Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Vai trò của giáo dục pháp luật, chính trị đối với phạm nhân ở vài trại giam thuộ...

Tài liệu Vai trò của giáo dục pháp luật, chính trị đối với phạm nhân ở vài trại giam thuộc bộ công an (nghiên cứu trường hợp trại giam nam hà và quyết tiến)

.PDF
125
447
126

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN KHOA XÃ HỘI HỌC DƯƠNG VĂN ĐẠI VAI TRÒ CỦA GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHÍNH TRỊ ĐỐI VỚI PHẠM NHÂN Ở MỘT SỐ TRẠI GIAM THUỘC BỘ CÔNG AN (Nghiên cứu trường hợp trại giam Nam Hà và Quyết Tiến ) Chuyên ngành: Xã hội học Mó số: 60.31.30 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS,TS. Vũ Hào Quang Hà Nội, 2007 1 vỏ ó MỤC LỤC Trang 1 A. PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tớnh cấp thiết của đề tài 1 2. Vài nột về tình hình nghiên cứu 2 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu. 3 4. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu 4 5.Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 5 6. Giả thuyết nghiờn cứu 10 7. Ý nghĩa lí luận và thực tiễn của đề tài 11 8. Kết cấu của đề tài 12 B. PHẦN NỘI DUNG 13 13 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHÍNH TRỊ ĐỐI VỚI PHẠM NHÂN Ở MỘT SỐ TRẠI GIAM THUỘC BỘ CÔNG AN 1.1. Các khái niệm công cụ. 1.1.1. Khái niệm tội phạm và phạm tội 1.1.2. Khái niệm giáo dục. 1.1.3 Giáo dục chính trị tư tưởng 1.1.4 Giáo dục pháp luật 1.1.5. Khái niệm phạm nhân. 1.1.6. Khái niệm trại giam. 1.1.7. Khái niệm công tác giáo dục phạm nhân 1.1.8. Khái niệm vai trò 2 13 13 14 14 14 15 17 18 19 1.1.9. Khái niệm giá trị 1.1.10. Khái niệm “định hướng giá trị 1.1.11. Khái niệm Chuẩn mực xã hội và hành vi lệch chuẩn 1.1.12. Khái niệm trật tự xã hội, kiểm soát xã hội 1.1.13.Khái niệm thiết chế xã hội 1.1.14 . Khái niệm xã hội hoá 1.2. Một số lý thuyết tiếp cận nghiên cứu về lệch lạc và tội phạm 1.2.1.Nhóm lý thuyết giải thích về nguồn gốc cơ thể học sinh học và tâm sinh lý của hành vi sai lệch: 1.2.2. Nhóm lý thuyết giải thích về nguồn gốc xã hội của hành vi sai lệch. 1.2.3. Nhóm lý thuyết xung đột và quan niệm của các nhà xã hội học Mác-xít về nguồn gốc của sai lệch: 1.3.Quan điểm của Đảng và nhà nước ta về công tác giáo dục phạm nhân 1.4.Tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục lại những người lầm lỗi CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHÍNH TRỊ 21 23 23 24 26 28 29 29 30 36 41 44 46 ĐỐI VỚI PHẠM NHÂN Ở MỘT SỐ TRẠI GIAM THUỘC BỘ CÔNG AN 2.1. Lịch sử thành lập trại giam và địa bàn nghiên cứu 2.2. Tình hình và đặc điểm đội ngũ cán bộ làm công tác giáo dục phạm nhân và mô hỡnh tổ chức giỏo dục. 2.2.1. Đội ngũ cán bộ 2.2.2.Mô hình tổ chức bộ máy làm công tác giáo dục ở trại giam 2.3. Tỡnh hỡnh và đặc điểm của đối tượng giáo dục trong trại giam: 2.3.1. Tình hình phạm nhân đang chấp hành án phạt tù 2.3.2. Đặc điểm phạm nhân đang chấp hành án phạt tù 2.4. Thực trạng công tác giáo dục pháp luật, chính trị cho phạm nhân. 3 46 52 52 54 57 57 61 65 2.4.1. Thực trạng giáo dục pháp luật cho phạm nhân trong các trại giam. 2.4.1.1 Nội dung giáo dục pháp luật 2.4.1.2. Về hình thức giáo dục pháp luật. 2.4.1.3.Phương pháp giáo dục pháp luật 2.4.2. Thực trạng hoạt động giáo dục chính trị đối với phạm nhân 2.4.2.1.Nội dung giáo dục chính trị 2.4.1.2. Về hình thức, phương pháp giáo dục chính trị 2.5. Vai trò của giáo dục pháp luật, chính trị 2.5.1. Nâng