Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài chính - Ngân hàng Đầu tư chứng khoán Bai tap lon mon quan tri danh muc dau tu nhom 4...

Tài liệu Bai tap lon mon quan tri danh muc dau tu nhom 4

.DOCX
10
862
127

Mô tả:

Quan tri danh muc dau tu
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------- BÀI TẬP NHÓM MÔN: QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ Giáo viên hướng dẫn: TS Đặng Tùng Lâm Lớp: K32.TNH.ĐN Học viên thực hiện: Nhóm 4 Danh sách nhóm: 1. Đỗ Thị Thu Hiền 2. Lê Thị Diệu Linh 3. Huỳnh Đoan Trang 4. Trần Minh Tuấn BÀI LÀM Để làm bài tập trên nhóm đã chọn 10 loại cổ phiếu như sau:  VNM: Công ty CP Sữa Việt Nam - VINAMILK  VCB: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – VIETCOMBANK  GAS: TCT Khí Việt Nam – CTCP – PV Gas  VIC: Tập đoàn VINGROUP – CTCP – VINGROUP JSC  CTG: Ngân Hàng TMCP Công thương Việt Nam – VIETINBANK  BID: Ngân Hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – BIDV  MSN: Công ty CP tập đoàn Masan – Masan Group  BVH: Tập đoàn Bảo Việt – BAO VIET  PNJ: Công ty CP vàng bạc đá quý – PNJ  TAC: Công ty CP Dầu thực vật Tường An - DAUTUONGAN 1. Tính toán tỷ suất lợi tức ngày trên mỗi cổ phiếu (không cần trình bày dãy tỷ suất lợi tức này trong báo cáo, học viên sẽ cần dãy tỷ suất lợi tức này cho các yêu cầu sau). Hãy vẽ biểu đồ trong báo cáo thể hiện biến động của tỷ suất lợi tức ngày của 10 cổ phiếu này từ năm 01/2013-01/2017 Chart Title 12 10 8 6 4 2 0 0 2 4 6 8 10 12 Chart Title 12 10 8 6 4 2 0 0 2 4 6 8 10 12 10 12 10 12 Chart Title 12 10 8 6 4 2 0 0 2 4 6 8 Chart Title 12 10 8 6 4 2 0 0 2 4 6 8 Chart Title 12 10 8 6 4 2 0 0 2 4 6 8 10 12 10 12 10 12 Chart Title 12 10 8 6 4 2 0 0 2 4 6 8 Chart Title 12 10 8 6 4 2 0 0 2 4 6 8 Chart Title 12 10 8 6 4 2 0 0 2 4 6 8 10 12 10 12 10 12 Chart Title 12 10 8 6 4 2 0 0 2 4 6 8 Chart Title 12 10 8 6 4 2 0 0 2 4 6 8 BIỂU ĐỒ 1: Biểu đồ biến động tỷ suất sinh lợi ngày của 10 cổ phiếu. Ước lượng các thông số: Sử dụng số ngày giao dịch trong năm (giả sử là 252 ngày/năm) để quy dữ liệu về theo năm trong câu 2 và 3 dưới đây (để đơn giản, học viên có thể sử dụng cách tính trung bình cộng). 2. Tính tỷ suất lợi tức năm, phương sai năm, và độ lệch chuẩn năm của tỷ suất lợi tức trên mỗi cổ phiếu. Tỷ suất lợi tức năm = Tỷ suất lợi tức trung bình ngày* 252 Phương sai năm = Phương sai ngày* 252 Độ lệch chuẩn năm = Độ lệch chuẩn ngày*SQRT(252) Trong đó : Phương sai ngày = VARP(Giá của cổ phiếu trong các năm) Độ lệch chuẩn ngày= STDEVP (Giá của cổ phiếu trong các năm) CỔ PHIẾU Tỷ suất lợi tức trung bình ngày Tỷ suất lợi tức trung bình năm Phươn g sai ngày Phươn g sai năm Độ lệch chuẩn ngày Độ lệch chuẩn năm VNM VCB GAS VIC 0.10% 0.09% 0.07% 0.07% 25.96 % 22.85 % 16.52 % 0.02% 0.04% 5.17% CTG BID 0.00% -0.07% 18.41 % 0.05% 9.67% 1.43% 22.75 % MSN BVH PNJ TAC -0.03% 0.07% 0.09% 0.10% 0.4% 18.68 % -7.79% 18.12 % 23.65 % 24.20 % 0.03% 0.03% 0.14% 0.03% 0.07% 0.04% 0.07% 11.42% 6.51% 7.23% 34.74 % 8.40% 16.70 % 10.45 % 17.69 % 1.96% 2.13% 1.61% 1.69% 3.71% 1.83% 2.57% 2.04% 2.65% 31.10 % 33.79 % 25.52 % 26.88 % 58.94 % 28.98% 40.86 % 32.33 % 42.06 % 3. Tính hiệp phương sai giữa các cổ phiếu. Xây dựng danh mục đầu tư: Công ty Công ty CP Sữa Việt Nam - VINAMILK Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – VIETCOMBANK TCT Khí Việt Nam – CTCP – PV Gas Tập đoàn VINGROUP – CTCP – VINGROUP JSC Ngân Hàng TMCP Công thương Việt Nam – VIETINBANK Ngân Hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – BIDV Công ty CP tập đoàn Masan – Masan Group Tập đoàn Bảo Việt – BAO VIET Công ty CP vàng bạc đá quý – PNJ Công ty CP Dầu thực vật Tường An - Mã CK Độ lệch chuẩ n năm VN M 22.7 5% Tỷ suất lợi tức trun g bình năm 25.9 6% VCB 31.1 0% 22.8 5% 3.07 % GAS 33.7 9% 16.5 2% 3.69 % VIC 25.5 2% 18.4 1% 19.3 7% CTG 26.8 8% 0.47 % 8.51 % BID 58.9 4% 18.6 8% 4.57 % MSN 28.9 8% 7.79 % 3.67 % BVH 40.8 6% 18.1 2% 0.00 % PNJ 32.3 3% 23.6 5% 18.6 1% 42.0 6% 24.2 0% 9.77 % TAC Tỷ trọn g (W) 28.7 4% DAUTUONGAN 100. 00% Tổng cộng Xác định một điểm trên đường biên hiệu quả Lợi tức kỳ vọng của danh mục đầu tư Phương sai của danh mục đầu tư Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư Counter 18.00% 0.0010% 0.86% 5.00% Giả định các kết quả tính toán ở các câu trên có thể được xem như các thông số dự báo để xây dựng danh mục. Anh (Chị) hãy: 4. Tính và vẽ đường biên hiệu quả của các danh mục đầu tư được hình thành từ 10 cổ phiếu này. Thể hiện vị trí của tất cả các cổ phiếu lên trên cùng mặt phẳng đồ thị trên. Anh (chị) có nhận xét gì về phát hiện của mình? Các điểm trên đường biên hiệu quả Lợi tức kỳ vọng của danh mục đầu tư Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư 25.00% 24.00% 23.00% 22.00% 21.00% 20.00% 19.00% 18.00% 1.05% 0.96% 0.92% 0.90% 0.89% 0.88% 0.87% 0.86% Biểu thị lên đồ thi: Đường biên hiệu quả 30.00% 25.00% 20.00% Đườ ng biên hi ệu quả 15.00% 10.00% 5.00% 0.00% 0.85% 0.90% 0.95% 1.00% 1.05% 1.10% BIỂU ĐỒ 2: Biểu đồ đường biên hiệu quả của danh mục đầu tư Mã CK 30.00% 20.00% 18.41% 10.00% Mã CK 0.00% 20.00%25.00%30.00%35.00%40.00%45.00%50.00%55.00%60.00%65.00% -10.00% -20.00% -30.00% BIỂU ĐỒ 3: Mức sinh lời cổ phiếu trong danh mục đầu tư Nhận xét: ð - Lí thuyết về danh mục đầu tư cho rằng đối với mỗi mức lợi nhuận đầu tư có thể có thì sẽ tồn tại một tập đầu tư cho mức rủi ro thấp nhất và nếu chúng ta chọn nhầm một tập đầu tư mà có rủi ro cao hơn thì xem như tập đầu tư đó không có hiệu quả. Ngược lại, đối với mỗi mức rủi ro đầu tư thì sẽ tồn tại một tập đầu tư cho lợi nhuận cao nhất và nếu chúng ta chọn nhầm một tập đầu tư cho lợi nhuận thấp hơn thì cũng xem như tập đầu tư đó không có hiệu quả. Do vậy, dù chúng ta cố gắng giảm thiểu rủi ro để đạt được mức lợi nhuận cho trước hoặc chúng ta tối đa hóa lợi nhuận với một mức rủi ro cho trước thì kết quả thu được vẫn có khả năng là tập đầu tư không có hiệu quả. Theo ý này, để đầu tư có hiệu quả cao, nhà đầu tư nên có sự nghiên cứu kỹ lưỡng các chứng khoán trước khi đưa vào danh mục để có sự kết hợp khả thi giữa các danh mục và tạo được tỉ suất sinh lời cao và độ rủi ro thấp. - Tất cả các cổ phiếu trong danh mục đầu tư trên đều năm trong đường biên hiệu quả - Tuy nhiên đường biên hiệu quả nhóm chọn chỉ là một trong số vô số đường biên khác nhau, tùy thuộc vào các dữ liệu đầu vào.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan