Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nhu cầu giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên tại các trường thcs trên địa bà...

Tài liệu Nhu cầu giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên tại các trường thcs trên địa bàn quận tây hồ

.PDF
101
827
127

Mô tả:

Đ Ạ I MỌC' Q U Ố C G IA H A N Ộ I TRƯ Ờ NG ĐỌI HỌC K H O A HỌC XÃ HỘ I v à NHÂN VĂN ọ u ố c G ìn • • • • K H O n x ã HỘI HỌC TRƯƠNG THỊ KIM HOA LUẬN VẢN THẠC SỲ N H U C Ầ U G IÁ O D Ụ C sức K H O Ẻ S IN H S Ả N V Ị T H À N H N IÊ N lẠ C Á C TR Ư Ờ N G T R U N G H Ọ C c ơ SỞ T R Ê N Đ ỊA B À N Q U Ậ N T Â Y H ồ {Nghiên cứu trường họp tại trường THCS Đ ông Thái) CHUYÊN NGÀNH XÃ HỘI HỌC MÃ SỐ: 60 31 30 G IÁ O V IÊ N H U Ớ N G D A N : TS. p h ạ m v á n Ọ U U Y Ê T HÀ NÔI - 2007 LỜI CẨM ON T rong quá trìn h thực hiện Luận vãn Thạc sỹ: Nhu cầu giáo dục sức khoé sin sán vị thành nièn tại các trường Trung học cơ sở trên địa bàn Quận Tây Hổ (Nhiên cứu tại trường TH C S Đ ông Thái - Quận Tây Hồ - Hà N ội). Tôi đã nhận đưc sự g iú p đỡ nhiệt tình của các thầy cỏ giáo và các bạn học viên cao học trong lĩn vực nghiên cứu Xã hội học, đặc biệt là thầy giáo TS. Phạm Vãn Ọuyết, người đãận tình hướng dẫn và giú p đỡ tô i rất nhiêu trong quá trình học và viết luận vă X in trân trong gứi lời cảm ơn thầy có và các bạn. T ô i x in chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, thầy cô giáo và học sinh các trưng TH C S Đ ông Thái đã giú p đỡ tôi tận tình đê hoàn thành luận văn. X in gửi lời;ám ơn tới các đồng nghiệp đã giú p đỡ tô i trong quá trình thực hiện đề tài: "Niu cầu giáo dục sức khoe sinh sấn vị thành niên tại các trường trung học Cơ ỏ trên địa bàn Quận Tày Hổ " X in trân trọng cảm ơn./. HÀ NỘI, THÁNG 9 NĂM 2007 Trương Thị Kim Hoa 1 BANG CA C ( HI VIET TA I 1 VTN > SKSS SUC K H O E SINH SAN THCS T R U N G HOC CO SO BPTT BIEN PHAP T RA NH TH AI SA VY DIE U TRA Q U O C GIA X E VTN VA IN WHO TO CH U C Y TE T H E GI()I ml 4 c 1 XHKN VI T H A N H NIEN X U A T HIEN KINH N G U Y E T s LTQDTD LAY T R U Y E N Q UA DUCiNG TINH DUC ) UN FPA Q U Y DAN SO LIEN H O P Q U O C (0 UN IC E P Q U Y NHI D O N G LIEN H O P Q U O C 11 T H PT T R U N G HOC PHO T H O N G 12 XH T D XAM HAI TIN H DUC 13 KHH(if) KE H O A C H HOA GIA DINH 2 M ụ c lục L o i ca m o n 1 B á rịĩ các chữ viẽt tá t - PHvNVlỚĐẤU 3 1. L ý do chọn đề tà i.............. 6 2. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của luận văn.................... 7 3. M ụ c đích và nhiệm vụ nghiên cứu..................................................... 7 3.1 M ụ c đích nghiên cứu.......................................................................... 7 3.2 N hiệm vụ nghiên cứu........................................................................... 7 4. Đ ô i tượnu. khách thể và phạm vi nghiên cứu.................................. 8 5. Phương pháp nghiên cứu.......................... 6 G iả thuyết nghiên cứu......................................................................... 10 7 K hun g lý th u y ế t.................................................................................... 11 9 P H ÍN N Ộ I D U N G C H ÍN H Ch-Tưng 1: C ơ sở lý lu ậ n và thự c tiề n 12 1.1 Cơ sở lý lu ậ n .......................................................................................... 12 1.11 Chú nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịc h sử....... 12 1.12 Quan d iê m của Đ ảng và Nhà nước................................................. 13 1.13 Các hướng tiế p cận lý thuyết Xã H ộ i H ọ c ..................................... 14 1.2 Các khá i niệm công c ụ ....................................................................... 15 1.21 Sức k h o ẻ .................................................................................................. 15 1.2 2 Sức klioỏ sinh sán.................................................................................. 16 1.2 3 V ị thành n iê n ......................................................................................... 16 1.2 4 G iáo d ụ c .................................................................................................. 16 1.3 V ài nét về địa bàn nghiên cứu.......................................................... 16 1.4 T ổ nu quan về tình hình nghiên cứu 1.4 1 1.4 2 T in h hình nghiên cứu trên thế giới Tình hình nghiên cứu trong nước 3 18 19 20 'hương 2 Nhu cáu giáo dục sức khoé sinh san trong nhà trường cho học inh tại các trườn ị» TH C S ờ Quùn Tây Hò ĩ. 1 Sự cán thiết phái giáo dục SKSS cho học sinh Trung học cơ so' 25 !. 1. 1. Đạc điểm tám sinh lý của tuổi THCS 26 ĩ. 1.1.1. Đặc điếm sinh học 26 ’..1.1.2. Đặc điếm tâm lý 28 !. 1.2. Những nguy cơ về SKSS với nhóm tuổi THCS 29 Nguy cơ về mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai 30 !. 1.2.2. Nguy cơ về lâv nhiễm qua đường tình dục HIV/A1DS 31 ĩ. 1.2.3. Nguy cơ về tình trạng bị xâm hại tình dục 33 !.2. Thực tế nhận thức, hành vi SKSS cùa học sinh THCS ở quận 1.2.1. 36 Tây Hổ. 1.2. 1. Nhận biết của học sinh THCS về SKSS 36 1.2.2. Nguồn thông tin học sinh THCS tìm hiếu chăm sóc SKSS 49 VTN ĩ.2.3. Nhu cầu của học sinh THCS về nội dung chương trình chăm 57 sóc SKSS VTN '.3. Thực trạng giáo dục SKSS trong nhà trường tại các trường 60 THCS trên địa bàn Quận Tây Hồ. .3.1. Nội dung giáo dục SKSS trong các trường THCS . 61 .3.2. Nguồn thông tin học sinh biết về nội dung giáo dục 63 SKSSVTN .3.3. Nội dung SKSS đã được giáo viên giảng dạy trên lớp 65 .3.4 Nội dung giáng dạy đáp ứng nhu cáu của học sinh 67 .4. Thực trạng phương pháp giáo dục nội dung SKSS trong nhà 69 tnrờnce .4 .1 Phương pháp giáo dục nội dung SKSS 69 .4.2 Ciiáo viên trao đổi các nội dung liên quan SKSS 73 .5. Nhu càu cua học sinh về giáo dục SKSS troim nhà trường 75 4 Nhu cấu vé 75 nội dung giáo dục SKSS Nhu cáu về nội dung tâm sinh lý tuổi VTN 76 Nhu cáu về nội dung vệ sinh kinh nguyệt 78 Nhu cầu vé nội dung tình dục an toàn và lành mạnh tuổi V IN 80 Nhu cáu về nội dung phòng tránh thai dành cho VTN 83 Nhu cầu về nội dung dấu hiệu tuổi dậy thì 89 Nhu cầu vê nội dung phòng tránh các bệnh lây truyền qua 92 đường tình dục Nhu cầu về nội dung thu tinh, thụ thai và sự phát triển của 95 thai Nhu cầu về nội dung cấu tạo cơ quan sinh dục 96 Nhu cầu về giảng dạy SKSS 92 Nhu cầu về các giờ giảng SKSS 92 Nhu cầu môn học giáo dục giới tính 95 Nhu cầu của học sinh về phương pháp giảng dậy 96 Kết luận và khuyên nghị 97 5 PHẤN MÕ ĐẨU 1 . Lý ílo chọn đe tài Từ sau hội nghị dân số và phát triển tụi Cairo thánii 9/1994, SKSS nói chung SKSSVTN nói riêng, luôn là vàn đề được sự quan tâm cua tát ca các nước tiré n thê ui ới nói chung, trong đó có Việt Nam. Tuổi vị t h à n h niên là một trong giai đoạn sôi nổi v à phức tạp nhất c ù a mỗi e uộc đời con người, thời điểm mà giới trẻ đảm nhận trách nhiệm mới tự mình học hỏi. thử nghiệm và khám phá. Các em đi tìm bản sắc riêng c ủ a chính mình, áp dụnũ những giá trị được lĩnh hội từ thời thơ ấu và phát triển thêm các kỹ năng mới để trở thành những người lớn có trách nhiệm và biết quan tâm tới người khác. Khi được giúp đỡ và động viên, các em sẽ phát triển tích cực và trở thành t hanh viên có nàng lực đóng góp cho gia đình và cộng đồng. Với sự sáng tạo và l òng nhiệt thành cua mình, giới tré có thế tạo ra nhiều thay đổi tích cực, đem lại một thế giới tốt đẹp hơn cho bán thân các em và mọi người.[4; 16] Khi các em bước vào tuổi vị thành niên đó là giai đoạn diễn biến khó khăn của đời người, bỗng chốc từ một đứa trẻ hồn nhiên vô tư bước sang tuổi vị thành niên đặc biệt khi bước vào dậy thì. Đó là sự hoàn thiện của cơ quan sinh sán đã được ngủ yên từ khi nằm trong bào thai, đến khi chào đời, thời thơ ấu.v.v. và khi hước vào tuổi VTN tính tình thay đổi, vui, buồn... bắt đầu quan tâm đến bạn bè, có trách nhiệm hơn, lơ đãng hơn, chăm chút bản thân hơn, đặc biệt đánh dấu hằng dậy thì lúc này các em bát đầu nghĩ, quan tâm đến bạn khác giới hoặc nghĩ vỏ tình dục, điều này hết sức bình thường xảy ra trong cuộc đời VTN. hoặc VTN tự kìm hãm nhu cáu hoặc không có nhu cầu về tình dục cũng là điều hết sức bình thường, nhưng nếu họ có kiến thức về SKSS khi gặp khó khăn và phiền toái thì họ sẽ biết phái làm thế nào để tránh các hậu quá đáng tiếc mà hầu hết VTN thường gặp(ỉláo dục SKSS cho VTN là một nội dung cùa chương trình bậc THCS. Nam học 2004 - 2005, ngành giáo dục - đào tạo đã đưa nội đunu sinh sán vào sách s i n h học lớp 8 đ ể giảng dạy, giúp các em c ó những kiến thức, kỹ năng c ư 6 han VC SKSS. Nubien cứu này đặt ra câu hỏi thực trạng nội dung và phươnụ pháp ui áo dục SKSS trong nhà tnrờng? Việc giảng dạy của tháy cò giáo và nội duim về SKSS tronu sinh? Nghiên cứu này o nhà trườnu c đáp I ứng c nhu cầu của học . c? J mong c muốn cmm cấp phán tích thây rõ lợi ích mà chương trình giáo dục SKSS mang lại và cung cấp các nhà quán lý, thầy cỗ giáo nội dung, phương pháp giáng dậy phù hợp hơn với thực tế nhu cầu của học sinh. Bên cạnh đó, trên cơ sở phân tích kết qua nghiên cứu, chúns tôi hướng tới việc đề xuất một số giải pháp và khuyên nalìị tập trung và chọn đề tài: "nhu cầu iịiáo dục sức khoe’ sinh sừn vị thành niên tai các trườn ạ truniỊ học c ơ s ơ trên đia bàn Quận Tủy H ố 2. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiền của luận vãn 2.1. Ý nghĩa lý luận Nchiên cứu này góp phần nhìn nhận giáo dục SKSS VTN trong các trường THCS cần quan tâm đáp ứng nhu cầu thực sự của học sinh về nội dung và phưưnu pháp giáo dục SKSS 2.2. Ỷ nghĩa thực tiễn Đề xuất các nội dung và phưưng pháp tiếp cận đế đáp ứng nhu cầu của học s.nh vồ giáo dục SKSS trong hệ thống giáo dục trong các trường THCS. 3. Mục đích nghiên cứu - Chi ra thực trạng giáo dục SKSS trong nhà trường tại các trường THCS t:ên địa bàn quận Tây Hồ. - Thấy được thực trạng nhu cầu về phưưng pháp giáo dục trong nhà trường của học sinh THCS. - Biết được nhu cẩu học sinh THCS về nội dung giáo dục SKSS trong nhà tường. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu Đói tượng nghiên cứu Nhu cáu về giáo dục SKSSVTN tại các trường THCS trên địa bàn Quận '~âv Hổ. 7 4 .2. Khách the nghiên cứu Học sinh tại trường THCS Đông Thái. - Các nhà quan lý, giáo viên 4 .3. Lìnlt vực nghiên cứu: Xã hội hục dan sớ 4 .3. Phạm vi nghiên cứu * Khóne ỉiian nahiên cứu: Tại trườn Ü THCS Đónu Thái - Quận Táy Hồ Hà Nội. * Thời gian nghiên cứu: Tháng 12/2006 - tháng 9 năm 2007 5 . Phương pháp nghiên cứu 5.7. Phương pháp thu thập thông tin * Phương pháp phàn tích tài liệu Tài liệu thu được cho nghiên cứu từ các nghiên cứu liên quan, một sô bài báo. tạp chí, các văn bản chính sách. Phàn tích tài liệu dựa trên nghiên cứu đánh giá chương trình chăm sóc SKSSVTN do Uỷ ban dân số, gia đình và trẻ em quận Tây Hổ thực hiện tháng 12 năm 2006, được sử dụng đối với học sinh từ lớp 6 - đến lớp 9 tại 2 trường THCS Nhật Tăn, Chu Văn An được chọn theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên. Tổng số phiếu thu và xứ lý là 404 phiếu. * Phương pháp quan sát Phương pháp quan sát được sử dụng trong quá trình thực hiện các phỏng ván sau và thảo luận nhóm cũng như điều tra thu thập thông tin định lượng, tại các trườn« THCS Đông Thái, Nhật Tân, Chu Vãn An- Quận Tây Hồ - Hà Nội. * Phương pháp phỏng vân bằng bảng hỏi Đ ược áp dụng đối với học sinh lớp 9 tại trường THCS Đỏng Thái. Lựa chọn học sinh lớp 9 là lớp cuối bậc THCS đế đánh giá chương trình íiiáo dục SKSS cho học sinh bậc THCS. Chúng tôi tiến hành điều tra bằng báníi hói toàn bộ học sinh khôi 9 với tổng số phiếu thu và xử lý là 217 phiếu. Báng hòi xây đựiìũ với 14 câu hỏi và tập trung nhận thức cua học sinh vê clnrưng trình Chàm sóc SKSSVTN quốc ízia. ncuổn thôim tin tìm hiếu về SKSS và 8 trọn tỉ tam tạp tmiiii vào đánh giá thực trạng phương pháp giáo dục SKSS troiiií các nhà trường và nhu cầu của học sinh vào các nội dunu SKSS đang dược giang day tại các trườnü THCS. :!: Phương pháp tháo luận nhóm - Tháo luận nhỏm được tiến hành với nhổm cán bộ quán lý và giáo viên manu dạy món sinh học tại các trường THCS trên địa bàn quận, tập trung vào thực trạng phương pháp và nội dung giáng dạy, việc đáp ứng nhu cầu của học sinh. - Thảo luận nhóm tiến hành nhóm học sinh nam, nữ học lớp 9, tập trunu vào thao luận nhóm về nhu cầu nội dung, phương pháp giáng dạy SKSS. * Phương pháp phỏng vấn sâu - Nghiên cứu tiến hành phỏng vân sâu với giáo viên dạy bộ môn sinh học vé ihuận lợi và khó khăn khi giảng dạy về SKSS. - Phỏng vấn được tiến hành cán bộ quản lý về các thực trạng giảng dạy cua giáo viên phần SKSS và nhu cầu cần giáng chuyên sâu của học sinh - Phỏng vân được tiến hành học sinh vể phương pháp giảng dạy của các thầy cò và nhu cầu các em muốn đề cập các nội dung chuyên sâu về SKSS. 5.2. Phương p h á p chọn mâu Mẫu được chọn trong số học sinh lớp 9 của trường THCS Đông Thái. Tổng sò' mầu cho báng hỏi là 2 17. - Mầu chọn cho phỏng vân sâu là có chủ định phù hợp với mục đích Hiiliién cứu. - Nghiên cứu tiến hành tập trung vào học sinh lớp 9, vì đây là nhóm học sinh có thê’ đánh giá và thế hiện đầy đủ nhất giáo dục của nhà trường về chương trình SKSS ở bậc THCS. Các nhóm học sinh từ lớp 6,7,8 đã được tiến hành đánh giá “Thực tế nhận thức, hành vi SKSS của học sinh THCS (VQuận Tây Hồ” do l ý han Dãn sò, uia đình và trẻ em Quận thực hiện thánu 12 năm 2006. 9 6. (ỉ ỉa t h u y ế t n g h i ê n cứu 6 . 1. Học sinh THCS Quận Tây Hồ có nhu cầu cao végiáo dục SKSS từ hệ thõng iiiáo dục chính thống trong nhà trường. 6.2. Với những nội dung giáo dục SKSS khác nhau, nhucầu của họcsinh THCS cũng khác nhau theo giới tính, lứa tuổi. 6.3. Học sinh THCS Quận Tây Hồ có nhu cầu về các phương pháp giáo dục SKSS khác nhau theo giới tính, lứa tuổi. 7. Khung lý thuyết: V V Nội dung giáo due SKSS VTN Phương pháp giáo dục SKSS VTN 10 P h a n II Nộ i d u n g c h í n h C h ư ơ n g 1: C ư so lý lu ậ n và t h ự c tiễn I. I. Cơ sớ lý luận /././. Q uan ííieni Mar.xirt Ví' chú nghĩa duy vật hiện chứng. Chủ nghĩa duy vật biện chứng là cơ sớ lý luận cơ bán là nguyên tác chung cho mọi khoa học nói chung và khoa học xã hội học nói riêng. Vân dụng tổng hợp những lý luận này tuân theo yêu cầu sau: - Những quy luậ t vận độn« phút triển của xã hôi phai được xem xét khách quan như nỏ đang tồn tại. - Những hiện tượng xã hội phải dược xem xét tron lĩ mối quan hệ biện chứng với nhau. - Xem xét các hiện tượng xã hội phải hướng đến cái bản chất, không tới cái ngẫu, bất bình thường. - Tuân thú các nguyên tắc lịch sử cụ thể. - Xem xét yêu tô con người mang hán chất xã hội, trong tính hiện thực của nó, “con người là tổng hòa các môi quan hệ xã hội", đồng thời cũng là chú thế cua xã hội. Từ đó coi việc ra sức phát huy nhân tố COI1 người, coi chiến lược con người là điểm mâu chốt của sự phát triển kinh tê - xã hội. ’.1.2. Quan điểm cùa Dání> và Nhà nước Đáng và Nhà nước luôn quan tâm đến yếu tỏ con người trong đó chất ưựng dặt lên hàng đầu, vì vậy luôn dành những gì tốt đẹp nhất cho trẻ em. lurơng trình SKSS VTN là một nội dung quan trọng trong Chiến lược CSSKSS }uôc nia, giai đoạn 2001 2010 được Thủ tướng Chính phú ký tại Quyết định >ố: 136/QĐ- TTG ngày 28/11/2000 và Quyết định số 01/2006/QĐ - DSGĐTE mày 17/3/2006 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số. gia đình và trẻ em ban lành chiến lược truyền thông giáo dục chuyên đổi hành vi về dân số, SkSS/kl 1HGĐ uiai đoạn 2006-2010. Bao gồm các chi tiêu phấn đáu cho giai loạn này: 11 M ụ c tiêu: Nâng cao hiểu biết, kiến thức và kỹ năng sông cơ hán vé SKSS, SKSS/KHHGĐ, tình dục an toàn, phòng chống HIV/AỈDS, ma tuý mại dâm nhan uỏp phân tạo hành vi đúng đán, có lợi cho SKSS VTN, Thanh niên, kế ca than!' niên đã kết hòn. - Chỉ tiêu cán đạt: + 95 °/c VTN. TN, kế cá thanh niên đã kết hỏn nêu được những kiến thức, kỹ rúng sốrni cơ bán liên quan đến chăm sóc SKSSVTN, TN. Giới, giới tính và tình .lục an toàn. V 90% VTN, TN, kê cả thanh niên đã kết hôn chấp nhận thực hiện các hành vi có lợi về chăm sóc SKSSVTN, TN, giới, HIV/A1DS, tình dục và tình dục antcàn. + Góp phần giảm tý lệ VTN, TN mang thai ngoài ý muốn, sinh con ở tuổi VTN. + Góp phán giảm tỷ lệ VTN, TN mắc các bệnh lây truyển qua đường tình dục HIV/AIDS [ 19 J Ngoài ra Bộ y tế xây dựng kế hoạch tổng thể Quốc gia về bảo vệ chăm sóc \à rùng cao sức khoẻ của VTN, TN Việt Nam giai đoạn 2006-2010 và định liưứrg đến 2020. Trong đó hoạt động cùa giai đoạn 2006-2010, như sau. M ụ c ti ê u 2: Nâng cao kiến thức, kỹ năng và hành vi của VTN và TN trong \iộc tự báo vệ và nâng cao sức khoé bán thân liên quan đến SKSS/SKTD, HIV'AIDS. tai nạn thương tích, sử dụng chất gây nghiện và sức khoẻ tâm thần. Chi tiêu: + 80 % VTN, TN hiểu biết về thời điểm dễ có thai và 90 % hiểu biết vé các 31HT. + 809Í VTN. TN thành thị và 70% VTN. TN nông thôn biết cách giữ gìn ệ s nlì đirờnn sinh sán và các bệnh lây truyền qua tình dục. 12 -h 80 ('/< VTN. TN thành thị và 70 °/( VTN, TN nông thổn biết ve Iicti cung cap và có thê tiếp cạn dịch vụ, tư vân cho những vấn đề tâm sinh lý của lứa tuổi. [201 I , I J . C á c hướnạ tiếp cận lý thuyết Xã hội học Lv thuyết về nhu cầu Nhu cầu ià khái niệm được nhiều ngành khoa học nghiên cứu và ứng dụng vào cúc lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống. Có nhiều công trình nghiên cứu vè nhu càu và cùng di đến một nhàn định: "Nhu cưu lừ mội trong những nguồn iịổc nội tạt sinh ra tính tích cực của con người [ ] ;21 ]. Theo từ điên tiếng Việt: "Nhu cầu điều đ ò i hỏi cua đời sống tự nhiên vcì x ã hội. Nhu cầu vê ăn, ớ, mặc. Nhu cầu v é sách báo, thoa mãn nliu cần vật chất và văn lio ú .”[\ 1:725] Theo nghĩa hẹp, nhu cầu được hiểu là yêu cầu cần thiết của con người để sống và tồn tại. Theo nghĩa rộng thì "nhu cầu là tất c à những yêu cầu của con người đ ể tồn tại dê hạnh phúc và iỊĨảni đau khô " [2; 15]. Nhà kinh tế học Philip Kotier cho rằng: “Nliu cầu là sự đ ò i hỏi tất yếu mà con tìi>ười cần dược tlioci mãn đê tồn tại và ph á t triển " [3;28]. A. Maslow cho rằng, ở con người, ngay từ khi mới ra đời đã có các lớp nhu cầu p h â n loại một cách nhất quán, tính lôgíc nhất quán chứng tỏ một trật tự xuất hiện các nhu cầu trong quá trình phát triển cá thể. Tuy nhiên, hệ thống nhu cầu có tính chất thứ bậc này lại hết sức linh hoạt và biến động. Căn cứ vào các đặc trưng cơ bản cua nhu cầu, A. Maslow đã phân chia nhu cầu từ cấp thấp đến cấp cao theo một hệ thống 5 bậc và sắp xếp nó theo thứ tự hình tháp được gọi là tháp nhu cầu. - Nhóm nhu cầu cáp thấp bao gồm: + Nhu cầu sinh lý: Nhu cầu tối thiểu cần thiết cho quá trình phát trien tự ihién cùa con người: ăn, mạc, ngủ, nghi, chơi... 13 + Nhu cáu an toàn: Nhu cáu được háo vệ hán thán, bao vệ tài sán, được Siỏny yên ổn, ví dụ như báo hiểm, uống nước sạch, không khí đế tổn tại... - Nhóm nhu câu cấp cao bao gồm: + Nhu câu xã hội: Nhu cầu được yêu thương, nhu cáu lệ thuộc, mong muôn có quan hệ với người khác, sự quan tâm, sự phối hợp hoạt động... + Nhu cầu được kính trọng về các giá trị bán thân, sự độc lập, sự công nhận thanh quá và tôn trọng từ người khác... + Nhu cáu tự khẳng định mình: phát triển nhân cách, tự hoàn thiện, phát hiuy những tiềm nâng của mình...Ị6;20] Theo A.Maslow, nhu cầu được sắp xếp theo thứ tự phàn cấp các mức độ quan Irọng với nguyên tác nhu cầu ở cấp độ nào thấp hơn phải được thỏa mãn thì mới náy sinh các nhu cầu cao hơn. Tuy nhiên, không nhất thiết phải thoa mãn hoàn toàn một nhu cầu nào đó như quan điểm của A. Maslow mà chỉ cần thoa màn một phần nhu cầu cấp dưới nào đó con nguời đã muốn thực hiện nhu cầu cấp cao hơn. Tóm lại, việc sắp xếp thứ bậc các nhu cầu như trên chỉ mang tính tương đỏi. Tuy nhiên, việc vận dụng thang nhu cầu của A. Maslow vào việc nghiên cứu nhu cầu GD SKSSVTN của học sinh THCS hiện nay có một ý nghĩa đáng kể, bởi việc biết rõ học sinh THCS đang ở bậc thang nhu cầu nào, các nội dung giáo dục SKSS sẽ có thể hướng tới việc thoả mãn nhu cầu đó. Trong phạm vi nghiên cứu cúa đề tài, nhu cầu giáo dục SKSSVTN của học sinh THCS được giới hạn ở hai nội dung: nhu cẩu về nội dung giáo dục SKSS được giảng dạy trong nhà trường và nhu cầu phương pháp giảng dạy nội dung liên quan SKSS. 1.2. Các khái niệm công cụ: 1.2.1. Định nạ/ùa sức khóe: "Sức khóe lủ m ột trạng thoải mủi hotìn toàn vê thê c h ấ t , tinh thán vù xã hội. chứ khỏìHị p h á i lù m ột tình trạtìíỊ klìóníỊ bệnh tật ìiax tàn tậ t" . [21 ] 1.2.2 Dinh nghĩa SKSS: 14 Trong kluion khổ định nghĩa về sức khỏe của Tổ chức y té Thế giới (WHO) tại hội II12hỊ Quốc tê về Dân số và Phát trien họp ớ Cairo - Ai cập tháng 9/1994 thì SKSS được định nghĩa như sau: “Sức k h oe sinh san lìi một iraníỊ thủi klioc 'm ạnh hủi liocì Vi’ th ế chất, tinh tliần Ví) x ã hội troiìiỊ tất c à mọi klnu cạnli h en quan LÍên hẹ thâhíỊ sinh san chứ không p h á i clií lủ khủng bệulì tạt hay tổn thưónX vể h ệ thong sinlì sán ” Ị 21] Như vậy SKSS là sự hoàn hảo của hệ thông sinh sán được xem xét đỏng thời ca hai mặt sinh học và tinh thần xã hội. 1 .2.3. SKSS VTN là những nòi chmạ nói chunạ của SKSS nhưng dược ứng dụng phù hợp cho lứa tuổi V T N . - Các nội dung ưu tiên về giáo dục SKSS VTN. + Đặc điếm và dấu hiệu tuổi dậy thì. + Sự phát triển tâm, sinh lý tuổi VTN. + Tinh bạn và tình yêu tuổi VTN. + Tinh dục lành mạnh và tình dục an toàn. + Phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục, kê cả HIV/A1DS. - K h ái niệm vị thành niên dược thừa nhận đoạn chuyển tiếp giữa tuổi ấu thơ và tuổi trưởng vé m ặt văn hoá xã hội: là giai thành. Cách xácđịnhVTN có thê khác nhau tuv theo từng thời điểm. [ 2 1 ]. 1.2.4. G iáo dục: “ Giáo dục có thê được định nghĩa như một quá trình truyền thông được tiên hành một cách hệ thống và có cơ cấu chặt chẽ giữa người truyền thông và nhóm đối tượng đặc thù nhằm khuyến khích việc tìm hiếu và phân tích thông tin đế có được những quyết định căn cứ trên những thông tin ấy, dần tới những thay đổi trong nhận thức, thái độ và hành động” [ 1 l;385j. 1.3. Vài nét về địa bàn nghiên cứu Quận Tây Hồ - thành phố Hà Nội được thành lập tháng 10/1995 trên cơ sớ sát nhập từ 3 phường quận Ba Đình và 5 xã huyện Từ Liêm, với diện tích tự nhiên là 24 knr. Dân số thời điểm 01.01.2007 là 113.078 người [23]. Quận có 3 trường 15 m u I 1 trưòĩìũ THCS, I 1 trường tiếu học và 12 trườn u mán non, có 2 phòng khám đa khoa. 8 trạm y tế phường. Trong đó 5/12 trường THCS, 6/1 1 trường Tiếu học, 6/12 trườim mầm non. 5/8 trạm y tế phường, đạt chuẩn quốc gia và 4/8 pliườnu đạt liêu cliuán xã, phường phù hợp với trẻ em [24]. Trong tổng số trường của 3 bậc học Mầm non, Tiếu học, Trung học cơ sớ có 539 lớp trên 34 trường với sở học sinh 19.267 trên toàn quận. Bậc THCS có 165 lớp 8 trường công lập, có 13 lớp 3 trường dân lập với tổng số học sinh 6581 em, so học sinh được học ngày 2 buổi là 3822 chiếm tý lệ 50,5%, với đội ngũ i-iáo viên 374/374 người đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn, xếp loại chuyên mồn nghiệp vụ loại iiiỏi: 278 người, đạt loại khá: 96 người, không có ũiáo viên đạt loại truiìiĩ hình và kém. Kết quả phân loại giáo viên xuất sắc: 276 người, khá: 98, không có loại trung bình, kém. Số giáo viên đang trong hợp đồng: 50 người [26 ]. So với các bậc học Mần non, Tiểu học cho thấy đội ngũ giáo viên trong hệ thống giáo dục Quận Tây hổ bậc THCS là giáo viên đạt chuẩn 100% điểu này cho thấy \iệc dạy và học cho học sinh có rất nhiều thuận lợi. Ngành giáo dục cũng đưa mục tiêu vào năm học với việc thành lập 8/8 trường công lập thành lập Câu lạc bộ thăm sóc SKSSVTN với các hoạt động định kỳ, xây dựng góc tư vấn, và đặt các hòm thư tư vấn và giải đáp CSSKSS, đội ngũ giáo viên tham gia các buổi tập huấn chuyên sâu vé SKSS, đầu tư và hỗ trợ về khoa học công nghệ đưa các giờ giảng thí điểm về SKSS năm học 2006- 2007 tại trường THCS Phú thượng trên cơ sở học giải phẫu cơ quan sinh dục nam, nữ và các phần khác liên quan SKSS trên má) chiếu. Từ năm học 2007-2008 Phòng giáo dục triển khai 7 trường còn lại trên địa hàn Quận, đồng thời ký hợp đồng trách nhiệm với Uỷ ban DS,GĐ-TE quận hồ trợ tư ván trực tiếp cho học sinh khối 8,9 tuyên truyền về SKSS.Ị25] Trường THCS Đỏng Thái là trường được đánh giá có đội ngũ giáo viên .huân sau trườn e THCS Chu Văn An, chất lượng học tập tương đôi đồng đều, với rung bình một lớp từ 40 45 học sinh/ lớp, mỗi khối có 5 lớp. Tổng số học sinh à 85(ì. Năm học 2006-2007 trường được công nhận là trường chuẩn quốc gia ờ nức (lộ 1. Tnrờne THCS Đông Thái có đội ngũ cán hộ quán lý, giáo viên luôn 16 tâm huyết với nulié, luôn quan tâm chất lượng giáo dục và tạo mọi đióu kiện CO' sớ \ạt chát cho học sinh về học tập, dặc hiệt nhà trường chú trọim tổ chức sinh hoại ngoại khoá tạo cho học sinh một sân chơi bổ ích. Năm 2006, câu lạc hộ SKSS 9X của trường đạt giúi nhì toàn thành phô Hà Nội về giao lưu “ Mỏ hình CSSKSSVTN- TN cộng đổng”ị 24 I Chươnu trình CSSKSSVTN luôn nhận được sự quan tâm của Quận uý, Hội đông nhàn dàn. uỷ ban nhân dân và sự ủng hộ của Ban giám hiệu các nhà trường, thầ\ cô giáo, phụ huynh và các em học sinh. Đây là hoạt động thường niên cua ngành giáo dục và luôn nhận được sự quan tâm của Ban giám hiệu và học sinh, chính các em đưa V tưởng và mong muốn sự cởi mở thân thiện về SKSS tạo một sân chơi lý thú với nhiều chú đề liên quan đến SKSS “VTN nói về mình”, “VTN khám phá tuổi thán tiên”... thường xuyên được đưa vào các buổi sinh hoạt ngoại khoá 1 học kỳ/ lấn đã phần nào giải tỏa những bức xúc, lo lắng và trang bị kiến thức cơ bản nhất về SKSS cho học sinh. 1.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu Từ sau Hội nghị về Dàn số và Phát triển tại Cairo năm 9/1994, SKSS nói chung và SKSSVTN được đề cập nhiều và các nước trên thế giới quan tâm. Trong những năm gần đây trong, ngoài nước có nhiều nghiên cứu khá thú vị và đề cập nhiéu vấn đề SKSS đồng thời các nhà nghiên cứu đưa ra nhiều quan điểm về vấn đề này. Trong khuôn khổ của đề tài tôi xin được đề cập những công trình nghiên cứu tiêu biếu và đặc sắc, những nhận định về SKSSVTN trong nhiều các đề tài của các nhà nghiên cứu. Xu hướng giáo dục SKSS/KHHGĐ ở một số nước trong khu vực và quan điếm của các nhà nghiên cứu về vấn đề này. Giáo dục dân số đã được nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển quan tâm như một ưu tiên trong chính sách dân số quốc gia. Tnróv năm 1994. chính sách dân số và nội dung của giáo dục các nước đều tập trung vé dân số phát trien quy mô dân số. di cư, KHHGĐ.... Năm 1994, Hội nuhị 17 dán sò và phát trien (ICPD) tại CAIRO đã đánh dâu một mốc quan trọng trong sự thay đói mục tiêu uiáo dục dân sô các quốc gia. 1CPD đã kêu gọi các nước chú troiijZ lum nữa vào sức khoẻ sinh sán. đặc biệt là SKSS vị thành niên i I6 |. 1.4.1. M ột so Iiiihicn cứu VC SKSS VTN ơ nước HIỊOÌIÌ. Nghiên cứu vé SKSSVTN được tiến hành rất sớm trên thế giới, nhát là các qiKH uia phát trien, nhưng thường được gọi với những tên khác nhau, chảng hạn như sue khoe VTN hay giới tính, tình dục thanh thiếu niên. Đầu tư ch« vị thành niên: Chứng kiến sự phát trien ciìa các em. Theo công ước Quốc te về Quyền trẻ em năm 1989, trẻ vị thành nién có các quyển, bao uỏm quyền được thông tin và phát trien các kỹ nàng, được tiếp cận vơi các dịch vụ như giáo dục, y tế, giải trí và pháp lý; Có quyền được sống trong một môi trường an toàn và có các cơ hội tham gia và được mọi người lắng nghe ý kiến của mình. Những quốc gia đã phê chuẩn Công ước cần có các biện pháp cần thiết để báo vệ các quyền này. Tuy nhiên, thế giới hiện nay đang gặp nhiều khó khăn thách thức trong \iệe thực hiện Quyền bảo vệ trẻ em, giới trẻ đang gánh chịu những hậu quá nặng nể của đại dịch HIV/AIDS. 50% số trường hợp nhiễm mới là ở thanh thiếu niên từ 1 5 - 2 4 tuổi. Mỗi năm có khoáng 4 triệu vị thành niên tự tử. Có khoảng 300.000 trẻ em phái đi lính, hầu hết các em còn ở tuổi vị thành niên. Mỗi năm có gần 1 triệu em bị lôi kéo các cuộc chiến tranh liên miên xung đột các quốc gia. Các kết qua nghiên cứu về lĩnh vực quan hệ tình dục, nạo hút thai và sinh cỏ ư VTN trên thế giới gây cho chúng ta hết sức bất ngờ. Theo WHO. hàng năm cỏ khoáng 20 triệu ca nạo phá thai không an toàn. Theo UNFPA, hiện nay mỗi răm có khoánti 15 triệu VTN nữ sinh con, chiếm 10% sô phụ nữ sinh con trên tie giới. MỸ là quốc gia có tỷ lệ nữ VTN mang thai sớm cao nhất ớ các nước phát t iến, có khoảng 20% số phụ nữ đẻ trước tuổi 20.[ 16; 121 Các nghiên cứu cụ thế cho thây, ớ Châu Phi. thai nuhén ngoài dự định đao (.ỘIH’. lừ 50-90% trong sỏ VTN chưa chồng và 25-40% trong số VTN có chồng, ờ i.ènia, sô VTN có thai Iiíioài dư. đinh £2 là 74% và nhóm có o . trong c nhóm chưa ch ổno 18 chóng 47f/í, CÒIÌ có Pêru, số VTN mung thai ngoài dự định ớ các nước Mỹ La tinh dao độiiũ từ 20 52%.I 14;25| Các số liệu tổng hợp về tình trạng VTN sinh con ngoài ý muốn (V một số klui vực có ty lệ cao là Mỹ- La tinh: 40 - 50%, Bắc phi và Tây á; 15 23 c/( . Ân độ va PAKISTAN: 16%, Philippin, Bangladesh, Srilanku và Thailan: 23-41%... Với tình träne dư. dinh như trên, mỗi năm có tới 4,4 triệu c manu c thai ngoài c . ca nạo phá thui cíia VTN. Chẳng hạn, ở Cộng hoà Tanzania có khoảng 71% các cuộc nạo phá thai rơi vào trẻ VTN, trong khi số đó VTN chỉ chiêìn 24% mẫu dieu tra. Mang thai và nao phá thai sớm là một trong nguyên nhân cơ bản tàn phá SKSSVTN trên thế giới hiện nay.[9; 17] Theo ước tính cúa WHO, mỗi năm có khoảng 250 triệu người mắc các bệnh LTQĐTD. trong đó nhóm 15-19 chiếm tỷ lệ cao thứ 2 sau nhóm 20-24 tuổi. Sở dĩ nhóm thanh niên các bệnh lây truyền QHTD cao là do khi QHTD nhóm này thường không sứ dụng BPTT an toàn là bao cao su. Cùng với tình trạng ỌHTD sớm, có thai và sinh đẻ sớm, mắc các bệnh LTQĐTD gia tăng nhanh, thực trạng VTN ngày càng dính líu và tham gia vào các tệ nạn xã hội như ma tuý, mại câm... Với những thực trạng nêu trên, rõ ràng khía cạnh của vấn đề SKSSVTN cang trớ thành một nguy cơ dẫn tới suy thoái ở nhiều quốc gia trong giai đoạn fhát trien hiện nay, chính thực tê này đang đặt nhân loại trước những thách thức \ò cùng nan giái. Đê thay đổi tình trạng nêu trên, thực tê chúng ta sớm phái có nột chiên lược mới mang tính toàn cầu vë SKSSVTN. [9; 17ị 1.4.2. M ột sỏ nghiên cứu SKSSVTN à Việt Nam thời ạian qua Nghiên cứu SKSSVTN mới xuất hiện ở Việt Nam cùng với quá trình đổi nơi va hoà nhập. Mặc dù còn mới mẻ, nhưng chúng ta đã sớm nhận ra vị trí quan t ọng cua giai đoạn 10-19 tuổi trong quá trình phát trien của cuộc đời mỗi con mười nên chi hơn 10 năm qua cùng với sự lãnh đạo cua Đáng và Nhà nước và sự tú trợ íiiúp vé mặt tài chính và khoa học của các tổ chức quốc tế đã có hàng chục tone trình nghicn cứu, đề tài về các vân đé cơ ban của SKSSVTN. Tuy nhiên các 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan