Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên khoa giáo dục mầm no...

Tài liệu Thực trạng quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên khoa giáo dục mầm non – trường cao đẳng sư phạm trung ương nha trang

.PDF
120
821
54

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH …o0o… ĐINH THỊ THU HẰNG THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP SƯ PHẠM CỦA SINH VIÊN KHOA GIÁO DỤC MẦM NON – TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TRUNG ƯƠNG NHA TRANG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH …o0o… ĐINH THỊ THU HẰNG THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP SƯ PHẠM CỦA SINH VIÊN KHOA GIÁO DỤC MẦM NON – TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TRUNG ƯƠNG NHA TRANG Chuyên ngành : Quản lý giáo dục Mã số : 601405 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Người hướng dẫn khoa học TS. NGÔ ĐÌNH QUA Thành phố Hồ Chí Minh 2012 LỜI CẢM ƠN Chúng tôi xin chân thành cảm ơn: - Ban Giám hiệu trường ĐHSP TP.HCM, phòng Sau đại học và các phòng chức năng liên quan. - Các thầy cô giáo khoa Tâm lý giáo dục của trường đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho chúng tôi học tập và nghiên cứu. - Ban giám hiệu Trường CĐSP TW Nha Trang, Ban chủ nhiệm Khoa Giáo dục mầm non, Ban giám hiệu các cơ sở giáo dục mầm non và các giáo viên nhóm/ lớp đã tạo điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ và cung cấp nhiều thông tin, tài liệu nghiên cứu luận văn. - Các em sinh viên khóa 14, hệ cao đẳng của khoa Giáo dục mầm non – Trường CĐSP TW Nha Trang đã cung cấp nhiều thông tin cho quá trình nghiên cứu luận văn. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS Ngô Đình Qua, thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi nghiên cứu và hoàn tất luận văn. Tác giả Đinh Thị Thu Hằng LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của riêng tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS Ngô Đình Qua. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT SV : Sinh viên GV : Giáo viên QL : Quản lý TT : Thực tập TTSP : Thực tập sư phạm CSTT : Cơ sở thực tập BCĐTT : Ban chỉ đạo thực tập BCĐTTK : Ban chỉ đạo thực tập khoa BCĐTTCS : Ban chỉ đạo thực tập cơ sở GVCS : Giáo viên cơ sở CBGV : Cán bộ giáo viên MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................. 3 LỜI CAM ĐOAN ....................................................................... 4 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................... 5 MỤC LỤC ................................................................................... 6 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG ..................................... 9 MỞ ĐẦU ..................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................ 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 5 6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 5 7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu............................................................... 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰCTẬP SƯ PHẠM .......................................................... 8 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề................................................................. 8 1.1.1. Các hội thảo, hội nghị chuyên đề do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức: ...........................................................................................................................8 1.1.2. Đề tài khoa học và một số tài liệu chuyên đề khác ..............................9 1.2. Hệ thống khái niệm trong đề tài ..................................................... 12 1.2.1. Quản lý ................................................................................................12 1.2.2. Quản lý giáo dục .................................................................................15 1.2.3. Quản lý trường học .............................................................................17 1.2.4. Thực tập sư phạm ...............................................................................18 1.2.5. Quản lý hoạt động thực tập sư phạm .................................................20 1.3. Một số vấn đề lý luận liên quan đến đề tài .................................... 22 1.3.1. Quản lý trường Cao đẳng ...................................................................22 1.3.2. Chức năng quản lý ..............................................................................23 1.3.3. Hoạt động thực tập sư phạm ..............................................................25 1.3.4. Quản lý hoạt động thực tập sư phạm .................................................30 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP SƯ PHẠM CỦA SINH VIÊN KHOA GIÁO DỤC MẦM NON – TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TRUNG ƯƠNG NHA TRANG .................................................................................... 37 2.1. Giới thiệu khái quát về Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương (CĐSP TW) Nha Trang .................................................................................... 37 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................37 2.1.2. Giới thiệu về khoa Giáo dục mầm non ..............................................39 2.2. Mô tả công cụ dùng để khảo sát thực trạng .................................. 42 2.2.1. Cơ sở tâm lý học ..................................................................................42 2.2.2. Cơ sở lý luận dạy học ..........................................................................43 2.2.3. Cơ sở khoa học quản lý.......................................................................43 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động thực tập của sinh viên khoa GDMN – Trường CĐSP TW Nha Trang ........................................................ 45 2.3.1. Đánh giá về công tác lập kế hoạch thực tập của các chủ thể quản lý. ...................................................................................................................................45 2.3.2. Đánh giá về công tác tổ chức hoạt động thực tập của sinh viên khoa Giáo dục mầm non ...................................................................................................47 2.3.3. Đánh giá về công tác chỉ đạo hoạt động thực tập .............................57 2.3.4. Đánh giá về công tác kiểm tra – đánh giá hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên khoa Giáo dục mầm non ........................................................63 2.3.5. Đánh giá về công tác phối hợp quản lý hoạt động thực tập giữa các chủ thể.......................................................................................................................66 2.3.6. Nguyên nhân của thực trạng ..............................................................68 2.3.7. Nhận xét chung về thực trạng ...........................................................70 2.4. Một số biện pháp quản lý được đề xuất......................................... 74 2.4.1 Cơ sở xác lập biện pháp .......................................................................74 2.4.2 Một số biện pháp cụ thể .......................................................................74 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 81 1. Kết luận ................................................................................................ 81 2. Kiến nghị .............................................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 85 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG Sơ đồ 1.1. Chu trình quản lý .......................................................................................... 24 Bảng 2.1. Cơ cấu nhân lực khoa giáo dục mầm non ..................................................... 38 Bảng 2.2. Quy mô đào tạo của các cơ sở thực tập được khảo sát ................................. 39 Bảng 2.3. Kết quả đánh giá về công tác lập kế hoạch TT của các chủ thể quản lý ...... 43 Bảng 2.4. Kết quả đánh giá về công tác biên chế đoàn TT ........................................... 45 Bảng 2.5. Kết quả đánh giá về công tác phân công GV hướng dẫn TT ........................ 47 Bảng 2.6. Kết quả đánh giá về công tác phân công GV chấm thi quá trình, cuối đợt ........... 49 Bảng 2.7. Kết quả đánh giá về công tác tổ chức trong giai đoạn chuẩn bị ................... 51 Bảng 2.8. Kết quả đánh giá về công tác tổ chức trong giai đoạn tiến hành thực tập .... 53 Bảng 2.9. Kết quả đánh giá về công tác phổ biến kế hoạch TT .................................... 56 Bảng 2.10. Kết quả đánh giá về công tác chỉ đạo trong quá trình triển khai hoạt động TT ......................................................................................................................... 58 Bảng 2.11. Kết quả đánh giá về công tác kiểm tra – đánh giá hoạt động TT ............... 61 Bảng 2.12 Kết quả đánh giá về công tác phối hợp quản lý TT ..................................... 64 Bảng 2.13. Kết quả đánh giá về các nguyên nhân của thực trạng ................................. 66 Bảng 2.14. Kết quả đánh giá về mức độ cần thiết của các biện pháp ........................... 73 Bảng 2.15. Kết quả đánh giá về mức độ khả thi của các biện pháp .............................. 76 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục và đào tạo được xem là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đại hội Đảng lần thứ X đã đề ra phương hướng, nhiệm vụ phát triển giáo dục: “Ưu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất lượng dạy và học, đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và tăng cường cơ sở vật chất của nhà trường, phát huy khả năng sáng tạo và độc lập suy nghĩ của học sinh”. Đối với các trường cao đẳng, đại học, yêu cầu về tính tích cực, chủ động, tự học của sinh viên rất cao. Việc đổi mới phương pháp dạy học phải lấy việc phát triển năng lực thực hành, giải quyết vấn đề của sinh viên làm định hướng. Công tác thực tập là khâu quan trọng quyết định khả năng thích ứng và chất lượng công tác của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Trong buổi hội thảo “Công tác thực tập sư phạm ở các trường sư phạm” được tổ chức ngày 29 – 4 – 2008 tại trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh, 49 bài tham luận của các tác giả từ các viện nghiên cứu, các trường đại học, cao đẳng, sở giáo dục và đào tạo… đã chia sẻ quan điểm về thực tập và giải pháp nâng cao chất lượng thực tập. Nhiều ý kiến cho rằng công tác thực tập hiện nay của các trường sư phạm hầu như bị thả nổi, chưa được coi trọng như công tác đào tạo chuyên môn. Vì thế, nâng cao chất lượng thực tập là vấn đề phải được đặc biệt coi trọng trong thời gian tới. Thực trạng việc làm của sinh viên sau khi ra trường cũng cho thấy tỷ lệ lớn sinh viên tốt nghiệp không tìm được việc làm hoặc làm những việc không đúng chuyên môn. Một trong những trở ngại lớn của sinh viên tốt nghiệp khi tìm việc làm là họ không có kinh nghiệm công tác. Trong khi các nhà tuyển dụng mong muốn có thể tuyển được những nhân viên thích ứng ngay được với công việc thì thực tế là họ thường phải tuyển dụng sinh viên mới tốt nghiệp về rồi đào 1 tạo lại. Do đó, nhiều nhà tuyển dụng đã quay sang tìm cách chiêu mộ các nhân viên đang làm việc cho các đơn vị khác. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tình trạng hiện nay đa số sinh viên tốt nghiệp không đáp ứng ngay được yêu cầu công việc là do đào tạo của các trường cao đẳng, đại học vẫn nặng về lý thuyết, học thuật mà chưa chú trọng đúng mức đến vấn đề thực hành, thực tập của sinh viên. Phương châm giáo dục “học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn” chưa được thực hiện triệt để trong các nhà trường. Sự liên hệ chặt chẽ giữa nhà trường và thực tế cuộc sống chưa được đảm bảo. Đa số thời gian học tập của sinh viên là thời gian lên lớp học lý thuyết. Hoạt động kiểm tra – đánh giá kết quả học tập của sinh viên hiện nay cũng thường chỉ chú trọng đến việc đo kiến thức mà chưa chú trọng đúng mức đến sự phát triển kỹ năng trí tuệ và kỹ năng thực hành nghề. Thời gian cho hoạt động tự học hay các hoạt động thực hành, thực tập của sinh viên là rất hạn chế. Ngoài ra, trong một số trường hợp, hoạt động thực tập của sinh viên còn mang nặng tính hình thức, đối phó do công tác quản lý thực tập của nhà trường không hiệu quả. Đối với các trường sư phạm, thực tập sư phạm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc giúp sinh viên rèn luyện nghiệp vụ sư phạm, hình thành và phát triển lòng yêu nghề. Các thầy cô giáo trong tương lai không được phép có những sai sót trên học trò của họ bởi vì giáo dục không cho phép có thứ phẩm và phế phẩm. Chính vì thế, việc rèn nghề trên giảng đường các trường sư phạm càng là vấn đề đặc biệt quan trọng và đòi hỏi phải được thực hiện thật tốt. Với sinh viên chuyên ngành Giáo dục mầm non, thực tập sư phạm càng có ý nghĩa quan trọng, bởi vì đối tượng chăm sóc, giáo dục của họ là trẻ em từ 0 đến 6 tuổi, độ tuổi non nớt nhất của cuộc đời. Lộ trình phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi đến năm 2015, dự kiến cả nước sẽ thiếu khoảng 20000 giáo viên mầm non. Con số đó không cho phép giáo viên mới được nhận về trường mầm non có thời gian tiếp cận từ từ với công việc mà đòi hỏi họ phải vào cuộc ngay với vai trò của một giáo viên mầm non thực sự. 2 Từ khi thành lập đến nay, Trường Cao đẳng sư phạm Trung ương (CĐSP TW ) – Nha Trang luôn xem trọng công tác thực tập sư phạm, coi đây là một phần thiết yếu tạo nên chất lượng giáo dục của nhà trường. Khoa Giáo dục mầm non là khoa giàu truyền thống nhất Trường và cũng là Khoa hiện có số sinh viên theo học đông nhất. Tuy nhiên, cho đến nay nhà trường vẫn chưa có một công trình nghiên cứu khoa học nào về công tác quản lý hoạt động thực tập sư phạm. Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn như trên, chúng tôi quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Thực trạng quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên khoa Giáo dục mầm non – Trường CĐSP TW Nha Trang” nhằm góp phần nâng cao chất lượng hoạt động thực tập của sinh viên khoa Giáo dục mầm non. 2. Mục đích nghiên cứu - Xác định được thực trạng công tác quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên khoa Giáo dục mầm non – Trường CĐSP TW Nha Trang. - Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên khoa Giáo dục mầm non – Trường CĐSP TW Nha Trang. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý hoạt động đào tạo của trường CĐSP TW – Nha Trang 3.2. Đối tượng nghiên cứu Thực trạng quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên khoa Giáo dục mầm non – Trường CĐSP TW Nha Trang. 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên khoa Giáo dục mầm non – Trường CĐSP TW Nha Trang có thể có nhiều ưu điểm trong 3 việc xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động thực tập sư phạm, tổ chức và chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch đó, nhưng còn hạn chế trong khâu đánh giá việc thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động thực tập sư phạm. 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý hoạt động thực tập sư phạm. - Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên khoa Giáo dục mầm non – Trường CĐSP TW Nha Trang và chỉ ra được một số nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó. - Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên khoa Giáo dục mầm non – Trường CĐSP TW Nha Trang. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Cơ sở phương pháp luận Các quan điểm phương pháp luận được vận dụng ở đề tài này gồm: 6.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc Quan điểm hệ thống – cấu trúc đòi hỏi chúng ta phải xem xét công tác quản lý hoạt động thực tập sư phạm là một hệ thống bao gồm các yếu tố cấu thành: mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, kết quả quản lý, nhà quản lý, đối tượng quản lý, đặc biệt là mối quan hệ biện chứng giữa các yếu tố đó. 6.1.2. Quan điểm lịch sử - logic Quan điểm lịch sử - logic đòi hỏi nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên khoa Giáo dục mầm non – Trường CĐSP TW Nha Trang cần phải đặt trong tương quan quá trình phát triển của nhà trường. Đồng thời, việc trình bày các nội dung, kết quả nghiên cứu phải tuân theo trình tự phù hợp, thể hiện mối tương quan logic chặt chẽ, khoa học. 6.1.3. Quan điểm thực tiễn Quan điểm thực tiễn đòi hỏi nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên khoa Giáo dục mầm non – Trường CĐSP TW Nha Trang cần phải xuất phát từ thực tiễn và tôn trọng kết quả thực trạng đã khảo sát được để rút ra các kết luận phù hợp. Trên cơ sở đó, đề xuất các biện 5 pháp tác động phù hợp nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động thực tập sư phạm. 6.2. Các phương pháp nghiên cứu 6.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết 6.2.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết Phương pháp này được sử dụng để hệ thống hóa lịch sử nghiên cứu vấn đề cũng như cơ sở lý luận liên quan đến đề tài, đó là lý luận về quản lý nói chung và quản lý hoạt động thực tập sư phạm nói riêng. 6.2.1.2. Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết Phương pháp này được sử dụng để sắp xếp các vấn đề lý luận theo diễn tiến phát triển và là cơ sở để dự đoán những xu hướng tiếp theo. 6.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực trạng 6.2.2.1. Điều tra viết - Mục đích: nhằm thu thập thông tin để chứng minh giả thuyết nghiên cứu. - Nội dung: Thực trạng quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên khoa Giáo dục mầm non – Trường CĐSP TW Nha Trang. - Đối tượng: cán bộ quản lý, giáo viên tại cơ sở thực tập; giáo viên trưởng đoàn, giáo sinh. -Thời gian: tháng 3/2012. 6.2.2.2. Quan sát - Mục đích: nhằm thu thập thông tin để chứng minh giả thuyết nghiên cứu. - Nội dung: công tác quản lý của các chủ thể quản lý trước, trong và sau đợt thực tập sư phạm (lập kế hoach, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra hoạt động thực tập sư phạm). - Thời gian: tháng 3, 4/2012. 6 6.2.2.3. Phỏng vấn - Mục đích: nhằm thu thập thông tin để chứng minh giả thuyết nghiên cứu. - Nội dung: thực trạng quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên khoa Giáo dục mầm non – Trường CĐSP TW Nha Trang và nguyện vọng của các đối tượng liên quan. - Đối tượng: một số cán bộ quản lý, giáo viên hướng dẫn thực tập sư phạm và sinh viên năm thứ 2, 3 hệ CĐSP Mầm non chính qui. - Thời gian: tháng 4/ 2012. 6.2.2.4. Nghiên cứu sản phẩm - Mục đích: nhằm thu thập thông tin để chứng minh giả thuyết nghiên cứu. - Sản phẩm: phiếu chấm điểm các hoạt động thực tập và bài tập chuyên môn của giáo sinh. - Thời gian: tháng 5/2012. 6.2.3. Các phương pháp thống kê toán được sử dụng để xử lý số liệu trong đề tài. 7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên khoa Giáo dục mầm non, hệ CĐSP chính quy đào tạo tại trường CĐSP TW Nha Trang. 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰCTẬP SƯ PHẠM 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Hoạt động thực tập để hình thành, rèn luyện kỹ năng nghề chuẩn bị sẵn sàng cho sinh viên ra trường bắt nhịp ngay vào công việc. Các trường sư phạm, các trường y khoa, từ lâu, đã rất chú trọng vấn đề tổ chức hoạt động thực tập cho sinh viên. Vấn đề này được nhiều nhà sư phạm, nhà nghiên cứu khoa học giáo dục quan tâm nghiên cứu. Ý thức sâu sắc tầm quan trọng của hoạt động thực tập trong trường sư phạm, từ những năm 70, Bộ Giáo dục và Đào tạo (trước đây là Bộ Giáo dục) đã ban hành bộ chương trình thực tập sư phạm thống nhất cho tất cả các trường sư phạm. Qua nhiều lần điều chỉnh, bổ sung (1974, 1982, 1986), chương trình TTSP được ban hành kèm theo các quyết định số 2677/GD-ĐT ngày 03/12/1993, quyết định số 3086/GD-ĐT ngày 27/7/1996, quyết định số 3637/GD-ĐT ngày 30/8/1996 và quyết định số 2493/GD-ĐT ngày 25/7/1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào là bộ chương trình chính thức được áp dụng ở các trường CĐSP hiện nay. Kèm theo chương trình TTSP, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã ban hành một số văn bản hướng dẫn về quy trình, cách thức tổ chức thực hiện. Tuy nhiên, thực tiễn giáo dục những năm gần đây liên tục có những sự điều chỉnh, đổi mới. Điều đó đặt ra những đòi hỏi ngày càng cao cho đội ngũ giáo viên, đặc biệt là các giáo viên trẻ. Do đó, vấn đề thực tập sư phạm, nâng cao chất lượng thực tập sư phạm đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu. 1.1.1. Các hội thảo, hội nghị chuyên đề do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức: - Hội thảo “Thực tập sư phạm tập trung – thực trạng, nguyên nhân và giải pháp” (1993). 8 - Hội thảo “Nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” (1996). - Hội thảo “Công tác thực tập sư phạm ở các trường sư phạm” (4/2008) xoay quanh vấn đề đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác thực tập sư phạm. - Hội thảo khoa học quốc gia “Sinh viên với đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội, nhu cầu đất nước” (8/2008) nhấn mạnh việc ngành giáo dục chủ động xây dựng chương trình chú trọng thực hành, chuẩn bị kỹ năng nghề cho người học; các cơ sở đào tạo tăng cường tổ chức các hoạt động, các loại hình câu lạc bộ để sinh viên có điều kiện rèn luyện các kỹ năng liên quan đến nghề, phát huy được năng lực của bản thân sau khi ra trường. 1.1.2. Đề tài khoa học và một số tài liệu chuyên đề khác - Tài liệu “Hỏi đáp về thực tập sư phạm” (1993) của tập thể nhà giáo ở trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh, ĐHSP Huế, ĐHSP Quy Nhơn và ĐHSP Cần Thơ do PGS. Bùi Ngọc Hồ chủ biên có tính chất là một cẩm nang thực tập sư phạm cho sinh viên và cũng là tài liệu hữu dụng cho các cán bộ quản lý, giảng viên sư phạm. Tài liệu khẳng định mục tiêu, ý nghĩa, tầm quan trọng của hoạt động thực tập sư phạm trong quá trình đào tạo giáo viên. Những nội dung cơ bản của thực tập sư phạm (giao tiếp sư phạm, thực tập giảng dạy, thực tập công tác chủ nhiệm lớp) đã được đề cập một cách cụ thể dưới hình thức hỏi – đáp sinh động, có hệ thống, giúp các sinh viên chuẩn bị đi thực tập hiểu được các yêu cầu về thái độ, tác phong, nhận thức của một giáo viên. Các tác giả đã trình bày một số thao tác nghề nghiệp cụ thể như cách thức trình bày “Sổ thực tập sư phạm”; xây dựng các dạng kế hoạch; thực tập giảng dạy một số môn học cụ thể. Đây là một tài liệu quý, có thể làm cơ sở cho việc nghiên cứu hoạt động thực tập sư phạm. - Chuyên luận “Hình thành kỹ năng sư phạm” (1995) của GS. Nguyễn Hữu Dũng phân tích đặc điểm của kỹ năng sư phạm, những nguyên tắc có thể áp 9 dụng để định hướng cho việc hình thành các kỹ năng sư phạm cho sinh viên trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm của các nước có nền giáo dục tiên tiến. Trong đó, tác giả đã đặc biệt nhấn mạnh việc hình thành kỹ năng sư phạm cho sinh viên trong giai đoạn thực tập sư phạm tập trung: các bước để tiến hành thực hiện những nhiệm vụ sư phạm; hình thành những kỹ năng cụ thể như kỹ năng lập kế hoạch dạy học, kỹ năng thiết kế và tiến hành bài học… Luận án Phó tiến sĩ “Xây dựng qui trình luyện tập các kỹ năng giáo dục cơ bản trong các hình thức thực hành, thực tập sư phạm” (1996) của tác giả Trần Anh Tuấn đã đưa ra quy trình rèn luyện kỹ năng giáo dục như là một trong những giải pháp hữu hiệu để nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho SV sư phạm. Chuyên luận “Thực tập sư phạm” (1997) của Tiến sỹ Nguyễn Đình Chỉnh đã trình bày những vấn đề cơ bản :Xácđịnh nội hàm khái niệm cơ bản là năng lực sư phạm; mối quan hệ giữa lý thuyết và thực hành; thực tập sư phạm đối với những môn học công cụ như: tâm lý học, giáo dục học, phương pháp dạy học bộ môn; các hình thức tổ chức thực tập sư phạm ở các trường sư phạm. Giáo trình “Kiến tập và thực tập sư phạm” (1999) của TS Nguyễn Đình Chỉnh và TS Phạm Trung Thanh dùng cho các trường CĐSP. Giáo trình đã khẳng định vị trí, vai trò và ý nghĩa của kiến tập, thực tập sư phạm trong quá trình đào tạo giáo viên; những nguyên tắc cơ bản chỉ đạo việc tổ chức kiến tập và thực tập sư phạm; nội dung, phương pháp, kết quả kiến tập và thực tập sư phạm. Nhiều tồn tại của hoạt động thực tập sư phạm cũng được đề cập và đề xuất các giải pháp để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề. Giáo trình này là một cẩm nang thiết thực cho sinh viên sư phạm. Tuy nhiên, tác phẩm được viết chưa sinh động, còn nặng về lý thuyết. Hội thảo quốc gia về đào tạo nhân lực công nghệ cao theo nhu cầu xã hội do Bộ Khoa học & Công nghệ, Bộ Giáo dục & Đào tạo tổ chức vào tháng 4/2009 đã chỉ rõ để có nguồn nhân lực công nghệ cao cần phải đảm bảo quan hệ hợp tác hữu hiệu giữa các trường đại học, viện nghiên cứu; sớm hình thành 10 chuỗi phòng thí nghiệm công nghệ; nhà nước có chính sách khuyến khích hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia làm công tác đào tạo. Luận văn thạc sĩ “Quản lý hoạt động thực tập sư phạm ở trường Cao đẳng sư phạm Nha Trang – thực trạng và giải pháp” (2003) của tác giả Phan Phú – Trường CĐSP Nha Trang. Công trình này đi sâu vào việc phân tích thực trạng của việc quản lý hoạt động thực tập tại trường CĐSP Nha Trang, các nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó và đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động thực tập hiệu quả hơn. Luận văn thạc sĩ “Thực trạng việc quản lý thực tập ở Trường Cao đẳng bán công Hoa Sen và một số giải pháp” của tác giả Bùi Trân Thúy – Trường Cao đẳng bán công Hoa Sen. Đây là công trình nghiên cứu phân tích thực trạng của việc quản lý thực tập của trường Hoa Sen và đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm giúp cho nhà trường, các bộ phận liên quan có thể quản lý việc thực tập của sinh viên một cách chặt chẽ, hiệu quả cao. Luận văn thạc sĩ “Thực trạng quản lý báo chí tại trường Cao đẳng phát thanh – truyền hình II”, 2009 của tác giả Nguyễn Thị Mai Thu. Công trình này nghiên cứu thực trạng việc quản lý thực tập của sinh viên báo chí nhằm đề xuất một số giải pháp cụ thể cho các cấp quản lý có thể nâng cao chất lượng thực tập của sinh viên hệ cao đẳng và học sinh hệ trung học của trường Cao đẳng phát thanh – truyền hình II. Luận văn thạc sĩ “Thực trạng quản lý thực tập tại trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch”, năm 2009 của tác giả Nguyễn Thị Kim Thoa. Công trình này đi sâu nghiên cứu thực trạng quản lý thực tập của sinh viên y khoa nhằm đề xuất một số giải pháp cho các cấp quản lý có thể quản lý hoạt động thực tập của sinh viên hiệu quả hơn. Luận văn thạc sĩ “ Thực trạng quản lý hoạt động thực tập ở khoa điều dưỡng – kỹ thuật y học, Đại học Y dược TP. Hồ Chí Minh”, 2010 của tác giả Nguyễn Doãn Cường. Luận văn đi sâu phân tích thực trạng quản lý hoạt động 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan