BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
BÙI VĂN HÀO
XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRỢ GIÚP CHẨN
ĐOÁN SƠ BỘ ĐỘT QUỲ TẠI CỘNG ĐỒNG
Chuyên ngành
:í luận văn học
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
TS. Nguyễn Thị Kiều Anh
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
BÙI VĂN HÀO
XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRỢ GIÚP CHẨN
ĐOÁN SƠ BỘ ĐỘT QUỲ TẠI CỘNG ĐỒNG
Chuyên ngành
: Khoa học máy tính
Mã số
: 60 48 01 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
GS.TS. Vũ Đức Thi
HÀ NỘI – 2015
Lời cảm ơn
Hoàn thành khóa học và luận văn tốt nghiệp cao học này, tôi chân
thành cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Phòng sau đại học Trƣờng Đại học
Sƣ phạm Hà Nội 2 đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quátrình học tập và
nghiên cứu.
Tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS. TS. Vũ Đức Thi ngƣời thầy đã
hết lòng dạy dỗ, dìu dắt, trực tiếp hƣớng dẫn và luôn tạo mọi điều kiện thuận
lợi giúp tôi hoàn thành luận văn.
Tôi chân cảm ơn khoa thần kinh bệnh viện Bạch Mai, Trung tâm Tim
mạch Bệnh viên E, khoa thần kinh bệnh viện Việt Đứcvà các chuyên gia về bệnh
đột quỳ đã nhiệt tình cung cấp thông tin giúp đỡ tôi hiểu biết về bệnh đột quỳ
Tôi chân thành cảm ơnLãnh đạo Văn phòng Bộ Y tế, lãnh đạo phòng
Công nghệ thông tin, tập thể phòng công nghệ thông tin đã tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập.
Đặc biệt tôi chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã cổ
vũ, động viên giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
1
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan rằng đề tài nghiên cứu của tôi dƣới sự hƣớng dẫn chỉ
bảo của thầy GS. TS.Vũ Đức Thi. Những tài liệu về hệ chuyên gia, số liệu và
qua quá trình nghiên cứu tìm hiểu kết quả trong luận văn này là trung thực và
không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp
đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn
trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc
Tác giả
Bùi Văn Hào
2
MỤC LỤC
Lời mở đầu............................................................................................................ 1
Lời cam đoan ........................................................................................................ 2
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 6
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 6
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 8
3. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................ 8
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 9
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 9
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 9
CHƢƠNG 1 ........................................................................................................ 10
TỔNG QUAN ..................................................................................................... 10
1.1. Một số thành tựu trong chẩn đoán bệnh .................................................... 10
1.1.1. Những nghiên cứu ở Nƣớc ngoài .......................................................................................................... 10
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................ 10
1.2. Hệ chuyên gia............................................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm .................................................................................................. 11
1.2.2. Cấu trúc của một hệ chuyên gia............................................................... 12
1.2.2.1. Cơ sở tri thức .......................................................................................................................................... 12
1.2.2.2. Môtơ suy luận ......................................................................................................................................... 13
1.2.2.3. Phƣơng tiện giải thích ............................................................................................................................ 13
1.2.2.4. Giao diện ................................................................................................................................................. 14
1.2.2.5. Phạm vi ứng dụng của hệ chuyên gia ................................................................................................ 14
1.2.3. Các đặc tính của hệ chuyên gia ................................................................ 15
1.2.3.1. Tách các tri thức ra khỏi điều khiển ...................................................................................................... 15
1.2.3.2. Tri thức chuyên gia................................................................................................................................. 16
1.2.3.3. Tập trung nguồn chuyên gia .................................................................................................................. 16
1.2.3.4. Lập luận may rủi..................................................................................................................................... 16
1.2.3.5. Lập luận không chính xác ...................................................................................................................... 17
3
1.2.4. Các giai đoạn xây dựng một hệ chuyên gia ............................................. 17
1.2.5. Phạm vi ứng dụng hệ chuyên gia ............................................................. 18
1.3. Các phƣơng pháp biểu diễn tri thức ........................................................... 19
1.3.1. Khái niệm .................................................................................................. 19
1.3.2. Các loại tri thức ........................................................................................ 19
1.3.3. Các kỹ thuật biểu diễn tri thức ................................................................ 20
1.3.3.1 Bộ ba Đối tƣợng – Thuộc tính – Giá trị ................................................................................................. 20
1.3.3.2. Các luật dẫn ............................................................................................................................................ 22
1.3.3.2. Mạng ngữ nghĩa...................................................................................................................................... 29
1.3.3.4. Frame ...................................................................................................................................................... 31
1.3.3.5. Logic ....................................................................................................................................................... 36
1.3.3.6. Lƣợc đồ ................................................................................................................................................... 46
3.3.4. Các luật trong hệ chuyên gia.................................................................... 48
3.3.4.1. Các hệ thống dựa trên luật ..................................................................................................................... 48
3.3.4.2. Mô hình giải bài toán mang tính ngƣời ................................................................................................. 54
CHƢƠNG 2 ........................................................................................................ 56
SƠ LƢỢC BỆNH HỌC VỀ ĐỘT QUỲ ............................................................ 56
2.1. Khái niệm, định nghĩa, các triệu chứng của đột quỳ ................................. 56
2.1.1. Khái niệm.................................................................................................................................................. 56
2.1.2. Định nghĩa ................................................................................................................................................ 56
2.1.3. Triệu chứng: ............................................................................................................................................. 57
2.1.3.1.Các tiền triệu xảy ra đột ngột thuộc về thần kinh ............................................................................ 57
2.1.3.2.Diễn tiến .................................................................................................................................................. 60
2.1.3.3.Tiền sử/ yếu tố thuận lợi:...................................................................................................................... 60
2.2. Nguyên nhân dẫn đến bệnh đột quỳ ............................................................ 60
2.2.1. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ ...................................................................................................... 60
2.2.1.1.Các yếu tố không thể tác động thay đổi đƣợc gồm........................................................................... 60
2.2.1.2. Di truyền: ............................................................................................................................................... 61
2.2.2. Cơ chế sinh bệnh...................................................................................................................................... 62
2.2.3. Chẩn đoán sơ bộ ...................................................................................................................................... 62
2.2.3.1. Chẩn đoán xác định ............................................................................................................................. 62
4
2.2.3.2. Chẩn đoán phân biệt lâm sàng đột quỳ chảy máu và nhồi máu não. ........................................... 63
CHƢƠNG 3 ........................................................................................................ 65
XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRỢ GIÚP .............................................................. 65
CHẨN ĐOÁNSƠ BỘ ĐỘT QUỲ TẠI CỘNG ĐỒNG ..................................... 65
3.1. Khái niệm ..................................................................................................... 65
3.2. Thông tin đầu vào ........................................................................................ 66
3.2.1. Danh sách các chuyên gia ....................................................................................................................... 66
3.2.3. Danh mục dấu hiệu, triệu chứng ........................................................................................................... 67
3.3. Thông tin đầu ra .......................................................................................... 67
3.4. Yêu cầu của hệ thống................................................................................... 67
3.4.1. Đối với chuyên gia y tế ............................................................................................................................ 67
3.4.2. Đối với lựa chọn bệnh án. ....................................................................................................................... 68
3.5. Tổ chức dữ liệu và sơ đồ thiết kế hệ thống ................................................. 68
3.5.1. Hình thức biểu diễn dữ liệu ................................................................................................................... 68
3.5.2. Phƣơng án tổ chức dữ liệu ..................................................................................................................... 68
3.6. Thuật toán .................................................................................................... 69
3.7. Kết quả cụ thể .............................................................................................. 70
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 72
Tài liệu tham khảo.............................................................................................. 75
5
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
- Hiện nay, hệ thống khám - chữa bệnh của ngành y tế Việt Nam có tới
hơn 1400 bệnh viện trong toàn quốc, đƣợc phân chia theo nhiều tuyến (trung
ƣơng - địa phƣơng; tỉnh - huyện) bao gồm nhiều chuyên ngành khác nhau
(nội; ngoại; sản; nhi; đông y, …) nhằm đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh và
chăm sóc sức khỏe ngƣời dân ngay từ tuyến cơ sở. Tuy nhiên do rất nhiều lý
do mà công tác chăm sóc, quản lý ngƣời bệnh ở tuyến cơ sở chƣa đáp ứng
đƣợc yêu cầu mà Bộ Y tế đặt ra. Đây là một lý do chính mà ngƣời bệnh với
mọi cách đã ―đổ dồn‖ về các bệnh viện lớn và đặc biệt tuyến trung ƣơng để
khám chữa bệnh.
- Chính vì lý do này sẽ dẫn đến những bất cập nhƣ sau:
- Đối các bệnh viện tuyến trung ƣơng: thƣờng xuyên quá tải, có những
bệnh viện bệnh nhân phải nằm 2 thậm chí 3,4 ngƣời một giƣờng nhƣ Viện
Tim mạch quốc gia, bệnh viện Phụ sản Trung ƣơng… đi đôi với việc này là
với định biên bị ―bó cứng‖ khiến mỗi thầy thuốc sẽ phải tăng cƣờng cƣờng độ
làm việc của mình thậm chí lên gấp đôi, gấp ba công suất làm việc của bản
thân làm cho ngƣời thầy thuốc không đủ sức khoẻ và sự minh mẫn cần thiết
để khám những ca bệnh sau, dẫn đến sai sót chuyên môn là một điều không
thể tránh khỏi.
- Đối với tuyến y tế cơ sở: trình độ chuyên môn chƣa đáp ứng đƣợc lại
càng ngày mai một đi, kinh nghiệm thực tiễn lâm sàng đã bó hẹp dần dẫn đến
chẩn đoán chậm, sai. Có những sai sót mới chỉ dừng lại ở lãng phí thời gian,
tiền của nhƣ không bệnh lại chẩn đoán thành bệnh; nhƣng nguy hiểm hơn là
có bệnh này nặng lại chẩn đoán nhẹ hơn hoặc nhầm bệnh khác khiến bệnh
thêm trầm trọng, thậm chí dẫn đến tử vong.
6
- Đối với cộng đồng: hiện nay khi đời sống đƣợc nâng lên, mức thu
nhập ngƣời dân ngày càng tăng thì nhu cầu hiểu biết kiến thức y học để tự
phòng tránh, chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ của ngƣời dân và cộng đồng đã đƣợc
nâng lên rõ rệt. Ngƣời dân có thể nâng cao kiến thức, hiểu biết của mình thông
qua tƣ vấn sức khoẻ, các buổi truyền thông giáo dục sức khoẻ, tra cứu trên mạng,
...Do vậy nếu có những công cụ, phần mềm hỗ trợ để ngƣời dân tự có thể tra
cứu, kiểm định thì cũng góp phần bảo vệ sức khoẻ nhân dân, phòng ngừa nguy
cơ cao, ...
- Đặc biệt nhƣđột quỳ là một cấp cứu tim mạch rất nguy hiểm, theo Tổ
chức Y tế thế giới (WHO), bệnh tim mạch và đột quỳ là kẻ giết ngƣời khủng
khiếp nhất hiện nay trên thế giới, vƣợt qua căn bệnh tả, HIV/AIDS, sốt xuất
huyết và bệnh lao. Theo thống kê của một số bệnh viện, số ngƣời trẻ bị đột
quỳ vào viện cũng tăng từ 20% đến 30% so với vài năm trƣớc đây. Đột quỳ
đòi hỏi phải đƣợc thƣờng xuyên truyền thông, phổ biến kiến thức để mọi
ngƣời có thể sơ bộ định hƣớng chẩn đoán; đến các cơ sở y tế; cấp cứu thật
khẩn trƣơng và kịp thời, nếu không ngƣời bệnh có thể tử vong hoặc dẫn đến
việc điều trị khó khăn, thậm chí để lại di chứng nặng nề cho ngƣời bệnh.
- Đồng thời đối với ngƣời thầy thuốc tuyến cơ sở hoặc không phải
chuyên khoa cũng cần phải có kiến thức và phƣơng tiện trợ giúp để đƣa ra
định hƣớng chẩn đoán sơ bộ: ―có‖ hoặc ―không‖ đột quỳ trên một ngƣời bệnh
có những dấu hiệu hay triệu chứng chỉ điểm.
- Để từng bƣớc khắc phục những bất cập, Bộ Y tế đã đƣa ra những giải
pháp tổng thể cả về mặt chính sách cũng nhƣ nhân lực, tài chính, chuyên môn,
kỹ thuật, nâng cao chất lƣợng chuyên môn tuyến dƣới (đề án 1816); trong đó
việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện cũng đƣợc đặt ra,
tuy nhiên mới chỉ dừng lại ở bƣớc điện tử hoá khâu giấy tờ chứ chƣa quan
tâm hỗ trợ khâu chẩn đoán sơ bộ nhanh tại cộng đồng.
7
- Xuất phát từ vấn đề này, qua nghiên cứu chúng tôi nhận thấy nếu sử
dụng hệ chuyên gia hỗ trợ cho chẩn đoán sơ bộ đột quỳ tại cộng đồng sẽ giúp
cho tuyến y tế xã phƣờng, thậm chí y tế tuyến huyện ở vùng sâu, xa, đặc biệt khó
khăn có những định hƣớng chẩn đoán sơ bộ ban đầu kịp thời với độ chính xác
cao; điều này sẽ nhằm giảm thiểu sai sót đáng tiếc và phục vụ y học thƣờng thức
cho đông đảo nhân dân tự tìm hiểu, chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu các phƣơng pháp biểu diễn tri thức, các kỹ thuật suy diễn
thƣờng sử dụng trong hệ chuyên giađể cuối cùng xây dựng nên một chƣơng
trình hệ chuyên gia ứng dụng trong y tế; trợ giúp phát hiện sớm, phòng ngừa
bệnh tại các tuyến tuyến y tế xã phƣờng, thậm chí y tế tuyến huyện ở vùng
sâu, xa, đặc biệt khó khăn có những định hƣớng chẩn đoán sơ bộ ban đầu kịp
thời với độ chính xác cao.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu và giải quyết vào ba vấn đề chính nhƣ
sau :
1. Tìm hiểu sơ bộ bệnh học đột quỳ
2. Tìm hiểu, nghiên cứu hệ chuyên gia, phân tích, đánh giá ƣu, khuyết
điểm của các phƣơng pháp biểu diễn tri thức, các cơ chế suy luận trong hệ
chuyên gia
3. Xây dựng Hệ thống trợ giúp chẩn đoán sơ bộ đột quỳ tại cộng đồng
Phân tích, đánh giá ƣu khuyết của các phƣơng pháp biểu điễn tri thức và
xây dựng một chƣơng trình ứng dụng vào trong thực tế của việc chẩn đoán
bệnh về đột quỳ
8
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Các bệnh án, dấu hiệu, triệu chứng bệnh đột quỳ;
Lý thuyết hệ chuyên gia.
Phạm vi nghiên cứu
Chúng tôi sử dụng phƣơng pháp lƣợc đồ về để biểu diễn tri thức cách
xây dựng một chƣơng trình ứng dụng trong việc Hệ trợ giúp thấy thuốc chẩn
đoán sơ bộ bệnh đột quỳ tại cộng đồng.
5. Giả thuyết khoa học
Chúng tôi nhận thấy việc lựa chọn đi sâu vào nghiên cứu đề tài ― Xây
dựng hệ thống trợ giúp chẩn đoán sơ bộ đột quỳ tại cộng đồng‖ là mang tính cấp
thiết, khả thi cao trong giai đoạn hiện nay và trong tƣơng lai.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu các cơ sở khoa học của hệ chuyên gia: Các phƣơng pháp
biểu diễn tri thức thƣờng dùng trong hệ chuyên gia và nghiên cứu tiếp cận
―đối với CNTT‖ từ đó xây dựng một chƣơng trình ứng dụng trong thực tế.
9
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1.Một số thành tựu trong chẩn đoán bệnh
1.1.1.Những nghiên cứu ở Nƣớc ngoài
Trên thế giới, các hệ chuyên gia đã xuất hiện khá sớm và nó đã đi sâu
vào trong đời sống xã hội. MYCIN là hệ chuyên gia thành công đầu tiên trên
thế giới. Nó đƣợc xây dựng tại trƣờng tổng hợp Stanford (Mỹ) vào giữa
những năm bảy mƣơi nhằm giúp cho các thầy thuốc chẩn đoán các loại bệnh
do vi khuẩn. Vấn đề chẩn bệnh thực chất là quá trình so sánh các triệu chứng
của bệnh nhân với các triệu chứng của từng loại bệnh để tìm ra loại bệnh thích
ứng. Vấn đề ở chỗ các thầy thuốc khó lòng chẩn đoán đƣợc nhanh và đúng tất
cả các loại bệnh. MYCIN thỏa mãn đƣợc các yêu cầu đó bằng các kết luận
đáng tin cậy.
Một ví dụ khác là hệ chuyên gia hiện đã đứng vững trên thị trƣờng
trong nhiều năm trƣớc đây là PROSPECTOR, do Richard Duds, Peter Hard,
và Rene Roboh xây dựng. PROSPECTOR là một hệ chuyên gia trong lĩnh
vực địa chất. Chƣơng trình này có nhiều dạng khác nhau, trong đó có các
chƣơng trình phát triển hiện mỏ dầu, khí đốt tự nhiên, và khí heli.
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Ở nƣớc ta, một số tác giả đã ứng dụng hệ chuyên gia trong lĩnh vực y
học. nhƣ chẩn đoán bệnh Thần kinh, chẩn đoán bệnh phổi…. Tuy nhiên, tính
phổ cập của hệ chuyên gia này không lớn.
Do vậy những ngƣời làm công nghệ thông tin, những nhà quản lý và
những ngƣời làmchuyên môn cần phải kết hợp chặt chẽ với nhau tạo ra những
sản phẩm tin học có giá trị thực tiễn thúc đẩy đời sống xã hội.
10
Xuất phát từ những lợi ích to lớn của hệ chuyên gia và từ nhu cầu của
thực tế đời sống, chúng tôi đã chọn đề tài theo hƣớng làm ra một sản phẩm cụ
thể để ứng dụng vào thực tế đời sống.
Ở Việt Nam hiện nay, nền y học đã rất phát triển theo hƣớng hiện đại.
Chúng ta đã có khá nhiều các chuyên gia giỏi đầu ngành với trình độ Quốc tế.
Tuy nhiên vẫn còn nhiều bất cập về trình độ của đội ngũ y, bác sĩ ở các bệnh
viện, trung tâm y tế, trạm y tế ở các tuyền tỉnh huyện, xã.
Chúng tôi vẫn thƣờng đặt ra câu hỏi:
Làm thê nào để sử dụng đƣợc một cách rộng rãi các tri thức y học của
các chuyên gia trong tất cả các bệnh viện?
Làm thế nào để nâng cao trình độ chuyên môn của độ ngũ thầy thuốc ở
các tuyến tỉnh huyện, xã nghèo nhất là những nơi vùng sâu, vùng xa?
Có nhiều cách làm khác nhau để tìm câu trả lời cho những câu hỏi trên.
Cách giải quyết của chúng tôi là xây dựng một chƣơng trình ―Xây dựng hệ
thống trợ giúp chẩn đoán sơ bộ bệnh đột quỳ tại cộng đồng‖. Trên cơ sở các
triệu chứng thực tế của bệnh nhân. Thông qua chƣơng trình bác sĩ có thể ―
nhờ‖ các chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực đột quỳ chẩn đoán. Từ kết luận
chẩn đoán của các chuyên gia và dựa trên những nhận định của mình, bác sĩ
khám bệnh trực tiếp có thể đƣa ra nhanh đƣợc một kết luận tốt về hiện trạng
bệnh tật của bệnh nhân.
1.2.Hệ chuyên gia
1.2.1. Khái niệm
Hệ chuyên gia là một chƣơng trình máy tính biểu diễn và lập luận luật
dựa trên tri thức trong một chủ đề thuộc một lĩnh vực cụ thể nào đó, với cách
nhằm giải quyết vẫn đề hoặc đƣa ra những lời khuyên.
11
1.2.2. Cấu trúc của một hệ chuyên gia
Trong lĩnh vực chuyên gia, các chuyên gia chú trọng vào các tri thức
của vấn đề. Loại tri thức này đƣợc gọi là tri thức lĩnh vực, đƣợc chuyên gia
lƣu trong bộ nhớ vĩnh cửu LTM (long term memory).
Lúc cho lời khuyên, chuyên gia cần thu thập các sự kiện về lĩnh vực,
lƣu nó trong bộ nhớ tạm thời STM ( short term memory). Chuyên gia lập luận
về vấn đề bằng cách kết hợp các sự kiện STM với tri thức LTM. Dùng quá
trình này, chuyên gia suy luận thông tin mới về vấn đề và đi đến kết luận.
Bộ nhớ vĩnh cửu
LTM
(Các tri thức về lĩnh
vực)
Suy luận
Lời
khuyên
(Các sự
kiện,
các kết
luận)
Ngƣời
dùng
(Các sự
kiện
các kết
luận)
Bộ nhớ tạm thời STM
( các sự kiện suy luận,
các kết luận)
Cơ sở tri thức
(các tri thức về lĩnh
vực)
Mô tơ suy
luận
Bộ nhớ làm việc (các
sự suy luận các kết
luận)
Giải vấn đề của chuyên gia
Giải vấn đề của hệ chuyên gia
Hình 1.1: So sánh về việc giải vấn đề giữa chuyên gia và hệ chuyên gia
1.2.2.1. Cơ sở tri thức
Trong hệ chuyên gia các tri thức chuyên gia đƣợc bảo quản trong cơ sở
tri thức. Nó cũng là khối LTM trong mô hình giải vấn đề của con ngƣời.
Cơ sở tri thức là thành phần chính bên cạnh các thành phần giải vấn đề
trong hệ thống dựa trên tri thức. Trong hệ chuyên gia thì cơ sở tri thức đƣợc
định nghĩa là một phần trong hệ chuyên gia chứa các tri thức về lĩnh vực.
12
1.2.2.2. Môtơ suy luận
Hệ chuyên gia mô hình hóa quá trình lập luận của con ngƣời trong khối
môtơ suy luận, hay thƣờng đƣợc gọi là môtơ suy diễn.
Môtơ suy luận (inference engine): Qúa trình trong hệ chuyện gia cho
phép khớp các sự kiện trong bộ nhớ làm việc với các tri thức về lĩnh vực
trong cơ sở tri thức, để rút ra kết luận về vấn đề.
Môtơ suy luận làm việc dựa trên các sự kiện trong bộ nhớ làm việc và
tri thức về lĩnh vực trong cơ sở tri thức để rút ra thông tin mới. Vậy nó tìm các
luật để khớp phần giả thiết của luật với thông tin và trong bộ nhớ. Khi phát
hiện thấy khớp, kết luận của thông tin này là mới.
1.2.2.3. Phƣơng tiện giải thích
Là khả năng giải thích cho các suy luận trong hệ chuyên gia. Phƣơng tiện
giải thích dùng giải thích cho ngƣời dùng tại sao nó yêu cầu câu hỏi và đi đến kết
luận.
Phƣơng tiện này tạo điều kiện thuận lợi cho cả ngƣời phát triển hệ
thống lẫn ngƣời dùng. Ngƣời phát triển có thể dùng nó để phát hiện chỗ sai
trong tri thức của hệ thống, khi đó ngƣời dùng dễ dàng hiểu lập luận của hệ
thống.
Giải thích về cách suy luận: Giải bài toán trong hệ chuyên gia không
giống nhƣ trong chƣơng trình bình thƣờng. Chúng khác nhau ở chỗ hệ thống
chuyên gia làm việc trên vấn đề không có cấu trúc giống nhau, trong khi bài
toán trong chƣơng trình cổ điển đã có các bƣớc giải, tức bài toán có cấu trúc
hoàn toàn đƣợc xác định. Việc giải thích ―thế nào‖ của hệ chuyên gia sẽ khiến
ngƣời dùng tin tƣởng thêm vào khuyến cáo của hệ thống, và cũng là cách để
nâng cao độ tin cậy của kết luận.
Giải thích tại sao: Một hệ chuyên gia có thể giải thích tại sao nó đặt ra
một câu hỏi. Khi tham vấn chuyên gia, sự tƣơng tác quan trọng ở chỗ nó giúp
13
chuyên gia cởi mở, thân thiện, có tác dụng gợi mở tri thức chuyên gia. Ngƣời
ta cũng có thể hỏi chuyên gia ―tại sao‖ về các xét đoán, suy luận…khi thấy
thuận tiện. Câu trả lời có tác dụng làm ngƣời dùng thoải mái thêm và có thể
biết đƣợc điều mà chuyên gia đang cho là quan trọng.
1.2.2.4. Giao diện
Tƣơng tác giữa hệ chuyên gia và ngƣời dùng thƣờng đƣợc thiết kế theo
kiểu nhƣ ngôn ngữ tự nhiên. Yêu cầu cơ bản về thiết kế là trả lời đƣợc các câu
hỏi. Để đạt đƣợc độ tin cậy cao về các ý kiến chuyên gia, cũng nhƣ đạt đƣợc
uy tín cao từ phía ngƣời dùng, việc thiết kế câu hỏi cũng cần đƣợc lƣu ý. Các
giao diện nhƣ; đồ họa, thực đơn, biểu tƣợng hay tự xác định…là các loại đƣợc
dùng.
Cơ sở
tri
thức
trƣờng
hợp
Ngƣời dùng
Các hệ thống
khác
Chuyên gia
Giao diện
ngƣời dùng
Giao diện
hệ thống
Giao diện vơi
chuyên gia
Giải thích
Bộ phận giải
vấn đề
Cơ sở
tri thức
lĩnh
vực
Thu thập
tri thức
Quan sát
Bộ nhớ làm việc
Hình 1.2: Các thành phần của một hệ chuyên gia
1.2.2.5. Phạm vi ứng dụng của hệ chuyên gia
- Ngƣời ta cần chuyên gia cả ngoài giờ hay tại những nơi xa, nguy
hiểm.
14
- Việc tự động hóa công việc trong dây chuyền cần đến chuyên gia, mà
con ngƣời không đáp ứng đƣợc.
- Cần tạo điều kiện để chuyên gia nghỉ ngơi và khi cần đến chuyên gia
thì có thể thuê với giá cao.
- Ngƣời ta xây dựng hệ chuyên gia để trợ giúp bản thân chuyên gia do
nhu cầu:
- Hỗ trợ chuyên gia trong công việc nhỏ để nâng cao năng suất.
- Hỗ trợ chuyên gia trong công việc phức tạp để quản lý sự phức tạp
một cách hiệu quả.
- Dùng lại các tri thức chuyên gia khi không còn nhớ đƣợc.[2]
1.2.3. Các đặc tính của hệ chuyên gia
1.2.3.1. Tách các tri thức ra khỏi điều khiển
Cơ sở tri thức và mô tơ suy luận là khối tách rời. Một khối chứa các tri
thức về chuyên gia lĩnh vực, khối kia là cơ chế giải vẫn đề độc lập với khối cơ
sở tri thức. Việc phân tách các tri thức của hệ thống với điều khiển là khía
cạnh có giá trị trong hệ chuyên gia. Đó cũng là điển khác biệt của hệ chuyên
gia với chƣơng trình bình thƣờng.
Các chƣơng trình máy tính bình thƣờng nhập các tri thức của chƣơng
trình cùng với thao tác điếu khiển trên tri thức đó. Điều náy không đảm bảo
tính độc lập giữa việc mã hóa các tri thức và việc xử lý các tri thức đó. Do vậy
mà khó xem xét các tri thức ở dạng mã hóa và rất khó để hiểu đƣợc đang
dùng tri thức nào và cách dùng ra sao.
Do trong hệ chuyên gia đã tách hai khối tri thức và xử lý, các nhiệm vụ
bảo trì và thay đổi dễ đƣợc thực hiện. Ngƣời ta dễ dàng thay đổi một phần tri
thức cũng nhƣ thêm bất kỳ tri thức nào tại bất cứ nơi đâu trong cơ sở tri thức.
Nếu cần thay đổi điều khiển, ngƣời tathay đổi thuật toán trong môtơ suy luận.
15
1.2.3.2. Tri thức chuyên gia
Điểm quan trọng trong hệ chuyên gia là thu thập đƣợc các tri thức của
hệ chuyên gia. Tri thức này bao gồm tri thức về lĩnh vực và kỹ năng giải vấn
đề. Các tri thức thu đƣợc từ nhiều chuyên gia không nhất thiết là các ý tƣởng
sáng chói hay độc đáo, mà đặc biệt, sâu về lĩnh vực.
Thuật ngữ ―chuyên gia‖ mô tả ngƣời có kỹ năng về giải đúng vấn đề và
giải vấn đề theo cách hiệu quả. Họ có thể thể hiện khả năng lập luận và khả
năng này là quá khó đối với những ngƣời trong cùng lĩnh vực. Các chuyên gia
là ngƣời sở hữu các tri thức chuyên gia lĩnh vực.
1.2.3.3. Tập trung nguồn chuyên gia
Hầu hết các chuyên gia có kỹ năng giải vấn đề trong lĩnh vực liên quan
đến nguồn tri thức chuyên gia. Tuy nhiên, ngoài lĩnh vực này, các chuyên gia
có thể không có khả năng giải vấn đề. Con ngƣời thƣờng cũng nhƣ vậy.
Chẳng hạn không thể dùng hệ chuyên gia ngành y để trợ giúp sửa máy tính
đƣợc.
Một khó khăn chung đối với các nhà thiết kế hay phát triển hệ thống là
thu thập các tri thức chuyên gia để giải các vấn đề khó, phức tạp. Một trong
những phƣơng pháp đề xuất là trực tiếp làm việc với tri thức chuyên sâu về
vấn đề và làm việc với bài toán đƣợc xác định tốt.
1.2.3.4. Lập luận may rủi
Các chuyên gia tinh tƣờng trong việc dùng kinh nghiệm để giải đúng và
hiệu quả bài toán đang xét. Qua kinh nghiệm đã dùng, họ hiểu vấn đề một
cách thực tế và giữ dƣới dạng may rủi. Các may rủi điển hình dò chuyên gia
dùng khi giải vấn đề có thể thể hiện trọng một số ví dụ sau:
* Trong mùa hè, ngƣời ta thƣờng uống nhiều nƣớc.
* Nếu gặp bệnh có tính di truyền, nên kiểm tra lịch sử bệnh của bệnh
nhân.
16
* Với vấn đề hỏng xe ô tô, kiểm tra điện trƣớc tiên.
May rủi thƣờng dùng trong hệ chuyên gia để giúp ngƣời ta đi nhanh
đến giải pháp. Trong hệ chuyên gia, chiến lƣợc lập luận này không giống nhƣ
các thủ tục chính xác của chƣơng trình bình thƣờng. Chƣơng trình xử lý dữ
liệu theo luật bài toán, những hệ chuyên gia thƣờng dùng các kỹ thuật lập luận
may rủi.
1.2.3.5. Lập luận không chính xác
Hệ chuyên gia đƣợc coi là thành công trong ứng dụng cần đến lập luận
không chính xác. Những loại ứng dụng này đặc trƣng bằng thông tin không
chắc chắn, nhập nhằng hay không sẵn sàng, đặc trƣng bằng tri thức lĩnh vực
so việc suy luận một cách không chính xác cung cấp. Thực tế thƣờng xảy ra
nhƣ vậy, chẳng hạn bác sĩ khám bệnh nhân vào cấp cứu trong hoàn cảnh
không có nhiều thông tin về bệnh nhân.
1.2.4. Các giai đoạn xây dựng một hệ chuyên gia
Trên bình diện rộng, việc xây dựng một hệ chuyên gia sẽ phụ thuộc vào
tài nguyên đƣợc cung cấp. Tuy nhiên cũng giống nhƣ bất kỳ một dự án nào
khác, việc phát triển hệ cũng phụ thuộc vào quá trình xây dựng đƣợc tổ chức
và quản lý nhƣ thế nào.
Đối với phát triển một hệ chuyên gia, các hoạt động là những công việc
cần yêu cầu để xây dựng hệ thống. Sơ đồ dƣới đây cho một cái nhìn cấp cao
về các hoạt động yêu cầu xây dựng một hệ thống theo các giai đoạn mà hệ
thống phải đi qua.
17
Khả năng thực thi
Nghiên cứu tài liệu hoặc so sách để chỉ
ra rằng dự án là khả thi
Xác định mẫu
Đặt các hệ chuyên gia gần nhau để trình
bày các lý tƣởng, đánh thức sự hăng hái
và gây ấn tƣợng với cấp quản lý trên
α - test
Kiểm tra nội bộ hệ chuyên gia trên các
bài toán thực do các chuyên gia và kĩ sƣ
tri thức tiến hành
β - test
Hệ thống đƣợc cho các user chọn lọc test
chứ không phải do các chuyên gia và kĩ
sƣ tri thức test
Chất lƣợng thƣơng mai
Bảo trì và hệ thống
Test và hợp pháp hóa – tài liệu cho user
– Đào tạo – hỗ trợ nhanh cho user
Sửa lỗi
Nâng cấp hệ thống
Hình 1.3: Các giai đoạn xây dựng hệ chuyên gia[2]
1.2.5. Phạm vi ứng dụng hệ chuyên gia
Hệ chuyên gia có thể hoạt động nhƣ một chuyên gia trong việc truy tìm
thông tin từ nhiều nguồn từ nhiều chuyên gia.
Hệ chuyên gia giữa các tri thức chuyên gia lâu dài, ngay khi chuyên gia
mất đi.
Hệ chuyên gia cho kết quả bền vững, không bất thƣờng nhƣ con
ngƣời.
Tốc độ của chuyên gia rất ƣu việt, nhất là khi xử lý nhiều vấn đề cùng
một lúc.
18
- Xem thêm -