cao trình độ nhận thức pháp luật, chính trị 2.5.2.Vai trò của giáo dục pháp luật trong việc hình thành ý thức trách nhiệm và quyền, nghĩa vụ của phạm nhân 2.5.3. Vai trũ của giáo dục pháp luật, chính trị giúp phạm nhân nhận thức được tội lỗi của mình 2.5.4.Vai trò của giáo dục pháp luật, chính trị đối với một số loại tội phạm cụ thể 66 66 73 75 79 79 85 91 91 98 100 102 C. PHẦN KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 114 Danh mục tài liệu tham khảo 115 4 hộiPHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Giỏo dục phạm nhân để đầu vào là một người phạm tội, đầu ra là một công dân lương thiện, có ích cho xó hội vừa là nhiệm vụ vừa là mục đích chủ yếu của các trại giam thuộc Bộ Công an. Với mục đích nêu trên, những năm gần đây công tác giáo dục phạm nhân ở các trại giam đó cú nhiều đổi mới với các nội dung và hỡnh thức phong phỳ và đạt hiệu quả cao trong giáo dục. Mỗi năm hàng vạn lượt phạm nhân được xếp loại tốt, khá, được giảm thời hạn chấp hành hỡnh phạt tự, được ra trại trước thời hạn hoặc được đặc xá trở về đoàn tụ với gia đỡnh . Nhiều phạm nhõn trở về với xó hội đó thực sự tiến bộ, làm ăn, sinh sống lương thiện, đem lại hạnh phúc cho thân nhân, gia đỡnh, đóng góp sức lực cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước. Đạt được thành tích trên thỡ giỏo dục phỏp luật, chớnh trị cho phạm nhõn cú vai trũ rất quan trọng, vỡ chỉ cú hiểu biết phỏp luật mới tạo cho họ cú những chuẩn mực xó hội, từ đó giúp cho họ cải tạo tốt hơn trong thời gian thi hành án phạt tù, đặc biệt quan trọng là trang bị cho họ có những kiến thức pháp luật cơ bản để sau khi ra trại họ sẽ khụng tỏi phạm tội nữa. Để giỏo dục phạm nhõn đạt kết quả cao, cỏc trại giam đó sử dụng tổng hợp nhiều nội dung biện phỏp, hỡnh thức giỏo dục. Trong những năm qua cỏc trại giam đó làm tốt việc giỏo dục, tuyờn truyền phỏp luật, chớnh trị cũng như thực hiện tốt chế độ chớnh sỏch phỏp luật đối với phạm nhõn đó gúp phần quan trọng trong việc làm thay đổi nhận thức của đối tượng, sẽ tạo dựng cho họ niềm tin vào giỏ trị phỏp luật, chớnh trị cũng như cỏc quy tắc xó hội, giỳp họ cú cơ sở điều chỉnh được hành vi của bản thõn trước những qui định của phỏp luật, chớnh trị. Chớnh vỡ vậy, làm tốt cụng tỏc giỏo dục 5 phỏp luật, chớnh trị cho phạm nhõn khụng chỉ trả lại cho họ một nhõn cỏch bỡnh thường cú ý thức thực hiện quyền và nghĩa vụ của cụng dõn đối với xó hội mà cũn gúp phần vào chương trỡnh phũng chống và đấu tranh với tội phạm ngoài xó hội. Đặc biệt trong cơ chế thị trường hiện nay đang nảy sinh nhiều vấn đề hết sức phức tạp việc quản lý nhà nước bằng phỏp luật đang là mục tiờu của Đảng và nhà nước là mong muốn của toàn dõn. Từ trước tới nay chưa cú cụng trỡnh nào nghiờn cứu một cỏch hệ thống dưới gúc độ xó hội học về vai trũ của giỏo dục phỏp luật, chớnh trị đối với phạm nhõn cho nờn tụi đó chọn đề tài " Vai trũ giỏo dục phỏp luật, chớnh trị đối với phạm nhân ở một số trại giam thuộc Bộ Công an" 2. Vài nột về tình hình nghiên cứu Bản chất của cụng tỏc giỏo dục cải tạo phạm nhõn ở trại giam là giỏo dục lại người phạm tội làm cho họ chuyển biến tư tưởng, nhận rừ tội lỗi, biết tụn trọng và chấp hành phỏp luật, qui tắc, trật tự xó hội; giỏo dục tỡnh cảm tập thể tớnh sỏng tạo, cú thỏi độ lao động đúng đắn, cú nhận thức đúng đắn về đường lối chớnh sỏch của Đảng và nhà nước. Trong những năm qua, cú nhiều sinh viờn cỏc trường Học viện, Đại học, Viện nghiờn cứu đó chọn đối tượng phạm nhõn đang cải tạo tại cỏc trại giam thuộc Bộ Cụng an là đề tài nghiờn cứu: Dưới gúc độ tội phạm học, tõm lớ học, giỏo dục học qua cỏc năm đó cú nhiều cụng trỡnh nghiờn cứu về phạm nhõn như: Năm 1997, Trong luận ỏn Thạc sĩ giỏo dục học với đề tài " Phương hướng và biện phỏp xõy dựng mụi trường giỏo dục phạm nhõn trong cỏc trại giam", tỏc giả Phan Xuõn Sơn đó đánh giỏ về tỡnh hỡnh phạm nhõn đang cải tạo trong cỏc trại giam . Phõn tớch cỏc yếu tố gõy ảnh hưởng đến quỏ trỡnh cụng tỏc giỏo dục phạm nhõn và đưa ra cỏc nguyờn tắc cơ bản của việc xõy dựng mụi trường giỏo dục phạm nhõn.; đề tài "Giỏo dục 6 phỏp luật, chớnh trị cho phạm nhõn ở cỏc trại giam - Thực trạng và giải phỏp" của tỏc giả , Ngụ Văn Tõn, tỏc giả đó phõn tớch tỡnh hỡnh phạm nhõn : cơ cấu loại tội, giới tớnh, nghề nghiệp và cỏc đặc điểm nhận dạng đối tượng đang cải tạo ở trại giam. Tỏc giả chỉ ra những tồn tại bất cập trong giỏo dục cho phạm nhõn. Năm 1998 Đề tài nghiờn cứu cấp Bộ(thuộc Bộ Cụng an) "Nghiờn cứu Tõm lớ phạm nhõn nhằm gúp phần nõng cao hiệu quả của hoạt động giỏo dục trong cỏc trại giam hiện nay" của tỏc giả Hoàng Thị Bớch Ngọc , tỏc giả đó đưa ra một số dặc điểm tõm lý của phạm nhõn như: Lứa tuổi, nghề nghiệp, trỡnh độ văn hoỏ, tõm trạng của phạm nhõn; một số đặc điểm giao tiếp của phạm nhõn, cũng trong đề tài nghiờn cứu tỏc giả cũng đó đưa ra một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả của hoạt động quản lý giỏo dục phạm nhõn. Ở một hướng tiếp cận khỏc dưới gúc độ xó hội học thỡ chưa cú một nghiờn cứu nào về phạm nhõn mà chỉ cú một số đề tài nghiờn cứu về tội phạm đó được cụng bố như: Năm 1997, trong luận văn Thạc sĩ xó hội học với đề tài Tỡnh trạng phạm tội của thành thiếu niờn hiện nay ở Hà Nội (qua nghiờn cứu xó hội học ở một số trường phổ thụng cụng nụng nghiệp và trại giam Hà Nội), tỏc giả Trần Đức Chõm đi sõu nghiờn cứu mụ tả và phõn tớch tỡnh trạng phạm tội của thanh thiếu niờn ở một địa bàn cụ thể từ gúc nhỡn xó hội học. Núi chung tỡnh hỡnh nghiờn cứu về phạm nhõn được nhiều lĩnh vực như : Tõm lớ học, Luật học, tội phạm học nghiờn cứu nhiều. Nhưng đi sõu nghiờn cứu phạm nhõn dưới gúc độ xó hội học thỡ chưa được quan tõm đúng. 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu. 3.1. Mục đích nghiên cứu 7 Mụ tả, phõn tớch thực trạng cụng tỏc giỏo dục phỏp luật, chớnh trị ở cỏc trại giam thuộc Bộ Cụng an Đánh giá vai trũ giỏo dục phỏp luật, chớnh trị đối với phạm nhõn ở trại giam Qua nghiờn cứu cú thể đề xuất những giải pháp hợp lí để khắc phục những tồn tại của thực trạng giáo dục hiện nay, đưa hoạt động giáo dục pháp luật chính trị vào đúng vị trí của nó trong quá trỡnh giỏo dục cải tạo phạm nhõn nhằm nõng cao hiệu quả giỏo dục 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Từ mục đích nghiên cứu nêu trên, nội dung chính của nghiên cứu sẽ bao gồm các nhiệm vụ như sau: - Phõn tớch đặc điểm tỡnh hỡnh phạm nhõn đang cải tạo tại cỏc trại giam: cơ cấu giới, lứa tuổi, nghề nghiệp, loại tội... - Làm rừ thực trạng cụng tỏc giỏo dục phỏp luật, chớnh trị ở cỏc trại giam - Đánh giỏ vai trũ cụng tỏc giỏo dục phỏp luật, chớnh trị đối với phạm nhõn - Khuyến nghị về những giải phỏp nhằm nõng cao chất lượng giỏo giỏo dục phạm. 4. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu 4.1.Đối tượng nghiên cứu Vai trũ của giỏo dục phỏp luật, chớnh trị đối với phạm nhõn ở một số trại giam thuộc Bộ Cụng an. 4.2. Khỏch thể nghiờn cứu. 8 - Phạm nhõn đang cải tạo ở Trại giam Nam Hà, Quyết Tiến - Cỏn bộ quản lớ, giỏo dục ở trại giam Nam Hà, Quyết Tiến 4.3.Phạm vi nghiờn cứu Giỏo dục phỏp luật, chớnh trị đối với phạm nhõn ở một số trại giam thuộc Bộ Cụng an . 5.Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận * Hướng tiếp cận Triết học Phạm nhõn là đối tượng nghiờn cứu của nhiều ngành khoa học xó hội như : Luật học, Tội phạm học, Tõm lớ học, Giỏo dục học..... Do vậy để cú một hệ phương phỏp nghiờn cứu đúng đắn, khoa học, luận văn dựa trờn cơ sở phương phỏp luận chủ nghĩa Mỏc - Lờ nin, mà cụ thể là triết học Mỏc Lờ nin (bao gồm triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử). Nú là kim chỉ nam xuyờn suốt quỏ trỡnh nghiờn cứu và là phương phỏp luận của luận văn. Với đề tài này, hai nguyờn lý cơ bản của triết học Mỏc - Lờnin (nguyờn lớ về mối liờn hệ phổ biến và nguyờn lớ về sự phỏt triển) được vận dụng làm cơ sở nghiờn cứu, xem xột và phõn tớch những vấn đề liờn quan đến cụng tỏc giỏo dục phạm nhõn. Vận dụng quan điểm Kiến trỳc thượng tầng để phõn tớch mối liờn hệ tỏc động qua lại giữa con người với con người, con người với hệ thống cỏc tư tưởng của xó hội. Những quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng như: 3 qui luật, 6 cặp phạm trự được vận dụng để nghiờn cứu những yếu tố tỏc động đến quỏ trỡnh giỏo dục con người. Nghiờn cứu đề tài này, luận văn dựa trờn cơ sở cỏch tiếp cận hệ thống. Nhỡn nhận đối tượng nghiờn cứu như một chỉnh thể, như một thể thống thống nhất trong mối quan hệ tương tỏc với cỏc yếu tố mụi trường 9 xung quanh, cú mối liờn hệ biện chứng với cỏc yếu tố ụi trường xó hội vĩ . Hơn nữa nghiờn cứu về phạm nhõn cũng giống như nghiờn cứu về tội phạm phải coi nú là một hiện tượng xó hội (cú quỏ trỡnh phỏt sinh, phỏt triển và tiờu vong) được tạo nờn bởi nhiều yếu tố. Do vậy, khi nghiờn cứu phải xem xột nhiều khớa cạnh * Hướng tiếp cận xó hội học. Tếp cận theo thuyết chức năng.Trong xó hội học, thuyết chức năng thực chứng của giỏo dục cú ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong xó hội. Những người theo học thuyết này, đại biểu của nú là Durkheim thường khẳng định ý nghĩa thực chứng về sự tỏc động của giỏo dục với cỏc thiết chế xó hội như kinh tế, cơ cấu xó hội và chớnh trị. Nửa thế kỷ trước Durkheim đó khẳng định chức năng cơ bản của giỏo dục là: - Giỏo dục truyền lại những giỏ trị của nền văn hoỏ xó hội. Nhờ cú giỏo dục con người đó lĩnh hội, tiếp thu những giỏ trị của nền văn hoỏ xó hội. Chớnh vỡ thế những giỏ trị đó được giữ gỡn và lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khỏc. Qua đó, giỏo dục giỳp cho việc củng cố sự tồn tại và duy trỡ trật tự của xó hội, tạo điều kiện cho sự phỏt triển của xó hội trong việc trao đổi và tiếp nhận những phương phỏp cụng nghệ mới và đánh giỏ lại những kiến thức thực tế. - Hệ thống giỏo dục như là bộ mỏy sàng lọc nhõn tài. Tức là, giỏo dục là biện phỏp phõn cụng mọi người một cỏch cú mục đích trong sự phự hợp với những phẩm chất và năng lực của họ. Mặt khỏc, giỏo dục tạo điều kiện hỡnh thành những khả năng như nhau và những điều kiện thuận lợi đối với sự di động đi lờn trờn nấc thang địa vị của xó hội nếu như thành tớch của mọi người được đánh giỏ khụng phụ thuộc vào giai cấp, nũi giống, và giới tớnh. Giỏo dục học tạo điều kiện cho sự phỏt triển dõn chủ, bởi vỡ nú làm 10 giảm bớt đi những thành kiến đối với cỏc nhúm thiểu số. Sự lý giải vai trũ của giỏo dục học theo thuyết chức năng cú những mặt tớch cực của nú: xem giỏo dục và việc mở rộng hệ thống giỏo dục là một điều kiện cú trước để tạo cơ sở cho việc phỏt triển kinh tế cú hiệu quả, đồng thời tạo điều kiện cho sự phỏt triển một xó hội của những người cú tài năng. Bờn cạnh những biểu hiện tớch cực, sự lý giải này cũn cú những hạn chế của nú: trong khi nhấn mạnh một chiều đến cơ may tốt đẹp để giỏo dục cho con người nhõn cỏch những giỏ trị do họ tạo ra, thỡ họ sẽ xoỏ nhoà đi sự phõn tầng, phõn lớp xó hội do những bất bỡnh đẳng về kinh tế - xó hội tạo ra. Về thực chất, họ đó chuyển khối đặc quyền đặc lợi cho những kẻ giàu cú, nhưng lại khẳng định rằng, những kẻ thành đạt trong xó hội được :phần thưởng xứng đáng" là do trớ tuệ tuyệt vời, do năng lực học hành tốt, do cố gắng trong học tập mà cú. Cũn những kẻ phải chịu đựng thiệt thũi trong con đường tiến thõn, trong việc xỏc lập vị trớ lao động - nghề nghiệp là do năng lực yếu kộm, do thiếu nỗ lực trong học tập. 5.2.Các phương pháp cụ thể Trờn cơ sở phương phỏp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, cỏc phương phỏp cụ thể tiến hành nghiờn cứu chủ yếu là: Phõn tớch tài liệu sẵn cú, phương phỏp điều tra bằng bảng hỏi, quan sỏt, phỏng vấn sõu và phương phỏp chuyờn gia . Trờn cơ sở đó, dựng phương phỏp qui nạp, diễn dịch, so sỏnh để làm sỏng tỏ mục đích nghiờn cứu của đề tài. - Phương phỏp phõn tớch tài liệu sẵn cú. Phõn tớch tài liệu sẵn cú:Trước khi tiến hành xây dựng đề tài, việc nghiên cứu và tham khảo cỏc tài liệu liờn quan đó được tiến hành thận trọng nhằm xây dựng những ý tưởng và đề cương chính cho đề tài. Những tài liệu 11 được tham khảo bao gồm các văn bản luật, nghị định của chính phủ, , các hướng dẫn về giáo dục, quản lí phạm nhõn, cỏc nghiờn cứu trước có liên quan. Số liệu phạm nhõn vào cỏc trại giam thuộc Bộ Cụng an trong những năm gần đây từ năm 1996 - 2006; bỏo cỏo tổng kết hàng năm của Cơ quan thi hành ỏn hỡnh sự thuộc Bộ Cụng an; cỏc chuyờn đề về cụng tỏc giỏo dục phạm nhõn, cỏc văn bản phỏp luật cú liờn quan đến cụng tỏc giỏo dục phạm nhõn. Nguồn tư liệu này được phõn tớch theo cỏc loại tội, giới tớnh, nghề nghiệp, tuổi... - Phương phỏp thu thập dữ liệu ( bằng bảng hỏi và phỏng vấn sõu) Để thu thập thụng tin định tớnh, tỏc giả đó thực hiện 20 cuộc phỏng vấn sõu với 20 phạm nhõn đang thi hành ỏn tại trại giam Nam Hà và Trại giam Quyết Tiến và phỏng vấn sõu 5 cỏn bộ đang làm cụng cụng tỏc giỏo dục. Về thu thập thụng tin định lượng, dung lượng mẫu được chọn là 305 phạm nhõn (nam 219 (71,8 %); nữ 86 (28,2%); tội xõm phạm an ninh quốc gia và tội phạm về cỏc tội kinh tế là 184, tội phạm về bạo lực là 121) là phạm nhõn đang cải tạo tại trại giam Nam Hà và Quyết Tiến. Việc xử lý và phõn tớch số liệu với sự trợ giỳp của mỏy tớnh: chương trỡnh SPSS. 6. Giả thuyết nghiên cứu 6.1. Giả thuyết của đề tài - Chương trỡnh giỏo dục phỏp chưa hợp lý 12 - Cụng tỏc giỏo dục phỏp luật, chớnh trị cho phạm nhõn chưa có hiệu quả cao. - Mức độ nhận thức phỏp luật, chớnh chị của phạm nhõn cũn thấp 6.2.Khung lý thuyết 13 Điều kiện kinh tế , văn hoá và xó hội Chính sáchsỏch của của Đảng, Chớnh Nhà nước đối với Đảng, Nhà nước đối phạm nhân với phạm nhõn Thiết chế giỏo dục phạm nhõn Nội dung giỏo dục phỏp luật Giỏo dục luật hiến phỏp Giỏo dục luật hỡnh sự Giỏo dục Phỏp lệnh THAPT Nội dung giỏo dục chớnh trị Học tập thời sự, chính trị, phổ biến giáo dục đường lối, chính sách của Đảng Giỏo dục Luật TTHS Tổ chức học tập Học tập, tuyờn truyền thống truyền kết quả Cỏch mạng của sự nghiệp xõy dõn tộc và cỏc dựng anh hựng liệt sỹ. Vai trũ của giỏo dục phỏp luật, chớnh trị Hệ quả của cụng tỏc giỏo dục Nõng cao nhận thức phỏo luật, chớnh trị cho phạm nhõn Hỡnh thành ý thức trỏch nhiệm và quyền, nghĩa vụ của phạm nhõn 14 Nhận thức được tội lỗi của mỡnh và đổi mới đất nước 7. Ý nghĩa lí luận và thực tiễn của đề tài 7.1.Về lí luận: Làm rừ một số khỏi niệm khoa học, trờn cơ sở đó góp phần vào việc làm phong phú lí luận cần thiết cho việc giáo dục cải tạo phạm nhân, thực hiện quan điểm tư tưởng của Đảng ta trong lĩnh vực này. 72. Về thực tiễn: Cung cấp những số liệu điều tra ban đầu về thực trạng hoạt động giáo dục pháp luật, chính trị cho phạm nhân ở các trại giam. Trên cơ sở đó đưa những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động giáo dục phỏp luật chớnh trị cho phạm nhõn. 8. Kết cấu của đề tài Tên đề tài: " Vai trũ giỏo dục phỏp luật, chớnh trị đối với phạm nhõn ở một số trại giam thuộc Bộ Cụng an" Đề tài được trình bày 118 trang Bố cục của đề tài gồm: Phần mở đầu; Phần nội dung; Phần kết luận Phần mở đầu gồm: 9 trang Phần nội dung chớnh gồm 2 chương Chương 1: Cơ sở lớ luận nghiên cứu công tác giáo dục pháp luật chính trị đối với phạm nhân ở một số trại giam thuộc Bộ Công an Chương 2: Thực trạng công tác giáo dục pháp luật, chính trị đối với phạm nhân Phần kết luận 15 PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHÍNH TRỊ ĐỐI VỚI PHẠM NHÂN Ở MỘT SỐ TRẠI GIAM THUỘC BỘ CÔNG AN 1.1. Các khái niệm cụng cụ. Để cú điều kiện đi sâu vào đối tượng nghiên cứu, tác giả thấy cần tập trung giải quyết, làm rừ bản chất một số khỏi niệm cơ bản để cú căn cứ khoa học để nghiờn cứu những nội dung chớnh của đề tài. 1.1.1. Khái niệm tội phạm và phạm tội 1.1.1.1. Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xó hội được quy định trong Bộ luật hỡnh sự, do người cú năng lực trỏch nhiệm hỡnh sự thực hiện một cỏch cố ý hoặc vụ ý, xõm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lónh thổ Tổ quốc, xõm phạm chế độ chớnh trị, chế độ kinh tế, nền văn hoỏ, quốc phũng,an ninh, trật tự, an toàn xó hội, quyền, lợi ớch hợp phỏp của tổ chức, xõm phạm tớnh mạng, sức khỏe, danh dự, nhõn phẩm, tự do, tài sản, cỏc quyền, lợi ớch hợp phỏp khỏc của cụng dõn, xõm phạm những lĩnh vực khỏc của trật tự phỏp luật xó hội chủ nghĩa. [14, tr4] Như vậy tội phạm là hiện tượng xó hội nhưng khụng phải là hiện tượng xó hội bỡnh thường như cỏc hiện tượng khỏc mà là hiện tượng xó hội tõm lý phỏp lý tiờu cực ( những hành vi xấu, những phong tục lạc hậu, quan điểm sai lệch ...) được phỏp luật coi là tội phạm 1.1.1.2. Phạm tội. "Thực hiện hành vi vi phạm phỏp luật mà Bộ Luật hỡnh sự đó qui định là tội phạm. Việc phạm tội do một hoặc nhiều người tiến hành một cỏch cố ý hoặc vụ ý. Hành vi phạm tội được hiểu dưới dạng hành động hoặc khụng hành động (tức khụng thực hiện trỏch nhiệm của mỡnh)". 16 Tuỳ theo mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội mà toà ỏn hỡnh sự quyết định hỡnh phạt đối với người đó dựa theo điều luật tương ứng. Do những hành vi nguy hiểm cho xó hội, những người phạm tội bị kết ỏn phạt tự đó (phạm nhõn) buộc phải đưa vào cỏc trại giam để thụ hỡnh ỏn và cải tạo. Để thực hiện tốt nhiệm vụ quản lớ, giỏo dục cải tạo phạm nhõn, người làm cụng tỏc giỏo dục cần phải hiểu được nguyờn nhõn và điều kiện phạm tội để cú hỡnh thức giỏo dục cần thiết. Luật phỏp cũng qui định khụng ai bị coi là cú tội khi chưa cú bản ỏn kết tội của toà ỏn đó cú hiệu lực phỏp luật. 1.1.2. Khái niệm giáo dục. Giỏo dục cú thể hiểu theo hai nghĩa: giỏo dục theo nghĩa rộng và giỏo dục theo nghĩa hẹp. - Giỏo dục theo nghĩa rộng là một quỏ trỡnh toàn vẹn hỡnh thành nhõn cỏch, được tổ chức một cỏch cú mục đích và cú kế hoạch, thụng qua cỏc hoạt động và cỏc quan hệ giữa người giỏo dục và người được giỏo dục, nhằm chiếm lĩnh những kinh nghiệm xó hội loài người.[ 7, tr11] Giỏo dục theo nghĩa rộng mang tớnh vĩ mụ gắn liền với cỏc nhúm khỏi niệm, thuật ngữ như: nền giỏo dục, quốc sỏch giỏo dục, chiến lược giỏo dục v.v. Chỳng ta xem xột hiệu quả chất lượng cụng tỏc đào tạo, dạy và học; sự phỏt triển về nhõn cỏch con người, bồi dưỡng nhõn tài, xõy dựng nền dõn trớ, phỏt triển nguồn lực con người là ở gúc độ giỏo dục theo nghĩa rộng. - Giỏo dục theo nghĩa hẹp là một bộ phận của quỏ trỡnh sư phạm, là quỏ trỡnh hỡnh thành niềm tin, lớ tưởng, động cơ, tỡnh cảm, thỏi độ… những nột tớnh cỏch của nhõn cỏch, những hành vi và thúi quen cư xử đúng đắn trong xó hội thuộc lĩnh vực tư tưởng chớnh trị, đạo đức, phỏp luật, lao động, học tập, thẩm mĩ, vệ sinh. [ 7, tr11] 17 Quỏ trỡnh giỏo dục này chỉ coi là thành cụng nếu vừa tỏc động đến tư tưởng, tỡnh cảm, vừa tỏc động đến hành vi làm cho người được giỏo dục tự giỏc tiếp thu vừa trau dồi kiến thức vừa tham gia vào hoạt động xó hội tập thể. Hay núi cỏch khỏc là, khỏch thể giỏo dục đạt đến độ “tự giỏo dục”. Mọi hoạt động giỏo dục sẽ thất bại nếu khụng đạt được yờu cầu này, bởi vỡ người được giỏo dục khụng như một tờ giấy trắng hoàn toàn lệ thuộc vào ý thức chủ quan, tài năng của nhà giỏo dục muốn viết hay vẽ gỡ lờn đó tuỳ ý họ. Thực tế, việc nhồi nhột kiến thức bằng dạy thờm, học thờm tràn lan mà khụng ớt bậc cha mẹ học sinh cũng như nhiều giỏo viờn rất coi trọng hiện nay đó thất bại vỡ khụng tớnh đến yếu tố biến quỏ trỡnh giỏo dục thành “ tự giỏo dục ” này. 1.1.3 Giáo dục chính trị tƣ tƣởng Là quá trình tác động nhằm hình thành ở phạm nhân những quan niệm, quan điểm tư tưởng chính trị tiến bộ phù hợp với xã hội, thay thế những quan điểm nhận thức lạc hậu không lành mạnh. Giáo dục chính trị giúp cho phạm nhân thấy rõ tính ưu việt của chế độ, những thành quả xây dựng đất nước, những tiến bộ của dân tộc, tư tưởng nhân đạo của xã hội 1.1.4 Giáo dục pháp luật Là quá trình hình thành ở phạm nhân những hiểu biết đúng đắn về quy định pháp luật, thừa nhận tội lỗi và hình phạt đối với bản thân, xây dựng thói quen sống và làm việc tuân theo pháp luật Trong đề tài này giỏo dục phỏp luật được hiểu là giỏo dục phỏp luật hỡnh sự, tố tụng hỡnh sự, phỏp luật thi hành ỏn phạt tự… cho phạm nhõn với mục đích giỳp cho phạm nhõn cú hiểu biết đúng đắn về qui định của phỏp luật 1.1.5. Khỏi niệm phạm nhõn. 18 Theo Từ điển Tiếng Việt (NXB Khoa học xó hội- Hà Nội 1988) phạm nhõn là người cú tội bị xử ỏn và đang ở tự. Tại Điều 1, Chương 1, Qui chế trại giam thỡ “ Phạm nhõn là người phạm tội bị kết ỏn phạt tự, đang phải chấp hành hỡnh phạt tự trong trại giam ”.. Như vậy, một người được coi là phạm nhõn khi họ bị kết ỏn phạt (một trong bảy loại hỡnh phạt theo qui định của Bộ luật Hỡnh sự) và bản ỏn của họ đó cú hiệu lực phỏp luật, họ đang thi hành ỏn trong trại giam. Đồng thời với việc trở thành phạm nhõn, họ cú một địa vị phỏp lớ (quyền và nghĩa vụ) hoàn toàn khỏc với mọi cụng dõn bỡnh thường, tại Điều 29 Phỏp lệnh Thi hành ỏn phạt tự nờu rừ: “ Người đang chấp hành hỡnh phạt tự được hưởng cỏc quyền cụng dõn trừ những quyền bị phỏp luật hoặc toà ỏn tước ” [3, tr 64]. Như vậy, phạm nhõn khụng phải đó mất quyền cụng dõn như cỏch hiểu sai lệch của một số người và thậm chớ một số lớn phạm nhõn cũng suy nghĩ như vậy. Họ bị tước, hoặc hạn chế một số quyền tự do cơ bản như: hội họp, biểu tỡnh, tự do cư trỳ, đi lại, bầu cử, ứng cử, tự do kinh doanh, lập hội, đảm bảo bớ mật thư tớn, bất khả xõm phạm về chỗ ở. Nhưng họ vẫn cũn cỏc quyền và nghĩa vụ chủ yếu như: lao động, học tập, nghiờn cứu khoa học, phỏt minh sỏng chế, bỡnh đẳng trước phỏp luật, được bảo vệ tớnh mạng và sức khoẻ, được quyền khiếu nại, tố cỏo, quyền được thụng tin. Và về quyền con người thỡ họ hoàn toàn được tụn trọng theo phỏp luật quốc tế và Việt nam qui định. Ngoài ra, phạm nhõn cú một số bổn phận, đó là: phải chấp hành hỡnh phạt tại trại giam; phải lao động, học tập theo qui định; phải tuõn theo mọi mệnh lệnh, chỉ dẫn của cỏn bộ trại giam; khụng được đưa vào buồng giam những đồ vật thuộc danh mục cấm; khụng được uống rượu, bia... Việc Nhà nước tước, hạn chế một số quyền, bảo đảm một số quyền, bắt buộc phạm nhõn phải thực hiện một số nghĩa vụ là nhằm làm cho bản ỏn được thực hiện nghiờm chỉnh, tước bỏ mọi khả năng tiếp tục chống phỏ, gõy 19 nguy hại cho xó hội của họ, đồng thời cũng tạo điều kiện để giỏo dục họ trở thành người cụng dõn lương thiện. Chớnh những qui định này là cỏc căn cứ phỏp lớ nền tảng để cơ quan thi hành ỏn phạt tự tổ chức quản lớ, giam giữ giỏo dục họ. Những qui định này cũng là những tiờu chớ rừ rệt để phõn biệt trại giam của Nhà nước ta với cỏc nhà tự của chớnh quyền Sài Gũn, thực dõn Phỏp và cỏc nhà nước phong kiến trước đây. Về nội dung của khỏi niệm phạm nhõn cũng cần phải được xem xột trờn gúc độ nhõn cỏch - bộ mặt tõm lớ của họ. Phạm nhõn trước hết là những người vi phạm phỏp luật cú thể do cố ý hoặc vụ ý. Họ đó thực hiện những hành vi nguy hiểm cho xó hội, xõm hại đến những khỏch thể được Bộ luật Hỡnh sự bảo vệ. Chớnh vỡ vậy xó hội đó phản ứng lại, đó tự vệ bằng cỏch đưa họ vào trại giam, cỏch li tạm thời (tự cú thời hạn) hoặc vĩnh viễn cỏch li họ với xó hội (tự chung thõn). Đứng ở gúc độ tõm lớ học và giỏo dục học, xó hội học xem xột thỡ phạm nhõn là người vi phạm những chuẩn mực đạo đức xó hội, họ là những người cú nhõn cỏch xấu, nhõn cỏch thấp kộm với nhiều thuộc tớnh tõm lớ tiờu cực như tham lam, vụ lợi, ớch kỉ, lười lao động, ăn chơi, hung bạo, tàn ỏc, cú quan niệm, quan điểm sai lầm, cú triết lớ cuộc sống thấp hốn. Mặc dầu đó vào trại giam, bị cỏch li khỏi mụi trường và điều kiện sống cũ nhưng do tớnh ổn định tương đối bền vững của cỏc thuộc tớnh tõm lớ cỏ nhõn nờn những hiện tượng tõm lớ này vẫn cũn tồn tại một phần thậm chớ toàn bộ trong quỏ trỡnh ở trại giam, mặc dự trong mụi trường trại giam, sự quản lớ của cỏn bộ trại giam khụng cho phộp chỳng tiếp tục bộc lộ hoặc thể hiện. Ngoài ra, ở phạm nhõn cũn xuất hiện những hiện tượng tõm lớ mới được hỡnh thành và phỏt triển thụng qua những mối quan hệ tỏc động qua lại giữa phạm nhõn với nhau, giữa bản thõn họ với mụi trường trại giam. Điều này giải thớch tại sao một số trở nờn xấu đi, học được những ngún 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan