Mô tả:
CHƯƠNG IV
PHÁP LUẬT VỀ GIAO DỊCH VÀ
CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN TTCK
TS. Lê Vũ Nam
1
PHẦN II:
PHÁP LUẬT VỀ
GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN
2
NỘI DUNG CHÍNH
ĐẶC ĐIỂM CỦA GIAO DỊCH CK TẠI SGDCK
CÁC HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN
TRÊN THẾ GIỚI
MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH
CHỨNG KHÓAN
GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN TẠI VIỆT NAM
GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN TẠI TTGDCK
TP.HCM
3
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA GIAO DỊCH CK TẠI SGDCK
qHọat động mua đi bán lại.
qTiền và chứng khóan được chuyển từ nhà đầu
tư này sang nhà đầu tư khác.
qLà nơi luân chuyển vốn và tạo tính thanh khỏan
cho các chứng khóan.
qGía được xác định theo quy luật cung-cầu
qHọat động liên tục.
4
II. CÁC HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN
TRÊN THẾ GIỚI
(THEO PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH)
qHệ thống giao dịch thủ công (bảng đen,
phấn trắng).
qHệ thống giao dịch bán thủ công (có sàn).
qHệ thống giao dịch tự động hoàn toàn
(không có sàn).
5
II. CÁC HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN
TRÊN THẾ GIỚI
(THEO PHƯƠNG THỨC HÌNH THÀNH GIÁ)
qHệ thống giao dịch khớp giá: có sự hiện diện
của người tạo lập thị trường phụ trách một số
loại chứng khoán và đưa ra các mức giá chà
mua, chào bán tốt nhất. Gía được thực hiện
giữa một bên là nhà đầu tư và một bên là nhà
tạo lập thị trường trên cơ sở cạnh tranh giữa
các nhà tạo lập thị trường với nhau, nhà đầu tư
chỉ cần chọn mức giá để mua bán thay vì đặt
lệnh và chủ động đưa ra mức giá của mình. Nhà
tạo lập thị trường được hưởng chênh lệch giữa
mức mua vào và bán ra. Hệ thống này thường
tồn tại ở các SGDCK theo phương thức thủ
công.
6
II. CÁC HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN
TRÊN THẾ GIỚI
(THEO PHƯƠNG THỨC HÌNH THÀNH GIÁ)
qHệ thống giao dịch khớp lệnh: Lệnh của nhà
đầu tư được khớp trực tiếp với nhau không có
sự can thiệp của nhà tạo lập thị trường. Mức giá
thực hiện là mức giá thỏa mãn cả bên mua và
bên bán. Gía thực hiện được xác định trên cơ
sở cạnh tranh (đấu giá) giữa những nhà đầu tư
với nhau. Đây là hệ thống giao dịch đảm bảo
tính công bằng, minh bạch vì không có sự can
thiệp của nhà tạo lập thị trường, giá được xác
định theo những nguyên tắc xác định trước. Hệ
thống này bao gồm 2 hệ thống nhỏ:
7
II. CÁC HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN
TRÊN THẾ GIỚI
(THEO PHƯƠNG THỨC HÌNH THÀNH GIÁ)
Ø Khớp lệnh định kỳ (call auction):
Giá được hình thành tại mức có khối lượng giao
dịch lớn nhất, trên cơ sở tập hợp các lệnh mua
và lệnh bán trong một khỏang thời gian nhất
định tại một thời điểm nhất định.
Ưu điểm: tránh đột biến về giá khi xuất hiện các
lệnh giao dịch có hối lượng lớn, giúp xác định
giá cân bằng với quan hệ cung cầu; nhược
điểm: không mang tính tức thời tình hình thị
trường và hạn chế cơ hội giao dịch của nhà đầu
tư, tình trạng thắt nút cổ chai…
8
II. CÁC HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN
TRÊN THẾ GIỚI
(THEO PHƯƠNG THỨC HÌNH THÀNH GIÁ)
Ø Khớp lệnh liên tục (continuous auction):
Các giao dịch được thực hiện liên tục ngay sau
khi có các lệnh đối ứng nhập vào hệ thống
Gía được hình thành tại bất kỳ thời điểm nào khi
có giao dịch xảy ra
Có ưu điểm là phản ánh tức thời tình hình thị,
tạo nhiều cơ hội giao dịch cho nhà đầu tư nhưng
có nhược điểm la dễ biến động, thhị trường dễ
thị tác động bởi những giao dịch khối lượng lớn
9
II. CÁC HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN
TRÊN THẾ GIỚI
(THEO PHƯƠNG THỨC HÌNH THÀNH GIÁ)
èNguyên tắc khớp lệnh:
Ưu tiên về giá.
Ưu tiên về thời gian.
Ưu tiên về khối lượng.
Ưu tiên khách hàng.
10
III.MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN
GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN
qNgày giao dịch, phiên giao dịch, đợt giao dịch.
qGiá tham chiếu, giá mở cửa, giá đóng cửa, giá
khớp lệnh.
qBiên độ dao động giá và đơn vị yết giá.
qLô giao dịch.
qTài khỏan giao dịch.
qKý quỹ giao dịch.
qLưu ký, thanh tóan và đăng ký giao dịch.
11
III.MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN
GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN
qLệnh giao dịch:
Ø Lệnh thị trường
Ø Lệnh giới hạn
Ø Lệnh ở gia mở cửa
Ø Lệnh ơ mức giá đóng cửa
Ø Lệnh ATO
Ø Lệnh tùy nghi
Ø Lệnh tùy thuộc
Ø Lệnh dừng
Ø Lệnh hủy…
12
III.MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN
GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN
qĐịnh chuẩn lệnh:
ØLệnh có hiệu lực trong ngày.
ØLệnh có giá trị cho đến khi hủy bỏ.
ØLệnh thực hiện ngay hoặc hủy bỏ.
ØLệnh tất cả hoặc không.
13
III.MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN
GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN
qMột số giao dịch đặc biệt:
Ø Giao dịch cổ phiếu mới niêm yết.
Ø Giao dịch khi tách gộp cổ phiếu.
Ø Giao dịch lô lớn.
Ø Giao dịch lô lẻ.
Ø Giao dịch không hưởng cổ tức hoặc quyền mua
cổ phiếu.
Ø Giao dịch ký quỹ (bán khống, mua ký quỹ).
Ø Giao dịch giao ngay và giao dịch kỳ hạn.
14
IV. GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN TẠI VIỆT NAM
1. NGUYÊN TẮC CHUNG
qSở giao dịch chứng khoán tổ chức thị trường
giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ
chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại Sở
giao dịch chứng khoán.
qTrung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức thị
trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán
của tổ chức phát hành không đủ điều kiện niêm
yết tại Sở giao dịch chứng khoán.
qNgoài Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm
giao dịch chứng khoán, không tổ chức, cá nhân
nào được phép tổ chức thị trường giao dịch
chứng khoán.
15
IV. GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN TẠI VIỆT NAM
2. GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN TẠI SGDCK
qSở giao dịch chứng khoán tổ chức giao dịch
chứng khoán niêm yết theo phương thức khớp
lệnh tập trung và phương thức giao dịch khác
quy định tại Quy chế giao dịch chứng khoán của
Sở giao dịch chứng khoán.
qChứng khoán niêm yết tại Sở giao dịch chứng
khoán không được giao dịch bên ngoài Sở giao
dịch chứng khoán, trừ trường hợp quy định tại
Quy chế giao dịch chứng khoán của Sở giao
dịch chứng khoán.
16
IV. GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN TẠI VIỆT NAM
2. GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN TẠI TTGDCK
qTrung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức giao
dịch chứng khoán niêm yết theo phương thức
thoả thuận và các phương thức giao dịch khác
quy định tại Quy chế giao dịch chứng khoán của
Trung tâm giao dịch chứng khoán.
qChứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch
chứng khoán được giao dịch tại công ty chứng
khoán là thành viên giao dịch của Trung tâm
giao dịch chứng khoán theo Quy chế giao dịch
chứng khoán của Trung tâm giao dịch chứng
khoán.
17
V. GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN TẠI TTGDCK TP.HCM
1. HÌNH THỨC GIAO DỊCH
qGiao dịch tập trung.
qCác chứng khoán niêm yết phải được giao dịch
thông qua hệ thống giao dịch của Trung tâm.
qMô hình giao dịch có sàn.
qLệnh của nhà đầu tư đặt tại CTCK thành viên và
được chuyển tới đại diện giao dịch tại sàn.
18
V. GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN TẠI TTGDCK TP.HCM
2. MỘT SỐ QUY ĐỊNH
qLô giao dịch.
qBiên độ dao động giá.
qĐơn vị yết giá.
qGía tham chiếu.
qGía khớp lệnh.
qPhiên giao dịch.
qĐợt khớp lệnh.
qLệnh giao dịch.
qTài khỏan giao dịch.
qKý quỹ giao dịch.
qThời hạn thanh tóan.
19
V. GIAO DỊCH CHỨNG KHÓAN TẠI TTGDCK TP.HCM
3. CÁC HÀNH VI BỊ CẤM (THEO NGHỊ ĐỊNH 144)
q Giao dịch nội gián.
q Lũng đọan thị trường.
q Thông tin sai sự thật.
q Bán khống.
q Làm thiệt hai lợi ích nhà đầu tư (làm trái lệnh mua bán,
không xác nhận giao dịch, tự ý mua bán chứng khóan
trên tài khỏan của khách hàng).
q Pháp nhân mở tài khỏan dưới danh nghĩa cá nhân.
q Không được mở 2 tài khỏan.
q Không được cùng mua cùng bán một lọai chứng
khóan trong cùng ngày giao dịch.
q Không được phép hủy lệnh trong cùng đợt khớp lệnh.
20
- Xem thêm -