TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ðẤT ðAI
----- -----
PHẠM VŨ LINH NGÂN
THÀNH LẬP CÁC TIÊU CHUẨN PHÂN CẤP TIỀM NĂNG
ðẤT ðAI PHỤC VỤ CHO PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN
ðẤT ðAI TRÊN ðẤT PHÈN TRỒNG LÚA
Ở HUYỆN TRI TÔN, TỈNH AN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Cần Thơ, 2011
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ðẤT ðAI
----- -----
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ ðẤT ðAI
THÀNH LẬP CÁC TIÊU CHUẨN PHÂN CẤP TIỀM NĂNG
ðẤT ðAI PHỤC VỤ CHO PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN
ðẤT ðAI TRÊN ðẤT PHÈN TRỒNG LÚA
Ở HUYỆN TRI TÔN, TỈNH AN GIANG
Cán bộ hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
PGS.Ts. Võ Quang Minh
Phạm Vũ Linh Ngân
MSSV: 4074916
Lớp: QLðð K33
Cần Thơ, 2011
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ðẤT ðAI
----- -----
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Chứng nhận chấp thuận báo cáo luận văn tốt nghiệp
ngành Quản Lý ðất ðai với ñề tài:
THÀNH LẬP CÁC TIÊU CHUẨN PHÂN CẤP TIỀM NĂNG ðẤT ðAI
PHỤC VỤ CHO PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN ðẤT ðAI TRÊN ðẤT PHÈN
TRỒNG LÚA Ở HUYỆN TRI TÔN TỈNH AN GIANG
Do sinh viên Phạm Vũ Linh Ngân thực hiện, tại bộ môn Tài nguyên ðất ñai, từ
01/01/2011 ñến 30/05/2011
Nhận xét của cán bộ hướng dẫn: .................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Kính trình hội ñồng chấm luận văn tốt nghiệp thông qua.
Cần Thơ, ngày ……tháng …..năm 2011
Cán bộ hướng dẫn
i
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ðẤT ðAI
----- -----
NHẬN XÉT CỦA HỘI ðỒNG
Hội ñồng chấm báo cáo luận văn tốt nghiệp ñã chấp thuận báo cáo với ñề tài:
THÀNH LẬP CÁC TIÊU CHUẨN PHÂN CẤP TIỀM NĂNG ðẤT ðAI
PHỤC VỤ CHO PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN ðẤT ðAI TRÊN ðẤT PHÈN
TRỒNG LÚA Ở HUYỆN TRI TÔN TỈNH AN GIANG
Do sinh viên Phạm Vũ Linh Ngân thực hiện và bảo vệ trước hội ñồng.
Ngày … tháng … năm 2011.
Báo cáo Luận văn tốt nghiệp ñược Hội ñồng ñánh giá ở mức : ...................................
Ý kiến Hội ñồng: ..........................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ……tháng…..năm 2011
Chủ tịch Hội ðồng
ii
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các số liệu kết
quả trình bày trong luận văn tốt nghiệp là hoàn toàn trung thực.
Sinh viên thực hiện
Phạm Vũ Linh Ngân
iii
LỜI CẢM TẠ
----- ----Bốn năm học tập dưới mái trường thân yêu ñã khép lại như một trang nhật ký ñẹp
trong tôi, những nỗ lực và thành quả học tập ñã ñược gặt hái bằng việc Luận Văn Tốt
Nghiệp ñược hoàn thành.
ðể ñạt ñược kết quả như hôm nay, tất cả là nhờ vào công ơn của quý thầy cô
trường ðại Học Cần Thơ, ñặc biệt là quý thầy cô Khoa Môi Trường & Tài Nguyên
Thiên Nhiên ñã tận tình truyền ñạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian em
còn ngồi trên ghế giảng ñường ñại học.
Em xin chân thành gởi lời cảm ơn ñến:
Cô Huỳnh Thị Thu Hương và Thầy Nguyễn Hữu Kiệt Cố vấn học tập lớp Quản
lý ðất ñai Khóa 33 ñã trực tiếp giảng dạy, dìu dắt chúng em trong suốt thời gian học
tập và rèn luyện tại bộ môn.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến Thầy Võ Quang Minh Cán bộ
hướng dẫn, ñồng cảm ơn ñến Anh Mai Công Hưởng, Anh Huỳnh Văn Quốc, Anh
Phan Thanh Nhàn, Anh Tuấn ñã tận tình giúp ñỡ rất nhiều trong quá trình ñiều tra dã
ngoại ngoài ñồng, tận tình chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện ñề tài cũng như
thời gian học tập tại khoa, ñồng cảm ơn ñến Chị Nhàng và các anh chị trong phòng thí
nghiệm hóa lý ñất phân tích mẫu tạo ñiều kiện cho em hoàn thành ñề tài.
Con xin cảm ơn Ba, Mẹ ñã chịu nhiều vất vả ñể tạo ñiều kiện tốt nhất cho con ăn
học, ñã luôn bao dung tha thứ cho con, luôn ñộng viên con khi con mất niềm tin vào
cuộc sống ñể ñạt kết quả như ngày hôm nay.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn các bạn lớp Quản Lý ðất ðai Khóa 33, những
người bạn ñã luôn bên cạnh sẻ chia buồn vui, luôn ñộng viên, giúp ñỡ mình trong quá
trình học tập và thực hiện luận văn, những kỷ niệm dưới mái trường ðại Học Cần Thơ
sẽ là một phần hành trang mà tôi muốn mang theo trong cuộc ñời này, xin giữ mãi
những hoài niệm tốt về nhau. Chúc tất cả thành công trên con ñường ñã chọn và mọi
ñiều tốt ñẹp nhất.
Thân ái!
Phạm Vũ Linh Ngân
iv
TÓM LƯỢC
Phân cấp các giới hạn ñất ñai theo hệ thống phân loại LCC sẽ là một hệ thống hoàn
thiện phục vụ trong công tác phân loại ñất. Hệ thống dựa trên 5 tiêu chuẩn ðất (ð) –
Nước (N) – Khí hậu (K) – Sinh học (S) – Kinh tế xã hội (KT) ñược phân cấp ra thành
từng yếu tố chi tiết, cụ thể gồm có 10 yếu tố phân cấp về kinh tế xã hội và 11 yếu tố
phân cấp về môi trường. Qua ñó, hệ thống sẽ dễ dàng áp dụng cho mọi ñối tượng từ
nhà khoa học chuyên môn ñến các nhà quản lý nông nghiệp , thậm chí ngay cả người
dân cũng có thể áp dụng một cách dễ dàng ngay trên chính thửa ruộng mình ñang canh
tác.
Kết quả khảo sát và tiến hành phân cấp các giới hạn ñất ñai theo hệ thống phân loại
LCC cho thấy về mặt kinh tế nông dân tại ñịa phương ñang gặp rất nhiều khó khăn về
tài chính và khả năng vay tín dụng, khả năng áp dụng kỹ thuật chưa tốt, tình hình công
tác khuyến nông cũng chưa ñược quan tâm thực hiện một cách triệt ñể, ñặc biệt yếu tố
giá cả thị trường và năng suất quyết ñịnh mạnh mẽ ñến khả năng thu lợi nhuận của
nông dân. Về mặt môi trường thì gặp nhiều trở ngại về ảnh hưởng nước phèn, khả
năng tưới tiêu trong mùa khô nhất là các hộ sống ở khu vực xa kênh nội ñồng hoặc
sống trên gò cao, những hộ sống gần núi, ñặc biệt tình hình dịch hại chuột cắn phá lúa
ñang ở mức bùng phát, khí hậu tương ñối khắc nghiệt gây trở ngại cho canh tác nhất
khi vào mùa khô hạn. Về ñất, dựa trên mối quan hệ giữa các tầng chẩn ñoán, ñặc tính
chẩn ñoán và vật liệu chẩn ñoán với các ñặc tính ñộ phì của ñất ñã xác ñịnh ñược trên
các nhóm ñất chính của huyện Tri Tôn gồm có 5 loại ñộ phì chuyển ñổi từ bản ñồ ñất
theo hệ thống phân loại WRB sang hệ thống phân loại FCC: CapLa, Las-Ls-, CapCas-,
LapLa, LapLa với 3 trở ngại ñộ phì: ñất chua (a), thiếu lân tầng ñất mặt (p), nhiễm
mặn ít (s-).
Dựa trên cơ sở phân cấp các giới hạn ñất ñai của hệ thống LCC từ ñó ñề xuất các
khuyến cáo sử dụng ñất thích hợp, ñáp ứng ñược nhu cầu sản xuất và cải thiện ñộ phì
ñất của huyện Tri Tôn, giúp hoạt ñộng canh tác nông nghiệp ñịa phương ñược tốt hơn,
gia tăng năng suất, gia tăng lợi nhuận, ñảm bảo ñời sống kinh tế của nhân dân ñịa
phương.
v
LỊCH SỬ CÁ NHÂN
----- ----Họ và tên: Phạm Vũ Linh Ngân.
MSSV: 4074916
Lớp: Quản Lý ðất ðai K33A
Email:
[email protected]
Quê Quán: F2 - Thạnh An - Vĩnh Thạnh - TP.Cần Thơ.
ðiện thoại: 07103896031
Họ tên cha: Phạm Ngọc Nghĩa
Họ tên mẹ: Phạm Thị Ngượi
Tốt nghiệp phổ thông trung học tại trường Trung Học Phổ Thông Nguyễn
Văn Thoại - Thoại Sơn - An Giang.
ðỗ vào trường ðại Học Cần Thơ năm 2007, là sinh viên ngành quản lý ñất
ñai, thuộc Khoa Môi Trường Và Tài Nguyên Thiên Nhiên, Bộ môn Tài
nguyên ðất ðai, lớp Quản Lý ðất ðai khóa 33 niên khóa 2007 - 2011.
Tốt nghiệp kỹ sư chuyên ngành quản lý ñất ñai vào tháng 05/2011.
vi
MỤC LỤC
Trang nhận xét
i
Lời cam ñoan
iii
Cảm tạ
iv
Tóm lược
v
Mục lục
vii
Danh sách ký hiệu, chữ viết tắt
ix
Danh sách hình
x
Danh sách bảng
xii
MỞ ðẦU
1
CHƯƠNG I - LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 Khái niệm về ñất ñai .......................................................................................... 2
1.2 Quá trình hình thành ñất phèn............................................................................ 2
1.2.1 ðịnh nghĩa ñất phèn........................................................................................ 2
1.2.2 ðất phèn tiềm tàng ......................................................................................... 3
1.2.3 ðất phèn thật sự.............................................................................................. 3
1.3 Phân loại ñất ...................................................................................................... 4
1.3.1 ðịnh nghĩa phân loại ñất ................................................................................. 4
1.3.2 Giới thiệu hệ thống phân loại ñất .................................................................... 4
1.3.3 Hệ thống phân loại ñất theo WRB - FAO (FAO, 2006) .................................. 5
1.3.3 Hệ thống phân loại ñộ phì nhiêu ñất thâm canh lúa vùng ðBSCL ................... 8
1.4 Những nhóm ñất chính vùng Tri Tôn An Giang .............................................. 11
1.4.1 Nhóm FLUVISOLS...................................................................................... 11
1.4.2 Nhóm GLEYSOLS....................................................................................... 12
1.4.3 Nhóm PLINTHOSOLS ................................................................................ 13
1.4.4 Nhóm ARENOSOLS.................................................................................... 13
1.4.5 Nhóm PODZOL ........................................................................................... 13
1.5 Hệ thống canh tác ........................................................................................... 13
1.5.1 Nghiên cứu về hệ thống canh tác .................................................................. 13
1.5.2 Mục tiêu của hệ thống canh tác ..................................................................... 14
1.6 Tình hình sản xuất lúa ở ðBSCL ..................................................................... 15
1.6.1 ðánh giá ñất ñai về ñiều kiện kinh tế - xã hội ............................................... 15
1.6.2 Yêu cầu về ñiều kiện tự nhiên ....................................................................... 16
1.6.3 Các chỉ tiêu về kinh tế .................................................................................. 17
1.6.4 Các chỉ tiêu về xã hội kỹ thuật ...................................................................... 23
CHƯƠNG 2 - PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phương tiện ..................................................................................................... 25
2.1.1 ðịa ñiểm và thời gian thực hiện .................................................................... 25
vii
2.1.2 Các nguồn tư liệu ......................................................................................... 25
2.1.3 Các phương tiện xử lý số liệu ....................................................................... 25
2.2 Phương pháp thực hiện .................................................................................... 25
CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ THẢO LUẬN
3.1. ðặc ñiểm vùng nghiên cứu ............................................................................. 29
3.1.1 Vị trí ñịa lý tiểu vùng Tri Tôn - An Giang .................................................... 29
3.1.2 ðiều kiện tự nhiên ........................................................................................ 30
3.1.3 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp huyện Tri Tôn - An Giang ......................... 32
3.1.4 Canh tác lúa trên ñất phèn Tri Tôn - An Giang ............................................. 34
3.2 Các kết quả thống kê, phân tích số liệu về mặt kinh tế - xã hội ....................... 39
3.3 Các kết quả thống kê, phân tích số liệu về mặt môi trường ............................. 48
3.3.1 Kết quả khảo sát về tình hình thủy văn ......................................................... 48
3.3.2 Kết quả thống kê về ñặc ñiểm khí hậu .......................................................... 53
3.3.3 Kết quả về ñặc tính về sinh học .................................................................... 59
3.4 Phân bố các yếu tố phân cấp về tiềm năng ñất ñai............................................ 62
3.4.1 Phân bố các yếu tố phân cấp về kinh tế xã hội .............................................. 62
3.4.2 Phân bố các yếu tố phân cấp về môi trường .................................................. 65
3.4.3 ðánh giá ñặc tính ñộ phì trên ñất phèn trồng lúa ........................................... 67
3.5 Xây dựng hoàn thành hệ thống phân loại khả năng ñất ñai LCC ...................... 71
Hoàn thành bản ñồ phân bố các giới hạn ñất ñai theo hệ thống LCC................ 76
ðề xuất các khuyến cáo sử dụng và cải tạo trên ñất phèn trồng lúa .................. 77
CHƯƠNG 4 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Kết luận ........................................................................................................... 91
4.2 Kiến nghị......................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ CHƯƠNG
viii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Từ viết
tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
BVTV
Bảo vệ thực vật
CEC
Cation Exchange Capacity
DAP
Diammonium phosphat
Khả năng trao ñổi Cation
DH
Yếu tố dài hạn
ðBSCL MeKong River Delta
ðồng Bằng Sông Cửu Long
ðX
ðông Xuân
EC
Electric Conductivity
ðộ dẫn ñiện
ECe
Effective Capacity Exchage
Khả năng trao ñổi cation hữu hiệu
FAO
The Food and Agriculture
Organization
Tổ chức Lương nông thế giới
FCC
Fertility Capability Classification
Hệ thống phân loại ñộ phì
GPS
Global positioning System
Hệ thống ñịnh vị toàn cầu
GIS
Geographic Information System
Hệ thống thông tin ñịa lý
HTCT
HT
Farming System
Hệ thống canh tác
ISSS
ISRIC
Hè Thu
International Society of Soil
Science
International Soil Reference and
Information Centre
Tổ chức Khoa Học ðất quốc tế
Tổ chức nông nghiệp thế giới
K
Potassium
Kali
N
Nitrogen
ðạm
NPK
Nitrogen, Phosphorus, Potassium
ðạm, Lân, Kali
NH
P
Yếu tố ngắn hạn
Phosphorus
Lân
Pts
Lân tổng số
Pdt
Lân dễ tiêu
Tð
WTO
Thu ðông
World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới
WRB
World Reference Base
Hệ thống phân loại ñất thế giới
ix
DANH SÁCH HÌNH
Thứ tự
Tên hình
Trang
Hình 1.1
Nhóm ñất Fluvisols
11
Hình 1.2
Nhóm ñất Gleysols
12
Hình 1.3
Nhóm ñất Arenosols
13
Hình 1.4
Nhóm ñất Podzols
13
Hình 1.5
Bản ñồ phân loại ñất huyện Tri Tôn theo WRB, FAO 2006
24
Hình 2.1
Tiến trình xây dựng hệ thống phân loại khả năng ñất ñai LCC
28
Hình 3.1
Bản ñồ khu vực khảo sát huyện Tri Tôn trong bản ñồ hành
chính tỉnh An Giang
29
Hình 3.2
Biểu ñồ thể hiện tỉ lệ % cơ giới hóa trong nông nghiệp
40
Hình 3.3
Biểu ñồ biểu diễn thuê lao ñộng chiếm bao nhiêu % nguồn lao 41
ñộng cần phải ñầu tư
Hình 3.4
Biểu ñồ thể hiện tỷ lệ % nguồn vốn của nông hộ
42
Hình 3.5
Biểu ñồ thể hiện tỷ lệ % vay vốn ñầu tư
43
Hình 3.6
Biểu ñồ thể hiện tỷ lệ % nông hộ bị thua lỗ sau thu hoạch
43
Hình 3.7
Biểu ñồ thể hiện nguồn gốc ñất sản xuất nông nghiệp
44
Hình 3.8
Biểu ñồ thể hiện thuê ñất phải chi trả bao nhiêu % sản lượng
lúa
45
Hình 3.9
Biểu ñồ thể hiện tỷ lệ % trình ñộ văn hóa của nông hộ
45
Hình 3.10
Biểu ñồ thể hiện tỷ lệ % khả năng áp dụng khoa học kỹ thuật
46
Hình 3.11
46
Hình 3.12
Biểu ñồ thể hiện tỷ lệ % công tác khuyến nông của chính
quyền ñịa phương
Biểu ñồ thể hiện tỷ lệ % khả năng cung cấp giống ñịa phương
47
Hình 3.13
Biểu ñồ thể hiện tỷ lệ % khả năng tưới tiêu của các vụ
49
Hình 3.14
Biểu ñồ thể hiện tỷ lệ % khả năng thoát nước trong ruộng
50
Hình 3.15
Biểu ñồ thể hiện tỷ lệ % ñộ sâu ngập
50
Hình 3.16
Biểu ñồ thể hiện tỷ lệ % thời gian ngập
51
Hình 3.17
Biểu ñồ thể hiện tỷ lệ % thời gian ảnh hưởng của nước mặn
52
Hình 3.18
Biểu ñồ thể hiện tỷ lệ % thời gian ảnh hưởng của nước phèn
53
x
DANH SÁCH HÌNH
Thứ tự
Tên hình
Trang
Hình
3.19
Biểu ñồ biểu diễn tỷ lệ % mức ñộ ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến
năng suất lúa
54
Hình
3.20
Biểu ñồ thể hiện tỷ lệ % thời gian hạn hán
55
Hình
3.21
Biểu ñồ thể hiện tỷ lệ % thời gian mưa
57
Hình
3.22
Biểu ñồ thể hiện tỷ lệ % thời gian ảnh hưởng của lũ ñến năng
suất lúa
58
Hình
3.23
Biểu ñồ biểu diễn tỷ lệ % thời gian gây hại vụ ðông Xuân
61
Hình
3.24
Bản ñồ phân cấp các yếu tố kinh tế xã hội huyện Tri Tôn tỉnh
An Giang
64
Hình
3.25
Bản ñồ phân cấp các yếu tố môi trường huyện Tri tôn tỉnh An
Giang
66
Hình
3.26
Bản ñồ phân bố các giới hạn ñất ñai theo hệ thống LCC huyện
Tri Tôn tỉnh An Giang
76
Hình
3.27
Sơ ñồ hệ thống LCC ở huyện Tri Tôn tỉnh An Giang
90
xi
DANH SÁCH BẢNG
Thứ tự
Tên bảng
Trang
Bảng 1.3
Tổng hợp cấu trúc của hệ thống FCC cho ñất thâm
canh lúa ở ðBSCL theo Võ Quang Minh (2008)
8
Bảng 3.1
Tổng hợp diện tích, dân số, mật ñộ của huyện Tri Tôn so
với các huyện tỉnh An Giang
30
Bảng 3.2
Tổng hợp hiện trạng canh tác lúa của huyện Tri Tôn, tỉnh
An giang qua các năm
33
Bảng 3.3
Cơ cấu canh tác huyện Tri Tôn (khảo sát 20 nông hộ)
34
Bảng 3.4
Lịch thời vụ (dương lịch) của huyện Tri Tôn, tỉnh An 35
Giang
Bảng 3.5
Bình quân chi phí và lợi tức (ñồng/ha) lúa
Bảng 3.6
Tình hình sử dụng phân bón trong canh tác lúa ở huyện Tri 38
Tôn
Bảng 3.7
Bảng phân cấp các yếu tố về kinh tế xã hội
62
Bảng 3.8
Bảng phân cấp các yếu tố về môi trường
65
Bảng 3.9
Các ñặc tính ñộ phì ñất trên các nhóm ñất chính của huyện 72
Tri Tôn tại các ñiểm khảo sát
Bảng 3.10
Diễn giải các yếu tố giới hạn ñất ñai phân cấp theo hệ
thống LCC
Bảng 3.11
Khuyến cáo các yếu tố giới hạn ñất ñai theo hệ thống LCC
Bảng 3.12
Tổng hợp phân cấp các yếu tố giới hạn ñất ñai theo hệ
thống LCC tại các ñiểm khảo sát
xii
36
72
77
88
MỞ ðẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển của những tiến bộ khoa học kỹ thuật, cây lúa vẫn
luôn chiếm một vị trí quan trọng trong công cuộc ñóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế
của nước ta nói chung và của huyện Tri Tôn nói riêng, song song với việc phát triển
kinh tế về ñầu tư cơ sở hạ tầng và tiềm năng về dịch vụ du lịch thì nông nghiệp là vẫn
là ngành mũi nhọn của huyện cụ thể là ngành trồng lúa là cơ sở ñể phát triển ñời sống
kinh tế xã hội của nhân dân trong huyện.
Tuy nhiên, trong canh lúa người dân gặp phải những vấn ñề ảnh hưởng ñến năng suất,
làm ảnh hưởng ñến kết quả thu hoạch của nông dân, ñó là các yếu tố trở ngại về môi
trường: chất lượng nước, sinh học, thời tiết khí hậu, dịch hại…,và các yếu tố về kinh
tế xã hội: vốn, tín dụng, giá cả thị trường,…
Và vấn ñề ñặt ra là giúp người dân vùng ñất phèn Tri Tôn nắm rõ các trở ngại mà
ngay chính thửa ruộng của họ ñang gặp phải và tìm cách ñể khắc phục chúng. ðể ñáp
ứng ñược các yêu cầu trên thì cần ñưa ra một số chỉ tiêu kinh tế, xã hội và môi trường
cụ thể trong canh tác lúa giúp nông dân biết ñược thực tế việc canh tác lúa của họ
ñang gặp phải những trở ngại gì và phải ứng dụng như thế nào một cách khoa học, lâu
dài thì việc cần thiết phải có một hệ thống ñơn giản dễ hiểu phục vụ cho nông dân
cũng như các nhà làm công tác khuyến nông có thể tự áp dụng ñược một cách dễ
dàng, chính vì lẽ ñó mà ñề tài: “Thành lập các tiêu chuẩn phân cấp tiềm năng phục vụ
cho phân loại tài nguyên ñất ñai trên vùng ñất phèn trồng lúa huyện Tri Tôn tỉnh An
Giang” ñược thực hiện. ðây sẽ là căn cứ khoa học và là cơ sở ñể ñưa ra các giải pháp
cải tạo và sử dụng ñất phèn một cách có hiệu quả và hoàn thiện hơn giúp gia tăng
năng suất ñược tốt hơn, thu nhập cao hơn và ñời sống ñược khấm khá hơn, giúp nền
kinh tế vùng biên giới Tri Tôn sánh kịp với các tiểu vùng trong khu vực.
-1-
CHƯƠNG I
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 Khái niệm về ñất ñai
ðất ñai luôn gần gũi cuộc sống hoạt ñộng sinh hoạt con người với tự nhiên, tùy theo quan
ñiểm và góc nhìn của nhà khoa học hay ñịa lý mà có những ñịnh nghĩa khác nhau về ñất
ñai.
Theo Lê Quang Trí (1998): “ðất ñai thường ñược ñịnh nghĩa như là một thực thể tự
nhiên dưới dạng ñặc tính không gian và ñịa hình, và thường ñược kết hợp với một giá trị
kinh tế ñược diễn tả dưới dạng giá ñất/ha khi chuyển quyền sử dụng. Rộng hơn, trên quan
ñiểm tổng hợp và tổng thể thì cũng bao gồm luôn tài nguyên sinh vật và kinh tế xã hội
của một thực thể tự nhiên”.
Theo Brinkman và Smyth (1976): “ðất ñai về mặt ñịa lý mà nói là một vùng ñất chuyên
biệt trên bề mặt của trái ñất có những ñặc tính mang tính ổn ñịnh, hay có chu kỳ dự ñoán
ñược trong khu vực sinh khí quyển theo chiều thẳng ñứng từ trên xuống dưới, trong ñó
bao gồm: không khí, ñất và lớp ñịa chất, nước, quần thể thực vật, ñộng vật và kết quả của
những hoạt ñộng bởi con người trong việc sử dụng ñất ñai ở quá khứ, hiện tại và trong
tương lai” (Le Quang Tri, 1996).
Một ñịnh nghĩa hoàn chỉnh chung như sau:
“ðất ñai là một diện tích khoanh vẽ của bề mặt trái ñất, chứa ñựng tất cả các ñặc trưng
của sinh khí quyển ngay bên trên và bên dưới của lớp mặt này, bao gồm khí hậu gần mặt
ñất, ñất và dạng ñịa hình, nước mặt (bao gồm những hồ cạn, sông, ñầm trũng và ñầm
lầy), lớp trầm tích gần mặt và kết hợp với dự trữ nước ngầm, tập ñoàn thực vật và ñộng
vật, mẫu hình ñịnh cư của con người và những kết quả về tự nhiên của những hoạt ñộng
của con người trong thời gian qua và hiện tại (làm ruộng bậc thang, cấu trúc hệ thống trữ
nước và thoát nước, ñường xá, nhà cửa)” (UN, 1994) (Lê Quang Trí, 2009).
1.2 Quá trình hình thành ñất phèn
1.2.1 ðịnh nghĩa ñất phèn
ðất phèn (Acid sulphate soils) là tên gọi dùng ñể chỉ ñất có chứa các vật liệu mà kết quả
của các tiến trình sinh hóa xảy ra là acid sulphuric ñược tạo thành hoặc sẽ sinh ra với một
số lượng có ảnh hưởng lâu dài ñến những ñặc tính chủ yếu của ñất (Pons, 1973).
-2-
Dựa trên sự hình thành và phát triển của ñất, Pons (1973) ñã chia ñất phèn ra làm hai loại:
ñất phèn tiềm tàng (Potential acid sulphate soil) và ñất phèn thật sự hoặc ñất phèn hiện tại
(Actual acid sulphate soil).
1.2.2 ðất phèn tiềm tàng
ðất phèn tiềm tàng nằm trong bộ Entisol, thuộc bộ phụ Aquents, với ba nhóm lớn là
Sulfaquents, Hydraquents và Fluvaquents, vùng ẩm ướt ở ñầm lầy ngập triều, trên những
nơi mà ở ñó ñất bị bão hòa nước liên tục hoặc từng thời kỳ, hoặc vùng ven biển ngập
triều. ðất phèn tiềm tàng ñược tạo thành chủ yếu do vật liệu pyrite (FeS2), chất khoáng
này thường chiếm 2 - 10% trong ñất.
- Sự tạo thành pyrite
Sự tạo thành Pyrite thích hợp ở PH từ 4,0 - 8,0 liên quan ñến sự khử SO42- thành Sulfide
S2- có sự tham gia của vi khuẩn. Sau ñó Sulfide bị oxy hóa từng phần thành SO dưới tác
ñộng qua lại giữa Fe2+ và Fe3+ (Rickard, 1973; Breemen, 1976). Các phản ứng tạo thành
pyrite ñược Pons và Breemen, (1982) diễn tả như sau:
Fe2O3 (S) + 4SO42-(aq) + 8CH2O + 1/2O2 → 2FeS2(S) + 8HCO3-(aq) + 4H2O.
1.2.3 ðất phèn thật sự
ðất phèn thật sự nằm trong bộ Inceptisols, bộ phụ Aquepts với ba nhóm lớn là
Sulfaquepts, Tropaquepts, và Humaquepts, là loại ñất thoát thủy từ kém ñến tốt, có tầng
ñất thay ñổi theo mùa. Tiêu chuẩn phân loại là không có vật liệu Sulfidic trong vòng
50cm ñất mặt nhưng có tầng jarosite, PH ñất thấp, thường trong khoảng 3 ñến 4, ñộ thuần
thục của ñất bằng hoặc nhỏ hơn 0,7 trong một hoặc nhiều phụ tầng ở ñộ sâu 20 - 50cm.
- Sự tạo thành Jarosite
Trong ñiều kiện sự oxy hóa xảy ra mạnh, Eh lớn hơn 400 mV. PH < 3,7 các ñốm màu
vàng rơm của Jarosite KFe3(SO4)2(OH) ñược tạo thành jarosite kết tủa dọc theo các ống
rễ và khe nứt. Jarosite có thể ñược tạo thành dưới dạng Natrojarosite: NaFe3(SO4)2(OH)6
và Hydroniumjarosite: HFe3(SO4)2(OH)6 khi Na và H3O thay thế K. Thường dạng
Potassium chiếm ưu thế cao hơn, và phản ứng tạo thành jarosite:
FeS2 + 15/4 O2 + 5/2 H2O → 1/3KFe3(SO4)2(OH)6 + 3H+ + 4/3SO42-
-3-
1.3 Phân loại ñất
1.3.1 ðịnh nghĩa phân loại ñất
Theo Kaurichev và Panov (1989), phân loại ñất là sự sắp xếp ñất có hệ thống vào từng
nhóm theo những ñặc tính quan trọng nhất, nguồn gốc và ñặc ñiểm ñộ phì. công việc ñể
thiết lập hệ thống phân loại gồm:
- Thiết lập, xây dựng các nguyên tắc phân loại.
- Soạn thảo các ñơn vị trong bảng hệ thống phân loại.
- Thiết lập sơ ñồ phân loại.
- Thiết lập hệ thống tên gọi, ký hiệu và dấu hiệu chẩn ñoán ñất.
Theo Tôn Thất Chiểu và Lê Thái Bạt (2000), nghiên cứu phân loại ñất là nghiên cứu
ñánh giá từng loại hình riêng lẻ, xác lập mối quan hệ giữa các cá thể với quần thể trong
hệ thống phân vị chung với những kiến thức tổng quát nhất về ñất ñai. Hay phân loại ñất
là phân loại lớp phủ thổ nhưỡng khác với phân hạng ñánh giá ñất ñai.
Theo Võ Tòng Anh và Lê Quang Trí (2003), phân loại là ñể sắp xếp lại các kiến thức, sự
hiểu biết về ñất, mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể ñược phân loại ñể nhớ các
ñặc tính của chúng, tìm mối quan hệ mới và cuối cùng là xếp nhóm chúng theo mục ñích
sử dụng.
1.3.2 Giới thiệu hệ thống phân loại ñất
Theo Dual (1990), việc xây dựng một hệ thống phân loại ñất ñược chấp nhận qua nhiều
thập kỷ ñã là một vấn ñề lớn ñối với các nhà khoa học trên toàn thế giới. ðiều này xuất
phát từ việc ñất là một thực thể liên tục không giống như cây trồng hoặc các loài ñộng vật
ñể nhận diện và ñặt tên ñể có thể chia ra thành các cấp loại thông thường. ðể khắc phục
việc này, các công cuộc nghiên cứu về một cách có hệ thống trong hơn 20 năm qua ñã tập
trung dựa vào sự phát triển của nền tảng tham khảo của thế giới cho các tài nguyên ñất
(World Reference Base for Soil Resources) của FAO.
Theo David G. Rossister (2001), mục ñích chính của bất kỳ hệ thống phân loại nào là tổ
chức lại kiến thức về các ñặc tính của các chủ thể mà có thể nhớ ñược và mối quan hệ xã
hội của chúng có thể dễ hiểu nhất cho các mục ñích chuyên biệt. Quá trình bao hàm sự
tạo thành các lớp qua việc tập hợp các chủ ñề trên các ñặc tính cơ bản thông thường của
chúng. Trong bất kỳ hệ thống phân loại nào, các nhóm ñược tập hợp dựa trên các trạng
thái có số lượng lớn nhất, chính xác nhất, và quan trọng nhất, mà nó có thể ñược thực
-4-
hiện cho các mục tiêu phục vụ cho mục ñích tốt nhất. Sự phân biệt chủ yếu là giữa cách
tiếp cận về mặt tự nhiên và kỹ thuật.
Sự phân loại ñất tự nhiên (Natural Classfication): là việc nhóm các ñất qua các ñặc tính
có thể phân biệt, hoặc ảnh hưởng của nó, hoặc nguồn gốc ñất, mà không tham khảo tới
việc sử dụng. Thí dụ như: nhóm theo vùng sinh thái (ecological region), hoặc theo nguồn
gốc giả ñịnh (Presumed genesis), hoặc theo các nhóm tương tự.
Sự phân loại theo kỹ thuật (Technical Classfication) là việc nhóm các ñất qua các ñặc
tính hoặc nhiệm vụ mà nó có liên quan trực tiếp ñến một sử dụng ñược cho trước hoặc
một nhóm sử dụng như sự phân loại theo sự ñáp ứng các ñiều kiện thủy văn (Hydrologic
response), phân cấp thích nghi (Suitability classes), hay khả năng sử dụng ñất (Land use
Capability), phân loại khả năng ñộ phì (Fertility Capability Classfication).
1.3.3 Hệ thống phân loại ñất theo WRB - FAO ( FAO, 2006)
• ðối tượng phân loại trong WRB (The object classified in the WRB)
Giống như những thuật ngữ phổ biến khác, thuật ngữ ñất có vài ý nghĩa như sau. Theo
nghĩa truyền thống, ñất là môi trường tự nhiên cho sự phát triển của thực vật, dù ñịnh
nghĩa bằng cách nào ñi chăng nữa nó cũng có những tầng ñất rõ ràng (Soil Survey Staff,
1999). Trong WRB (1998), ñất ñược ñịnh nghĩa như sau: “…một vật thể tự nhiên luôn
ñược duy trì mà nó có ba ñặc tính về không gian và một ñặc tính về thời gian. Ba ñặc
trưng chủ ñạo của ñất là:
- Nó ñược hình thành bởi sự cấu thành của khoáng và hữu cơ và bao gồm cả thể rắn,
lỏng, khí.
- Sự cấu thành này ñược nhận dạng trong cấu trúc, ñặc trưng riêng cho thổ nhưỡng.
Những diện mạo hình thái cấu trúc này ở bề ngoài của ñất, ñặc tính và chức năng hiện tại
của nó. Nghiên cứu về cấu trúc, hiện trạng ñất làm cho việc nhận thức làm cho việc nhận
thức về ñặc tính lý, hóa, sinh học dễ dàng hơn. Nó cho phép ta hiểu ñược hiện tại và quá
khứ của ñất và ñoán ñược nó trong tương lai.
- ðất thì phát triển liên tục, do vậy làm cho ñất có ñịnh nghĩa thứ tư là về thời gian.
Mặc dù có nhiều sự tranh cãi về việc ñiều tra và lập bản ñồ cho các vùng ñất với ñộ dày
ổn ñịnh ñồng nhất. WRB có nhiều cách tiếp cận toàn diện ñến sự tạo thành tên của bất cứ
ñối tượng nào bên ngoài của mặt ñất. Sự tiếp cận này có nhiều thuận lợi ñáng kể, nó cho
phép vấn ñề xử lý môi trường bằng cách có hệ thống và chính thể và tránh những thảo
luận vô ích một cách phổ biến ñồng ý với ñịnh nghĩa của ñất và nó phụ thuộc vào ñộ dày
và sự ổn ñịnh. Do ñó ñối tượng phân loại trong WRB là: những vật liệu trong vòng 2 m
-5-
từ bề mặt của mặt ñất mà nó tiếp xúc với khí quyển, với sự loại trừ của sự sinh sống của
các vật thể, các khu vực có liên tục có băng mà không ñược phủ bởi các vật liệu khác,
vùng nước sâu hơn 2 m.
ðịnh nghĩa bao gồm lớp ñá liên tục lát ñường cho ñất ñô thị, ñất cảu những vùng công
nghiệp, ñất dưới hang cũng như ở dưới nước. ðất dưới lớp ñá ngoại trừ những ñá trong
hang thì nhìn chung không ñược tính ñến ñể phân loại. Trong trường hợp ñặc biệt, WRB
có thể sử dụng ñể phân loại ñất dưới ñá.
Bên cạnh kích thước của ñối tượng phân loại nên mở rộng ñủ ñể mô tả trạng thái tự nhiên
của các tầng và những thay ñổi có thể xảy ra. Diện tích của tầng nhỏ nhất có thể sắp xếp
từ 1 - 10 m2 nó phụ thuộc vào sự thay ñổi của lớp phủ.
• Nguyên tắc phân loại theo WRB
Theo WRB - FAO (FAO, 2006a), phân loại ñất bao gồm ba bước:
- Bước 1: Sơ lược về ñộ dày và chiều sâu của từng tầng trong mẫu ñất cần phân loại sau
ñó kiểm tra lại với yêu cầu của tầng chẩn ñoán, ñặc tính chẩn ñoán, vật liệu chẩn ñoán
trong WRB. Mà những tầng chẩn ñoán, ñặc tính chẩn ñoán, vật liệu chẩn ñoán này ñược
ñịnh nghĩa thông qua hình thái và / hoặc tiêu chí phân tích. Tầng nào mà có ñầy ñủ một
hoặc nhiều hơn các ñặc tính như trên mà nó giống với quy ñịnh của các ñặc tính trong
WRB thì ñược lưu ý tới.
- Bước 2: Kết hợp những mô tả về các tầng chẩn ñoán, ñặc tính chẩn ñoán, vật liệu chẩn
ñoán ñể so sánh với chìa khóa phân loại của WRB ñể tìm ra nhóm ñất chính, ñây là cấp
phân loại thứ nhất của WRB. Người phân loại sẽ thông qua hệ thống chìa khóa này ñể
loại trừ những nhóm ñất trong tất cả các nhóm ñất của WRB mà các ñặc tính trên không
phù hợp với yêu cầu của những nhóm ñất ñó. Mẫu ñất cần phân loại này sẽ thuộc về
nhóm ñất mà các ñặc tính ở trên ñáp ứng ñược các yêu cầu quy ñịnh của nhóm ñất ñó.
- Bước 3: ðối với cấp phân loại thứ hai của WRB, các hạng ñịnh ñược sử dụng. Các hạng
ñịnh này ñược liệt kê trong chìa khóa của mỗi nhóm ñất tham khảo như những hạng ñịnh
tiền tố và hậu tố. Những hạng ñịnh tiền tố bao gồm những ñặc tính có liên quan một cách
ñiển hình với nhóm ñất tham khảo và tổng hợp vào các nhóm ñất tham khảo khác.
Tất cả những hạng ñịnh còn lại ñược liệt kê như những hạng ñịnh hậu tố. ðối với cấp
phân loại thứ hai, tất cả những hạng ñịnh ñược ứng dụng thì ñược thêm vào tên của nhóm
ñất tham khảo. Những hạng ñịnh thừa (là những ñặc tính mà ñã ñược bao gồm những
hạng ñịnh ñã ñược ñặt trước ñây) thì không ñược thêm vào. Tiếp ñầu ngữ có thể ñược sử
-6-