Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ảnh hưởng của giáo dục hướng nghiệp trong nhà trường đến việc lựa chọn ngành ngh...

Tài liệu ảnh hưởng của giáo dục hướng nghiệp trong nhà trường đến việc lựa chọn ngành nghề của học sinh trung học phổ thông tại hà nội hiện nay

.PDF
109
713
54

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HOC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------- NGUYỄN THỊ HUYỀN ẢNH HƯỞNG CỦA GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP TRONG NHÀ TRƯỜNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN NGÀNH NGHỀ CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠI HÀ NỘI HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ XÃ HỘI HỌC HÀ NỘI - 2013 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HOC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------- NGUYỄN THỊ HUYỀN ẢNH HƯỞNG CỦA GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP TRONG NHÀ TRƯỜNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN NGÀNH NGHỀ CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠI HÀ NỘI HIỆN NAY Chuyên ngành: Xã hội học Mã số: 60 31 30 LUẬN VĂN THẠC SĨ XÃ HỘI HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trịnh Văn Tùng HÀ NỘI - 2013 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG BGH Ban giám hiệu CNH -HĐH Công nghiệp hoá –hiện đại hoá CĐ Cao đẳng ĐH Đại học GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GDHN Giáo dục hƣớng nghiệp HS Học sinh THPT Trung học phổ thông THCS Trung học cơ sở THCN Trung học chuyên nghiệp UBND Ủy ban nhân dân MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 6 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 6 2. Ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn .................................................................... 7 2.1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................... 7 2.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................... 7 3. Đối tƣợng, khách thể, phạm vi nghiên cứu của đề tài. ........................................ 8 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu. ................................................................................... 8 3.2. Khách thể nghiên cứu. ................................................................................... 8 3.3 Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................... 8 4. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 8 5. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu: ...................................................................... 8 6. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu ....................................................... 9 6.1 Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................... 9 6.2 Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 9 7. Phƣơng pháp nghiên cứu: .................................................................................... 9 7.1 Phƣơng pháp luận nghiên cứu. ....................................................................... 9 7.2 Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể. .................................................................. 11 7.2.1 Phƣơng pháp phân tích tài liệu .............................................................. 11 7.2.2 Phƣơng pháp trƣng cầu ý kiến qua bảng hỏi ........................................ 12 7.2.3 Phƣơng pháp phỏng vấn sâu cá nhân .................................................... 13 7.2.4 Phƣơng phát quan sát ........................................................................... 13 7.2.5 Phƣơng pháp thảo luận nhóm ................................................................ 13 8 . Khung lý thuyết ............................................................................................... 14 NỘI DUNG CHÍNH ................................................................................................. 15 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................................. 15 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ....................................... 15 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới: ................................................................... 15 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam: .................................................................... 17 1 1.2. Vài nét về địa bàn nghiên cứu ........................................................................ 20 1.2.1. Trƣờng THPT Yên Hoà - Cầu giấy .......................................................... 20 1.2.2. Trƣờng THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm .................................................... 21 1.3 Những khái niệm công cụ ............................................................................... 23 1.3.1. Khái niệm vai trò ...................................................................................... 23 1.3.2. Khái niệm định hƣớng .............................................................................. 25 1.3.3. Khái niệm lựa chọn .................................................................................. 25 1.3.4. Khái niệm nghề nghiệp............................................................................. 26 1.3.5. Khái niệm giáo dục hƣớng nghiệp ........................................................... 27 1.4. Cơ sở lý luận ................................................................................................... 29 1.4.1. Thuyết lựa chọn duy lý ............................................................................. 29 1.4.2. Lý thuyết hành động xã hội ...................................................................... 30 1.4.3. Lý thuyết xã hội hóa ................................................................................. 31 1.4.4. Lý thuyết vai trò ....................................................................................... 32 1.4.5. Lý thuyết mạng xã hội .............................................................................. 33 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở HÀ NỘI HIỆN NAY ............................................ 34 2.1 Một số vấn đề phổ biến công tác hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thông........ 34 2.1.1. Thời điểm học sinh đƣợc giáo dục hƣớng nghiệp .................................... 34 2.1.2. Thời gian dành cho GDHN trong nhà trƣờng ......................................... 36 2.2. Mục đích của hoạt động GDHN trong trƣờng THPT ..................................... 37 2.3. Nội dung của GDHN trong trƣờng THPT ..................................................... 40 2.4. Hình thức của GDHN trong trƣờng THPT ..................................................... 43 2.4.1. Hình thức giáo dục hƣớng nghiệp qua việc lồng ghép vào các môn học ..... 44 2.4.2. Giáo dục hƣớng nghiệp thông qua các buổi sinh hoạt lớp ....................... 48 2.4.3. Giáo dục hƣớng nghiệp thông qua các hoạt động của Đoàn thanh niên ...... 49 2.4.4. Giáo dục hƣớng nghiệp thông qua các buổi tập trung toàn trƣờng ......... 50 2.4.5. Giáo dục hƣớng nghiệp thông qua các buổi sinh hoạt ngoại khoá .......... 51 2.4.6. Giáo dục hƣớng nghiệp thông qua các giờ học nghề ............................... 51 2 2.5. Thái độ và hành vi của học sinh THPT khi tham gia vào các giờ học hƣớng nghiệp ........................................................................................................ 53 2.5.1 Thái độ của học sinh khi tham gia vào hoạt động GDHN ........................ 53 2.5.2. Về hành vi tham gia của học sinh vào hoạt động hƣớng nghiệp của nhà trƣờng ................................................................................................... 57 Chƣơng 3. TÁC ĐỘNG CỦA GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP TỚI XU HƢỚNG LỰA CHỌN NGÀNH NGHỀ CỦA HỌC SINH THPT .......................... 59 3.1. Đánh giá của học sinh về mức độ quan trọng của GDHN ............................. 59 3.2. Xu hƣớng lựa chọn ngành nghề của HS sau khi tốt nghiệp THPT ................ 63 3.2.1 Thời điểm xuất hiện nhu cầu lựa chọn nghề nghiệp của học sinh ............ 63 3.2.2 Những nhu cầu và hứng thú của học sinh THPT hiện nay ...................... 65 3.3 Các kênh tác động đến xu hƣớng lựa chọn ngành nghề của học sinh THPT tại Hà Nội .................................................................................................... 78 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 89 KẾT LUẬN............................................................................................................ 89 KHUYẾN NGHỊ.................................................................................................... 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 94 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 97 PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN ................................................................................ 98 3 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Thời điểm học sinh đƣợc GDHN phân theo địa bàn cƣ trú......................35 Bảng 2.2: Mục đích của họat động giáo dục hƣớng nghiệp phân theo địa bàn cƣ trú ......................................................................................................39 Bảng 2.3 : Thứ tự ƣu tiên của học sinh về các nội dung GDHN trong nhà trƣờng THPT ..........................................................................................41 Bảng 2.4: Thái độ của học sinh khi tham gia vào hoạt động hƣớng nghiệp của nhà trƣờng ................................................................................................53 Bảng2.5: Đánh giá của học sinh về hiệu quả của các hoạt động hƣớng nghiệp trong nhà trƣờng phân theo địa bàn cƣ trú...............................................56 Bảng2.6: Mức độ tham gia của học sinh vào hoạt động hƣớng nghiệp của nhà trƣờng ..............................................................................................57 Bảng3.1 : Đánh giá của học sinh về mức độ quan trọng của giáo dục hƣớng nghiệp phân theo khối lớp .......................................................................62 Bảng 3.2: Những vấn đề HS THPT có nhu cầu và hứng thú ....................................66 Bảng 3.3: Dự định của HS sau khi tốt nghiệp THPT ................................................68 Bảng 3.4 : Xu hƣớng lựa chọn ngành nghề của học sinh..........................................71 sau khi tốt nghiệp THPT ...........................................................................................71 Bảng 3.5: Xu hƣớng lựa chọn ngành nghề của học sinh sau khi tốt nghiệp THPT phân theo giới tính ........................................................................73 Bảng 3.6: Các kênh thông tin giúp HS có đƣợc định hƣớng lựa chọn ngành nghề ......78 Bảng 3.7: Yếu tố quan trọng giúp học sinh có đƣợc lựa chọn ngành nghề .............79 Bảng 3.8: Tƣơng quan giữa nghề nghiệp của bố mẹ và đánh giá của học sinh về mức độ ảnh hƣởng của GDHN đến lựa chọn ngành nghề .................83 Bảng 3.9: Tƣơng quan giữa địa bàn cƣ trú và đánh giá của học sinh về mức độ ảnh hƣởng của GDHN đối với lựa chọn ngành nghề .............................85 Bảng 3.10: Tƣơng quan giữa năm học và đánh giá của học sinh về mức độ ảnh hƣởng của GDHN đối với lựa chọn ngành nghề ....................................86 Bảng 3.11: Tƣơng quan giữa kết quả học tập và đánh giá của học sinh về mức độ ảnh hƣởng của GDHN đối với lựa chọn ngành nghề .........................87 4 DANH MỤC BIỂU Biểu đồ 2.1: Thời điểm học sinh đƣợc GDHN trong nhà trƣờng ............................ 34 Biểu đồ 2.2: Thời gian dành cho giáo dục hƣớng nghiệp ở trƣờng trong một tuần ..... 36 Biểu đồ 2.3: Mục đích của hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp trong trƣờng trung học phổ thông............................................................................. 37 Biểu đồ 2.4: Các hình thức giáo dục hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thông ........... 43 Biểu đồ 2.5: GDHN thông qua các bộ môn khoa học............................................... 44 Biểu đồ 2.6: Đánh giá của học sinh về hiệu quả của hoạt động hƣớng nghiệp trong trƣờng THPT .............................................................................. 55 Biểu đồ 3.1: Kì vọng của học sinh vào hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp của nhà trƣờng ........................................................................................... 59 Biểu đồ 3.2: Đánh giá của học sinh về mức độ quan trọng của giáo dục hƣớng nghiệp ..................................................................................... 61 Biểu đồ 3.3: Thời điểm học sinh có nhu cầu về lựa chọn nghề nghiệp .................... 64 Biểu đồ 3.4: Dự định về tƣơng lai của học sinh sau khi tốt nghiệp THPT phân theo địa bàn cƣ trú .............................................................................. 70 Biểu đồ 3.5 : Lí do chính khiến HS có dự định lựa chọn ngành nghề ...................... 75 Biểu đồ 3.6: Đánh giá của học sinh về mức độ ảnh hƣởng của hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp đối với lựa chọn ngành nghề ................................. 80 5 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đại hội VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định hai nhiệm vụ chiến lƣợc gồm: Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH - HĐH) đất nƣớc. Mục tiêu của công nghiệp hoá là xây dựng đất nƣớc thành một nƣớc công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển lực lƣợng sản xuất, đời sống vật chất và tinh thần nâng cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giàu nƣớc mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh. Phấn đấu đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp. Để đạt đƣợc mục tiêu trên, chúng ta cần có một đội ngũ lao động có đủ năng lực, phẩm chất tri thức và trình độ. Vì vậy, bồi dƣỡng và phát huy nguồn nhân lực con ngƣời trên nền tảng nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dƣỡng nhân tài là một nhân tố quyết định thắng lợi của sự nghiệp CNH - HĐH. Việc điều chỉnh phân bổ nguồn nhân lực cho phù hợp với quy luật cung cầu của xã hội đang là một bài toán khó giải. Thực tế hiện nay có nhiều học sinh trung học phổ thông (THPT) đã gặp một số sai lầm trong việc chọn nghề nghiệp tƣơng lai của mình do chƣa có sự định hƣớng đúng đắn về nghề nghiệp. Cụ thể sau khi tốt nghiệp THPT hầu hết HS lựa chọn con đƣờng thi đại học, cao đẳng thay vì đi học trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề, rất nhiều em cho rằng để có cuộc sống ổn định, một nghề nghiệp chính thức, thu nhập cao phải bằng con đƣờng học thức, phải thi đỗ đại học, coi “đại học là con đƣờng duy nhất để lập nghiệp” cho dù năng lực có hạn vẫn cố thi ĐH, thậm chí thi đến ba, bốn năm mới đỗ trong khi xã hội còn đang thiếu đội ngũ công nhân có chuyên môn cao. Ngoài ra, khi lựa chọn nghề nghiệp học sinh có xu hƣớng lựa chọn ngành nghề chủ yếu dựa vào giá trị nghề nghiệp tức là những ngành tạo thu nhập cao và dễ xin việc mà không quan tâm đến những ngành nghề đang thiếu nguồn nhân lực. Hậu quả để lại rất nhiều sinh viên ra trƣờng bị thất nghiệp hoặc làm trái nghề “Theo điều tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2011, cả nước có tới 63% sinh viên tốt nghiệp ĐH- 6 CĐ ra trường không có việc làm, 37% có việc làm nhưng nhiều sinh viên phải làm trái nghề hoặc phải qua đào tạo lại”[28] đồng thời nó cũng gây mất cân bằng trong đào tạo và cơ cấu lao động đòi hỏi Nhà nƣớc phải có những điều chỉnh và khắc phục. Có thể lí giải điều đó bằng nhiều lí do khác nhau nhƣ: do mạng lƣới đào tạo đại học ngày càng mở rộng khiến học sinh có nhiều cơ hội hay do chất lƣợng đào tạo đại học chƣa cao mặt khác với tâm lí trọng bằng cấp của các bậc phụ huynh đã ảnh hƣởng phần nào đến học sinh và điều quan trọng hơn cả là do hiệu quả của hoạt động GDHN trong trƣờng chƣa cao. Nhƣ vậy, công tác giáo dục hƣớng nghiệp (GDHN) cho học sinh trong nhà trƣờng là một giải pháp quan trọng ảnh hƣởng không nhỏ đến định hƣớng nghề nghiệp cho các em học sinh từ giai đoạn sớm để sau này các em có sự lựa chọn đúng đắn. Chính vì lý do trên đã gợi mở cho chúng tôi thực hiện đề tài "Ảnh hưởng của giáo dục hướng nghiệp trong nhà trường đến việc lựa chọn ngành nghề của học sinh trung học phổ thông tại Hà Nội hiện nay” (Nghiên cứu trường hợp tại Trường THPT Yên Hoà và Trường THPT Cao Bá Quát Hà Nội) để qua đó đƣa ra khuyến nghị và giải pháp giúp hoạt động hƣớng nghiệp đạt hiệu quả cao hơn. 2. Ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn 2.1. Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu này đi sâu vào phân tích cho các lý thuyết xã hội học nhƣ: lý thuyết biến đổi xã hội, lý thuyết hành động xã hội, lý thuyết nhu cầu và lý thuyết hành vi lựa chọn để từ đó tìm ra cơ sở thực tiễn giải thích cho các lý thuyết. Việc kiểm định những lý thuyết này sẽ góp phần đem lại một cái nhìn thực tiễn, đầy đủ hơn với hệ thống tri thức của khoa học Xã hội học. 2.2. Ý nghĩa thực tiễn Nghiên cứu đề tài hƣớng đến tìm hiểu ảnh hƣởng GDHN của nhà trƣờng trong việc lựa chọn ngành nghề của học sinh THPT từ đó giúp cho một số trƣờng, cơ quan quản lý có thêm một số dữ liệu và giải pháp trong việc nâng cao định hƣớng chọn ngành nghề cho học sinh đồng thời giúp cho học sinh có cái nhìn đúng đắn hơn về việc lựa chọn ngành nghề của mình. 7 3. Đối tƣợng, khách thể, phạm vi nghiên cứu của đề tài. 3.1. Đối tượng nghiên cứu. Ảnh hƣởng của GDHN trong nhà trƣờng đến việc lựa chọn ngành nghề của học sinh THPT. 3.2. Khách thể nghiên cứu. Học sinh hai trƣờng: + THPT Yên Hoà - Cầu Giấy - Hà Nội + THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm - Hà Nội 3.3 Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi lĩnh vực nghiên cứu. Tìm hiểu ảnh hƣởng của GDHN trong nhà trƣờng đến việc lựa chọn ngành nghề của học sinh THPT + Phạm vi không gian và thời gian. - Không gian: Trƣờng THPT Yên Hoà - Hà Nội Trƣờng THPT Cao Bá Quát - Hà Nội - Thời gian: Từ tháng 8/2011 - Tháng 1/2013 4. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu đề tài ảnh hƣởng của GDHN trong nhà trƣờng đến lựa chọn ngành nghề của HS THPT tại Hà Nội hiện nay nhằm tìm hiểu mức độ ảnh hƣởng của GDHN đến xu hƣớng lựa chọn ngành nghề của HS. Từ đó, đề tài góp phần đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả GDHN đồng thời giúp HS THPT có cái nhìn đúng đắn hơn trong lựa chọn ngành nghề. 5. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu: - Tìm hiểu thực trạng giáo dục hƣớng nghiệp ở một số trƣờng THPT trên địa bàn Hà Nội. - Tìm hiểu nhận thức của học sinh về tầm quan trọng của GDHN - Tìm hiểu xu hƣớng lựa chọn ngành nghề của học sinh THPT hiện nay. - Tìm hiểu mức độ ảnh hƣởng của GDHN trong nhà trƣờng đến lựa chọn ngành nghề cho tƣơng lai học sinh. - Đề xuất một số giải pháp, khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả GDHN 8 trong trƣờng THPT. 6. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu 6.1 Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng GDHN ở các trƣờng THPT trên địa bàn Hà Nội đang diễn ra nhƣ thế nào? - Học sinh đánh giá nhƣ thế nào về vai trò GDHN của nhà trƣờng? - Sau khi tốt nghiệp học sinh có xu hƣớng lựa chọn ngành nghề gì? Lí do chính khiến học sinh có lựa chọn nhƣ vậy? - GDHN có ảnh hƣởng nhiều hay ít đến lựa chọn ngành nghề của học sinh? Mức độ ảnh hƣởng của GDHN đến học sinh có cha mẹ làm nghề nghiệp khác nhau, giữa học sinh nông thôn và thành thị, giữa HS lớp 10 và 12 khác nhau nhƣ thế nào? 6.2 Giả thuyết nghiên cứu - GDHN đã đƣợc phổ biến rộng rãi đối với học sinh THPT, đƣợc triển khai dƣới nhiều nội dung và hình thức khác nhau. - Phần lớn học sinh cho rằng GDHN có vai trò to lớn trong việc định hƣớng ngành nghề cho học sinh. - Sau khi tốt nghiệp THPT phần lớn học sinh lựa chọn thi ĐH, CĐ và lựa chọn ngành nghề dựa vào giá trị nghề nghiệp. Hầu hết học sinh lựa chọn ngành nghề theo cảm tính chƣa đƣợc định hƣớng rõ ràng, giáo viên chƣa đƣa ra đƣợc lời khuyên cho HS với tính cách, sức khỏe và năng lực nhƣ vậy các em nên chọn ngành nghề gì cho phù hợp. - GDHN có ảnh hƣởng đến việc lựa chọn ngành nghề của học sinh THPT nhƣng mức độ ảnh hƣởng không cao. Sự ảnh hƣởng đó có sự khác nhau giữa HS có cha mẹ làm nghề nghiệp khác nhau, học sinh nông thôn và học sinh thành thị, giữa HS ở khối lớp 10 và 12. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu: 7.1 Phƣơng pháp luận nghiên cứu. 7.1.1 Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin. Chủ nghĩa Mác - Lênin giúp chúng ta có cách nhìn đúng đắn và toàn diện về thế giới khách quan. Trong đó, chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật 9 lịch sử đã phát hiện những quy luật cơ bản thể hiện sự luận giải và là nguyên tắc cho nhiều khoa học nói chung và khoa học giáo dục nói riêng. Con ngƣời với tƣ cách là “tổng hoà các mối quan hệ xã hội" không chỉ là sản phẩm của xã hội mà còn là chủ thể cải tiến xã hội. Từ đó, chiến lƣợc phát triển con ngƣời là điểm mấu chốt để phát triển kinh tế - xã hội. Luận điểm về phát triển nhân tố con ngƣời có một vị trí quan trọng trong lý luận triết học Mác - Lênin. Vận dụng quan điểm trên vào đề tài, có thể thấy rằng GDHN cho học sinh phổ thông là một vấn đề rất cấp thiết. Nó không chỉ đơn thuần là giúp cho các em chọn nghề phù hợp với nguyện vọng và sở trƣờng của cá nhân mà còn góp phần phân bổ nguồn nhân lực một cách hợp lý trên cơ sở đó tăng năng suất lao động xã hội. Để vận dụng một cách có hiệu quả lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin trong vấn đề này thì việc đƣa ra những hoạch định, những chính sách cụ thể về giáo dục và đào tạo con ngƣời là một yêu cầu cơ bản hàng đầu trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội hiện nay. 7.1.2. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta Để có sự định hƣớng đúng cho tuổi trẻ khi lựa chọn nghề, khắc phục tình trạng xuống cấp của giáo dục trong bƣớc đi ban đầu vào kinh tế thị trƣờng chúng ta không thể để cho công tác hƣớng nghiệp bị coi nhẹ (nếu không nói là lãng quên) trong giáo dục toàn diện hiện nay của các trƣờng phổ thông. Tình trạng trên đây đòi hỏi phải làm sao cho hàng chục triệu HS ra trƣờng hàng năm đƣợc định hƣớng về nghề nghiệp, đƣợc chuẩn bị về nhận thức, kỹ năng lao động cần thiết để chủ động đi vào các lĩnh vực nghề nghiệp. Làm đƣợc điều đó, chúng ta mới có thể sử dụng hợp lý nguồn nhân lực trẻ, gắn đƣợc trách nhiệm của ngƣời thanh niên với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Mƣời năm trở lại đây, mạng lƣới các trƣờng Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp ( ĐH, CĐ, THCN) và dạy nghề có sự gia tăng đột biến. Đây vừa là cơ may cho nhiều học sinh tốt nghiệp THPT nhƣng cũng tạo ra những khó khăn trong việc phân luồng nguồn nhân lực này một cách hợp lý. Từ thực tiễn của hoạt động giáo dục và đào tạo (GD & ĐT) trong mối quan hệ với phát triển bền vững nền kinh tế xã hội, Đảng và nhà nƣớc ta đã có những chủ trƣơng kịp 10 thời và đúng đắn đối với giáo dục hƣớng nghiệp. Văn kiện Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ IX đã ghi rõ : Coi trọng công tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh trung học, chuẩn bị cho thanh niên, thiếu niên đi vào lao động nghề nghiệp phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong cả nước và từng địa phương. [16]. Luật Giáo dục cũng đã khẳng định : Giáo dục trung học phổ thông nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học ĐH, CĐ, THCN, học nghề và đi vào cuộc sống lao động [16]. Khoản 1 Điều 20 Bộ Luật lao động của nƣớc ta đã ghi: "Mọi người có quyền tự do chọn nghề và học nghề phù hợp với nhu cầu việc làm của mình" Thủ tƣớng Chính phủ đã ra chỉ thị số 14/2001/CT - TTg về việc : "Đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông để thực hiện nghị quyết số 40/2001/QH 10 của Quốc hội khoá X". Trong chỉ thị chỉ rõ : trƣớc yêu cầu mới của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nƣớc, sự phát triển nhanh và mạnh mẽ của khoa học - công nghệ nói chung và khoa học giáo dục nói riêng, chƣơng trình và sách giáo khoa phổ thông. Trong chỉ thị đã đề ra bốn mục tiêu, đó là : "a) nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện... ; b) Đổi mới phƣơng pháp dạy và học, phát huy tƣ duy sáng tạo và năng lực tự học của học sinh ; c) Tiếp cận trình độ giáo dục phổ thông ở các nƣớc trong khu vực và trên thế giới ; d) Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức phân luồng sau trung học cơ sở và trung học phổ thông, chuẩn bị tốt cho học sinh học tập tiếp ở bậc sau trung học và tham gia lao động ngoài xã hội...". Chỉ thị cũng đề ra nguyên tắc cần phải đảm bảo khi đổi mới chƣơng trình và sách giáo khoa phổ thông, trong đó có nguyên tắc : Chọn lọc, đƣa vào chƣơng trình các thành tựu khoa học công nghệ hiện đại phù hợp với khả năng tiếp thu của học sinh ; hết sức coi trọng tính thực tiễn, học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với hoạt động sản xuất, nhà trƣờng gắn với xã hội [16]. 7.2 Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể. 7.2.1 Phương pháp phân tích tài liệu Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng nhằm phân tích một số tài liệu đã có liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhƣ: các công trình nghiên cứu, bài tạp chí, số liệu 11 của tổng cụ thống kê…có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Qua đó, bổ sung thêm cho những thiếu sót trong việc phân tích các số liệu định lƣợng thu đƣợc từ điều tra thông qua bảng hỏi. 7.2.2 Phương pháp trưng cầu ý kiến qua bảng hỏi Phiếu trƣng cầu ý kiến sẽ đƣợc sử dụng nhằm mục đích thu thập những thông tin định lƣợng cho đề tài nghiên cứu. Mẫu nghiên cứu đƣợc lựa chọn theo phƣơng pháp ngẫu nhiên, có cân nhắc đến một số yếu tố nhƣ giới tính, địa bàn cƣ trú, năm học, kết quả học tập, nghề nghiệp của bố mẹ. Chúng tôi đã tiến hành phát 368 phiếu trƣng cầu ý kiến, trong đó mỗi trƣờng là 184 phiếu. Kết quả chúng tôi đã thu lại đƣợc 350 phiếu với cơ cấu mẫu nhƣ sau:  Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo tiêu chí giới tính Giới tính Số ngƣời Tỷ lệ % Nam 184 52.6 Nữ 166 47.4  Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo tiêu chí năm học Năm học Số ngƣời Tỷ lệ % Lớp 10 175 50 Lớp 12 175 50  Cơ cấu mẫu theo tiêu chí địa bàn cƣ trú Địa bàn cƣ trú Số ngƣời Tỷ lệ % Thành thị 175 50 Nông thôn 175 50  Cơ cấu mẫu theo tiêu chí kết quả học tập Kết quả học tập Số ngƣời Tỷ lệ % Giỏi/xuất sắc 40 11.4 Khá 213 60.9 Trung bình/yếu 97 27.7 12  Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp của cha mẹ Nghề nghiệp của cha mẹ Số ngƣời Tỷ lệ % Viên chức NN 87 24.9 Nông nghiệp 54 15.4 Lao động tự do 73 20.9 Kinh doanh 116 33.1 Nghề khác 20 5.7 Đề tài sử dụng các thông tin định lƣợng thu đƣợc từ bảng hỏi dƣới dạng thông tin đã xử lý bằng chƣơng trình SPSS 16.0. 7.2.3 Phương pháp phỏng vấn sâu cá nhân Phỏng vấn sâu 16 ngƣời trong đó có 12 học sinh, 4 giáo viên và thông tin phỏng vấn sâu mang tính chất định tính, tập trung vào các khía cạnh liên quan đến hƣớng nghiệp cho HS THPT của nhà trƣờng. 7.2.4 Phương phát quan sát Đối với HS lớp 10 chúng tôi tiến hành quan sát hoạt động GDHN thông qua tiết sinh hoạt lớp để xem GDHN đạt hiệu quả nhƣ thế nào. Quan sát đƣợc diễn ra tại 2 lớp 10 Trƣờng THPT Yên Hoà và 2 lớp10 Trƣờng THPT Cao Bá Quát (mỗi lớp quan sát 2 lần) Đối với HS lớp 12: Chúng tôi tiến hành quan sát học sinh làm hồ sơ thi vào các trƣờng Cao đẳng, Đại học. Quan sát diễn ra tại 3 lớp 12 Trƣờng THPT Yên Hoà và 3 lớp12 Trƣờng THPT Cao Bá Quát (mỗi lớp quan sát 2 lần). Quá trình quan sát cho chúng ta thấy xu hƣớng lựa chọn ngành học cũng nhƣ nghề sau khi tốt nghiệp của học sinh THPT. Tham dự sinh hoạt có nội dung GDHN để thu đƣợc thông tin về chƣơng trình GDHN. Trên cơ sở đó tiến hành ghi chép và hình thành phiếu trƣng cầu ý kiến. Trong quá trình phỏng vấn quan sát thái độ ngƣời đƣợc phỏng vấn nhằm đánh giá mức độ tin cậy của thông tin ngƣời đó trả lời. 7.2.5 Phương pháp thảo luận nhóm Chúng tôi tổ chức hai thảo luận nhóm cho học sinh khối lớp 10 và12 tại hai trƣờng vào thời điểm học sinh chuẩn bị làm hồ sơ thi vào các trƣờng ĐH, CĐ và 13 THCN. Cuộc thảo luận có sự tham gia của nhà nghiên cứu và học sinh lớp10 và 12. Trong đó, nhà nghiên cứu có vai trò đƣa ra các câu hỏi liên quan đến xu hƣớng lựa chọn sau khi tốt nghiệp của HS THPT và học sinh sẽ dẫn dắt các câu hỏi và trả lời. Cuộc thảo luận có vai trò giúp nhà nghiên cứu có đƣợc thông tin cụ thể hơn về vấn đề nghiên cứu. 8 . Khung lý thuyết Điều kiện kinh tế - văn hoá - xã hội Những đặc điểm cá nhân: Giới tính, năm học, kết quả học tập Các môi trƣờng xã hội hoá: Gia đình, nhà trƣờng, bạn bè, truyền thông đại chúng Thực trạng GDHN ở trƣờng THPT Thời điểm HS đƣợc GDHN Thời gian dành cho GDHN Mục đích của GDHN Nội dung của GDHN Nhận thức của học sinh về tầm quan trọng của GDHN Xu hƣớng lựa chọn ngành nghề của học sinh THPT 14 Hình thức của GDHN NỘI DUNG CHÍNH CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Để cung cấp một cái nhìn tổng thể về vấn đề đƣợc nghiên cứu, chúng tôi sẽ trình bày tóm tắt một số nghiên cứu, các bài viết, sách, tƣ liệu có liên quan đến quá trình lựa chọn nghề nghiệp của học sinh. 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới: Có thể nói, những tƣ tƣởng về định hƣớng nghề nghiệp cho thế hệ trẻ đã có từ thời cổ đại, tuy nhiên ở dƣới dạng rất sơ khai và biểu hiện thông qua việc phân chia, phân cấp lao động tuỳ thuộc vào địa vị và nguồn gốc xuất thân của mỗi ngƣời trong xã hội. Điều này thể hiện rõ tính áp đặt của giai cấp thống trị và sự bất bình đẳng trong phân công lao động xã hội. Đến thế kỷ XIX, khi nền sản xuất xã hội phát triển cùng với những tƣ tƣởng tích cực về giải phóng con ngƣời trên khắp thế giới thì khoa học hƣớng nghiệp mới thực sự trở thành một khoa học độc lập. Cuốn sách “Hƣớng dẫn chọn nghề” xuất bản năm 1949 ở Pháp đƣợc xem là một trong những cuốn sách đầu tiên nói về hƣớng nghiệp [11]. Nội dung cuốn sách đã đề cập đến sự phát triển đa dạng của các ngành nghề trong xã hội do sự phát triển của công nghiệp từ đó đã rút ra những kết luận coi GDHN là một vấn đề quan trọng không thể thiếu khi xã hội ngày càng phát triển và cũng là nhân tố thúc đẩy xã hội phát triển. Vào những năm 1940, nhà tâm lý học Mỹ J.L. Holland đã nghiên cứu và thừa nhận sự tồn tại của các loại nhân cách và sở thích nghề nghiệp. Tác giả đã chỉ ra rằng, tƣơng ứng với mỗi kiểu nhân cách nghề nghiệp là một số những nghề nghiệp mà cá nhân có thể chọn để có đƣợc kết quả làm việc cao nhất. Lý thuyết này của J.L. Holland đã đƣợc sử dụng rộng rãi nhất trong thực tiễn hƣớng nghiệp trên thế giới. Trên cơ sở các luận điểm về hƣớng nghiệp của C.Mác và V.I Lênin, các nhà giáo dục Liên xô nhƣ B.F Kapêep, X.Ia Batƣsep, X.A Sapôrinxki, V.A Pôliacôp trong các tác phẩm và công trình nghiên cứu của mình đã chỉ ra mối quan hệ giữa hƣớng nghiệp và các hoạt động sản xuất xã hội. Họ cho rằng, nếu sớm thực hiện 15 giáo dục hƣớng nghiệp cho thế hệ trẻ thì đó sẽ là cơ sở để họ chọn nghề đúng đắn, có sự phù hợp giữa năng lực, sở thích cá nhân với nhu cầu xã hội [11]. Đồng thời, các tác giả này cũng đã trình bày những nguyên tắc, phƣơng pháp thực hành lao động nghề nghiệp cho HS phổ thông tại các cơ sở học tập - lao động liên trƣờng. Mei Tang, Wei Pan và Mark D.Newmeyer [25] đã áp dụng mô hình lý thuyết phát triển xã hội nghề nghiệp (SCCT, Lent, Brown và Hackett, 1994) để khảo sát các yếu tố tác động đến xu hƣớng lựa chọn nghề nghiệp của HS trung học. Những phát hiện của nghiên cứu này chứng minh tầm quan trọng của các yếu tố nhƣ: kinh nghiệm học tập, tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, lợi ích, và kết quả mong đợi trong quá trình phát triển nghề nghiệp của học sinh trung học. Mối quan hệ của các yếu tố này có tính chất động. Vì vậy, để can thiệp thành công cần phải xem xét mối quan hệ phức tạp giữa các yếu tố và kết hợp một loạt các biện pháp can thiệp ở mức độ đa hệ thống. Các nhà tƣ vấn nên góp phần vào sự phát triển và thực hiện một chƣơng trình phát triển nghề nghiệp toàn diện giúp HS phát triển năng lực nghề nghiệp thông qua hoạt động học tập thiết thực. Nghiên cứu của Bromley H. Kniveton [23] đƣợc tiến hành trên cơ sở khảo sát 384 thanh thiếu niên (trong đó có 174 nam và 174 nữ) từ 14 đến 18 tuổi đã đã đƣa ra kết luận: Cả nhà trƣờng và gia đình đều có thể cung cấp những thông tin và hƣớng dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hƣởng đến sự lựa chọn nghề nghiệp của thanh niên. Giáo viên có thể xác định những năng khiếu và khả năng qua đó khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động ngoại khoá, tham gia lao động hƣớng nghiệp hoặc tham quan những cơ sở sản xuất. Phụ huynh HS có ảnh hƣởng rất lớn đến việc cung cấp những hỗ trợ thích hợp nhất định cho sự lƣa chọn nghề nghiệp, ngoài ra còn có sự tác động của anh chị em trong gia đình, bạn bè. Michael Borchert [22], trên cơ sở khảo sát 325 học sinh trung học của trƣờng Trung học Germantown, bang Wisconsin đã đƣa ra nhận xét: trong ba nhóm yếu tố chính ảnh hƣởng đến sự lựa chọn nghề nghiệp là: Môi trƣờng, cơ hội và đặc điểm cá nhân thì nhóm yếu tố đặc điểm cá nhân có ảnh hƣởng quan trọng nhất đến sự chọn lựa nghề nghiệp của HS trung học. 16 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam: Ở Việt Nam, giáo dục hƣớng nghiệp tuy đƣợc xếp ngang tầm quan trọng với các mặt giáo dục khác nhƣ đức dục, trí dục, thể dục, mỹ dục nhƣng bản thân nó lại rất non trẻ, mới mẻ cả về nhận thức, lý luận và thực tiễn, rất thiếu về lực lƣợng, không mang tính chuyên nghiệp. Vì vậy, việc thực hiện không mang lại nhiều hiệu quả. Vấn đề hƣớng nghiệp chỉ thực sự nóng lên và đƣợc xã hội quan tâm khi nền kinh tế đất nƣớc bƣớc sang cơ chế thị trƣờng với sự đa dạng của các ngành nghề và nhu cầu rất lớn về chất lƣợng nguồn nhân lực. Đảng và Nhà nƣớc ta cũng rất quan tâm đến công tác hƣớng nghiệp. Điều này đƣợc thể hiện qua các chỉ thị, nghị quyết, văn kiện, các nguyên lý giáo dục của Đảng và nhà nƣớc. Có thể lấy ví dụ nhƣ nghị định 126/CP ngày 19/03/1981 của Chính phủ về công tác hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thông và việc sử dụng hợp lý HS các cấp THCS và THPT tốt nghiệp ra trƣờng. Trong văn kiện Đại hội Đảng lần thứ IX đã ghi rõ “Coi trọng công tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh trung học, chuẩn bị cho thanh niên, thiếu niên đi vào lao động nghề nghiệp phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong cả nước và từng địa phương”. Luật Giáo dục năm 2005 đã khẳng định: “Giáo dục THPT nhằm giúp cho học sinh củng cố và phát triển những kết quả của THCS, hoàn thiện học vấn để tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung học nghề nhiệp, học nghề, và đi vào cuộc sống lao động”. Chiến lƣợc phát triển giáo dục năm 2001 - 2010 đã xác định rõ: “Thực hiện chƣơng trình phân ban hợp lý nhằm đảm bảo cho học sinh có học vấn phổ thông, cơ bản theo một chuẩn thống nhất, đồng thời tạo điều kiện cho sự phát huy năng lực của mỗi học sinh, giúp học sinh có những hiểu biết về kỹ thuật, chú trọng hƣớng nghiệp để tạo điều kiện thuận lợi tiếp sau khi tốt nghiệp”. Về mặt nghiên cứu khoa học hƣớng nghiệp ở Việt Nam, theo các chuyên gia thì ngành hƣớng nghiệp Việt Nam đã có những bƣớc phát triển mạnh mẽ vào những năm 1970, 1980. GS.TS. Phạm Tất Dong là ngƣời có những đóng góp rất lớn cho GDHN Việt Nam. Tác giả này đã dày công nghiên cứu các vấn đề lí luận và thực tiễn cho GDHN nhƣ xác định mục đích, ý nghĩa, vai trò của hƣớng nghiệp; hứng 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan