Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Biến đổi hoạt động sinh hoạt cộng đồng - xã hội trong thời kỳ đổi mới...

Tài liệu Biến đổi hoạt động sinh hoạt cộng đồng - xã hội trong thời kỳ đổi mới

.PDF
118
484
133

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN TẠ THỊ THẢO BIẾN ĐỔI HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG - XÃ HỘI TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI Chuyên ngành: Xã hội học Mã số: 60 31 30 LUẬN VĂN THẠC SĨ XÃ HỘI HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Bá Thịnh HÀ NỘI - 2012 LỜI CẢM ƠN Luận văn được hoàn thành dựa trên cơ sở bộ số liệu của cuộc nghiên cứu “Biến đổi cơ cấu - xã hội sau đổi mới và dự báo xu hướng biến đổi” do khoa Xã hội học - Học viện Báo chí và Tuyên truyền thực hiện năm 2008 tại 6 tỉnh/thành đại diện cho 3 miền Bắc - Trung - Nam. Những số liệu khác được sử dụng trong nghiên cứu này được thu nhập từ các kênh thông tin đã công bố công khai của các cơ quan, tổ chức có uy tín như Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Viện xã hội học. Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn BCN Khoa Xã hội học, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội đã giúp đỡ tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn rất nhiệt tình của các thầy cô giáo hiện đang công tác tại Khoa Xã hội học - Học viện Báo chí và Tuyên truyền, các thầy cô đã đóng góp từ ý tưởng đề tài, giúp đỡ tôi trong quá trình triển khai và hoàn thiện luận văn thạc sỹ này. Đặc biệt, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới người hướng dẫn khoa học PGS.TS. Hoàng Bá Thịnh, người đã tận tình chỉ bảo và đóng góp ý kiến để tôi hoàn thành luận văn đạt kết quả tốt. Xin cảm ơn lớp Cao học Xã hội học Khóa 2008-2011, những người bạn thân và gia đình đã đồng hành, động viên và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập tại Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn Hà Nội cũng như quá trình tôi thực hiện luận văn thạc sỹ. Trân trọng, Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2011 Học viên Tạ Thị Thảo 1 CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCN : Ban chủ nhiệm NTL : Người trả lời UBND : Ủy ban nhân dân XHCN : Xã hội chủ nghĩa 2 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................... 8 1. Lý do chọn đề tài.................................................................................... 8 2. Ý nghĩa của đề tài................................................................................... 10 3. Mục đích nghiên cứu.............................................................................. 10 4. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................. 10 5. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu............................................................. 11 5.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................... 11 5.2. Khách thể nghiên cứu............................................................................ 11 5.3. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 11 6. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 11 7. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................ 13 8. Giả thuyết nghiên cứu............................................................................ 14 9. Khung lý thuyết...................................................................................... 15 10. Kết cấu luận văn................................................................................... 16 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................... 17 1.1. Các khái niệm công cụ........................................................................ 17 1.1.1. Biến đổi xã hội................................................................................... 17 1.1.2. Cộng đồng xã hội............................................................................... 18 1.1.3. Sinh hoạt cộng đồng - xã hội............................................................. 19 1.1.4. Nông thôn........................................................................................... 19 1.1.5. Đô thị.................................................................................................. 20 1.1.6. Tổ chức chinh trị - xã hội................................................................... 22 1.1.7. Đổi mới.............................................................................................. 22 1.2. Các lý thuyết xã hội học...................................................................... 24 1.2.1. Lý thuyết biến đổi xã hội................................................................... 24 1.2.2. Lý thuyết hành động xã hội................................................................ 25 1.2.3. Mạng lưới xã hội................................................................................ 26 1.3. Tổng quan vấn đề nghiên cứu............................................................ 28 Chương 2: NHỮNG CHIỀU CẠNH BIẾN ĐỔI SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG - XÃ HỘI TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI .................................. 35 2.1. Tham gia các hoạt động cộng đồng - xã hội..................................... 35 2.1.1. Tham gia họp tổ dân phố/thôn/xóm, họp tại UBND xã/phường........ 35 2.1.2. Tham gia các lễ hội văn hóa, đi đình chùa......................................... 40 2.1.3. Tham gia các buổi lễ mừng thọ, sinh nhật, họp họ hàng................... 44 2.2. Tham gia các tổ chức chính trị - xã hội............................................. 49 2.2.1. Tham gia các tổ chức chính thức....................................................... 49 3 2.2.2. Tham gia các tổ chức tự nguyện........................................................ 53 Chương 3: CÁC NHÂN TỐ TẠO NÊN SỰ KHÁC BIỆT TRONG VIỆC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG - XÃ HỘI TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI.............................................................................................. 60 3.1. Các yếu tố nhân khẩu học.................................................................. 60 3.1.1. Trình độ học vấn................................................................................ 60 3.1.2. Tuổi và giới tính................................................................................. 63 3.1.3. Nghề nghiệp....................................................................................... 70 3.1.4. Tình trạng hôn nhân........................................................................... 72 3.2. Điều kiện sống của hộ gia đình.......................................................... 76 3.2.1. Mức sống của hộ gia đình............................................................. 76 3.2.2. Nơi sinh sống..................................................................................... 89 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................ 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 104 PHỤ LỤC.................................................................................................... 107 4 DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Mức độ tham gia họp tổ dân phố/ thôn/ xóm, họp tại UBND xã/ phường của NTL qua các mốc thời gian ................................................................. 36 Biểu 2.2: Nhóm tuổi người trả lời với mức độ thường xuyên tham gia họp tổ dân phố/thôn/xóm qua các năm .............................................................................. 38 Biểu 2.3: Mức độ tham gia họp tại UBND xã/phường phân theo nhóm tuổi ............ 39 Biểu 2.4: Mức độ tham gia họp tổ dân phố/thôn/xóm phân theo nhóm nghề nghiệp ............ 40 Biểu 2.5: Mức độ tham gia các lễ hội văn hóa, đi đình chùa của người trả lời ................ 