Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài chính - Ngân hàng Đầu tư chứng khoán Chương 6 Chứng khoán phái sinh...

Tài liệu Chương 6 Chứng khoán phái sinh

.PDF
46
1018
77

Mô tả:

CHƯƠNG C ƯƠ G 6: 6 CHỨNG C Ứ G KHOÁN OÁ PHÁI SINH Nội Dung Nghiên Cứu 1. 1 2. 3. 4 4. 5. 6. Chứng kh Chứ khoán á phái hái sinh i h Thị trường chứng khoán phái sinh Hợp đồng quyền chọn (options) Hợp đồng kỳ hạn (forwards) Hợp đồng tương lai (futures) Hợp đồng đồ hoán h đổi (SWAP) ( ) Chứng Khoán Phái Sinh •Chứng khoán phái sinh (Derivatives) là chứng kh á cóó giá khoán iá trị t ị phụ h thuộc th ộ vào à giá iá trị t ị của ủ một ột hay h một số tài sản khác, gọi là tài sản cơ sở (underlying assets) •Tài sản cơ sở có thể là : 9Ngoại tệ 9Chứng khoán 9Chỉ số chứng khoán 9T ái phiếu 9Trái hiế 9Hàng hóa (vàng, dầu mỏ) Chứng khoán phái sinh •Các loại chứng khoán phái sinh phổ biến: 9 9Hợp đồ quyền đồng ề trọn (options) ( i ) 9Hợp đồng tương lai (futures) 9Hợp đồng kỳ hạn (Forward) ợp đồ đồng g hoán oá đổ đổi (SW (SWAP)) 9Hợp Thị Trường Chứng Khoán Phái Sinh •Thị trường giao dịch tâp trung (Exchange – traded derivatives): là nơi các cá nhân thực hiện giao dịch các chứng khoán phái sinh được chuẩn hóa theo hình thức do thị trường này quy đị h Các định. Cá hợp h đồng đồ phái hái sinh i h được đ bả đảm bảo đả thực hiện bởi trung tâm thanh toán (clearing house) Hợp đồng quyền chọn và hợp đồng house). tương lai thường được giao dịch trên thị trường này. y Thịị Trường g Chứng g Khoán Phái Sinh Thị trường giao dịch phi tập trung (over the counter market): Chứng khoán phái sinh được giao dịch thông qua mạng lưới l ới các á nhà hà môi ôi giới iới được đ liê kết liên kế với ới nhau h qua hệ thống điện thoại hoặc máy tính mà không cần một nơi giao dịch tập trung. trung Thị trường này không được chuẩn hóa và các luật lệ không khắt khe như thị trường tập trung. Các hợp ợp đồngg là thỏa thuận ậ ggiữa hai bên nên người g nắm ggiữ chứng khoán phái sinh có thể gặp rủi ro nếu đối tác không thực hiện hợp đồng. Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng hoán đổi ổ và một sốố quyền ề chọn (quyền ề trọn trái phiếu) ế được giao dịch trên thị trường này. Hợp ợp Đồng g Quyền y Chọn (Options) ™Khái nhiệm ™Phân loại ™Các đặc điểm của quyền chọn ™Giá trị nội tại của quyền chọn ™ ế lược sử dụng quyền ™Chiến ề chọn Khái Niệm Hợp đồng quyền chọn là hợp đồng cho phép người mua có quyền, mà không phải là nghĩa vụ, mua hay bán: •Một số lượng xác định các đơn vị tài sản cơ sở •Tại hoặc trước một thời điểm xác định trong tương lai (exercise date) •Với một mức giá được xác định ngay tại thời điểm hợp đồng được thỏa thuận (exercise price hoặc strike price) Tại thời điểm tương lai, người mua quyền chọn có quyền thực hiện hoặc không thực hiện việc mua (bán) tài sản cơ sở. Nếu người mua quyết ết định đị h thực th hiện hiệ quyền ề mua (bán) (bá ) tài sản ả cơ sở ở thì người ời bán bá quyền chọn có nghĩa vụ phải bán (mua) tài sản cơ sở đó. Phân Loại ™Theo phương thức giao dịch: •Quyền Q y chọn ọ mua ((call option): p ) là q quyền y mua tài sản với mức giá ấn định trước tại thời gian ợ xác định ị trước. được •Quyền chọn bán (put option): là quyền bán giá ấn định ị trước tại ạ thời g gian tài sản với mức g được xác định trước. Hợp Đồng ồ Quyền ề Chọn ™Theo ngày đáo hạn •Quyền chọn kiểu Châu Âu (European option): Quyền chỉ có thể thực hiện vào ngày đáo hạn •Quyền Q y chọn ọ kiểu Mỹỹ ((American option): p ) Q Quyền y có thể được thực hiện bất cứ lúc nào trong suốt thời hạn hợp đồng. Phí quyền chọn kiểu Mỹ cao hơn phí quyền ề chọn kiểu ể Châu Âu  vì người bán quyền chọn kiểu Mỹ chịu rủi ro cao hơn người bán quyền chọn Châu Âu. Âu Đặc Điểm Quyền chọn tồn tại cùng tài sản cơ sở (cổ phiếu) T ướ ngày Trước à đáo đá hạn, h người ười mua quyền ề chọn h cóó thể: thể •Giữ quyền chọn và theo dõi giá cổ phiếu cơ sở •Thực Thực hiện quyền chọn •Bán quyền chọn trên thị trường •Để quyền chọn hết hạn Đặc Điểm ™Quyền chọn mua •Khi giá cổ phiếu tăng cao hơn giá thực hiện, người mua call sẽ thực hiện quyền chọn và bán cổ phiếu trên thị trường để hưởng lãi •Khi giá cổ phiếu giảm xuống bằng hoặc thấp hơn giá thực hiện, người ời mua call ll không khô th thực hiệ hiện quyền ề chọn h vàà mất ất phí hí quyền ề chọn (đã trả cho người bán call) ™Quyền chọn bán •Khi giá cổ ổ phiếu ế giảm xuống ố thấp ấ hơn giá thực hiện, người mua put sẽ mua cổ phiếu cơ sở trên thị trường và thực hiện qquyền y bán •Khi giá cổ phiếu tăng cao hơn hoặc bằng giá thực hiện, người mua put sẽ không thực hiện quyền chọn và mất phí quyền chọn. Đặc Điểm Các bên tham gia hợp đồng quyền chọn Người mua quyền chọn (Option buyer) Vịị thế trườngg mua (Long position) Rủi ro biến động giá Phí quyền chọn ((Premium ) Người bán quyền chọn (Option writer) Vịị thế đoản-bán (Short postion) Đặc Điểm ™Có 4 vị thế mua bán quyền chọn •Mua quyền chọn mua (long call): Người mua quyền chọn mua m a có quyền q ền mua m a tài sản cơ sở. sở •Bán quyền chọn mua (short call): Người bán quyền chọn ọ mua ((call option p writer)) có nghĩa g vụ ụ bán tài sản cơ sở. •Mua quyền chọn bán (long put): Người mua quyền chọn h bán bá có ó quyền ề bán bá tài sản ả cơ sở. ở •Bán quyền chọn bán (Short put): Người bán quyền chọn ọ bán (p (put option p writer)) có nghĩa g vụ ụ mua tài sản cơ sở. Đặc Điểm Giá cả liên quan đến quyền chọn: •Giá cổ pphiếu cơ sở ((S)) Biến đổi theo thời gian •Giá thực hiện (X) Mức giá người bán quyền chọn buộc phải thực hiện khi người mua thực hiện quyền Cố định trong suốt thời hạn của quyền chọn •Phí quyền ề chọn (Premium) Khoản tiền người mua quyền chọn phải trả để sở hữu qquyền y chọn ọ Biến đổi trong suốt thời hạn của quyền chọn Đặc Điểm Các thuật ngữ: •Hòa vốn ố (at-the-money): Khi quyền ề chọn được thực hiện thì dòng tiền bằng không. • Có lời (in-the-money): (in the money): Dòng tiền sẽ dương khi hợp đồng được thực hiện •Không Không có lời (out (out-of-the-money): of the money): Nếu thực hiện hợp đồng thì người thực hiện sẽ bị lỗ và như vậy người mua thường lựa chọn không thực hiện hợp đồng. Giá Trị Nội ộ Tại Của Quyền ề Chọn Giá trị nội tại của quyền chọn là giá trị mà tại đó quyền chọn có lãi. Nó là phần mà người mua quyền chọn sẽ nhận được nếu quyền chọn được thực hiện. Một quyền chọn có giá trị nội tại bằng 0 nếu quyền chọn hòa vốn hoặc lỗ vốn. Giá Trị Nội Tại Của Quyền Chọn Đối với người mua quyền chọn (long call) C= S-X nếu S>X -Æ in the money C= 0 nếu S<=X-Æ out of the money hoặc at the money Trong đó: C là giá iá trị t ị nội ội tại t i của ủ quyền ề chọn h S: là giá của cổ phiếu cơ sở trên thị trường X: là giá thực hiện Giá Trị Nội Tại Của Quyền Chọn Lãi ($) Điểm hòa vốn ($48) = Giá thực hiện (45)+ Phí quyền chọn (3) $10 $7 $0 -$3 $3 Giá trị nội tại (Intrinsic Value) Lợi ợ nhuận ậ Phí (premium), $3 S=55$ X= 45$ Lỗ ($) Giá cổ phiếu cơ sở Giá Trị Nội Tại Của Quyền Chọn Đối với người bán quyền chọn (Short call) C= -(S-X) nếu ế S>X C=0 nếu S ≤ X
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan