lập được 108 dòng vi khuẩn E. ictalurì gây
bệnh trên cá tra. Cedric Komar và Zilong Tan (2003) cũng đã phân lập vi khuẩn E. ictaỉuri
trên cá tra nuôi bè ở Việt Nam với dấu hiệu bệnh có nhiều đốm trắng trên gan (trích dẫn
bởi Từ Thanh Dung, 2005).
Cedrie Komar và csv (2003) cũng đã phân lập vi khuẩn E. ictaluri trên cá tra nuôi bè ở
Việt Nam vói dấu hiệu bệnh đốm trắng hên gan, thận, tỳ tạng và tụy của cá nheo Mỹ (trích
dẫn bởi Phan Thị Mỹ Hạnh, 2004).
Bệnh đốm đỏ còn gọi là bệnh xuất huyết, bệnh nhiễm trùng máu, bệnh sởi... là do vi khuẩn
A. hydrophila (theo Bergey 1957, trích dẫn bởi Từ Thanh Dung và csv, 2005).
2.4 Tổng quan về các loại kháng sinh
2.4.1 Định nghĩa
Kháng sinh là những chất có tác động chống lại sự sống của vi khuẩn, ngăn ngừa vi khuẩn
nhân lên bằng cách tác động ở mức phân tử, hoặc tác động vào một hay nhiều giai đoạn
chuyển hóa cần thiết của đời sống vi khuẩn hoặc tác động vào sự cân bằng lý hóa (Từ
16
Thanh Dung và csv, 2005).
Trong y học, thú y và nuôi trồng thuỷ sản, người ta dùng kháng sinh để trị các bệnh nhiễm
khuẩn và đã đem lại hiệu quả điều trị rất cao, nếu dùng đúng thuốc, đúng liều, đúng thời
điểm. Tuy vậy, dùng kháng sinh cũng có mặt trái, có thể ảnh hưởng xấu đến động vật sử
dụng nó và cũng có những tác động không nhỏ tới môi trường sinh thái. Nếu dùng kháng
sinh tùy tiện và thiếu hiểu biết có thể làm giảm sức đề kháng của vật nuôi với các loại mầm
bệnh.
2.4.2 Nguyên tắc sử dụng kháng sinh
Chỉ sử dụng kháng sinh khi có nhiễm vi khuẩn.
Phải chọn đúng kháng sinh và dạng thuốc thích họp.
Phải sử dụng kháng sinh đúng liều, đúng thời gian quy định.
Biết cách phối họp kháng sinh điều trị và kháng sinh dự phòng.
Chỉ sử dụng kháng sinh được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.
(Từ Thanh Dung và csv, 2005)
2.4.3 Các loại kháng sinh phổ biến hiện nay
2.4.3.1 Nhóm beta-lactamin
Là nhóm kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn có phổ kháng khuẩn hẹp, chủ yếu tác dụng
trên vi khuẩn Gram dương và một ít vi khuẩn Gram âm. Do màng tế bào của vi khuẩn
Gram âm có tỉ lệ lipit cao nên nó kỵ nước, còn nhóm P-lactamin phải khuyếch
17
tán qua các ống dẫn protein nằm trên bề mặt màng (trích dẫn bởi Trần Duy Phương, 2009).
Đại diện của nhóm này thường được dùng trong thủy sản là: ampicillin, amoxicillin.
Ampicillin (AM)
Hình 2.4: Mô hình phân tử
ampicillin
Hình 2.3: Công thức cấu tạo
ampicillin
Tên chung quốc tế: Ampicillin Công thức hóa học:Ci6H19N304S Tên khác:
Aminobenzylpenicillin
Ampicillin là kháng sinh bán tổng hcrp thuộc họ beta-lactamines, nhóm penicillin type A,
độc tính thấp, phổ kháng khuẩn rộng.
Tương tự penicilin, ampicillin tác dụng vào quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự
tổng họp mucopeptid của màng tế bào vi khuẩn (Dược thư, 2002).
Ampicillin là kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên càu khuẩn Gram dương và Gram âm:
Streptoccoccus, Pneumococcus và Staphylococcus. Ampicillin có tác dụng tốt trên một số
chủng vi khuẩn Gram âm đường ruột như: E. coli. Ampicillin không tác dụng trên một số
chủng vi khuẩn Gram âm như: Pseudomonas (Dược thư, 2002).
Ampicillin có thể xâm nhập Gram dương và một số Gram vi khuẩn tiêu cực. Nó khác với
penicillin chỉ bởi sự hiện diện của một nhóm amin đó là nhóm amin giúp thuốc xâm nhập
vào màng ngoài của vi khuẩn Gram âm. Thuốc có tính acid, khi ở dạng muối rất dễ tan
trong nước. Khi được dùng để điều trị, thuốc phân tán đều trong cơ thể nhưng tập trung
nhiều ở gan, thận, một phần nhỏ ngấm vào dịch não tủy. Thuốc được thải trừ qua thận ở
dạng nguyên thủy ra môi trường ngoài nên rất dễ gây ra hiện tượng kháng với loại thuốc
này của vi khuẩn (trích dẫn bởi Trần Duy Phương, 2009).
18
Amoxicillin (AMX)
Tên chung quốc tế: Amoxicillin
N
U;
H
O
COŨH
Hình 2.5: Công thức cấu tạo
amoxicillin
Hình 2.6: Mô hình phân tử
amoxicillin
Công thức hóa học:
C16H19N3O5S
Tên hóa học: (2S,5/?,6/?)-6-{[(2/?)-2-amino-2-(4-hydroxyphenyl)-acetyl]amino}-3,3dimethyl-7-oxo-4-thia-l-azabicyclo[3.2.0]heptane-2-carboxylic acid.
Amoxicillin (INN) trước đây là amoxicillin (BAN), viết tắt AMOX, là một quang phổ,
bacteriolytic, P-Lactam kháng sinh dùng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn.
Amoxicillin là aminopenicilin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hom
benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn Gram âm.
Tương tự như các penicilin khác, amoxicillin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng
hcrp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.
Amoxicillin có hoạt tính với phần lớn các loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương như:
Liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase, E. coỉi...
Cũng như ampicillin, amoxicillin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicilinase,
đặc biệt các tụ cầu kháng methicilin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng
Klebsiella và Enterobacter.
Phổ tác dụng của amoxicillin có thể rộng hơn khi dùng đồng thời với sulbactam và acid
clavulanic, một chất ức chế beta-lactamase. Đã có thông báo E. coli kháng cả amoxicillin
phối họp với acid clavulanic (16,8%) (Dược thư, 2002).
19
2.4.3.2 Nhóm
Cefalosporin Cefalexin
(CN)
Hình 2.7: Công thức cấu tạo ceíalexin
Tên chung quốc tế: Ceíalexin
Công thức hóa học:
C16H17N3O4S
Tên hóa học: (6i?,7/?)-7-{[(2/?)-2-amino-2-phenylacetyl]amino}- 3-methyl-8-oxo-5thia-l-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene- 2-carboxylic acid
Ceíalexin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức
chế tổng họp vỏ tế bào vi khuẩn.
Cefalexin bền vững với enzim penicilinase của vi khuẩn Staphyỉococcus, do đó có tác
dụng với cả các chủng Staphylococcus aureus tiết penicilinase kháng penicilin (hay
ampicillin).
Ceíalexin cũng có tác dụng trên đa số các E. coli kháng ampicillin. Hầu hết các chủng
Enterococcus (Streptococcus ýaecalis) và một ít chủng Staphylococcus kháng ceíalexin.
Một số chủng: Enterobacter spp, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides spp, cũng thấy
có kháng thuốc. Ceíelexin có tác dụng với E. coli, có tỷ lệ kháng ceíalexin khoảng 50%,
Enterobactercó tỷ lệ kháng khoảng 23%, Pseudomonas aeruginosa có tỷ lệ kháng khoảng
20% (Dược thư, 2002).
2.4.3.3 Nhóm Polymyxin
Colistin (CS)
20
- Xem thêm -