41 Biểu 2.6: Mức độ thường xuyên tham gia lễ hội văn hóa, đi đình chùa của NTL theo thời gian phân theo khu vực sống ............................................................ 42 Biểu 2.7: Mức độ thường xuyên tham gia lễ hội văn hóa, đi đình chùa của NTL theo thời gian phân theo nhóm nghề ............................................................... 43 Biểu 2.8: Mức độ thường xuyên tham gia lễ mừng thọ, lễ sinh nhật của NTL theo thời gian ......................................................................................................... 45 Biểu 2.9: Mức độ thường xuyên tham gia lễ mừng thọ, sinh nhật của NTL phân theo nhóm tuổi ............................................................................................... 45 Biểu 2.10: Mức độ thường xuyên tham gia họp họ hàng của NTL theo thời gian ............ 47 Biểu 2.11: Số lượng Hội/ đoàn thể chính thức NTL tham gia qua các mốc thời gian ...........50 Biểu 2.12: Số lượng hội tình nguyện NTL tham gia theo thời gian .......................... 56 Biểu 2.13. Số lượng hội tình nguyện NTL tham gia phân theo khu vực ................... 57 Biểu 3.1: Học vấn với việc tham gia các hội tình nguyện của NTL ............................... 63 Biểu 3.2: Giới tính NTL với việc tham gia các hoạt động cộng đồng xã hội ............ 64 Biểu 3.3: Sự biến đổi số lượng tổ chức chính trị - xã hội NTL tham gia qua các thời điểm phân theo giới tính ............................................................................ 65 Biểu 3.4: Sự biến đổi nghề chính của NTL qua các mốc thời gian .......................... 71 Biểu 3.5: Tình trạng hôn nhân của NTL với sự biến đổi trong việc tham gia các tổ chức/đoàn thể giai đoạn 1998 - 2008 ........................................................... 76 Biểu 3.6: Sự biến đổi trong việc tham gia các tổ chức/đoàn thể của NTL với bình quân thu nhập người/tháng giai đoạn 2003 - 2008 ......................................... 79 5 Biểu 3.7: Thu nhập bình quân của NTL với việc tham gia các tổ chức đoàn thể .................... 80 Biểu 3.8: Mức độ tăng giảm về thu nhập của NTL giai đoạn 1998 - 2008 và 2003 - 2008 ............................................................................................................ 81 Biểu 3.9: Mức chi tiêu bình quân với số lượng các tổ chức đoàn thể NTL tham gia qua các mốc thời gian .............................................................................. 87 Biểu 3.10: Chi tiêu/người/tháng của hộ gia đình với sự biến đổi tham gia các tổ chức/đoàn thể của NTL giai đoạn 2003 - 2008 ................................................... 88 Biểu 3.11: Chi tiêu/người/tháng của hộ gia đình với việc tham gia các tổ chức xã hội tự nguyện qua các mốc thời gian ........................................................ 89 Biểu 3.12: Chi tiêu của hộ gia đình cho các hoạt động cộng đồng trong 12 tháng qua phân theo khu vực .................................................................................. 90 Biểu 3.13: Mức độ thường xuyên tham gia các hoạt động cộng đồng xã hội của NTL phân theo khu vực ........................................................................................................91 Biểu 3.14: Mức độ tham gia các tổ chức tự nguyện của NTL qua các mốc thời gian phân theo khu vực..................................................................................... 94 6 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Dân cư liên hệ với chính quyền các cấp .................................................. 38 Bảng 2.2: Mức độ tham gia lễ hội văn hóa, đi đình chùa của NTL phân theo nhóm tuổi qua các mốc thời gian ............................................................................ 42 Bảng 2.3: Sự tham gia của NTL vào các Hội/ đoàn thể chính thức theo thời gian ......................................................................................................................... 50 Bảng 2.4: Sự tham gia Hội nông dân của NTL theo khu vực và qua các mốc thời gian ................................................................................................................. 53 Bảng 2.5: NTL tham gia Hội tình nguyện qua các mốc thời gian ............................ 55 Bảng 3.1: Tương quan giữa học vấn NTL với việc tham gia các hoạt động cộng đồng - xã hội hiện nay .................................................................................... 61 Bảng 3.2 : Tương quan giữa học vấn NTL với việc tham gia các tổ chức chính trị - xã hội chính thức hiện nay ..................................................................... 61 Bảng 3.3: Tương quan giữa giới tính của NTL với việc tham gia các tổ chức chính trị - xã hội ...................................................................................................... 65 Bảng 3.4: Tương quan giữa giới tính của NTL với sự biến đổi trong việc tham gia các tổ chức đoàn thể ................................................................................ 66 Bảng 3.5: Tương quan giữa tuổi của NTL với việc tham gia các tổ chức chính trị - xã hội ..................................................................................................... 67 Bảng 3.6: Tương quan giữa tuổi NTL với việc tham gia các hoạt động cộng đồng - xã hội .......................................................................................................... 69 Bảng 3.7: Tương quan giữa tuổi của NTL với sự biến đổi trong việc tham gia các tổ chức/đoàn thể của NTL trong giai đoạn 1998 - 2008 .................................... 70 Bảng 3.8: Tương quan giữa sự biến đổi trong việc tham gia các tổ chức/đoàn thể của NTL với sự thay đổi nghề nghiệp của NTL trong giai đoạn 1998 - 2008 ................. 72 Bảng 3.9: Tương quan giữa việc tham gia các hoạt động cộng đồng - xã hội với tình trạng hôn nhân của NTL ............................................................................ 74 Bảng 3.10: Tương quan giữa tình trạng hôn nhân của NTL với việc tham gia các tổ chức xã hội chính thức qua các mốc thời gian .............................................. 75 7 Bảng 3.11: Tự đánh giá mức sống hộ gia đình [14] ................................................. 77 Bảng 3.12: Mức sống của hộ gia đình qua các giai đoạn......................................... 77 Bảng 3.13: Sự thay đổi thu nhập của hộ gia đình từ các ngành nghề giai đoạn 1998 - 2008 .................................................................................................... 78 Bảng 3.14: Tương quan giữa nguồn thu nhập chính của hộ gia đình với bình quân thu nhập người/tháng ..................................................................................... 80 Bảng 3.15: Tương quan giữa thu nhập của NTL với việc tham gia các hoạt động cộng đồng - xã hội ......................................................................................... 82 Bảng 3.16: Tương quan giữa thu nhập của NTL với việc tham gia các tổ chức chính trị - xã hội ............................................................................................. 83 Bảng 3.17: Chi tiêu cho các nhu cầu cơ bản bình quân đầu người phân theo vùng ........................................................................................................................ 84 Bảng 3.18: Mức chi tiêu/người/tháng của hộ gia đình với mức độ tham gia các hoạt động cộng đồng - xã hội qua các mốc thời gian ........................................ 85 Bảng 3.19: Tương quan giữa mức chi tiêu/người/tháng của hộ gia đình với mức độ tham gia các tổ chức xã hội qua các mốc thời gian .................................... 86 Bảng 3.20: Bình quân thu nhập và chi tiêu của NTL phân theo khu vực ....................90 Bảng 3.21: Tương quan giữa mức độ tham gia các hoạt động cộng đồng xã hội với khu vực sống của NTL ................................................................................. 92 Bảng 3.22: Tương quan giữa việc tham gia các tổ chức xã hội chính thức với khu vực sống của NTL qua các mốc thời gian ......................................................... 93 Bảng 3.23: Tương quan giữa khu vực sống của NTL với số lượng tổ chức xã hội người trả lời tham gia qua các mốc thời gian ................................................... 94 Bảng 3.24: Tương quan giữa việc tham gia các tổ chức xã hội tự nguyện với khu vực sống của NTL ............................................................................................ 95 8 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tại Đại hội VI (12/1986), Đảng và Nhà nước ta đã thực hiện chính sách đổi mới kinh tế từ nền kinh tế tập trung quan liêu sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Công cuộc đổi mới toàn diện đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo đã trải qua hơn 20 năm và đã đạt được những thành tựu vô cùng to lớn làm thay đổi một cách cơ bản mọi mặt của đời sống kinh tế - chính trị - xã hội của nhân dân trên cả nước. Tốc độ tăng trưởng của đất nước luôn đạt mức cao và ổn định so với khu vực và trên thế giới, GDP hàng năm luôn đạt từ 7,5% - 8%, năm sau cao hơn năm trước. Đời sống của nhân dân được nâng cao, số hộ giàu có tăng lên và số hộ nghèo đói giảm đi. Số liệu của Tổng cục Thống kê về mức sống hộ gia đình, cụ thể về mặt thu nhập bình quân đầu người theo giá thực tế cho thấy trong vòng 10 năm (1998 - 2008) mức thu nhập bình quân đầu người đã tăng gấp 3 lần, nếu như vào năm 1998 mức thu nhập bình quân đầu người ở khu vực thành thị chỉ là 517 nghìn đồng/người/tháng thì đến năm 2010 đã tăng lên là 2129 nghìn đồng/người/tháng; còn ở nông thôn mức tăng tương ứng từ 225 nghìn đồng/người/tháng lên 1070 nghìn đồng/người/tháng [28]. Điều này cho thấy sự đổi mới về chính sách kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước ta đã mang lại cho người dân cuộc sống ổn định hơn. Từ sự thay đổi cơ cấu kinh tế (tăng dần tỷ trọng công nghiệp, giảm tỷ trọng nông nghiệp) dẫn tới sự thay đổi cơ cấu ngành nghề. Với tính chất đặc thù và đa dạng của mình, hoạt động kinh tế phi nông nghiệp đã thu hút đông đảo lực lượng lao động tại cả khu vực nông thôn và thành thị làm cho mọi mặt đời sống của các hộ gia đình thay đổi rõ rệt như: thu nhập, chi tiêu tăng lên; đời sống văn hoá phong phú và đa dạng hơn, đầu tư nhiều hơn cả về thời gian và vật chất cho hoạt động giáo dục và sinh hoạt chính trị - cộng đồng. Như một điều tất yếu, trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, con người luôn có xu hướng tập hợp nhau lại thành quần thể để cùng nhau tồn tại, rất khó có thể thấy một cá nhân nào tồn tại đơn lẻ, độc lập. K.Mark đã khẳng định rằng: 9 “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó bản chất con người là tổng hoà của những mối quan hệ xã hội” [4], theo đó, con người phải được đặt trong các quan hệ xã hội mới có thể trở thành con người toàn diện, không có con người tồn tại riêng biệt. Một trong những hoạt động của cá nhân khi sống trong một cộng đồng, địa phương chính là sự tham gia các hoạt động cộng đồng như: họp tổ dân phố, lễ hội văn hoá, đình chùa, lễ mừng thọ, họp họ hàng, câu lạc bộ,… Thực tế cho thấy, hiện nay khi đời sống được nâng cao, người dân bắt đầu dành nhiều thời gian và tiền bạc hơn cho việc tham gia các hoạt động sinh hoạt cộng đồng. Ở Việt Nam hiện nay ngoại trừ những Hội/ đoàn thể chính thức, thật khó có thể thống kê được có tất cả bao nhiêu hội tự nguyện mà cá nhân có thể tham gia. Kinh tế khá giả, cá nhân có thời gian nhiều hơn cho việc làm phong phú thêm đời sống tinh thần của mình bằng cách tham gia các câu lạc bộ, các hội tự nguyện như: câu lạc bộ sinh vật cảnh, hội người cao tuổi,… Việc tham gia vào các đoàn/ hội cũng là cách để cá nhân tự trau dồi thêm kiến thức cũng như sự hiểu biết cho mình về các lĩnh vực khác nhau của đời sống. Đó cũng là nơi mọi người có thể chia sẻ với nhau những kinh nghiệm, vốn kiến thức mình tích luỹ được. Có câu thành ngữ rằng: “Phú quý sinh lễ nghĩa”, ý muốn nói khi khá giả thì thường phát sinh những nghi lễ, thể thức mà khi khó khăn không có điều kiện thực hiện. Có thực mới vực được đạo, khi cái ăn, cái mặc được thoả mãn thì con người ta mới có tinh thần để làm những việc khác như: thăm hỏi họ hàng, bạn bè, tham gia vào các hoạt động cộng đồng hay các tổ chức đoàn thể. Để kịp thời nắm bắt diễn biến cũng như xu thế biến đổi của xã hội nước ta hiện nay và những năm tiếp theo đã có các cuộc khảo sát nhằm tìm hiểu sự biến đổi đó, kết quả đã chỉ ra được những thành tựu đáng ghi nhận của thời kỳ Đổi mới về các mặt khác nhau của đời sống, tuy nhiên vẫn còn những vướng mắc cần phải giải đáp. Các nghiên cứu đó chỉ phân tích ở cấp độ rộng như vùng, tỉnh chứ chưa đi sâu vào phân tích ở cấp độ cá nhân. Do đó trong giới hạn của luận văn tốt nghiệp này, tác giả lựa chọn một vấn đề cụ thể trong sự biến đổi chung của toàn xã hội đó là vấn đề “Biến đổi hoạt động sinh 10 hoạt cộng đồng xã hội trong thời kỳ đổi mới” phân tích sự thay đổi ở cấp độ cá nhân với mong muốn đưa ra một số luận cứ làm phong phú thêm những nghiên cứu về biến đổi xã hội. 2. Ý nghĩa của đề tài - Những kết luận, đánh giá về sự biến đổi ở cấp độ cá nhân trong hoạt động sinh hoạt cộng đồng thời kỳ Đổi mới có thể làm tài liệu tham khảo hỗ trợ phần nào các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách sao cho có sự quan tâm hơn nữa tới việc nâng cao mức sống của các hộ gia đình nói chung, từ đó thúc đẩy hoạt động sinh hoạt cộng đồng, sao cho loại hình sinh hoạt này ngày càng trở nên phổ biến, thu hút được sự quan tâm của người dân bởi đây là một hình thức sinh hoạt giúp đời sống tinh thần của con người trở nên phong phú hơn. - Nội dung và kết quả nghiên cứu của đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu, giảng dạy và học tập về những vấn đề có liên quan đến biến đổi cơ cấu - xã hội, lối sống 3. Mục đích nghiên cứu - Tìm hiểu sự thay đổi ở cấp độ cá nhân trong hoạt động sinh hoạt cộng đồng trong thời kỳ Đổi mới (từ năm 1998 đến năm 2008) - Tìm hiểu những nhân tố tạo nên sự khác biệt trong việc tham gia các hoạt động sinh hoạt cộng đồng trong thời kỳ Đổi mới. - Đề xuất một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy sự tham gia của người dân vào các hoạt động sinh hoạt cộng đồng trong thời gian tới 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Đề tài sẽ làm rõ các khái niệm công cụ: biến đổi, sinh hoạt cộng đồng, đổi mới và vận dụng các lý thuyết xã hội học vào nghiên cứu về biến đổi. - Đánh giá thực trạng biến đổi trong hoạt động sinh hoạt cộng đồng xã hội trong 10 năm từ 1988 - 2008 (thông qua các chỉ báo: tham gia các hoạt động cộng đồng; tham gia các hội/ đoàn thể) - Tìm hiểu những nhân tố tạo nên sự khác biệt trong việc tham gia các hoạt động sinh hoạt cộng đồng xã hội trong 10 năm từ 1988 - 2008. 11 - Đề xuất một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy sự tham gia của người dân vào các hoạt động sinh hoạt cộng đồng xã hội trong thời gian tới. 5. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 5.1. Đối tượng nghiên cứu Biến đổi hoạt động sinh hoạt cộng đồng xã hội trong thời kỳ đổi mới. 5.2. Khách thể nghiên cứu Khách thể nghiên cứu là người dân tại 6 tỉnh/thành phố thuộc ba miền: miền Bắc, miền Trung và miền Nam. 5.3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi thời gian tiến hành thu thập thông tin định tính: 2010 - 2011. - Đề tài sử dụng số liệu định lượng của cuộc điều tra khảo sát. + “Biến đổi cơ cấu - xã hội sau đổi mới và dự báo xu hướng biến đổi” được thực hiện năm 2008. 6. Phương pháp nghiên cứu - Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, qua phân tích số liệu của cuộc điều tra khảo sát: + “Biến đổi cơ cấu - xã hội sau đổi mới và dự báo xu hướng biến đổi” do Khoa Xã hội học - Học viện Báo chí và Tuyên truyền thực hiện năm 2008 (Khảo sát tại 6 tỉnh/ thành phố thuộc 3 miền Bắc - Trung - Nam). Bao gồm các tỉnh/thành phố là: Yên Bái, Hà Nội, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh và Đồng Tháp. Tác giả luận văn đã được Ban chủ nhiệm đề tài đồng ý cho phép khai thác dữ liệu để viết luận văn. + Đặc điểm mẫu khảo sát: Số lượng Tỷ lệ (%) Nông thôn 1120 66,7 Thành thị 559 33,3 782 46,6 Khu vực Giới tính Nam 12 Nữ 897 53,4 Mù chữ 105 6,3 Tiểu học 278 16,6 THCS 570 33,9 THPT 431 25,7 Trung cấp, cao đẳng, THCN 130 7,7 Đại học 150 8,9 Sau đại học 12 0,7 Dưới 27 tuổi 259 15,4 Từ 27 đến 36 tuổi 393 23,4 Từ 37 đến 46 tuổi 429 25,6 Từ 47 đến 56 tuổi 304 18,1 Trên 56 tuổi 294 17,5 Chưa có vợ/chồng 261 15,5 Có vợ/chồng 1268 75,5 Ly hôn 44 2,6 Ly thân 14 0,8 Góa 88 5,2 Nông nghiệp 509 30,3 Buôn bán, dịch vụ 278 16,6 Công nhân, viên chức, thủ công nghiệp/nghề tự do 254 15,1 Khác 249 14,8 1376 82,0 Trình độ học vấn Tuổi Tình trạng hôn nhân Nghề nghiệp Tôn giáo Không theo tôn giáo 13 Phật giáo 150 8,9 Thiên chúa giáo 90 5,4 Tin lành 10 0,6 Cao Đài 15 0,9 Hòa Hảo 27 1,6 Khác 2 0,1 Kinh 1414 84,2 Khác 265 15,8 Dân tộc - Tiến hành phỏng vấn sâu 30 trường hợp tại 2 tỉnh/thành phố: Hà Nội, Hà Tĩnh. Cụ thể: + Phỏng vấn sâu cán bộ UBND xã/phường: 04 trường hợp + Phỏng vấn sâu tổ trưởng dân phố: 04 trường hợp + Phỏng vấn sâu chủ hộ: 22 trường hợp + Cơ cấu mẫu phỏng vấn sâu: Số lượng (người) Tỷ lệ (%) 15 15 50 50 2 5 10 10 3 6,7 16,7 33,3 33,3 10 15 15 50 50 Nghề nghiệp Nông nghiệp Phi nông nghiệp Tuổi Dưới 27 tuổi Từ 27 đến 36 tuổi Từ 37 đến 46 tuổi Từ 47 đến 56 tuổi Trên 56 tuổi Giới tính Nam Nữ - Ngoài ra đề tài còn sử dụng phương pháp phân tích tài liệu: tạp chí xã hội học, các đề tài, các công trình nghiên cứu, các sách có liên quan đến biến đổi xã hội và sinh hoạt cộng đồng 14 7. Câu hỏi nghiên cứu - Mức độ người dân tham gia các hoạt động cộng đồng - xã hội như thế nào trong giai đoạn 1998 - 2008? Những hoạt động sinh hoạt cộng đồng - xã hội nào được người dân tham gia nhiều nhất? - Các tổ chức chính trị - xã hội có thu hút được sự quan tâm của người dân không? - Có sự khác biệt trong việc tham gia các hoạt động cộng đồng - xã hội giữa những người dân sống ở các điều kiện khác nhau không? 8. Giả thuyết nghiên cứu - Đa số người dân đều tham gia ít nhất một tổ chức chính trị - xã hội chính thức ở mọi thời điểm. Hoạt động tham gia họp họ hàng và họp tổ dân phố là các hoạt động được người dân tham gia nhiều nhất. - Các tổ chức chính trị - xã hội tự nguyện vẫn chưa thu hút được đông đảo người dân tham gia. - Người dân tham gia các hình thức sinh hoạt cộng đồng xã hội không đồng đều. Người dân ở khu vực thành thị dành nhiều thời gian và vật chất hơn người dân nông thôn cho các hoạt động sinh hoạt cộng đồng. - Có nhiều nhân tố tạo nên sự khác biệt trong việc tham gia các hoạt động cộng đồng xã hội của người dân như: thu nhập, tuổi tác, học vấn, giới tính, nơi sinh sống... 15 9. Khung lý thuyết Điều kiện kinh tế xã hội của đất nước Chính sách của Đảng và Nhà nước Đặc điểm nhân khẩu – xã hội của người trả lời - Tuổi - Giới tính - Nghề nghiệp - Trình độ học vấn - Tình trạng hôn nhân Đặc điểm hộ gia đình: - Điều kiện kinh tế (tài sản, vật dụng) - Mức sống (thu nhập, chi tiêu) BIẾN ĐỔI HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG XÃ HỘI TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI Tham gia các hoạt động cộng đồng: - Họp tổ dân phố/thôn/xóm - Họp họ hàng (giỗ, tang ma, cưới hỏi) Tham gia các tổ chức tự nguyện Nơi sinh sống: - Nông thôn - Thành thị Điều kiện kinh tế xã hội của địa phương Chính sách của địa phương 16 10. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận - khuyến nghị và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài bao gồm 3 chương, - Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài - Chương 2: Những chiều cạnh biến đổi sinh hoạt cộng đồng xã hội trong thời kỳ Đổi mới - Chương 3: Các nhân tố tạo nên sự khác biệt trong việc tham gia các hoạt động cộng đồng xã hội trong thời kỳ Đổi mới 17 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Các khái niệm công cụ 1.1.1. Biến đổi xã hội Biến đổi là những thay đổi có thể diễn ra theo chiều hướng tiến bộ, nhưng có thể không diễn ra theo hướng tiến bộ mà lại suy thoái, thoái triển hoặc có thay đổi, song không phải là sự đi lên hay đi xuống mà có thể chỉ là sự mở rộng hoặc thu hẹp. Biến đổi xã hội luôn được các nhà nghiên cứu về xã hội, đặc biệt là các nhà xã hội học quan tâm. Các nhà xã hội học kinh điển như Karl Marx, A. Comte, H. Spencer hay E. Durkhiem luôn coi biến đổi xã hội là vấn đề cơ bản của xã hội. Nếu không có sự biến đổi xã hội thì các xã hội sẽ luôn ở trạng thái gốc. Biến đổi xã hội là một quá trình xã hội về những thay đổi trong cơ cấu của một hệ thống xã hội. Một cách hiểu rộng nhất về biến đổi xã hội cho đó là một sự thay đổi so sánh với một tình trạng xã hội hoặc một nếp sống có trước. Tuy nhiên có một khái niệm về biến đổi xã hội khá phổ biến và được nhiều người chấp nhận, đó là: “Biến đổi xã hội là một quá trình qua đó những khuôn mẫu của các hành vi xã hội, các quan hệ xã hội, các thiết chế xã hội và các hệ thống phân tầng xã hội được thay đổi theo thời gian”[5] Biến đổi xã hội đề cập đến sự thay đổi trật tự trong một xã hội, đó có thể là sự chuyển hướng từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản chủ nghĩa, hay xã hội chủ nghĩa. Nó cũng có thể được tạo ra bởi các cuộc cách mạng, các phong trào xã hội như phong trào đòi quyền bình đẳng trong bầu cử cho phụ nữ, phong trào đòi quyền dân chủ, và nó được thúc đẩy bởi văn hóa, tôn giáo, kinh tế hay khoa học - công nghệ. Sự biến đổi xã hội có thể diễn ra một cách tự nhiên, trong tự nhiên, hoặc trong các tổ chức xã hội, thậm chí ngay trong hành vi xã hội và quan hệ xã hội. Trong đề tài này, chỉ xem xét sự biến đổi xã hội diễn ra trong lĩnh vực sinh hoạt văn hóa cộng đồng của người dân khu vực nông thôn và đô thị. Xét ở mức độ tham gia các hoạt động cộng đồng của người dân thay đổi theo thời gian và theo điều kiện sống, khu vực sống. 18 1.1.2. Cộng đồng xã hội Cộng đồng là hình thức chung sống trên cơ sở sự gần gũi của các thành viên về mặt cảm xúc, hướng tới sự gắn bó đặc biệt mật thiết (gia đình, tình bạn cộng đồng yêu thương) được chính họ tìm kiếm và vì thế được con người cảm thấy có tính cội nguồn. Và cộng đồng được xem là một trong những khái niệm nền tảng nhất của xã hội học, bởi vì nó mô tả những hình thức quan hệ và quan niệm về trật tự, không xuất phát từ các tính toán lợi ích có tính riêng lẻ và được thỏa thuận theo kiểu hợp đồng mà hướng tới một sự thống nhất về tinh thần - tâm linh bao quát hơn và vì thế thường cũng có ưu thế về giá trị. Theo từ điển xã hội học của Harper Collins, cộng đồng được hiểu là “mọi phức hợp các quan hệ xã hội được tiến hành trong lĩnh vực kinh cụ thể, được xác định về mặt địa lý, hàng xóm hay những mối quan hệ mà không hoàn toàn về mặt cư trú, mà tồn tại ở một cấp độ trừu tượng hơn” Cộng đồng còn được hiểu là toàn thể những người cùng sống, có những điểm giống nhau, gắn bó với nhau thành một khối trong sinh hoạt xã hội [9]. Nếu hiểu theo nghĩa này thì cộng đồng được đề cập đến trong mẫu trở nên quá rộng, bởi lẽ những người cùng chung sống trong một khu dân cư sẽ gắn bó với nhau trong các sinh hoạt chung của khu dân cư đó, chưa có chứng cứ gì chắc chắn rằng họ hoàn toàn giống nhau về một điểm nào đó như: nghề nghiệp, nền văn hóa,… Cộng đồng xã hội được hiểu là một tập đoàn người rộng lớn có những dấu hiệu, những đặc điểm xã hội chung về thành phần giai cấp, về nghề nghiệp, về địa điểm sinh tụ và cư trú [9]. Cũng có những cộng đồng xã hội bao gồm cả một dòng giống, một sắc tộc, một dân tộc. Như vậy, cộng đồng xã hội bao gồm một loạt yếu tố xã hội chung mang tính phổ quát: kinh tế, địa lí, ngôn ngữ, văn hoá, tín ngưỡng, tâm lí, lối sống, vv. Khẳng định tính thống nhất của một cộng đồng xã hội trên một quy mô lớn, cũng đồng thời phải thừa nhận tính đa dạng và nhiều màu sắc của các cộng đồng xã hội trên những quy mô nhỏ hơn. 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan