TUYỂN CHỌN VÀ XÂY DỰNG BỘ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
KIẾN THỨC KĨ NĂNG HÓA HỌC LỚP 11 NÂNG CAO
(Phần hữu cơ chương VIII và IX)
I. Chương trình cấu trúc phần Hoá học hữu cơ chương trình SGK líp 11 –
Nâng cao (chương VIII và IX)
Đề tài nghiên cứu 2 chương (trong tổng sè 5 chương của chương trình Hóa
học hữu cơ líp 11) đó là chương VIII và chương IX. Tổng số có 9 bài. Chương VIII:
5 bài và chương IX: 4 bài.
Bảng 2.1. Phân phối chương trình chương VIII
Tiết 70
Tiết 71
Tiết 72
Tiết 73,74
Tiết 75
Tiết 76
Tiết 77:
Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
Luyện tập dẫn xuất halogen
Ancol: Cấu tạo, danh pháp, tính chất vật lí
Ancol: Tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng
Phenol
Luyện tập: Ancol-Phenol
Thực hành: Tính chất của một vài dẫn xuất halogen, ancol, phenol
“Nguồn: Phân phối chương trình Sở GD & ĐT Hà Nội”
Bảng 2.2. Phân phối chương trình chương IX
Tiết 78,79
Tiết 80
Tiết 81
Tiết 82,83
Tiết 84
Tiết 85
Tiết 86
Tiết 87
Anđehit và xeton
Luyện tập: Anđehit và xeton
Axit cacboxylic: Cấu trúc, danh pháp, tính chất vật lí
Axit cacboxylic: Tính chất hóa học, điều chế cà ứng dông
Luyện tập: Axit cacboxylic
Thực hành: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic
Ôn tập học kì II
Kiểm tra học kì II
“Nguồn: Phân phối chương trình Sở GD & ĐT Hà Nội”
25
II. Các đề minh họa
ĐỀ 1. BÀI 53: ANCOL
CẤU TẠO, DANH PHÁP, TÍNH CHẤT VẬT LÍ
* Mục tiêu: Đảm bảo được yêu cầu về chuẩn kiến thức và kĩ năng “Nguồn chuẩn
kiến thức sách giáo viên líp 12 BGD & ĐT)
1- Chủ đề: Ancol
2- Mức độ cần đạt được:
2.1- Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa, phân loại, đồng phân và danh pháp của ancol.
- Tính chất vật lí và khái niệm liên kết hiđro.
Hiểu được:
- Ảnh hưởng của liên kết hiđro tới nhiệt độ sôi và khả năng hòa tan trong nước
của rượu
2.2- Kĩ năng
- Viết được công thức cấu tạo các loại đồng phân ancol cụ thể.
- Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol ( phân tử có từ 1C 5C).
3- Ghi chó: Chỉ viết PTHH với ancol no, đơn chức, mạch hở.
* Đề bài: Hãy khoanh tròn vào các câu trả lời:
Câu 1: Ancol X có công thức cấu tạo (CTCT):
CH 3 -C H-C H-CH 3
|
|
CH 3 OH
A. ancol isopentylic
B. ancol sec pentylic
C. 3-metylbut-2-ol
D. 2-metylbut-3-ol
. Tên của X là:
Câu 2: Dãy các chất được xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H
trong nhóm –OH là:
A. CH3-CH2-OH < (CH3)2CH-OH < HOH < CH3-OH
B. (CH3)2CH-OH < CH3-CH2-OH < CH3-OH < HOH
26
C. HOH < CH3-OH < CH3-CH2-OH < (CH3)2CH-OH
D. CH3-CH2-OH < (CH3)2CH-OH < CH3-OH < HOH
Câu 3: Sắp xếp nhiệt độ sôi của: C2H6; CH3OH; CH3F và CH3OCH3 theo chiều tăng
dần:
A. C2H6; CH3OH; CH3F; CH3OCH3
B. CH3F; C2H6; CH3OCH3; CH3OH
C. C2H6; CH3OCH3; CH3F; CH3OH
D. C2H6; CH3F; CH3OCH3; CH3OH
Câu 4: Chọn các từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào các chỗ trống sau để được câu
đúng hoàn chỉnh:
Liên kết hiđro liên phân tử là liên kết yếu giữa các phân tử … (1)… và nó được.
tạo thành bởi … (2)…giữa nguyên tử… (3) …mang phần điện của phân tử này
với nguyên tử…(4)… mang phần điện của phân tử kia.
(1-a): không phân cực; (1-b): phân cực; (2-a): lực hót giữa các phân tử, (2-b): lực
hót tĩnh điện; (3-a): H; (3-b): O; (4-a): O (hoặc N; F…); (4-b): H
A. (1-b); (2-b); (3-a); (4-a)
B. (1-a); (2-b); (3-a); (4-b)
C. (1-b); (2-b); (3-b); (4-a)
D. (1-a); (2-b); (3-a); (4-b)
Câu 5: Chỉ ra câu phát biểu sai:
A. Do có liên kết hiđro giữa các phân tử nên ancol thường có nhiệt độ sôi cao.
B. Bậc của ancol là bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm –OH.
C. Tên của C3H5(OH)3 là glixerol hoặc propan-1,2,3-trilol.
D. C6H5-OH là ancol bậc I
Câu 6: Khi hòa tan ancol etylic vào nước thì thể tích của dung dịch hỗn hợp thu
được
A. bằng tổng thể tích của ancol và nước.
B. nhá hơn tổng thể tích của ancol và nước.
C. lớn hơn tổng thể tích của ancol và nước.
D. không xác định được.
Câu 7: So sánh độ linh động của nguyên tử H trong nhóm –OH của các phân tử
sau: C2H5OH; CH3-OH và C3H5(OH)3.
A. C2H5OH > CH3-OH > C3H5(OH)3.
B. C2H5OH < C3H5(OH)3< CH3-OH.
27
C. CH3-OH > C2H5OH > C3H5(OH)3.
D. C2H5OH < CH3-OH < C3H5(OH)3.
Câu 8: Công thức phân tử chung của ancol no, đơn chức là:
A. CnH2n + 2O (n 1)
B. CnH2n + 1OH (n 1)
C. CnH2nO (n 1)
D. CnH2n - 1OH (n 1)
Câu 9: Sè đồng phân ancol có cùng công thức phân tử C4H10O là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 10: Cho các ancol sau: (I): CH3OH; (II): C2H5OH; (III): C6H5CH2OH; (IV):
CH2=CH-CH2-OH và (V): C3H5(OH)3. Các ancol cùng thuộc dãy đồng đẳng là:
A. (I) và (III); (II) và (IV)
B. (II) và (IV)
C. (I) và (V)
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
D. (I) và (II)
1:C
2:B
3:B
4:A
5:D
6:B
7:D
8:B
9:C
10:D
ĐỀ 2. BÀI 54
ANCOL TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
* Mục tiêu: Đảm bảo được yêu cầu về
Chuẩn kiến thức và kĩ năng “Nguồn chuẩn kiến thức sách giáo viên líp 12 BGD
& ĐT)
1- Chủ đề: Ancol
2- Mức độ cần đạt được
2.1- Kiến thức
Biết được:
- Phương pháp điều chế, ứng dụng của etanol và của metanol.
Hiểu được:
- Tính chất hóa học: phản ứng thế H của nhóm –OH (phản ứng chung của
R–OH, phản ứng riêng của glixerol), phản ứng thế nhóm –OH ancol, phản ứng tách
nước tạo thành anken hoặc ete, phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II thành anđehit/
xeton, phản ứng cháy.
2.2- Kĩ năng
28
- Viết được PTHH minh hoạ tính chất hoá học của ancol và glixerol.
- Giải được bài tập: Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng
phương pháp hóa học, xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol, một
số bài tập có liên quan.
3- Ghi chó: Chỉ viết PTHH với ancol no, đơn chức, mạch hở.
* Nội dung đề: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời
Câu 1: Có 3 chất lỏng riêng biệt là ancol anlylic; glixerol và ancol etylic. Để phân
biệt các chất trên ta dùng (theo thứ tự, nếu có):
A. dd Br2
B. Cu(OH)2
C. dd Br2; Cu(OH)2
D. Na; Cu(OH)2
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol cùng thuộc dãy đồng đẳng, sản phẩm
khí và hơi được dẫn qua bình đựng H 2SO4 đặc thì thấy thể tích hỗn hợp giảm hơn
một nửa. Công thức phân tử chung của 2 ancol đó là:
A. CnH2n + 2O (n 2)
B. CnH2n + 1OH (n 1)
C. CnH2nO (n 1)
D. CnH2n – 1OH (n 2)
Câu 3: Trong công nghiệp metanol được điều chế chủ yếu bằng cách:
H
A. H-CHO + H2 Ni, t20 CH3OH
H O
ZnO; CrO3
CH3OH
B. CH4 t0 ; 2xt CO + 3H2 4000C; 200atm
Cu
2CH3OH
C. 2CH4 + O2 2000 C; 100atm
D. B hoặc C.
Câu 4: Lấy cùng số mol các chất lỏng sau: glixerol; ancol etylic; etylen glicol, cho
vào các lọ riêng biệt, cho Na dư vào mỗi lọ thì thể tích khí thu được (ở cùng điều
kiện t0, p) sau phản ứng ở các lọ lần lượt là V 1; V2 và V3. Giá trị của V1; V2 và V3 có
mối tương quan:
A. V1 > V3 > V2
B. V1 < V2 < V3
C. V3 > V2 > V1
D. V1 > V2 > V3
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 6g mét ancol X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO 2 ở
(đktc) ) và 7,2g H2O. Biết khi cho X tác dụng với CuO (t 0, xt) thì thu được anđehit.
Tên thay thế của X là:
29
A. etanol
B. propan-2-ol
C. propan-1-ol
D. butan-1-ol
Câu 6. Đun nóng hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol metylic (H2SO4 đ, 1400C) thì
thu được số ete là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7. Cho 2 ancol X và Y, có cùng công thức phân tử là C 3H8O. Khi oxi hóa X và
Y bằng CuO, t0 thì X cho sản phẩm hữu cơ là anđehit, Y cho xeton. Công thức cấu
tạo của X và Y lần lượt là:
A.
B.
C.
CH3 CH2 CH2 OH
CH3 C H CH3
|
OH
và
và
CH3 C H CH3
|
OH
CH3 CH2 CH2 OH
CH2 CH CH2 OH
và
CH3 C H CH3
|
OH
D. A hoặc B.
Câu 8. Khi đun ancol etylic và ancol metylic với HSO4 đặc ở 1700C thì số anken tối
đa thu được là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9. Nguyên tắc để chuyển ancol bậc nhất thành ancol bậc hai là:
A. oxi hóa bằng CuO, sau đó hiđro hóa sản phẩm vừa thu được.
B. cho tác dụng với dung dịch HBr, sau đó thủy phân dẫn xuất vừa thu được.
C. cho tác dụng với dung dịch NaOH trong ete.
D. tách nước (theo qui tắc Zai-xép), rồi hiđrat hóa sản phẩm vừa thu được (theo qui
tắc Maccopnhicop).
Câu 10. Sản phẩm chính của phản ứng tách nước từ butan-2-ol xúc tác H 2SO4 đ ở
1700C là:
A. but-1-en
B. but-2-en
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1:C
2:B
3:D
4:A
ĐỀ 3: BÀI 55. PHENOL
C. 2-metylpropen
5:C
6:C
7:A
D. ete
8:A
9:D
10:B
* Chuẩn kiến thức và kĩ năng“Nguồn chuẩn kiến thức sách giáo viên líp 12 BGD
& ĐT)
1- Chủ đề: Phenol
2- Mục đích cần đạt được:
2.1- Kiến thức
30
Biết được:
- Định nghĩa, phân loại phenol, tính chất vật lí.
Hiểu được:
- Tính chất hoá học: Phản ứng thế H ở nhóm - OH (tính axit : tác dụng với
natri, natri hiđroxit), phản ứng thế ở vòng thơm ( tác dụng với nước brom), ảnh
hưởng qua lại giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử phenol.
- Mét số phương pháp điều chế hiện nay, ứng dụng của phenol.
- Khái niệm về ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất
hữu cơ.
2.2- Kĩ năng
- Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của phenol.
- Phân biệt dung dịch phenol với ancol cụ thể bằng phương pháp hoá học.
- Giải được bài tập: Tính khối lượng phenol tham gia và tạo thành trong phản
ứng, một số bài tập khác có liên quan.
3- Ghi chó: Chỉ giới hạn tính chất của C6H5OH.
* Nội dung đề:
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời
Câu 1: Tìm câu trả lời đúng:
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có
A. 1 nhóm hiđroxyl (OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen.
B. nhóm hiđroxyl (OH) liên kết với benzen.
C. các nhóm hiđroxyl (OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen.
D. nhóm hiđroxyl (OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai?
OH
A.
là m-crezol
CH3
CH2-OH
B.
thuộc loại hợp chất phenol
C. Phenol có thể tác dụng với: dung dịch Br2; Na; dung dịch NaOH.
D. Phenol có tính axit yếu và yếu hơn axit cacbonic.
Câu 3: Chỉ ra câu phát biểu sai:
31
A. Những phenol mà phân tử có chứa 1 nhóm OH thì phenol đó thuộc loại
monophenol.
B. Phenol là chất rắn, Ýt tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng,
trong ete, etanol và axeton.
C. Trong phân tử phenol, nhóm OH làm tăng mật độ electron trong vòng benzen,
đặc biệt là ở vị trí 2, 4, 6 do đó phenol có thể tác dụng với dung dịch Br2.
D. Vòng benzen hót electron nên làm giảm độ phân cực của liên kết OH.
Câu 4: Để nhận biết các chất lỏng riêng biệt gồm: phenol; etanol và xiclohexanol ta
dùng:
A. quì tím
B. nước Br2
C. Na; NaOH; dung dịch Br2
D. Na; NaOH
Câu 5. Dãy các chất đều có thể tác dụng được với phenol là:
A. K; NaOH; CH3OH; dung dịch Br2
B. Na; KOH; HBr; dung dịch Br2
C. dung dịch Br2; Na; NaOH.
D. dung dịch Br2; Na; NaOH; Zn.
Câu 6. Để chứng minh ảnh hưởng qua lại giữa nhóm OH và vòng benzen trong
phân tử phenol ta dùng phản ứng:
1, C6H5OH + Na
2, C6H5OH + NaOH
3, C6H5OH + Br2 dung dịch
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 1 và 3
D. 1; 2 và 3.
Câu 7: Cho dung dịch hỗn hợp chất lỏng chứa 14g ancol etylic và phenol tác dụng
với Na dư, thấy có 2,24 lít khí H 2 (đktc) thoát ra, nếu cho tác dụng với NaOH 1M
thì cần vừa đủ 50ml dung dịch này. Khối lượng ancol etylic và phenol trong dung
dịch trên là:
A. 9,4g và 4,6g
B. 11,2g và 2,8g
C. 10g và 4g
Câu 8: Sè phenol có cùng công thức phân tử C7H8O là:
A. 1
B. 2
C. 3
Câu 9: Trong số các phản ứng sau đây:
OH
OH
1.
+ 3Br2 (dd)
Br
Br
+ 3HBr
Br
Br
2.
+ Br2 (dd)
OH
OH
0
3.
+ 3H2 Ni, t
OH
4.
+ HBr
ONa
+ NaOH
+ H2O
32
D. 4,6g và 9,4g
D. 4
Br
OH
5.
+ HBr
+ H2O
ONa
OH
6. 2
+ 2Na
2
+ H2
Các phản ứng đúng là:
A. 1; 2; 3; 5
B. 4; 5; 6
C. 1; 3; 4; 6
D. 1; 3; 4; 5; 6
Câu 10: Trong công nghiệp, người ta chủ yếu điều chế phenol bằng cách:
ONa
1.
OH
+ H2O
+ NaOH
2. Tách từ nhựa than đá.
CH2 CHCH3
3.
H
4.
dung d�ch Br2
OH
CH3-CH-CH3
1) O2 ( kk ); 2) H2SO4
Br
+ CH3COCH3
OH
NaOH
A. (1) hoặc (2)
B. (1) hoặc (3)
C. (2) hoặc (3)
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
D. (3) hoặc (4).
1:D
2:B
3:D
4:B
5:C
6:B
7:D
8:C
9:C
10:C
Hướng dẫn câu 4.
Dùng nước brom ta nhận được
+ phenol vì có kết tủa trắng tạo thành.
+ etanol vì 2 chất đều tan trong nước tạo thành dung dịch đồng nhất.
+ còn lại là xiclohexanol vì tạo thành líp chất lỏng phân cách do
xiclohexanol không tan trong nước.
ĐỀ 4. BÀI 56: LUYỆN TẬP. ANCOL, PHENOL
* Mục tiêu: Đảm bảo được yêu cầu về chuẩn kiến thức và kĩ năng
* Nội dung đề. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời:
Câu 1: Dãy các chất đều có khả năng tác dụng với ancol etylic và phenol là:
A. Na; HBr; CH3COOH
B. Na; NaOH; CH3OH
33
C. CuO; K; KOH; dung dịch Br2
D. Na; NaOH.
Câu 2: Trong các phát biểu sau:
1. Phenol có tính axit yếu, yếu hơn axit cacbonic.
2. Etanol có tính axit yếu, yếu hơn axit cacbonic.
3. Phenol và etanol đều có khả năng tác dụng với NaOH.
4. Oxi hóa ancol bậc nhất (bằng CuO, t0) thì thu được anđehit, oxi hóa ancol bậc hai
thì thu được xeton.
5. Phenol, xiclohexen; stiren và propen-1-ol đều có khả năng tác dụng được với
dung dịch Br2.
Các phát biểu đúng là:
A. (1); (4); (5)
B. (1); (4); (3); (5)
C. (2); (3); (5)
D. (1); (2); (3).
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng của metanol, thu được 11,2 lít khí CO 2 ở (đktc)và 12,6g H2O. Biết khi đun hỗn
hợp 2 ancol này với CuO thì chỉ thu được 1 anđehit. Công thức cấu tạo của 2 ancol
và % theo khối lượng là:
A. CH3OH 33,33% và C2H5OH 66,67%
B. C2H5OH 50% và CH3-CH(OH)-CH3 50%
C. C2H5OH 66,67% và (CH3)2CH-OH 33,33%
D. C2H5OH 50% và C3H7OH 50%.
Câu 4: Hòa tan từng chất: C6H5ONa và C2H5ONa vào 2 cốc H2O (X và Y), sau đó
nhúng quì tím vào từng dung dịch thu được thì lần lượt ở từng cốc X và Y, giấy quì tím
A. đổi sang màu xanh; không đổi màu.
B. đổi sang màu xanh; đổi sang màu xanh.
C. không đổi màu; không đổi màu.
D. đổi sang màu đỏ; đổi sang màu xanh.
Câu 5: Cho sơ đồ sau:
CH3CH2CH2OH
X
Y
Z
CH3-CHOH-CH3
X và Z lần lượt là:
34
A. H2SO4 đ, 1700C; O2 (xt).
B. H2SO4 đ, 1400C; H2O/H+, t0
C. CuO, t0; H2, (Ni, t0).
D. H2SO4 đ, 1700C; H2O/H+, t0
Câu 6: Trong số các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. phenol
B. Etanol
C. dimetyl ete
D. metanol
Câu 7: Để phân biệt dung dịch etanol, glixerol và phenol chứa trong 3 lọ bị mất
nhãn, ta dùng (lần lượt theo thứ tự):
A. nước Br2; CuO
B. nước Br2; NaOH
C. quì tím; Cu(OH)2
D. nước Br2; Cu(OH)2
Câu 8: So sánh độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của (X): glixerin;
(Y): etanol và (Z): phenol:
A. (Y) > (X) > (Z)
B. (Y) < (Z) < (X)
C. (Y) < (X) < (Z)
D. (Z) < (Y) < (X)
Câu 9: Hai hợp chất hữu cơ X và Y đều có cùng công thức phân tử là C7H8O.
Khả năng phản ứng của X và Y với Na; dung dịch: HBr (t0, xt); Br2; NaOH như sau:
Na
dd HBr
X
+
+
Y
+
Dấu (+): là có phản ứng; dấu (-): là không phản ứng.
dd Br2
+
X và Y lần lượt là:
OH
CH2-OH
-CH3
A. X là:
và Y là:
CH2-OH
B. X là:
OH
-CH3
và Y là:
CH2-OH
C. X là:
-CH3
và Y là:
OH
OH
OH
hoặc
; hoặc
CH3
OH
D. X là:
OH
-CH3
CH2-OH
OH
hoặc
; hoặc
CH3
CH3
và Y là:
CH3
Câu 10: So sánh độ phân cực của liên kết OH trong phân tử:
35
dd NaOH
+
CH2-OH
X:
OH
OH
OH
; Y:
; Z:
và T:
NO2
CH3
CH3
A. T > Z > Y > X
B. X < T < Z < Y
C. X > T > Y > Z
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
D. X < T < Y < Z
1: D
2: A
3: B
4: B
Hướng dẫn trả lời câu 10: D.
5: D
6: A
7: D
8: C
9: C
10: D
Khi nhóm –OH liên kết không trực tiếp với vòng benzen, thì ảnh hưởng hót e của
vòng benzen tới nhóm –OH là không đáng kể.
Khi nhóm OH liên kết trực tiÕp với nguyên tử C của vòng benzen thì liên kết -O-H
sẽ phân cực nhất, do vòng benzen hót electron làm tăng độ phân cực của liên kết
-O-H. Nếu vòng benzen có thêm nhóm hót electron như: -NO 2 thì càng làm tăng độ
phân cực của liên kết –OH. Nếu vòng benzen có nhóm đẩy electron như: -CH 3 sẽ
làm giảm độ phân cực của liên kết –OH, đặc biệt khi nó ở vị trí octo hoặc para (do
hiều ứng liên hợp).
ĐỀ SÈ 5. BÀI KIỂM TRA 45 PHÓT. ANCOL - PHENOL
* Mục tiêu: Đảm bảo được yêu cầu về chuẩn kiến thức và kĩ năng (Bé Giáo dục
& đào tạo đã ban hành)
* Ma trận đề
Mức độ
Biết
Nội dung kiến thức
TN
KQ
TL
Hiểu
TN
KQ
TL
Tổng
Vận dông số câu
hỏi
TN
TL
KQ
I. ĐN - ĐP – Danh pháp
Định nghĩa, cấu trúc, phân
loại
Danh pháp và tính chất vật
lí
1
1
1
3
1
1
1
3
36
II. Tính chất hoá học:
1. ancol
1
(0,5)
1
2. phenol
1
(0,5)
1
II. Ứng dông - Điều chế
2
Tổng sè
6
(0,5)
(0,5)
1
(1)
5
(1)
1
3(1)
0
2 (1)
1
4
4
15(2)
* Nội dung:
Phần trắc nghiệm khách quan (gồm 15 câux0,4đ/1câu = 6đ) trong 30p
Phần tự luận chiếm 1/3 thời gian (15 phót)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời:
Câu 1: Dãy gồm các chất chỉ có phản ứng với phenol mà không có phản ứng với
ancol là:
A. NaOH; HBr; dung dịch Br2
B. Na; NaOH; CH3OH
C. NaOH; dung dịch Br2
D. CH3OH; dung dịch HBr.
Câu 2: Dãy gồm các chất chỉ có khả năng phản ứng với ancol mà không phản ứng
với phenol là:
A. CH3OH; dung dịch HBr; HCOOH
B. NaOH; HBr; dung dịch Br2
C. CH3OH; dung dịch HBr; Na
D. CH3OH; dung dịch Br2; HCOOH.
Câu 3: Chất có khả năng phản ứng với glixerol mà không phản ứng với propan-1,3diol và etanol là:
A. CuO
B. Cu(OH)2
C. NaOH
D. HBr
Câu 4: Để nhận biết các chất lỏng riêng biệt gồm glixerol; prop -2- en-1-ol; phenol
và etanol (nhanh nhất) ta dùng các chất (lần lượt theo thứ tự):
A. dung dịch Br2; Cu(OH)2
B. dung dịch NaOH; Cu(OH)2; dung dịch Br2
37
C. dung dịch Br2; HBr và NaOH
D. quì tím; dung dịch Br2
Câu 5: Cho 12,4g một hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
phản ứng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 ở (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn và
% theo thể tích của 2 ancol tương ứng là:
A. CH3OH; 66,67% và C2H5OH; 33,33%.
B. C2H5OH; 66,67% và CH3OH; 33,33%.
C. C2H5OH; 40,00% và C3H7OH; 60%
D. C2H5OH; 66,67% và C3H7OH; 33,33%.
Câu 6. Để nhận biết các chất lỏng riêng biệt sau: phenol; etanol; benzen ta dùng
(lần lượt theo thứ tù)
A. Dung dịch brom; Na
B. Dung dịch brom; NaOH
C. Quì tím; Na
D. Phenolphtalein; dung dịch brom
Câu 7. Trong số các nhận xét sau:
1, Hợp chất C6H5-CH2-OH không thuộc loại hợp chất phenol mà thuộc loại hợp chất
ancol.
2, Ancol etylic có thể hòa tan tốt phenol và nước.
3, Ancol và phenol đều có thể tác dụng với Na sinh ra khí H2.
4, Phenol có tính axit yếu nhưng dung dịch phenol không làm đổi màu giấy quì tím.
5, Phenol tan trong dung dịch NaOH là do phenol đã phản ứng với NaOH tạo thành
muối tan.
6, Phenol tác dụng với dung dịch brom tạo thành kết tủa màu trắng.
7, Phenol có thể tác dụng với ancol tạo thành ete.
Các nhận xét đúng là:
A. Tất cả đều đúng
B. (1); (2); (3); (4); (5); (6)
C. (1); (3); (5); (7)
D. (1); (2); (4); (5); (6)
Câu 8. Cho phương trình phản ứng sau:
1.
CH2-Br
-Br
0
+ NaOH (dd loãng) t X
38
CH2-OH
0
2.
+ HBr t , xt Y
OH
X và Y lần lượt là:
A.
CH2-Br
CH2-OH
ONa
và
B.
CH2-OH
-Br
CH2-Br
và
OH
CH2-Br
C.
và
OH
CH2-OH
-Br
D.
CH2-OH
ONa
CH2-Br
và
Br
OH
Câu 9. Cho sơ đồ sau:
0
CH3CH2CH2Br + KOH C3H7OH, t X + KBr + H2O
X + HBr
Y
Công thức cấu tạo của X và Y là:
A. CH3CH2CH2OH; CH3CH2CH2Br
B. CH3CH2CH2OK; H3CH2CH2Br
C. CH3CH=CH2; CH3CHBrCH3
D. CH3CHBrCH3; CH3CH=CH2
Câu 10. Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 3,36 lít
khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì cần vừa
đủ 100ml dung dịch này. Thành phần phần trăm theo khối lượng của etanol và
phenol là:
A. 49,46%; 50,54%
B. 50,54%; 49,46%
C. 66,67%; 33,33%
D. 33,33%; 66,67%.
Câu 11. Hợp chất X có CTPT C7H8O, X có thể có bao nhiêu CTCT, biết trong phân
tử của chúng đều chứa vòng benzen và đều phản ứng được với Na cho khí H 2
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12. Trong dung dịch ancol etylic 50o tồn tại bao nhiêu loại liên kết hiđro?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 13. Nguyên nhân chính giải thích khả năng tan tốt trong nước của ancol etylic
là:
A. Giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro
B. Giữa các phân tử nước có liên kết hiđro
39
C. Giữa ancol và nước có liên kết hiđro
D. Cả ba lÝ do trên
Câu 14. Sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất:
C2H6 (X), C2H5OH (Y) , n-C3H7OH (Z), CH3OH(T)
A. T > Y > Z > X
B. Z > Y > T > X
C. T > Z > Y > X
D. X > T > Y > Z
Câu 15. Cho các chất:
C6H5OH (X), p-NO2C6H4OH (Y), C6H5CH2OH (Z), p-CH3C6H4OH (T)
Dãy các chất xếp theo chiều giảm dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm –
OH là:
A. X > Y > Z > T
B. Y > X > T > Z
C. T > Z > X > Y
D. Y > T > Z > X
B.II. Phần tự luận: (gồm 2 câux2đ/1câu = 4đ) trong 15phót
Câu 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có)
+H
A
2
D
B
E
F
+H O
2
+H
E
H
2
Câu 2. Cho hỗn hợp X gồm 2 rượu no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Lấy
11g hỗn hợp X cho vào dung dịch H2SO4 đặc ở 140o C thu được hỗn hợp 3 ete và
giải phóng ra 2,16 g nước. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Xác định công thức của 2 rượu và ete tính % khối lượng các rượu trong hỗn
hợp X.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1:C
11:D
2:A
12:C
3:B
13:D
4:A
14:B
5:B
15:B
6:A
Phần tự luận:
40
7:B
8:B
9:C
10:A
Câu 1.
a, A là CH4; B là C2H2; D là C2H4; E là CH3CHO; F là C2H5OH; H là CH3COOH.
0
2CH4 t C C2H2 (B)
0
C2H2 + H2 Pt,t C2H4 (D)
0
C2H2 + H2O HgSO
4 ,t CH3CHO (E)
0
CH3CHO + H2 Ni,tC C2H5OH (F)
0
C2H4 + H2O t ,H
C2H5OH (F)
2 0
CH3CHO + O2 Mn ,tC CH3COOH (H)
C2H5OH + O2
men
CH3COOH.
Câu 2. Ta có số mol H2O = 0,12 mol
Đặt công thức phân tử của 2 ancol là: ROH và R’OH (R và R’ là gốc hiđrocacbon).
0
ROH + R’OH 140 C,H2SO4 � ROR’ + H2O (1)
0
ROH + ROH 140C,H2SO4 � ROR + H2O (2)
0
R’OH + R’OH 140C,H2SO4 � R’OR’ + H2O (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có số mol 2 ancol = 2sè mol H2O = 0,24 mol.
Hiệu suất phản ứng = 80% nên số mol của hỗn hợp X là: 0,24.100/80 = 0,3 mol.
M=
11
= 36,67
0,3
R
= 36,67 – 17 = 19,67
R < 19,67 < R’
R = 15 và R’ = 29.
Vậy công thức cấu tạo của 2 ancol là: CH3OH và C2H5OH.
CTCT của các ete thu được là: CH3-O-CH3; CH3-O-C2H5; C2H5-O-C2H5
Đặt sè mol của 2 rượu tương ứng là x và y mol. (x, y > 0). áp dụng qui tắc đường
chéo ta có:
41
46 - 36,67 = 9,33
x mol CH3OH (M = 32)
36,67
y mol C2H5OH (M = 46)
x 9,33
y 4,67
36,67 - 32 = 4,67
, mà x + y = 0,3 x = 0,2 mol; y = 0,1 mol.
Ta có: % (m) của CH3OH trong X là:
0,2.32
= 58,18 (%);
11
% (m) của C2H5OH = 41,82 (%).
ĐỀ 6. BÀI 58: ANĐEHIT VÀ XETON
* Mục tiêu: Đảm bảo được yêu cầu về chuẩn kiến thức và kĩ năng “Nguồn chuẩn
kiến thức sách giáo viên líp 12 BGD & ĐT)
1- CHỦ ĐỀ: ANĐEHIT-XETON
2- Mức độ cần đạt:
2.1- Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa anđehit và xeton, đặc điểm cấu trúc phân tử , phân loại , danh
pháp.
- Tính chất vật lí
- Phương pháp điều chế anđehit từ ancol bậc I, điều chế trực tiếp anđehit
fomic từ metan, anđehit axetic từ etilen.
- Mét số ứng dụng chính của formanđehit. axetanđehit, axeton.
Hiểu được:
- Tính chất hóa học của anđehit: phản ứng cộng (cộng hiđro, nước, hiđro
xianua), phản ứng oxi hoá (tác dụng với nước brom, dung dịch thuốc tím, tác dụng
với dung dịch bạc nitrat trong amoniac), phản ứng ở gốc hiđrocacbon.
- Xeton có phản ứng cộng với hiđro và phản ứng ở gốc hiđrocacbon
2.2- Kĩ năng
42
- Dù đoán được tính chất hóa học đặc trưng của anđehit và xeton, kiểm tra dự
đoán và kết luận.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, rót ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của anđehit, axeton.
- Giải được bài tập: Phân biệt được anđehit và xeton bằng phương pháp hoá
học, tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit tham gia phản ứng, một số
bài tập khác có nội dung liên quan.
3- Ghi chó:
- Chủ yếu là anđehit fomic và anđehit axetic.
- Chỉ xét chất tiêu biểu axeton.
* Nội dung đề: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời
Câu 1. Số đồng phân anđehit có cùng công thức phân tử C5H10O là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 2. Cho các chất: (I): anđehit fomic; (II): axetanđehit; (III): phenol; (IV): axeton
và (V): ancol etylic. Các chất có khả năng tan tốt trong nước là:
A. I; II; III
B. I; II
C. IV; V
D. I; II; IV; V
Câu 3. Dãy các chất được xếp theo thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là:
A. C2H5OH > CH3CH=O > CH3-CO-CH3
B. C2H5OH > CH3-CO-CH3 > CH3CH=O
C. C2H5OH < CH3CH=O < CH3-CO-CH3
D. CH3-CO-CH3> CH3CH=O > C2H5OH
Câu 4. Cho 3 chất hữu cơ X, Y và Z có cùng công thức phân tử là C 3H6O. Biết X có
phản ứng tráng gương, Y không có khả năng phản ứng tráng gương hoặc với Na. Z
có phản ứng với Na tạo ra H2. Công thức cấu tạo của X; Y và Z lần lượt là:
A. C2H5CHO; CH2=CH-CH2OH; CH3-CO-CH3
A.
B.
C.
D.
C2H5CHO
CH2=CH-CH2OH
C2H5CHO
C2H5CHO
CH2=CH-CH2OH
CH3-CO-CH3
CH3-CO-CH3
CH3-O-C2H3
43
CH3-CO-CH3
C2H3CHO
CH2=CH-CH2OH
CH2=CH-CH2OH
Câu 5. Lùa chọn các phản ứng (ở cột bên) phải cho phù hợp với yêu cầu chứng
minh (ở cột bên trái):
1, Chứmg minh anđehit và xeton đều là
các hợp chất chưa no
2, Chứng minh anđehit dễ bị oxi hóa,
còn xeton khó bị oxi hóa
A. 1-b; 2-c
a, Phản ứng cộng H2O
b, Phản ứng cộng H2 (ni, t0)
c, Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
dư, t0
d, Phản ứng cháy.
C. 1-a; 2-c
D. 1-d; 2-C
B. 1-b; 2-a
Câu 6. Cho 3 chất lỏng: axetanđehit; ancol etylic và axeton đừng trong 3 lọ riêng
biệt. Để phân biệt 3 chất lỏng đó ta dùng:
A. H2 (Ni, t0); dung dịch Br2
B. dung dịch Br2; Na
C. dung dịch AgNO3/NH3; t0; Na
D. B hoặc C.
Câu 7. Oxi hóa 4,6g rượu etylic bằng O 2 ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp
gồm rượu dư, anđehit và nước. Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3
dư, t0 thì thu được 12,96g Ag. % ancol bị oxi hóa thành anđehit là:
A. 40%
B. 75%
C. 60%
D. 80%
Câu 8. Dung dịch fomon có tác dụng chống quá trình lên men thối rữa, nên được
dùng để ngâm xác động thực vật, tẩy uế, diệt trùng. Đó là dung dịch:
A. 68% fomanđehit trong nước
B. 37-40% fomanđehit trong nước
C. 37-40% axetanđehit trong nước
D. 38% axeton trong nước.
Câu 9. Chất được dùng nhiều làm dung môi trong sản xuất chất hữu cơ là:
A. xeton
B. anđehit fomic
C. axit axetic
D. axeton
Câu 10. Trong các phản ứng sau:
0
(1) 2CH3OH + O2 Ag,600C 2HCHO + H2O
(2) CH4 + O2
CH3-CH-CH3
(3)
xt,t0
HCHO + H2O
OH
1) O2
2) H2SO4 20%
+ CH3-CO-CH3
0
(4) C2H5OH + CuO t CH3-CHO + Cu + H2O
0
(5) CH3-CHOH-CH3 + CuO t CH3-CO-CH3 + Cu + H2O
44
- Xem thêm -