Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Hóa học Lý thuyết trọng tâm về ancol, phenol...

Tài liệu Lý thuyết trọng tâm về ancol, phenol

.PDF
52
12343
108

Mô tả:

Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm về ancol, phenol LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ ANCOL, PHENOL (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Lý thuyết trọng tâm về ancol, phenol (Phần 1)” thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Lý thuyết trọng tâm về ancol, phenol”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này. I. ANCOL 1, Khái niệm chung a, Định nghĩa: Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử C no. Chú ý: Sự chuyển hóa của rượu không bền b, Phân loại: Có 3 cách phân loại ancol: - Theo cấu tạo gốc hiđrocacbon: Ancol no, không no, thơm CH3CH2CH2OH CH2=CH-CH2OH C6H5-CH2OH ancol n-prolylic ancol alylic ancol benzylic - Theo bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm –OH: bậc I, II, III. Chú ý: Khái niệm bậc của rượu và phân biệt với bậc của amin. - Theo số lượng nhóm hiđroxyl: Ancol đơn chức, ancol đa chức… VD: rượu etylic (đơn chức), etylenglicol (2 chức), glixerol (3 chức) c, Đồng phân và danh pháp - Đồng phân: + Các ancol có từ 2C trở lên có thêm đồng phân nhóm chức ete . + Các ancol từ 3C trở lên có thêm đồng phân vị trí nhóm chức –OH. + Các ancol từ 4C trở lên có thêm đồng phân về mạch C. - Danh pháp: có 2 cách gọi tên + Tên thông thường: Tên ancol = Ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic . VD: Ancol metylic, etylic, isopropylic, isobutylic, sec-butylic . + Tên thay thế: Tên ancol = Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính + số chỉ vị trí + ol . Trong đó, mạch chính là mạch C dài nhất có chứa nhóm –OH, còn số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm –OH hơn . VD: 2-metylpropan-1-ol (isobutylic), butan-2-ol (sec-butylic) . d, Dãy đồng đẳng Tùy theo cấu tạo của rượu (mạch C, số nhóm chức –OH, ...) mà ta có các dãy đồng đẳng khác nhau, trong chương trình phổ thông, ta chủ yếu xét dãy đồng đẳng rượu no, đơn chức, mạch hở, có các đặc điểm sau: - Công thức dãy đồng đẳng: CnH2n+2O . - Khi đốt cháy: nCO2 1 MX > M Y phản ứng tách nước tạo anken. X : CnH2n+2O Y : CnH2n Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phương pháp giải bài tập ancol, phenol 14n 18 18 1,6428 0,6428 Y 14n 14n 4. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Những rượu mà C mang nhóm –OH còn H sẽ dễ bị oxh không hoàn toàn bởi CuO: Tổng quát: dX RCH(OH)R' + CuO + R’ là H: RCH 2 OH + CuO Ancol bËc I VD: to to RCOR' + Cu + H2O RCHO + Cu + H 2 O An®ehit 2CH3CH2OH + CuO, t o CH3CHO R’ là gốc hiđrocacbon: RCH(OH)R' + CuO Ancol bËc II to RCOR' + Cu + H 2 O Xeton VD: o CuO, t CH3CH(OH)CH3 CH3COCH3 VD1: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, O = 16): A. 0,92 . B. 0,32. C. 0,64. D. 0,46. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007) VD2: Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là: A. CH3-CHOH-CH3. B. CH3-CH2-CHOH-CH3. C. CH3-CO-CH3. D. CH3-CH2-CH2-OH. (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng– 2008) VD3: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là: A. 15,3. B. 13,5. C. 8,1. D. 8,5. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009) Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc Nguồn: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 Hocmai.vn - Trang | 3 - Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm về Andehit-Xeton LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ ANĐEHIT - XETON (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Lý thuyết trọng tâm về anđehit - xeton” thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Lý thuyết trọng tâm về anđehit - xeton”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này. I. KHÁI NIỆM CHUNG 1. Định nghĩa - Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H (R-CH=O). VD: - Xeton là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm >C=O liên kết trực tiếp với 2 nguyên tử C (RCOR’). VD: 2. Danh pháp - Anđehit: + Tên thay thế: Tên Anđehit = Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính + al. + Tên thông thường: Tên Anđehit = Tên axit tương ứng + đuôi “anđehit” thay cho “ic”. VD: - Xeton: + Tên thay thế: Tên Xeton = Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính + số chỉ vị trí + on. + Tên gốc – chức: Tên Xeton = Tên 2 gốc hiđrocacbon gắn với nhóm >C=O + xeton. VD: + Tên thông thường: axeton, axetophenon. 3. Tính chất vật lý Ađehit và xeton không có liên kết H nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn ancol tương ứng nhưng do liên kết –CO- tạo ra sự phân cực nên vẫn cao hơn hiđrocacbon có cùng C. II. ĐỒNG ĐẲNG ĐỒNG PHÂN 1. Đồng đẳng Tùy theo cấu tạo của anđehit và xeton (mạch C, số nhóm chức, ...) mà ta có các dãy đồng đẳng khác nhau. Trong chương trình phổ thông, ta chủ yếu xét dãy đồng đẳng anđehit/xeton no, đơn chức, mạch hở, có các đặc điểm sau: - Công thức dãy đồng đẳng: CnH2nO. - Khi đốt cháy: n H2 O = n CO2 Ngoài ra, cũng cần chú ý đến các dãy có công thức dạng CnH2n-2Ox (no, mạch hở, 2 chức hoặc không no, một nối đôi, mạch hở, đơn chức) khi đốt cháy: n H2 O < n CO2 và n an®ehit/xeton = n CO2 - n H2 O 2. Đồng phân Ngoài đồng phân về mạch C, anđehit và xeton còn là đồng phân loại nhóm chức của nhau. VD1: X là một anđehit thơm có CTPT C8H8O. Số chất thoả mãn điều kiện của X là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. VD2: Số anđehit mạch hở có công thức đơn giản nhất C2H3O là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng cộng - Phản ứng cộng H2 (phản ứng khử): Tổng quát: o Ni, t RCOR' + H2 RCH(OH)R' + Nếu R’ là H: + Nếu R’ là gốc hiđrocacbon: - Phản ứng cộng H2O, cộng HCN: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm về Andehit-Xeton Sản phẩm cộng nước có 2 nhóm –OH gắn vào cùng 1C nên không bền, chỉ tồn tại trong dung dịch. Sản phẩm cộng HCN có nhiều ứng dụng quan trọng trong các bài tập điều chế - chuỗi phản ứng: R R OH C O + HCN C R' R' CN Do khả năng thủy phân của hợp chất nitril tạo thành axit hữu cơ: R OH R OH C C R' CN R' COOH Nên phản ứng này có thể dùng để điều chế hiđroxy axit và axit không no. (VD chuỗi phản ứng điều chế thủy tinh hữu cơ PMM). Chú ý: điều chế axit không phân nhánh (VD: a. acrylic). + Nếu R’ là H (anđehit) điều chế axit có nhánh (VD: a. metacrylic). + Nếu R’ là gốc hiđrocacbon (xeton) 2. Phản ứng oxh Nguyên tử C trong nhóm chức –CHO của anđehit vẫn còn H nên vẫn còn tính khử và có thể tham gia các phản ứng oxh không hoàn toàn, xeton không có tính chất này. - Phản ứng với dung dịch Br2 hoặc KMnO4 tạo axit cacboxylic. Tổng quát: RCHO + Br2 + H 2O RCOOH + 2HBr Chú ý: Anđehit no chỉ làm mất màu Br2 khi có mặt H2O (phản ứng oxh – kh), chỉ anđehit không no mới làm mất màu dung dịch Br2/CCl4. Ứng dụng: Nhận biết anđehit, phân biệt anđehit no và không no. - Phản ứng với phức bạc hoặc đồng: RCHO + 2Ag[(NH3 )2 ]OH RCOONH 4 + 2Ag RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH + 3NH3 + H 2O RCOONa + Cu 2 O + 3H 2O Chú ý: Trong các bài tập, ta chỉ quan tâm tới các tỷ lệ phản ứng, do đó, có thể viết gọn là RCHO + Ag2 O RCHO + 2Cu(OH)2 NH3 RCOOH + 2Ag OH - + H2O RCOOH + Cu 2 O + 2H 2 O Ứng dụng: Nhận biết anđehit, tráng gương, tráng ruột phích (thực tế trong công nghiệp người ta dùng glucozơ) 3. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon Do nhóm chức –CHO của anđehit dễ bị oxh nên thực tế, ta chỉ xét đến phản ứng thế halogen (cũng là tác nhân oxh) của xeton, trong đó, ưu tiên vào vị trí của nguyên tử H ở Cα so với nhóm >C=O. CH3 COOH CH 3COCH 3 + Br2 CH 3COCH 2 Br + HBr VD5: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất : X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. C2H5CHO, CH2=CH-O-CH3, (CH3)2CO. B. (CH3)2CO, C2H5CHO, CH2=CH-CH2OH. C. C2H5CHO, (CH3)2CO, CH2=CH-CH2OH. D. CH2=CH-CH2OH, C2H5CHO, (CH3)2CO. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008) Nếu biện luận một cách đầy đủ và tuần tự thì: X tác dụng với nước brom Loại B. Chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH Y có nhóm cacbonyl Loại A. Chỉ Z không bị thay đổi nhóm chức Z chỉ có liên kết ở mạch C Loại D. X, Y, Z lần lượt là : C2H5CHO, (CH3)2CO, CH2=CH-CH2OH. Tuy nhiên, cũng có một cách biện luận rất thông minh như sau: Chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH Y không thể là ete hay Aldehyde phải là đáp án C Đây sẽ là một câu hỏi khó nếu cứ biện luận tuần tự và đầy đủ như cách làm thứ nhất, trong đó có điều kiện xảy ra phản ứng thế Brom của xeton là điều mà rất ít thí sinh quan tâm. Nhưng nếu biện luận như cách làm thứ 2, thì ta thấy bài toán trở nên rất đơn giản và dễ dàng chọn được đáp án đúng mà không cần quan tâm đến các dữ kiện khác (^^ nếu quan tâm thì cũng có thể thử lại dễ dàng và cho kết quả ok) IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 1. Điều chế a. Phương pháp chung Oxh ancol bậc I và bậc II tương ứng. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) b. Phương pháp riêng - Với fomanđehit: 2CH 3OH + O 2 xt, t o Lý thuyết trọng tâm về Andehit-Xeton 2HCH=O + 2H 2 O xt, t o CH 4 + O 2 HCH=O + H 2 O - Với axetandehit: PdCl2 , CuCl2 2CH 2 =CH 2 + O 2 2CH 3CH=O - Với axeton: Điều chế cùng với phenol bằng cách oxh cumen. VD: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là: A. CH3COOH, C2H2, C2H4. B. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. C. C2H5OH, C2H4, C2H2. D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009) Câu hỏi này vốn không khó nhưng có một số em đã không nhớ được phản ứng oxh C2H4: C2 H4 + 1 O2 2 PdCl2 , CuCl2 CH3CHO nên loại đã loại trừ đáp án C. Trong câu hỏi này, đáp án B và D (este) bị loại trừ khá dễ dàng. 2. Ứng dụng Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc Nguồn: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 Hocmai.vn - Trang | 3 - Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phương pháp giải các bài tập đặc trưng về Andehit-Xeton PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP ĐẶC TRƯNG VỀ ANĐEHIT - XETON (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Phương pháp giải các bài tập đặc trưng về anđehitxeton” thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Phương pháp giải các bài tập đặc trưng về anđehit-xeton”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này. 1. Phản ứng đốt cháy Tùy theo cấu tạo của anđehit và xeton (mạch C, số nhóm chức, ...) mà ta có các dãy đồng đẳng khác nhau. Trong chương trình phổ thông, ta chủ yếu xét dãy đồng đẳng anđehit/xeton no, đơn chức, mạch hở, có các đặc điểm sau: - Công thức dãy đồng đẳng: CnH2nO. - Khi đốt cháy: n H O = n CO . Ngoài ra, cũng cần chú ý đến các dãy có công thức dạng CnH2n-2Ox (no, mạch hở, 2 chức hoặc không no, một nối đôi, mạch hở, đơn chức) khi đốt cháy: n H O < n CO và n an®ehit/xeton = n CO - n H O VD1: Một hỗn hợp gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 2,296 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là: A. HCHO. B. C2H5CHO. C. CH3CHO. D. C3H5CHO. n O2 = 0,1025 mol n CO2 = n CaCO 3 = 0,085 mol 2 2 2 2 2 2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: m Andehit + m O2 = m CO2 + m H 2O m H2O = 1,26 gam n H 2O = 0,07 mol Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O, ta có: n Andehit = 2×0,085 + 0,07 - 2×0,1025 = 0,035 mol 1, 72 49,14 0, 035 Anđehit acrylic có M = 56 anđêhit còn lại có M < 49,14 , tức là đáp án A hoặc C. Anđêhit acrylic (C3H4O) là anđêhit không no 1 nối đôi, anđêhit còn lại là no đơn chức nên: Do đó, KLPT trung bình của 2 anđêhit là: M n C3H 4O = n CO2 - n H 2O = 0,015 mol Và anđêhit còn lại có số mol là 0,02 mol. Gọi M là KLPT của Anđêhit còn lại thì: m Andehit = 56 0,015 + M 0,02 = 1,72 gam M = 44 X lµ CH3CHO VD2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anđehit đơn chức X mạch thẳng cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí O2 (đktc), thu được 17,6 gam CO2. Công thức cấu tạo của X là: A. CH C CH2 CHO. B. CH3 CH2 CH2 CHO. C. CH2=CH CH2 CHO. D. CH2=C=CH CHO. Gọi CTPT của anđehit đã cho là CxHyO. n O2 = 0,55 mol; n CO2 = 0,4 mol Sơ đồ hóa phản ứng đốt cháy, ta có: 0,1C x H y O + 0,55O2 Bảo toàn các nguyên tố trong phản ứng trên, ta có: n H O = 0, 4 mol - Với O: 0,1 0,55 2 = 0,4 2 + n H O 2 - Với C: 0,1x = 0, 4 - Với H: 0,1y = 0, 4 2 0,4CO2 + ---H 2 O 2 x=4 y=8 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phương pháp giải các bài tập đặc trưng về Andehit-Xeton Vậy, anđehit đã cho có CTPT là C4H8O và cấu tạo phù hợp là CH3 CH2 CH2 CHO. 2. Phản ứng Hiđr hóa Ni, t o Tổng quát: RCOR' + H2 RCH(OH)R' + Nếu R’ là H: + Nếu R’ là gốc hiđrocacbon: VD1: : - Phầ 1,08 gam H2O. 0 - Phầ 2 dư (Ni, t 2 : A. . B. t. C. . D. . VD2: Hiđrô hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là: A. 10,5 gam. B. 17,8 gam. C. 8,8 gam. D. 24,8 gam. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009) 3. Phản ứng oxh Nguyên tử C trong nhóm chức –CHO của anđehit vẫn còn H nên vẫn còn tính khử và có thể tham gia các phản ứng oxh không hoàn toàn, xeton không có tính chất này. - Phản ứng với dung dịch Br2 hoặc KMnO4 tạo axit cacboxylic. RCOOH + 2HBr Tổng quát: RCHO + Br2 + H 2O Chú ý: Anđehit no chỉ làm mất màu Br2 khi có mặt H2O (phản ứng oxh – kh), chỉ anđehit không no mới làm mất màu dung dịch Br2/CCl4. - Phản ứng với phức bạc hoặc đồng: RCHO + 2Ag[(NH3 )2 ]OH RCOONH 4 + 2Ag + 3NH3 + H 2O RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH RCOONa + Cu 2 O + 3H 2O Chú ý: Trong các bài tập, ta chỉ quan tâm tới các tỷ lệ phản ứng, do đó, có thể viết gọn là NH3 RCHO + Ag2 O RCOOH + 2Ag + H2O - OH RCHO + 2Cu(OH)2 RCOOH + Cu 2 O + 2H 2 O VD1: Anđehit X có phân tử khối là 72. Khi cho 7,2 gam X tác dụng với Ag2O/NH3 đun nóng thu được tối đa 43,2 gam Ag. Số anđehit thoả mãn điều kiện đó là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. VD2: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Công thức cấu tạo của X là: A. HOOC-CH=CH-COOH. B. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO. C. HO-CH2-CH2-CH2-CHO. D. HO-CH2-CH=CH-CHO. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009) Dữ kiện 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X, thu được 4 mol CO2 X có 4 nguyên tử C loại B. Dữ kiện 2: X tham gia phản ứng tráng bạc loại A. Dữ kiện 3: X phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 loại C. VD3: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là: A. CH3COCH3. B. O=CH-CH=O. C. CH2=CH-CH2-OH. D. C2H5CHO. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009) nH O Dữ kiện 1: n CO loại B. 2 2 Dữ kiện 2: X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng loại A, C. VD4: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hóa X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH3CHO. B. OHC – CHO. C. HCHO. D. CH3CH(OH)CHO. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phương pháp giải các bài tập đặc trưng về Andehit-Xeton (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007) Tính nhẩm: 43,2/108 = 0,4 mol tỷ lệ anđehit : Ag = 1: 4 Anđehit 2 chức loại A, D. Tính nhẩm: 4,6/23 = 0,2 mol tỷ lệ rượu : Na = 1:2 Y có 2 nhóm –OH loại C. VD5: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là: A. 17,8. B. 24,8. C. 10,5. D. 8,8. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009) VD6: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là A. 65,00% B. 46,15% C. 35,00% D. 53,85% Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố - quy đổi ta sẽ thấy đốt cháy hỗn hợp Y = đốt cháy hỗn hợp X, do đó ta coi như sản phẩm đốt cháy Y là từ phản ứng đốt cháy X (quy đổi). Nói cách khác, ta coi như phản ứng hiđro hóa HCHO chưa xảy ra. 11,7 7,84 Do HCHO chứa 1C nên n HCHO = n CO2 = - 0,35 = 0,3 mol = 0,35 mol và n H2 = 22,4 18 . (HCHO khi cháy cho nH2O = nCO2 ). Do đó, %VH2 = 0,3 100% 0,3 0,35 46,15% . Do đó, đáp án đúng là B. Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc Nguồn: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 Hocmai.vn - Trang | 3 - Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm về Axit Cacboxylic LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ AXIT CACBOXYLIC (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Lý thuyết trọng tâm về axit cacboxylic” thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Lý thuyết trọng tâm về axit cacboxylic”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này. I. KHÁI NIỆM CHUNG 1. Định nghĩa Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H. 2. Phân loại Có 2 cách phân loại axit: - Theo cấu tạo gốc hiđrocacbon: Axit no, không no, thơm VD: COOH CH3COOH CH2=CH-COOH a. axetic a. acrylic a. benzoic - Theo số lượng nhóm cacboxyl: Axit đơn chức, Axit đa chức VD: a. formic, a. axetic (đơn chức), a. oxalic, a. ađipic, a. phtalic (2 chức). 3. Danh pháp - Theo IUPAC. Tên Axit = Axit + Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính + oic. - Tên thông thường của một số axit hay gặp: + Axit no, đơn chức, mạch hở: + Axit không no, một nối đôi, đơn chức, mạch hở: + Axit no, hai chức, mạch hở: + Axit thơm: 4. Tính chất vật lý - Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic cao hơn cả ancol tương ứng do liên kết H trong axit cacboxylic bền hơn trong ancol (do nhóm –OH bị phân cực mạnh hơn, nguyên tử H trong nhóm –OH linh động hơn) - Axit cacboxylic cũng tạo được liên kết H với nước, 3 axit đầu dãy no, đơn chức tan vô hạn trong nước. - Mỗi axit cacboxylic có vị chua đặc trưng riêng. II. ĐỒNG ĐẲNG – ĐỒNG PHÂN 1. Đồng đẳng Tùy theo cấu tạo của axit (mạch C, số nhóm chức, ...) mà ta có các dãy đồng đẳng khác nhau. Trong chương trình phổ thông, ta chủ yếu xét dãy đồng đẳng este no, đơn chức, mạch hở, có các đặc điểm sau: - Công thức dãy đồng đẳng: CnH2nO2. - Khi đốt cháy: n H2 O = n CO2 . Ngoài ra, cũng cần chú ý đến các dãy có công thức dạng CnH2n-2Ox (no, mạch hở, 2 chức hoặc không no, một nối đôi, mạch hở, đơn chức) khi đốt cháy: n H2 O < n CO2 và n axit = n CO2 - n H2O . 2. Đồng phân Ngoài đồng phân về mạch C, axit còn có đồng phân loại nhóm chức với este. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tính axit và ảnh hưởng của nhóm thế - Axit cacboxylic là các axit yếu nhưng có đầy đủ tính chất của một axit (5 tính chất: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với kim loại giải phóng hiđro, tác dụng với bazơ/oxit bazơ, muối). Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm về Axit Cacboxylic - Độ mạnh của axit (đặc trưng bởi Ka, Ka càng lớn, tính axit càng mạnh) phụ thuộc vào gốc hiđrocacbon (R) liên kết với nhóm chức cacboxyl –COOH. + Các gốc R đẩy e làm giảm tính axit: HCOOH > CH3COOH > CH3CH2CH2COOH > (CH3)2CHCOOH > (CH3)3CCOOH. + Các gốc R hút e làm tăng tính axit: CH3COOH < CH2ClCOOH < CHCl2COOH < CHF2COOH. 2. Phản ứng tạo thành dẫn xuất của axit Các phản ứng thế nhóm –OH trong nhóm chức –COOH của axit cacboxylic tạo thành các dẫn xuất. a. Phản ứng este hóa Tổng quát: H+ , t o RCOOH + R'OH RCOOR' + H2 O Chú ý các đặc điểm của phản ứng: - Phản ứng thuận nghịch (xảy ra theo cả 2 chiều trong cùng điều kiện). - Chiều thuận là phản ứng este hóa, chiều nghịch là phản ứng thủy phân este. - Để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận, cần tăng nồng độ các chất tham gia và dùng chất hút nước như H2SO4 để làm giảm nồng độ các chất tạo thành. b. Phản ứng tách nước liên phân tử Tổng quát: P2 O5 2RCOOH (RCO)2 O + H 2 O Chú ý: Do gốc axyl R-CO- có tính hút e mạnh hơn H nên anhiđrit axit có khả năng este hóa mạnh hơn axit cacboxylic tương ứng (tạo được este với phenol). 3. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon a. Phản ứng thế ở gốc no Khi dùng phospho (P) làm xúc tác, Cl chỉ thế ở H của Cα so với nhóm –COOH: P CH 3CH 2 CH 2 COOH + Cl 2 CH 3CH 2 CHClCOOH + HCl b. Phản ứng thế ở gốc thơm Khi nhóm –COOH gắn với nhân thơm, phản ứng thế tiếp theo xảy ra khó khăn hơn và ưu tiên vào vị trí m: COOH OH + HO-NO 2 + 3H 2O NO 2 axit benzoic axit m-nitrobenzoic c. Phản ứng cộng vào gốc không no CH3CH=CHCOOH + Br2 CH3CHBrCHBrCOOH IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 1. Điều chế - Trong phòng thí nghiệm: + Oxh hiđrocacbon, ancol: KMnO4 H3O+ C 6 H5 -CH3 C 6 H5COOK C6 H5 COOH H O, t o 2 Đi từ dẫn xuất halogen: H 3 O+ , t o KCN RX R-C N RCOOH - Trong công nghiệp: CH3COOH được sản xuất theo các phương pháp sau: + Lên men giấm (phương pháp cổ nhất, hiện nay chỉ còn dùng để sản xuất giấm ăn): men giÊm CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2 O 25-30oC + Oxi hóa CH3CHO (phương pháp chủ yếu trước đây): + Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm về Axit Cacboxylic 1 xt, t o O2 CH3COOH 2 + Đi từ metanol và CO (phương pháp hiện đại và kinh tế nhất): CH3CH=O + CH3OH + CO 2. Ứng dụng xt, t o CH3COOH Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc Nguồn: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 Hocmai.vn - Trang | 3 - Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) PP giải các bài tập đặc trưng về Axit cacboxylic PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP ĐẶC TRƯNG VỀ AXIT CACBOXYLIC (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Phương pháp giải các dạng bài tập về axit cacboxylic” thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Phương pháp giải các dạng bài tập về axit cacboxylic”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này. 1. Xác định CTPT từ CT thực nghiệm Cách làm: gồm 3 bước Bước 1: Từ CT thực nghiệm, viết lại CTPT theo n . Bước 2: Tính k theo n. Bước 3: so sánh giá trị k tìm được với đặc điểm Hóa học của chất hữu cơ đã cho hoặc tính chất của k. VD: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử của X là: A. C6H8O6. B. C3H4O3. C. C12H16O12. D. C9H12O9. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008) Đối với bài tập này có thể làm theo 3 cách: Cách 1: Dựa vào công thức tính độ bất bão hòa k 3n 2 3 2 4n Axit cacboxylic no, mạch hở k= n=2. 2 2 CTPT của X là C6H8O6. Để làm cách này thì các em phải nắm rất vững công thức tính độ bất bão hòa k. Cách 2: Dựa vào việc xây dựng CTPT tổng quát. Axit cacboxylic no, mạch hở có CTPT tổng quát dạng: CxH2x+2-k(COOH)k. Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, ta có: x k 2x 2 2k x 3 3n 4n 3n n 2 k 3 Cách làm này tuy dài hơn nhưng lại quen thuộc hơn với đa số các em. Cách 3: Dựa vào công thức thực nghiệm và đặc điểm hóa học. (C3H4O3)n là acid no, mạch hở 5n 2 CTCT dạng: C3n 3n 2 3n 2 2 2 3n 2 H 4n 3n n 2 COOH 2 3n 2 Cách làm này cũng khá phổ biến, về cơ bản là tương tự như cách 2, nhưng không phải giải hệ pt. 2. Bài tập về phản ứng đốt cháy Tùy theo cấu tạo của axit (mạch C, số nhóm chức, ...) mà ta có các dãy đồng đẳng khác nhau. Trong chương trình phổ thông, ta chủ yếu xét dãy đồng đẳng este no, đơn chức, mạch hở, có các đặc điểm sau: - Công thức dãy đồng đẳng: CnH2nO2. - Khi đốt cháy: n H2 O = n CO2 . Ngoài ra, cũng cần chú ý đến các dãy có công thức dạng CnH2n-2Ox (no, mạch hở, 2 chức hoặc không no, một nối đôi, mạch hở, đơn chức) khi đốt cháy: n H2 O < n CO2 và n axit = n CO2 - n H2O Ví Dụ : Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất X và Y đều thuộc dãy đồng đẳng của axit metacrylic tác dụng với 300 ml dung dịch Na2CO3 0,5M. Thêm tiếp vào đó dung dịch HCl 1M cho đến khi khí CO2 ngừng thoát ra thì thấy tiêu tốn hết 100 ml. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình I chứa dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình II chứa dung dịch NaOH đặc thì thấy độ tăng khối lượng của bình II nhiều hơn bình I là 20,5 gam. Giá trị của m là: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) A. 12,15 gam. B. 15,1 gam. Gọi CTPT trung bình của X và Y là C n H 2 n-2 O 2 Từ phản ứng: CO32- + 2H + Từ phản ứng: Cn H2n-2O2 C. 15,5 gam. D. 12,05 gam. n hh = 0,3 0,5 2 - 0,1 = 0,2 mol CO 2 + H 2O + O2 PP giải các bài tập đặc trưng về Axit cacboxylic nCO2 + (n - 1)H2O 0,2(44n - 18n + 18) = 20,5 n = 3,25 m = 0,2(14 3,25 + 30) = 15,1 gam 3. Bài tập về hằng số axit - Axit cacboxylic là các axit yếu nhưng có đầy đủ tính chất của một axit (5 tính chất: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với kim loại giải phóng hiđro, tác dụng với bazơ/oxit bazơ, muối). - Độ mạnh của axit (đặc trưng bởi Ka, Ka càng lớn, tính axit càng mạnh) phụ thuộc vào gốc hiđrocacbon (R) liên kết với nhóm chức cacboxyl –COOH. Ví Dụ : Biết hằng số axit của CH3COOH: Ka (CH3COOH) = 1,5 10-5 . pH của dung dịch hỗn hợp CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M là: A. 4,824. B. 3,378. C. 1,987. D. 2,465. Vì axit CH3COOH là một axit yếu, không phân ly hoàn toàn, ta gọi x là độ điện ly của CH3COOH trong dung dịch này. Từ giả thiết, ta có sơ đồ điện ly: CH3COOH CH3COO- + H+ Trước phân ly: 0,1 0,1 0 Phân ly: 0,1x 0,1x 0,1x Sau phân ly: 0,1(1 – x) 0,1(1 + x) 0,1x Thay các giá trị nồng độ tại thời điểm cân bằng sau phân ly vào biểu thức tính Ka, ta có: Ka = CH3COO- H+ CH3COOH = 0,1(1 + x) 0,1x = 1,5.10-5 0,1(1 - x) x 1,5.10-4 Do đó, pH = -lg H+ = -lg(0,1 1,5.10 4 ) = 4,824 4. Bài tập về phản ứng thế Hiđro linh động Hiđro trong nhóm chức của axit … có khả năng thế bởi ion kim loại và được gọi là “Hiđro linh động”. Phản ứng thế Hiđro linh động bằng ion kim loại có thể xảy ra với kim loại, oxit kim loại, bazơ, hoặc muối, …. khi tác dụng với axit. Do các phản ứng này làm thay đổi thành phần nguyên tố của các chất ban đầu nên phương pháp chủ yếu giải các bài tập loại này là phương pháp Tăng giảm khối lượng và Bảo toàn khối lượng. Ngoài ra, do tính chất định lượng nhóm chức của các phản ứng này mà ta có thể dùng khả năng phản ứng và tỷ lệ phản ứng để biện luận và xác định loại nhóm chức và số lượng nhóm chức chứa Hiđro linh động của các hợp chất, tiến tới việc biện luận CTCT các hợp chất hữu cơ. VD1: Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là: A. 6,84 gam. B. 4,90 gam. C. 6,80 gam. D. 8,64 gam. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008) Áp dụng phương pháp tăng – giảm khối lượng: m = 5,48 + 22 0,06 = 6,8 gam VD2: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008) Cách giải chi tiết bài tập này bằng phương pháp Bảo toàn khối lượng và Tăng giảm khối lượng có thể tham khảo ở các bài học trước. Tuy nhiên, trong trường hợp bất đắc dĩ, ta vẫn có thể tìm được kết quả đúng là B khi thử lại các đáp án với đề bài theo kinh nghiệm “số mol thường là một số tròn” Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Ở đây, chỉ có CH3COOH (M = 60) có số mol tương ứng là PP giải các bài tập đặc trưng về Axit cacboxylic 3,6 = 0,6 mol là thỏa mãn kinh nghiệm trên và 60 đáp án B nhiều khả năng là đáp án đúng nhất. VD3: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH2=CH-COOH. B. HC≡C-COOH. C. CH3-CH2-COOH. D. CH3COOH. (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007) VD4: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là: A. HOOC-COOH. B. HOOC-CH2-CH2-COOH. C. CH3-COOH. D. C2H5-COOH. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007) Dữ kiện 1 Y có 2 nguyên tử C loại B, D. Dữ kiện 2 Y có 2 chức axit loại C. 5. Bài tập về phản ứng đốt cháy muối cacboxylat Đốt cháy hợp chất hữu cơ có chứa kim loại tạo muối cacbonat Thì n C (chÊt h÷u c¬) = n C (CO2 ) + n C (muèi cacbonat) o + O2 , t Ví dụ: ChÊt h÷u c¬ X (C, H, O, Na) Na2 CO3 + CO2 + H2 O n C (X) = n C (CO2 ) + n C (Na 2CO3 ) VD1: Trung hòa một lượng axit hữu cơ đơn chức A bằng NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi đốt cháy hết lượng muối khan thu được 7,92 gam CO2; 6,36 gam Na2CO3 và hơi nước. Công