HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
--------
BÀI THẢO LUẬN SỐ 1
MÔN:
PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
CHỦ ĐỀ :
PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG
TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM - VINAMILK (VNM)
Nhóm 4 lớp thứ 4 ca 4 h210
Giảng viên : TRẦN ANH TUẤN
HÀ NỘI THÁNG 9 - 2015
Danh sách nhóm
Nguyễn Kim Linh
Nguyễn Hạnh Dung
Nguyễn Tầm Thư
Hà Tùng Lâm
Vũ Minh Huệ
Lê Ngọc Phú
Nguyễn Thị Thơm
Tài liệu tham khảo
Giáo trình Thị trường chứng khoán trường Học viện ngân hàng
Giáo trình Phân tích đầu tư chứng khoán trường Học viện ngân hàng
http://www.stockbiz.vn
http://dautuchungkhoan.org
http://stock24h.vn
http://www.zbook.vn
http://finance.vietstock.vn
MỤC LỤC
Trang
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM - VINAMILK ..... 1
1.1. Lịch sử hình thành ..................................................................................................... 7
1.2. Tóm lược thông tin .................................................................................................... 7
1.3.Hoạt động kinh doanh ................................................................................................ 7
1.3.1. Thị trường đầu ra ................................................................................................ 2
1.3.2.Thị trường đầu vào............................................................................................... 2
1.3.3.Doanh thu nội địa ................................................................................................. 2
1.3.4. Lĩnh vực kinh doanh chính ................................................................................. 3
II. PHÂN TÍCH NGÀNH SỮA VÀ VỊ THẾ CÔNG TY ............................................................ 3
2.1.Triển vọng ngành sữa ................................................................................................. 3
2.2.Vị thế công ty ............................................................................................................. 4
2.3. Phân tích môi trường ngành kinh doanh (SWOT) .................................................... 5
2.3.1. Điểm mạnh (Strength) ........................................................................................ 5
2.3.2. Điểm yếu (weakness) ......................................................................................... 5
2.3.3.Cơ hội (Opportunity) ........................................................................................... 5
2.3.4. Thách thức (Threat) ............................................................................................ 6
2.4. Phân tích đối thủ cạnh tranh ...................................................................................... 6
III.PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU .................................................................................. 7
3.1.Trang thông tin tóm tắt ............................................................................................... 7
3.2.Phân tích rủi ro ......................................................................................................... 10
3.3. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua các mối quan hệ trên bảng cân đối kế
toán ................................................................................................................................. 10
3.3.1. Phân tích khái quát sự biến động của tài sản và nguồn vốn ............................. 10
3.3.2.Phân tích quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn..................................................... 12
3.3.3.Phân tích các nhân tố vốn lưu độngròng, ngân quỹ ròng, nhu cầu vốn lưu động
..................................................................................................................................... 13
3.3.4.Phân tích các chỉ số tài chính của công ty Vinamilk ......................................... 17
3.3.5.Phân tích Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................. 21
3.3.5.1.Báo cáo kết quả kinh doanh dạng so sánh ngang ........................................ 21
3.3.5.2.Báo cáo KQKD dạng so sánh dọc ............................................................... 21
3.3.6.Phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp ............................................................................................................... 22
3.3.6.1Phân tích doanh thu thuần của công ty VNM từ năm 2011-2014 ................ 22
3.3.6.2.Phân tích chi phí của công ty VNM từ năm 2011-2014.............................. 23
Phân tích giá vốn hàng bán ............................................................................... 23
Phân tích doanh thu tài chính, chi phí tài chính và các chi phí khác. ............... 24
3.4.Phân tích khái quát tình hình lưu chuyển tiền tệ ...................................................... 24
3.5.Phân tích năng lực hoạt động của tài sản và khả năng thanh toán của DN ............. 27
3.5.1.Phân tích năng lực hoạt động của tài sản ........................................................... 27
3.5.1.1.Phân tích năng lực hoạt động của tài sản ngắn hạn ..................................... 27
3.5.1.2.Phân tích năng lực hoạt động tài sản dài hạn .............................................. 29
3.5.2.Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn ........................................................... 29
3.6.Phân tích các chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời và rủi ro của DN ...................................... 30
3.6.1.Phân tích khả năng sinh lời ................................................................................ 30
3.6.2.Phân tích cơ cấu tài chính của doanh nghiệp ..................................................... 32
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu............................................................... 33
Tỷ số tự tài trợ tài sản dài hạn .......................................................................... 33
Chỉ số khả năng thanh toán lãi vay ................................................................... 33
IV. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 34
Định giá theo phương pháp chiết khấu dòng tiền vốn chủ sở hữu FCFF ...................... 34
So sánh P/E giữa VNM và các công ty có mức vốn hóa trên 1 tỷ USD…………........35
V.PHÂN TÍCH KĨ THUẬT ............................................................................................................... 36
5.1.Giai đoạn trước tháng 6/2015 ( từ 1/1/2014 – 21/5/2015) ....................................... 36
5.1.1.Dải Bollinger...................................................................................................... 37
5.1.2.Chỉ số sức mạnh tương đối RSI ......................................................................... 37
5.1.3.Biểu đồ MACD .................................................................................................. 38
5.2.Giai đoạn từ ngày 22/6 đến 18/9 .............................................................................. 38
5.2.1.Dải bollinger ...................................................................................................... 39
5.2.2.Trung bình động SMA và EMA ....................................................................... 40
5.2.3. Chỉ số sức mạnh tương đối RSI ....................................................................... 40
5.2.4. Biểu đồ MACD ................................................................................................. 40
DANH SÁCH BẢNG , HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng1:Kế hoạch hoạt động (2012-2016)… ………………………….…. …….............4
Bảng 2: So sánh các đối thủ cạnh
tranh.................................................................................................................................5
Bảng 3: Bảng cân đối kế toán tỷ trọng của Công ty Cổ phần Vinamilk
(%)……………………………………………………………………………………...9
Bảng 4: Các chỉ tiêu thể hiện mối quan hệ giữa tài sản và nguồn
vốn……………………………………………………………………………………..11
Bảng 5: Biến động các chỉ tiêu trên BCĐKT qua các
năm…………………………………………………………………………………….12
Bảng 6: Biến động các chỉ tiêu trên BCĐKT qua các năm
(tiếp)…………………………………………………………………………………...14
Bảng 7: Các chỉ tiêu về ngân quỹ có và ngân quỹ nợ và biến động qua các
năm.................................................................................................................................15
Bảng 8 : Các chỉ số tài chính của công ty
Vinamilk………………………………………………………………………...……..16
Bảng 9: Báo cáo khuynh hướng thay đổi kết quả kinh doanh của VNM giai đoạn 20112014………………………………………………………………………....................18
Bảng 10: Báo cáo KQHĐKD dạng so sánh dọc của công ty VNM giai đoạn 2011 –
2014…………………………………………………………………...………………....19
Bảng 01: Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên DTT từ 2011 – 2014 của VNM………………….21
Bảng 12: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ rút gọn của giai đoạn 2011 – 2014……………....22
Bảng 13: Lưu chuyền tiền từ HĐKD của VNM giai đoạn 2011-2014……………..........23
Bảng 14: Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư từ 2011 – 2014……………..……26
Bảng 15 :Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính giai đoạn 2011 – 2014…….….26
Bảng 16: Tỷ lệ % các chỉ tiêu so với DTT của công ty VNM giai đoạn 2012 2014……………………………………………………………………………………...28
Bảng 17: Các chỉ tiêu về vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền trung bình giai
đoạn 2012-2014………………………………………………………………………….28
Bảng 18: Các chỉ tiêu về vòng quay hàng tồn kho và số ngày một vòng quay hàng tồn
kho giai đoạn 2012-2014 ……………………………………………………………… 29
Bảng 19: Chỉ tiêu về năng lực hoạt động tài sản dài hạn của VNM giai đoạn 2012 –
2014……………………………………………………………………………………...29
Bảng 20:Các chỉ số về khả năng thanh toán ngắn hạn của VNM giai đoạn 2012 –
2014……………………………………………………………………………………...30
Bảng 21. Các chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời của VNM giai đoạn 2012 – 2014………….....31
Bảng 22 Các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính của doanh nghiệp…………………………….33
Bảng 23: So sánh P/E giữa VNM và các công ty có mức vốn hóa trên 1 tỷ USD…..….35
Hình 1: Xu hướng biến động của doanh thu thuần của VNM giai đoạn 2012-2014
………………………………………………………………………………………..20
Hình 2. Thể hiện sự biến động của doanh thu HĐTC, chi phí tài chính, chi phí bán
hàng, chi phí QLDN của VNM từ 2012-2014…………………………………….….21
Biểu đồ phân tích kỹ thuật giai đoạn trước tháng 6/2015 ( từ 1/1/2014 – 21/5/2015)…..37
Biểu đồ phân tích kỹ thuật giai đoạn từ ngày 22/6 đến 18/9………………………….…39
Biểu đồ thể hiện khối lượng khớp lệnh theo lô từ ngày 10/8/2015 đến 20/8/2015……...41
PHỤ LỤC
1. Báo cáo kết quả kinh doanh………………………………………………………..…42
2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ………………………………………...………. .………..43
3. Bảng cân đối kế toán………………………………………………………. …….…..44
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK
1.1. Lịch sử hình thành
- Năm 1976, lúc mới thành lập, Công ty Sữa Việt Nam (VINAMILK) có tên là
Công ty Sữa – Cà Phê Miền Nam, trực thuộc Tổng Cục thực phẩm.
- Tháng 12/2003, Công ty chuyển sang hình thức cổ phần, chính thức đổi tên là
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.
- Tháng 04/2004: Công ty sáp nhập nhà máy sữa Sài Gòn (SAIGONMILK)
với số vốn 1.590 tỷ đồng.
- Ngày 19/01/2006: Công ty được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép
niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán TP.HCM.
- Tháng 09/2010: Là doanh nghiệp đầu tiên của Việt Nam lọt vào danh sách
200 công ty vừa và nhỏ tốt nhất Châu Á của Forbes.
1.2. Tóm lược thông tin
- Tên giao dịch: Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam Dairy Products Joint Stock Company
- Trụ sở: Tòa nhà VINAMILK TOWER số 10 , đường Tân Tạo, p. Tân Phú.
Quận 7, TP.HCM
- Website:
[email protected]
- Sàn giao dịch: HOSE - Mã cổ phiếu: VNM
- Ngày niêm yết: 19/01/2006
- Vốn điều lệ 12.006.621.930.000 đồng
- KLCP đang niêm yết: 1,200,662,193
- KLCP đang lưu hành: 1,200,139,398
- Vốn hóa thị trường : 118,213.73 tỷ đồng
1.3.Hoạt động kinh doanh
PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM ( VNM)
September 22, 2015
1.3.1. Thị trường đầu ra
30% doanh thu của VNM là thu được từ thị trường quốc tế còn lại 70% doanh thu
của VNM là thu được từ thị trường nội địa. Vinamilk chiếm hơn 50% thị trường cả
nước, mạng lưới phân phối rất mạnh với 1400 đại lý phủ đều trên 64/64 tỉnh thành.
Cụ thể, sản phẩm sữa chua và sữa đặc, sữa nước, sữa bột lần lượt chiếm hơn 80%,
hơn 50% và 30% thị phần nội địa. Riêng đối với sản phẩm sữa nước đạt mức tăng
khá lớn (chiếm hơn 50% thị phần, con số này chỉ dừng lại ở mức 40.9% năm 2010
và 21.4% năm 2008). Đây là bước tiến lớn khẳngđịnh giá trị ngày một tăng của
Vinamilk. Ngoài ra, Vinamilk cũng đạt mức tăng trưởng khá tốt trong mảng xuất
khẩu sản phẩm sang các nước Mỹ, Đức, Canada, Trung Quốc...Năm 2011, công ty
đã ký hợp đồng xuất khẩu sữa sang Thái Lan với trị giá khoảng 10 triệu USD.
1.3.2.Thị trường đầu vào
Nguồn nguyên vật liệu chính cho ngành chế biến sữa Việt Nam cũng như của Công ty
Vinamilk được lấy từ hai nguồn chính: sữa bò tươi thu mua từ các hộ nông dân chăn
nuôi bò sữa trong nước và nguồn sữa bộtngoại nhập. Hiện nay, sữa tươi thu mua từ
các hộ dân cung cấp khoảng 25% nguyên liệu cho Công ty. Tuy nhiên, do điều kiện
môi trường và khí hậu không thuận lợi, tính đến thời điểm 31/12/2011, Vinamilk chỉ
có 5 trang trại với khoảng 7.000 con bò sữa.Công ty đã và đang đưa ra những giải
pháp nhằm ổn định nguồn nguyên liệu đầu vào. Theo Vinamilk, chi phí sản xuất sữa
tươi tại các nước như New Zealand và Australia thường thấp hơn tại Việt Nam nhờ
môi trường thuận lợi và sản lượng sữa thu được khá cao. Do đó, bên cạnh việc đầu tư
vào các trang trại trong nước, công ty sẽ tính đến việc phát triển một số trang trại, xây
dựng nhà máy chế biến sữa tai các nước nói trên. Dự án đầu tư vào Công ty TNHH
Miraka (nhà cung cấp sản phẩm sữa cho Vinamilk) là một trong những bước tiến của
Vinamilk nhằm ổn định nguồn nguyên liệu đầu vào với trữ lượng ổn định và giá cả
hợp lý.
1.3.3.Doanh thu nội địa
Tăng trung bình hàng năm khoảng 20% - 25%. VNM đang sở hữu 10 nhà máy sữa, 2
xí nghiệp kho vận, 1 phòng khám đa khoa, 3 chi nhánh đặt tại các tỉnh và thành phố
lớn. Sản phẩm của Vinamilk được chia thành các nhóm: sữa nước, sữa bột, sữa đặc,
sữa chua ăn và uống, kem, nước trái cây. Sản phẩm của Vinamilk xuất khẩu sang hơn
16 quốc gia trên thế giới, các thị trường chủ yếu gồm Trung Đông, Campuchia,
Philipine, Thái Lan… Mạng lưới phân phối của Vinamilk rất mạnh trong nước với
178.000 điểm bán lẻ và 232 nhà phân phối trên toàn quốc (chiếm 39% thị trường cả
nước). Hiện nay, Vinamilk có 1 nhà máy sản xuất sữa ở New Zealand và 10 nhà máy
sản xuất sữa hiện đại từ Bắc vào Nam và đã chạy hết 100% công suất. Năm 2013 công
Nhóm 4- ca 4- thứ 4- H210
GV: TRẦN ANH TUẤN
Page 2
PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM ( VNM)
September 22, 2015
ty sẽ có thêm 3 nhà máy mới đi vào hoạt động với tổng vốn đầu tư khoảng 4.500 tỷ
đồng.
1.3.4. Lĩnh vực kinh doanh chính
- Sản xuất và kinh doanh sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, bánh, sữa tươi, sữa
đậu nành, nước giải khát và các sản phẩm từ sữa khác
- Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hoá chất và
nguyên liệu.
- Kinh doanh nhà, môi giới cho thuê bất động sản. Kinh doanh kho bãi, bến
bãi.
- Kinh doanh vận tải hàng bằng ô tô, bốc xếp hàng hoá.
- Sản xuất mua bán rượu, bia, đồ uống, thực phẩm chế biến, chè uống, cafe
rang– xay – phin – hoà tan
- Sản xuất và mua bán bao bì, in trên bao bì
- Sản xuất, mua bán sản phẩm nhựa.
- Phòng khám đa khoa.
- Sản phẩm của Vinamilk rất đa dạng và phong phú từ các sản phẩm sữa bột,
sữa tươi, sữa chua cho đến nước uống đóng chai, nước ép trái cây, bánh kẹo và các
sản phẩm chức năng khác.
II. PHÂN TÍCH NGÀNH SỮA VÀ VỊ THẾ CÔNG TY
2.1.Triển vọng ngành sữa
Theo đánh giá của Euromonitor International, năm 2014 doanh thu ngành sữa
Việt Nam đạt 75 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng 20% và năm 2015 ước đạt 92 nghìn tỷ
đồng, tăng trưởng 23%.Trong những năm tới, ngành sữa vẫn có tiềm năng lớn khi nhu
cầu tiêu thụ được dự báo tăng trưởng 9%/năm, đạt mức 27-28 lít sữa/người/năm vào
năm 2020.
Theo Bộ NN&PTNT, tính từ năm 2008 đến 2014 thì số lượng bò sữa cả nước
đã tăng lên gấp đôi, chất lượng giống được cải thiện, sữa tươi đảm bảo an toàn thực
phẩm và đang chiếm được lòng tin của người tiêu dùng. Năng suất sữa bò ngày càng
tăng và cao hơn các nước khu vực Đông Nam Á và Trung Quốc. Đặc biệt đã xuất hiện
nhiều mô hình chăn nuôi có hiệu quả là có sự gắn kết giữa hộ chăn nuôi với các doanh
nghiệp thu mua, chế biến sữa.
Nhóm 4- ca 4- thứ 4- H210
GV: TRẦN ANH TUẤN
Page 3
PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM ( VNM)
September 22, 2015
Tính trong 2 tháng đầu năm 2015, tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu
dùng của cả nước đã tăng 11,4% so với cùng kỳ năm trước, nếu loại bỏ yếu tố giá thì
tăng 10,7%, đây là mức tăng cao nhất trong vòng 05 năm qua. Lạm phát thấp kéo dài
trong năm 2014 đã và đang được kì vọng sẽ kích thích hơn nữa nhu cầu tiêu dùng của
dân chúng năm 2015.
2.2.Vị thế công ty
- Năm 2010, Vinamilk là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên lọt vào danh sách
200 công ty vừa và nhỏ tốt nhất châu Á của Forbes. Theo Forbes trong 12 tháng năm
2010, doanh thu của Vinamilk đạt575 triệu USD, xếp thứ 16 trong số 200 công ty. Lợi
nhuận ròng là 129 triệu USD, đứng thứ 18 và giá trị thị trường đạt 1,56 tỷ USD đứng
thứ 31. Năm 2011 mức doanh thu vượt móc 1 triệu Đô la Mỹ và trở thành một trong
những doanh nghiệp lớn của Châu Á Thái Bình Dương.
- Thực hiện Quy hoạch Phát triển công nghiệp sữa, năm 2015, Việt Nam phấn
đấu sản xuất 80.000 tấn sữa bột các loại và năm 2020 sẽ là 120.000 tấn. Thủ tướng
Nguyễn Tấn Dũng khẳng định: “Đây là một biểu hiện sinh động, thiết thực trong việc
từng bước hiện thực hóa Quy hoạch Phát triển ngành công nghiệp chế biến sữa Việt
Nam 2020-2025, phù hợp với chủ trương của Chính phủ khuyến khích phát triển các
ngành công nghiệp chế biến thực phẩm phục vụ tiêu dùng, khai thác hiệu quả nguồn
nguyên liệu sẵn có trong nước”
- Vinamilk là thương hiệu thực phẩm số 1 của Việt Nam chiếm thị phần hàng
đầu, đạt tốc độ tăng trưởng 20 – 25%/năm, được người tiêu dùng tín nhiệm. Doanh
thu nội địa tăng trung bình hàng năm khoảng 20% - 25%.
- Vinamilk nắm giữ 39% thị trường sữa Việt nam. Với 10 nhà máy sữa đặt tại
các tỉnh và thành phố lớn, tổng công suất thiết kế đạt khoảng 540 nghìn tấn/năm. Các
sản phẩm của Công ty được chia thành các nhóm: sữa nước, sữa bột, sữa đặc, sữa
chua ăn và uống, kem, phai, nước trái cây và cà phê. Thị phần của Vinamilk cho từng
dòng sản phẩm chính: sữa đặc chiếm khoảng 75%, sữa tươi 53% (tính trên 36 thành
phố lớn), sữa chua các loại 90% và sữa bột 25% (tính trên 6 thành phố lớn).
Bảng 1:Kế hoạch hoạt động (2012-2016)
Chỉ tiêu( tỷ
đồng)
Doanh thu
Tăng
trưởng
LNtt
Tăng
trưởng
LNst
2011
2012
2013
2014
2015
2016
CAGR
22.071
37%
26.480
20%
31.780
20%
38.130
20%
45.760
20%
54.900
20%
20%
4.979
17%
5.625
13%
6.355
13%
7.810
13%
8.115
13%
9.170
13%
13%
4.218
4.690
5.230
5.720
6.180
6.870
10%
Nhóm 4- ca 4- thứ 4- H210
GV: TRẦN ANH TUẤN
Page 4
PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM ( VNM)
Tăng
trưởng
17%
11%
12%
9%
8%
September 22, 2015
11%
(Nguồn: Nghị quyết ĐHCĐ Vinamilk 2012)
Theo Ban lãnh đạo công ty, kế hoạch trên hoàn toàn có thể đạt được do công ty thường
xây dựng kế hoạch ở mức thấp. Trong lịch sử hoạt động, công ty luôn vượt kế hoạch đặt
ra.
2.3. Phân tích môi trường ngành kinh doanh (SWOT)
2.3.1. Điểm mạnh (Strength)
-Vinamilk là công ty sản xuất sữa có qui mô hàng đầu Việt Nam và là một trong
những thương hiệu hàng tiêu dùng uy tín trong thị trường nội địa. Đội ngũ lãnh đạo
dày dạn kinh nghiệm, am hiểu thị trường và có mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp
trong và ngoài nước. Công ty không ngừng đổi mới sản phẩm, tập trung phát triển
những chiến lược kinh doanh hợp lý và luôn tập trung vào ngành nghề cốt lõi.
-Vinamilk cung cấp các sản phẩm sữa đa dạng phục vụ nhiều đối tượng người tiêu
dùng.
- Vinamilk có hệ thống phân phối rộng khắp cả nước và là một trong số ít các công ty
thực phẩm và nước uống trang trí tủ mát cho đại lý.
2.3.2. Điểm yếu (weakness)
- Hoạt động sản xuất của Vinamilk phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập
khẩu. Hiện tại,công ty phải nhập khẩu khoảng 70%-75% lượng sữa bột, do đó, công ty
sẽ chịu ảnh hưởng mạnh từ sự biến động giá cả của mặt hàng này trên thế giới cũng
như chịu rủi ro biến động tỷ giá ngoại tệ.
- Hiện tại, nhà nước đang nắm giữ 45.1%, các tổ chức-cá nhân nước ngoài sở hữu
49%, chỉ còn lại 5.9% cổ phiếu do các thành viên hội đồng quản trị và các cổ đông
nhỏ lẻ bên ngoài nắm giữ. Số lượng 5.9% này cũng ít được giao dịch dẫn đến tính
thanh khoản của Vinamilk hiện nay khôngcao.
2.3.3.Cơ hội (Opportunity)
- Việc hoàn thành và đưa thêm 3 nhà máy mới vào hoạt động sẽ mang lại nguồn thu
dồi dào cho công ty trong thời gian sắp tới.
- Sự phát triển của ngành sữa luôn đi liền với sự phát triển của nền kinh tế. Đời sống
của người dân Việt Nam hiện nay đã được cải thiện đáng kể, nhu cầu sử dụng sữa là
thức uống hàng ngày cũng tăng đáng kể. Đây là điều kiện tốt cho ngành sữa phát triển
trong thời gian sắp tới.
- Hiện tại, sản phẩm sữa nội địa chỉ đáp ứng được 25% nhu cầu tiêu dùng trong nước,
đây là thị trường khá lớn để Vinamilk khai thác.
Nhóm 4- ca 4- thứ 4- H210
GV: TRẦN ANH TUẤN
Page 5
PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM ( VNM)
September 22, 2015
2.3.4. Thách thức (Threat)
-Thị trường sữa đang bắt đầu xuất hiện những công ty có vốn đầu tư khá lớn (cụ thể
như Công ty cổphần sữa TH), Vinamilk cần có những chiến lược tốt để giữ vững vị
thế hiện tại của mình.
- Một lượng lớn người tiêu dùng vẫn ưu tiên lựa chọn sản phẩm sữa ngoại (Abbott,
Dutch Lady,…) mặc dù giá các sản phẩm này tương đối cao. Vinamilk cần tìm kiếm
những giải pháp hiệu quả để nâng cao chất lượng sản phẩm để có thể cạnh tranh với
các công ty sữa lớn trên thế giới.
2.4. Phân tích đối thủ cạnh tranh
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp :Những ngành đã và đang hoạt động trong ngành có ảnh
hưởng mạnh đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
-Tiềm tàng : Các công ty chuyên sản xuất các sản phẩm thay thế như bột ngũ cốc,
thực phẩm chức năng như IMC,DOMESCO, BIBICA nhưng tiềm năng chưa mạnh,
chưa đủ sức cạnh tranh với sản phẩm sữa.
- Hiện tại Việt Nam có khoảng 23 doanh nghiệp chế biến sữa, tiêu biểu như Vinamilk,
Dutch Lady Vietnam, Nutifood, Hanoimilk, Mộc Châu… Sản phẩm được tập trung
chính là sữa bột, sữa đặc, sữa nước và sữa chua. Trong đó Vinamilk và Dutch Lady
Vietnam là hai công ty lớn nhất chiếm lần lượt khoảng 38% và 28% thị phần, phần
còn lại thuộc về các công ty nhỏ hơn và sản phẩm sữa cao cấp nhập khẩu trực tiếp.
Bảng 2: So sánh các đối thủ cạnh tranh
Các đối thủ cạnh tranh
Điểm mạnh
Điểm yếu
• Thương hiệu mạnh, có uy • Chưa tự chủ được nguồn
tín
cung nguyên liệu
• Hiểu rõ được văn hóa tiêu • Chất lượng chưa ổn
dùng của người dân
địnhKhông quản lý được
chất lượng nguồn nguyên
• Công nghệ sản xuất hiện
liệu
đại
Dutch Lady
• Chất lượng sản phẩm cao • Tự tạo rào cản với các hộ
• Hệ thống phân phối rộng nuôi bò sữa
• Chưa có thị phần lớn tại
khắp
• Hệ thống chăm sóc khách phân khúc sữa bột
hàng tốt
• Giá cả hợp lý
Nhóm 4- ca 4- thứ 4- H210
GV: TRẦN ANH TUẤN
Page 6
PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM ( VNM)
September 22, 2015
• Sản phẩm đa dạng
Các công ty sữa trong nước
(TH Truemilk Ba Vì,
Hanoimilk)
• Hiểu rõ được văn hóa tiêu
dùng của người dân
• Công nghệ sản xuất khá
hiện đại
• Chất lượng sản phẩm cao
• Giá cả hợp lý
• Chưa tạo được thương
hiệu mạnh
• Sản phẩm chưa đa dạng
• Thiếu kinh nghiệm quản
lí
• Tầm nhìn còn hạn chế
• Chưa tự chủ được nguồn
nguyên liệu
• Hệ thống phân phối còn
hạn chế
Các công ty sữa nước
ngoài(Nestle. Abbout …)
•Thương hiệu mạnh
• Chất lương sản phẩm tốt
• Có nguồn vốn mạnh
• Sản phẩm đa dạng
• Kênh phân phối lớn
• Công nghệ sản xuất hiện
đại
• Công nhân có tay nghề
cao
• Chưa hiểu rõ thị trường
mới
• Chưa vượt qua được rào
cản văn hóa chính trị
• Giá cả cao
•Tất cả các sản phẩm phải
nhập khẩu
Ngoài các đối thủ hiện tại, trong những năm tới, Vinamilk có thể sẽ còn phải đối mặt
với nhiều tập đoàn thực phẩm lớn trong khu vực một khi Cộng đồng Kinh tế chung
Đông Nam Á (AEC) được thành lập vào cuối năm 2015. Khi đó, một thị trường rộng
lớn với hơn 90 triệu dân của Việt Nam chắc chắn sẽ là “miếng bánh” được các tập
đoàn này ưu tiên hàng đầu.
III.PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
3.1.Trang thông tin tóm tắt
Nhóm 4- ca 4- thứ 4- H210
GV: TRẦN ANH TUẤN
Page 7
PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM ( VNM)
September 22, 2015
CTCP Sữa Việt Nam ( VNM)
*Giá thị trường:
*Giá mục tiêu:
*Tổng mức sinh lời:
*Giá trị vốn hóa:
*GTGD/ngày (30 ngày):
22/9/2015
Các chỉ số chính
Sở hữu của khối ngoại
Room tối đa cho khối
ngoại
SL cổ phiếu lưu hành
Số CP pha loãng hoàn
toàn
Mức cao nhất 12 tháng
VNĐ
Mức thấp nhất 12 tháng
VNĐ
Cơ cấu cổ đông
SCIC
F&N Dairy
Khác
49%
49%
1.200,1 triệu
1.200,1 triệu
101.667
77.083
45,2%
11.0%
43,8%
Mô tả công ty
Vinamilk là công ty sữa lớn nhất Việt Nam
với 50% thị phần. Với hơn 30 năm hoạt
động, VNM đã thiết lập được thương hiệu
cho các danh mục sản phẩm bao gồm sữa
bột, sữa tươi, sữa chua, sữa đặc Và nước
ép trái cây, mạng lưới phân phối rất mạnh
với 1400 đại lý phủ đều trên 64/64 tỉnh
thành. Ngoài ra, Vinamilk còn xuất khẩu
các sản phẩm sang các nước Mỹ, Đức,
Canada, Trung Quốc.... Các sản phẩm
được sản xuất và phân phối toàn quốc.
VNM niêm yết trên sàn HOSE với ngày
giao dịch đầu tiên là ngày 19/1/2006
Nhóm 4- ca 4- thứ 4- H210
GV: TRẦN ANH TUẤN
Các chỉ số
chính
102.000 VND
121.000 VND
29,8%
5.154 tr USD
0,4 tr USD
2013A 2014A
2015F
2016F
Biên LN ròng
21,1% 17,4%
19,0%
21,4%
Tăng trưởng
doanh thu
16,5% 13,0%
14,1%
10,6%
Tăng trưởng LN
từ HĐKD
17,6% -6,6%
22,6%
26,0%
Tăng trưởng
EPS (*)
12,4% -7,1%
24,5%
24,8%
Doanh thu, tỷ
đồng
PER theo giá thị 19,2
trường
20,6
16,6
13,3
PBR theo giá
thi trường
6,4
5,7
5,8
5,1
ROE
39,6% 32,6%
38,8%
45,6%
Lợi suất cổ tức
theo giá thị
trường
4,3%
3,9%
4,5%
5,0%
Nợ ròng/Vốn
CSH %
-37%
-37%
-34%
-39%
Ghi chú: (*) Tăng trưởng EPS được tính dựa trên EPS được
điều chỉnh (không tính đến thu nhập bất thường và có khấu
trừ khoản trích vào quỹ khen thưởng và phúc lợi cho nhân
viên theo Thông tư 200). VNM trích 10% LNST hàng năm
của công ty mẹ vào quỹ khen thưởng và phúc lợi cho nhân
viên.
Page 8
PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM ( VNM)
September 22, 2015
- Kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2015khả quan khi doanh thu tăng trưởng
tốt do giá nguyên liệu đầu vào giảm, được miễn giảm thuế thuế TNDN cho nhà máy
mới, giá bột sữa tiếp tục giảm sâu, và dự kiến sẽ vẫn ở mức thấp trong vòng 6-12
tháng tới.
- KQKD 6 tháng đầu năm khả quan nhờ biên LN gộp tăng mạnh. Doanh thu và
LNST tăng lần lượt 13,3% và 26,3%. Kết quả này đã đạt lần lượt 49% và 54% dự báo
trước đây của chúng tôi, cũng như 48% và 49% so với dự báo mới.
-Doanh thu nội địa tiếp tục cải thiện, tăng 10,6% trong quý 2/2015 so với cùng
kỳ 2014, tất cả là nhờ sản lượng bán ra. Việc đẩy mạnh quảng cáo và khuyến mãi của
VNM đã chứng minh hiệu quả khi công ty có thêm 2% thị phần sữa tươi và 1% thị
phần sữa bột. Trong khi đó, doanh thu xuất khẩu tăng vọt 58% so với mức cơ sở thấp
nửa đầu năm 2014 một phần nhờ vào gia tăng giá bán
-Tăng trưởng biên LN gộp vượt kỳ vọng. Biên LN gộp hợp nhất đạt 41,8%
trong quý 2/2015 so với dự báo 36,1% của chúng tôi, cho thấy ảnh hưởng đầy đủ từ
việc chi phí đầu vào giảm mạnh chỉ bắt đầu được thể hiện từ quý 2/2015, biên LN gộp
trong nửa cuối năm 2015 nhiều khả năng sẽ duy trì ở mức tương tự như quý 2. Do đó,
tính luôn việc hoạt động khuyến mãi thông thường sẽ gia tăng vào cuối năm điều
chỉnh biên LN gộp năm 2015 tăng 3,5% lên mức 39,5%. Nhận định trong ngắn hạn sẽ
chưa có yếu tố nào giúp giá bột sữa phục hồi. Giá sữa bột nguyên kem (WMP) và sữa
bột gầy (SMP) đã lao dốc lần lượt 30% và 39% tính từ đầu năm. Các nhận định và dự
báo cho rằng giá bột sữa vẫn sẽ duy trì ở mức thấp trong vòng 6-12 tháng tới, do 1)
tăng trưởng sản lượng tại các nước sản xuất lớn (New Zealand, Úc, Mỹ và EU), 2)
nhu cầu của thế giới vẫn khá yếu, 3) Trung Quốc vẫn đang sử dụng nguồn dự trữ sẵn
có và 4) sắp đến giai đoạn sản xuất cao điểm. Điều này sẽ có lợi cho biên LN gộp của
VNM trong năm 2016 khi thông thường công ty có thể chốt giá đầu vào với số lượng
lớn trong giai đoạn tháng 11 - tháng 1.
-Tỷ lệ sở hữu nước ngoài: Trong Công văn 4493 - tài liệu mới nhất từ Ủy ban
chứng khoán nhà nước (SSC) đã chuyển giao lại cho các bộ ngành liên quan và chủ sở
hữu, nhà đầu tư quyền đề xuất và quyết định về giới hạn cụ thể của tỷ lệ sở hữu nước
ngoài ở mỗi ngành, mỗi công ty … ngoại trừ khi có quy định nào khác cao hơn cả
điều lệ của công ty. Do đó giới hạn đầu tư nước ngoài sẽ tùy thuộc vào cổ đông của
Vinamilk. Theo đánh giá Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC) sẽ
không sớm thoái vốn khỏi Vinamilk vì đây là khoản đầu tư tốt nhất mà SCIC từng
nắm giữ tính tới thời điểm này.
Nhóm 4- ca 4- thứ 4- H210
GV: TRẦN ANH TUẤN
Page 9
PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM ( VNM)
September 22, 2015
3.2.Phân tích rủi ro
- Đời sống càng phát triển nhu cầu dùng các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng ngày
càng cao do đó nguồn cung bị hạn chế dẫn đến nguồn sữa bột ngoại nhập ngày càng
tăng (chiếm tỷ trọng 60% - 70% giá thành sản phẩm).
- Cạnh tranh giữa các sản phẩm trong nước và nước ngoài về mẫu mã, chất lượng và
giá thành.
- Lĩnh vực hoạt động của Vinamilk là ngành thực phẩm chịu sự quản lý và kiểm tra
chặt chẽ về mặt chất lượng, nguồn nguyên liệu và vệ sinh thực phẩm.
- Công ty Cổ phần sữa TH với sự hỗ trợ từ Ngân hàng TMCP Bắc Á đã bắt đầu xây
dựng nhà máy chế biến sữa tươi với công suất 500 triệu lit sữa/năm, trị giá 148 triệu
USD. TH Milk đã bắt đầu đi vào sản xuất từ năm 2011, sẽ là đối thủ cạnh tranh lớn
của Công ty trong thời gian sắp tới.
3.3. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua các mối quan hệ trên bảng cân
đối kế toán
3.3.1. Phân tích khái quát sự biến động của tài sản và nguồn vốn
Bảng 3: Bảng cân đối kế toán tỷ trọng của Công ty Cổ phần Vinamilk (%)
Tổng cộng tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định
Bất động sản đầu tư
Nguyên giá
Giá trị hao mòn luỹ kế
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư vào công ty con
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
Đầu tư dài hạn khác
Nhóm 4- ca 4- thứ 4- H210
GV: TRẦN ANH TUẤN
2014
100.00%
60.23%
5.93%
28.98%
10.76%
14.05%
0.52%
39.77%
0.03%
34.50%
0.57%
0.70%
-0.12%
2.72%
0.00%
1.26%
1.47%
2013
100.00%
56.91%
12.00%
18.22%
11.93%
14.07%
0.70%
43.09%
0.00%
38.99%
0.65%
0.77%
-0.12%
1.39%
0.00%
1.24%
0.19%
2012
100.00%
56.41%
6.36%
19.85%
11.40%
17.63%
1.17%
43.59%
0.00%
40.83%
0.49%
0.60%
-0.11%
1.44%
0.00%
1.11%
0.41%
2011
100.00%
60.76%
20.26%
4.72%
13.92%
21.00%
0.86%
39.24%
0.00%
32.37%
0.65%
0.76%
-0.11%
5.43%
0.00%
1.32%
5.03%
Page 10
PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM ( VNM)
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài
hạn
Tài sản dài hạn khác
Lợi thế thương mại (trước 2015)
Tổng cộng nguồn vốn
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Nợ dài hạn
Phải trả dài hạn người bán
Phải trả dài hạn khác
Vay và nợ dài hạn
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Cổ phiếu quỹ
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Các Quỹ
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Vốn cổ đông thiểu số
September 22, 2015
-0.02%
1.33%
0.62%
100.00%
23.17%
21.16%
4.97%
7.37%
0.07%
1.95%
0.63%
2.47%
-0.04%
1.29%
0.76%
100.00%
23.20%
21.67%
0.78%
8.60%
0.09%
2.00%
0.60%
2.15%
-0.07%
0.76%
0.07%
100.00%
21.35%
21.04%
0.00%
11.41%
0.11%
1.70%
0.54%
1.85%
-0.91%
0.69%
0.10%
100.00%
19.93%
18.91%
0.00%
11.75%
0.75%
1.84%
0.29%
1.67%
2.32%
1.38%
2.00%
0.00%
0.03%
1.34%
0.33%
0.30%
0.00%
76.37%
76.37%
38.83%
0.00%
-0.02%
0.00%
9.79%
6.01%
3.77%
27.78%
0.47%
5.87%
1.58%
1.53%
0.00%
0.02%
0.80%
0.40%
0.30%
0.00%
76.70%
76.70%
36.46%
5.58%
-0.02%
0.00%
7.80%
4.15%
3.65%
26.88%
0.10%
3.37%
2.06%
0.30%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.30%
0.00%
78.65%
78.65%
42.34%
6.48%
-0.02%
0.00%
3.46%
0.48%
2.99%
26.39%
0.00%
0.38%
2.22%
1.02%
0.00%
0.59%
0.00%
0.00%
0.43%
0.00%
80.07%
80.07%
35.69%
8.19%
-0.02%
0.00%
9.40%
5.83%
3.57%
26.81%
0.00%
Nguồn: BCTC của VNM và tính toán của tác giả
Về tài sản : Tỷ trọng tài sản ngắn hạn có xu hương tăng
Điều đó thể hiện ở việc công ty đã tăng việc đầu tư tài chính ngắn hạn và giảm
các khoản mực khác trong tài sản ngắn hạn. Có thể thấy răng các khoản đầu tư tài
Nhóm 4- ca 4- thứ 4- H210
GV: TRẦN ANH TUẤN
Page 11
PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM ( VNM)
September 22, 2015
chính ngắn hạn tăng khoảng 6 lần năm 2011 chiếm 4,72% nhưng đến năm 2014 chiếm
28,98% tổng tài sản. Điều này chứng tỏ 1 lượng lớn khoản tiền và tương đương tiền
của công ty đã được đem đi đầu tư ngắn hạn bằng việc mua các loại cổ phiếu của các
công ty khác, đầu tư vào chứng khoán, trái phiếu chính phủ,v..v.. Điều này nhằm mục
đích sử dụng hiệu quả nguồn lực của doanh nghiệp, và giảm lượng tiền mặt dư thừa
trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó, khoản tiền và tương đương tiền giảm rõ rệt năm
2011 chiếm 20,26% nhưng đến năm 2014 chỉ chiếm 5,93%, các khoản phải thu ngắn
hạn giảm từ 13,92 % xuống còn 10,76%, hàng tồn kho cũng giảm khá mạnh từ 21%
xuống còn 14,05%. Qua đây ta có thể thấy rằng doanh nghiệp đang hạn chế nắm giữ
tiền mặt và giảm ứ đọng vốn trong hàng tồn kho.
Tài sản dài hạn thì có xu hướng giảm là điều dễ hiểu khi công ty đang tập trung
cho việc phát triển tài sản ngắn hạn.Việc thay đổi cơ cấu tài sản như thế này có thể là
điểm tích cực hoặc tiêu cực đối với doanh nghiệp.
Về nguồn vốn: Nguồn vốn của doanh nghiệp có xu hướng giảm nhưng tỷ
trọng vốn chủ sở hữu đang khá là cao chiếm khoảng gần 77% nguồn vốn.
Điều này thể hiện doanh nghiệp đang duy trì một cơ cấu vốn an toàn nhưng
mà chưa thể hiện được sự hiệu quả trong sử dụng vốn của mình.
3.3.2.Phân tích quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Bảng 4: Các chỉ tiêu thể hiện mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Đơn vị: VNĐ
2014
2013
2012
2011
VLĐ ròng
9,949,092,721 8,039,668,598
6,965,619,886
6,521,145,981
Nhu cầu VLĐ
Ngân quỹ ròng
2,352,733,240 1,328,513,277
7,596,359,481 6,711,155,321
1,804,223,769
5,161,396,117
2,628,597,394
3,892,548,587
Nguồn: BCTC của VNM và tính toán của tác giả
Nhìn vào bảng trên cho thấy Công ty Vinamilk là một công ty có cơ cấu tài sản
rất an toàn. Từ năm 2011 đến năm 2014 doanh nghiệp luôn duy trì được ngân quỹ
ròng > 0 và luôn tăng qua các năm; Vốn lưu động ròng >0; và Nhu Cầu Vốn lưu Động
>0. Tỷ trọng VLĐr/Nhu cầu VLĐ qua các năm dao động ở hệ số 4, điều này cho thấy
doanh nghiệp đang sử dụng vốn với chi phí cao đồng thời nhu cầu VLĐ của công ty
qua các năm luôn dương cho thấy được hiệu quả việc sử dụng vốn ngắn hạn của công
ty đăng tăng theo chiều hướng tốt. Vậy với việc thay đổi cơ cấu theo chiều hướng tăng
các khoản đầu tư ngăn hạn có phải là một phương pháp tốt cho công ty ?
Nhóm 4- ca 4- thứ 4- H210
GV: TRẦN ANH TUẤN
Page 12
PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM ( VNM)
September 22, 2015
Chi tiết hơn ta thấy VLDr tăng qua các năm từ 6,521,145,981 đến 9,949092,721,
TSDH được tài trợ hoàn toàn bằng NVDH. Nhu cầu VLĐ luôn dương năm 2011 là
2,628,597,394 giảm xuống còn 1,328,513,277 và lại tăng lên 2,352,733,240 thể hiện
sự hiệu quả trong sử dụng vốn ngăn hạn. Ngân quỹ ròng qua các năm luôn dương và
có chiều hướng tăng lên điều này chứng tỏ doanh nghiệp hoàn toàn có khả năng hoàn
trả các khoản nợ ngắn hạn. Năm 2011 NQR là 3,892,548,587 đến năm 2014 đã tăng
lên 7,596,359,481. Thể hiện cơ cấu vốn của doanh nghiệp vẫn được đảm bảo và có
độ an toàn cao.
3.3.3.Phân tích các nhân tố vốn lưu độngròng, ngân quỹ ròng, nhu cầu vốn
lưu động
Bảng 5: Biến động các chỉ tiêu trên BCĐKT qua các năm
Đơn vị: VNĐ
Nhóm 4- ca 4- thứ 4- H210
GV: TRẦN ANH TUẤN
Page 13
PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM ( VNM)
September 22, 2015
Chênh lệch 2014 Chênh lệch 2013 Chênh lệch 2012
Tài sản dài hạn
391,344,611
1,269,225,699
2,472,269,676
1. Các khoản phải thu dài hạn
2. Tài sản cố định
3. Bất động sản đầu tư
6,658,637
-28,332,514
-1,719,849
736,667
876,115,987
52,731,327
2,997,538,520
-3,956,897
4. Nguyên giá
3,262,617
58,665,575
5. Giá trị hao mòn luỹ kế
6. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
-4,982,465
382,066,774
-5,934,247
33,879,532
-3,956,900
-562,284,994
7. Đầu tư vào công ty con
8. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
9. Đầu tư dài hạn khác
40,590,824
336,084,610
66,684,653
-36,912,373
12,526,170
-702,806,073
10. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
11. Tài sản dài hạn khác
12. Lợi thế thương mại (trước 2015)
Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn khác
5,391,342
46,428,542
-13,756,980
165,975,433
4,107,252
144,960,450
160,801,733
290,881,692
127,994,907
42,814,200
-1,841,148
-99,147,818
3,156,402
5,036,160
-92,000,000
3. Vay và nợ dài hạn
162,240,803
184,142,784
4. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
-6,354,297
91,065,600
5. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
7,750,475
-817,951
2,134,793,301
2,134,793,301
9,947,517
689,632
2,052,392,719
2,052,392,719
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
1,666,856,030
2. Thặng dư vốn cổ phần
-1,276,994,100
3. Cổ phiếu quỹ
-319,602
-564,393
-1,982,321
4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
5. Các Quỹ
6. Quỹ đầu tư phát triển
7. Quỹ dự phòng tài chính
8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
-161,099
737,524,587
599,790,801
137,733,786
1,007,887,483
1,101,902,740
856,348,966
245,553,774
951,054,373
-781,847,952
-814,135,220
32,287,268
1,021,311,251
9.Vốn cổ đông thiểu số
97,089,934
22,863,934
-
-7,288,121
140,302
3,015,891,399
3,015,891,399
2,778,410,420
-
Nguồn: BCTC của VNM và tính toán của tác giả
Vốn lưu động ròng = Nguồn Vốn Dài Hạn – Tài sản Dài Hạn
Từ bảng chênh lệch giữa tài sản dài hạn và nguồn vốn dài hạn qua các năm ta
thấy rằng việc tăng vốn lưu động ròng từ nằm 2011 đến năm 2014 chủ yếu là do việc
Nhóm 4- ca 4- thứ 4- H210
GV: TRẦN ANH TUẤN
Page 14