thức của X là: A. HCOOH. B. C2H3COOH. C. CH3COOH. D. C2H5COOH. Gọi công thức của A là CxHyCOOH. Từ sơ đồ các phản ứng: o + O2 , t C x Hy COONa Na 2CO3 + CO2 + H2O 6,36 n A = 2n Na2CO3 = 2 = 0,12 mol 106 Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với C trong phản ứng cháy, ta có: 6,36 7,92 n C (A) = n C (Na2CO3 ) + n C (CO2 ) = + = 0,24 mol 106 44 n CO2 0,24 Số nguyên tử C trong A là: C A = A là CH3COOH = =2 nA 0,12 VD2: Đốt cháy hoàn toàn 1,608g chất hữu cơ A chỉ thu được 1,272g Na2CO3 và 0,528g CO2. Cho A tác dụng với dung dịch HCl thì thu được một axit hữu cơ 2 lần axit B. Công thức cấu tạo củaA là: A. NaOOC-CH2-COONa. B. NaOOC-COOH. C. NaOOC-COONa. D. NaOOC-CH=CH-COONa. Không cần mất công giải chi tiết bài toán, chỉ cần một nhận xét: “đốt cháy hoàn toàn A không thu được H2O trong CTPT của A không còn chứa nguyên tử H” là ta đã có thể tìm được đáp án đúng là C. 6. Bài tập về phản ứng tạo dẫn xuất của axit cacboxylic VD: Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là: A. 1,44 gam. B. 2,88 gam. C. 0,72 gam. D. 0,56 gam. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009) C x Hy COOH + NaOH Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc Nguồn: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 Hocmai.vn - Trang | 3 - Khóa học KIT-1: Môn Hóa học (Cô Tống Thị Son) Đồng phân và danh pháp của ancol và phenol ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP CỦA ANCOL VÀ PHENOL (BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Giáo viên: TỐNG THỊ SON Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Đồng phân và danh pháp của ancol và phenol” thuộc Khóa học KIT–1: Môn Hóa học (Cô Tống Thị Son) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Đồng phân và danh pháp của ancol và phenol” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này. 1. Số đồng phân cấu tạo có thể có của C4H8(OH)2. A. 3 đồng phân. B. 6 đồng phân. C. 4 đồng phân. D. 5 đồng phân. 2. CT tổng quát của một ancol A là CnHmOx. Xác định mối quan hệ của m, n để cho A là ancol no? A.m= 2n +2 –x. B. m= 2n +2. C. m= 2n –x. D. m= 2n +1. 3. Một rược no Y có công thức đơn giản nhất là C2H5O. Y có CTPT là A. C6H15O3. B. C6H14O3. C. C4H10O2. D. C4H10O2. 4. Người ta nhận thấy khi đốt cháy các đồng đẳng của 1 loại ancol thì tỉ lệ n CO2 : n H2O tăng dần khi số cacbon của ancol tăng dần. Những ancol nào sau đây thỏa mãn nhận xét trên? A. Ancol no mạch hở. B. Ancol đơn chức chưa no (1 liên kết đôi) mạch hở. C. Ancol đa chức no mạch vòng. D. Ancol đơn chức thơm. 5. A là một ancol đơn chức không no, có chứa một liên kết đôi trong phân tử, mạch hở. Khi đốt cháy một thể tích hơi A thì thu được 4 thể tích khí CO2 (các thể tích đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). A có thể ứng với bao nhiêu chất (bao nhiêu công thức cấu tạo) để phù hợp với giả thiết trên? (Cho biết nhóm –OH gắn vào C mang nối đôi không bền) A. 3 chất. B. 4 chất. C. 5 chất. D. 6 chất. 6. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước của ancol đều cao hơn so với hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete có khối lượng phân tử tương đương hoặc có cùng số nguyên tử C là do A. ancol có phản ứng với Na. B. ancol có nguyên tử O. C. ancol tạo được liên kết hiđro với nhau và với nước. D. ancol có liên kết cộng hóa trị phân cực. 7. Tên gọi của ancol (CH3)2C=CH-CH2OH là A. 3-metylbut-2-en-1-ol. B. 2-metylbut-2-en-4-ol. C. pent-2-en-1-ol. D. Ancol isopent-2-en-1-ylic. 8. Có bao nhiêu ancol bậc 2 đồng phân có CTPT C5H12O? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 9. Chất hữu cơ X mạch hở có CTPT C4H8O, có đồng phân cis, trans. X làm mất màu dung dịch Br2 và tác dụng với Na. CTCT của X là A. CH2=CH-CH2-CH2OH. B. CH3-CH=CH-CH2OH. C. CH2=C(CH3)-CH2OH. D. CH3-CH2-CH=CHOH. 10. Hợp chất hữu cơ A có CTPT là C4H10O có bao nhiêu đồng phân? A. 6. B. 7. C. 8. D. 9 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan