Báo cáo thực tập
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHÁCH SẠN ĐÀ NẴNG RIVERSIDE:
I.1. Vị trí của khách sạn
Địa chỉ: A30 Đƣờng Trần Hƣng Đạo,Quận Sơn Trà,TP.Đà
Nẵng,Việt Nam
SĐT:(84)(0511)3946666
FAX:(84)(0511)3946310
EMAIL:
[email protected]
Khách sạn Danang Riverside đạt tiêu chuẩn quốc tế 3 sao với 14
tầng gồm 107 phòng đƣợc trang bị đầy đủ tiện nghi cao cấp, sang trọng.
Nội thất ấm cúng,trang nhã, cùng các dịch vụ phong phú, chất lƣợng cao
sẵn sàng phục vụ quý khách. Với 14 căn hộ cao cấp vô cùng sang trọng
với đầy đủ các tiện nghi hiện đại và 87 phòng ngủ cho thuê dài hạn va
ngắn hạn.
Ngoài ra khách sạn có phòng hội thảo đáp ứng nhu cầu hội
nghị từ 50 khách đến 500 khách với các trang thiết bị âm thanh, ánh sáng
hiện đại. Các nhà hàng phục vụ ẩm thực, đặc biệt, các nhà hàng có sức
chứa tới 1200 khách luôn sẵn sang phục vụ quý khách các món ăn Âu, Á,
các loại tiệc, tiệc cƣới, các món ăn đặc sản hấp dẫn. Tầng cao nhất là vị
trí lý tƣởng tổ chức các chƣơng trình ẩm thực, vui chơi, và thƣởng thức
cảnh đẹp thành phố Đà Nẵng cùng lễ hội pháo hoa tổ chức vào ngày 27
và 28 tháng 3 hằng năm.
Đặc biệt, khách sạn có nhiều vị trí đẹp cho khách lựa chọn,
phòng nhìn ra hƣớng sông Hàn và ngắm toàn thành phố Đà Nẵng, phòng
nhìn ra biển, dãy núi Sơn Trà, cụm Ngũ Hành Sơn. Để đem đến cho
khách một kì nghỉ thoải mái Danang Riverside hotel đã đầu tƣ xây dựng 2
toà nhà chức năng với các dụch vụ nhƣ: Spa, beauty salon, thể dục thẩm
mỹ, giữ trẻ....
Với mong muốn mang lại cho khách cảm giác nghỉ ngơi thoải mái
sau những giờ làm việc mệt mỏi, căng thẳng, hệ thống các phòng đƣợc bố
trí theo phong cách rất ấn tƣợng với đầy đủ các trang thiết bị hiện đại
cùng với hệ thống thông tin liên lạc đạt tiêu chuẩn quốc tế, bên cạnh đó
còn mở thêm các dịch vụ Spa, Tour, nhằm đáp ứng tôi đa nhu cầu khách
hàng.
Chính vì mạnh dạn đầu tƣ cũng nhƣ nâng cấp các trang thiết bị khách sạn
đã trở thành nơi dừng chân lý tƣởng cho nhiều du khách khi đến thành
phố Đà Nẵng
I.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển
Danang Riverside hotel đi vào hoạt động năm 2006,thuộc
công ty TNHH Du lịch-Dịch vụ và thƣơng mại TNL.Công ty có vốn đầu
tƣ 100% là của tƣ nhân. Ý nghĩa thành lập Danang Riverside đƣợc lấy ý
tƣởng của ông Nguyễn Đình Chiến và ông đƣợc biết đến nhƣ là ông chủ
của khách sạn.
SVTH: NGUYỄN THỊ THƢƠNG - 35H09K3.1
1
Báo cáo thực tập
Khách sạn Danang Riverside trƣớc đây thuộc sở hữu của một
kiều ngƣời Hà Lan về sau đƣợc bán cho tập đoàn kinh tế ViNasin. Khách
sạn chính thức đi vào hoạt động từ ngày 1 tháng 1 năm 2008 kể từ ngày
đổi chủ.
Ngày 22 tháng 11 năm 2009, khách sạn Đà Nẵng Riverside thuộc
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DầU KHÍ MIỀN TRUNG (MIEN
TRUNG
PETROLEUM
CONSTRUCTION
JOINT
STOCK
COMPANY)–PVC-MT KHÁCH SẠN ĐÀ NẴNG RIVERSIDE
THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP MIỀN TRUNG ( DN
CHUYỂN ĐỔI TỪ CÔNG TY TNHH MỘT THANH VIÊN XÂY LẮP
DẦU KHÍ MIỀN TRUNG).
Tên giao dịch:
MIỀN TRUNG PETROLEUM CONTRUCTION
JOINT STOCK COMPANY.
Tên viêt tắt:
PVC-MT.
Địa chỉ trụ sở chính: tầng 1 tòa nhà EVN- Land Central, số 78 A Duy
Tân, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Điện thoại: 05113363888
fax: 05113635777.
Email: danangrivesid.com.vn.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và kinh doanh.
Cơ cấu tổ chức của khách sạn DaNang Riverside nhƣ sau:
SVTH: NGUYỄN THỊ THƢƠNG - 35H09K3.1
2
Báo cáo thực tập
Chủ tịch hội đồng thành
viên
Ban kiểm soát
Giám đốc công ty
Giám đốc điều hành
Trƣởng
phòng
SellMarketing
nv
Sell
nv
Mar
ketin
g
Kế toán
trƣởng
Nv
kế
toán
Trƣởng
bộ phận
nhà hàng
Trƣởng
bộ phận
buồng
Trƣởng
bộ phận lễ
tân
Trƣởng ca
Trƣởng ca
Nv
Nv
buồng
Lễ tân
viên
Nv giặt
là
Trƣởng
bộ phận
bếp
Trƣởng
bộ phận
vụ bs
Nhân viên
quan hệ
khách hàng
nv bếp
nv
Trƣởng tổ
bảo vệ
nv
Trƣởng
bộ phận
bảo trì
Trƣởn
g
phòng
hành
chính
nhân
sự
Trƣởng
phòng
IT
nv
nv
nv
nv tạp
vụ
SVTH: NGUYỄN THỊ THƢƠNG - 35H09K3.1
3
Báo cáo thực tập
Quan hệ chức năng
Chú thích:
Quan hệ trực tuyến
II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ VÀ KHÁCH
HÀNG.
Dịch vụ ở bộ phận lễ tân:
Khách sạn Danang Riverside đạt tiêu chuẩn 3 sao,14 tầng,với 107
phòng.trong dó có 87 phòng ngủ,6 phòng suite,và 14 căn hộ cao cấp vô cùng
sang trọng đầy đủ các tiện nghi hiện đại.Với các giá pòng nhƣ sau:
STT
Loại phòng
1
2
3
4
Deluxe room
Superior room
Suite room
Serviced apartment
*Tiện nghi mỗi phòng nhƣ sau:
-Kênh vệ tinh và truyền hình cáp
-Internet ADSL tốc độ cao
-Máy tính để bàn(phòng suite)
-Điện thoại quốc tế
-Két sắt an toàn
-Điều hoà nhiệt độ
Khu vực làm việc:
Giá phòng
(R/N)
75.00$
65.00$
120.00$
120.00$(R/N)
1,200.00$(R/M)
-Mini bar
-Phòng tắm tiện nghi,hiên đại
SVTH: NGUYỄN THỊ THƢƠNG - 35H09K3.1
4
Báo cáo thực tập
-Quầy lễ tân đƣợc bố trí ở khu vực tiền sảnh đối diện cửa ra vào của
khách sạn để tiện cho việc giao tiếp của khách với nhân viên lễ tân
-Khu vực tiền sảnh có diện tích khá rộng ,có khu vực riêng dành để
tiếp khách,để khách tạm nghỉ ngơi hoặc làm việc.Ngoài quầy lễ tân khu tiền
sảnh còn bố trí một khoảng không gian để bán hàng lƣu niệm.
-Khu vực tiền sảnh đƣợc thiết kế trang nhã với những bệ hoa,cây
cảnh,không gian thoáng mát,lịch sự tạo cảm giác thoải mái cho khách khi
bƣớc vào khách sạn
-Khách có thể sử dụng cầu thang bộ hoặc hệ thống thang máy an toàn
dành riêng cho khách.Ngoài ra còn có phòng vệ sinh công cộng dành riêng
cho nam và nữ
-Bên trong khu vực tiền sảnh là phòng Giám đốc,Phòng hành
chính,phòng kế toán ,phòng nhân sự và có cả nhà hàng phụ.
-Tất cả dịch vụ của khách sạn đều thoả mãn đƣợc đại đa số khách
hàng lƣu trú tại khách sạn.
Các trang thiết bị và dụng cụ:
-Phía trƣớc quầy lễ tân có biển “RECEPTION”,trên tƣờng có
treo một vài đồng hồ chỉ giờ của một vài nƣớc trên thế giới
-Quầy lễ tân có các dụng cụ và các trang thiết bị phục vụ cho
công việc:
*Các loại máy móc:
-Máy điện thoại (Gồm 3 cái, 2 cái dành riêng cho nội bộ ,1 cái đƣợc
nối ra ngoaig)
-Máy vi tính (2 cái)
-Máy Fax
-Két sắt an toàn
-Máy thanh toán thẻ tín dụng
-Máy kiểm tiền
*Các loại văn phòng phẩm : kéo,máy tính cá nhân,băng keo 2 mặt,
giấy A4,kẹp tàì liệu...
*Giá đựng các loại sổ và tờ rơi phục vụ giao dịch với khách hàng nhƣ:
-Sổ nhận đặt buồng
-Sổ khai báo tạm trú
-Sổ dịch vụ
-Sổ các kế toán lễ tân
-Sổ giao ca
-Các tờ rơi : phiếu ăn sáng,phiếu dạt buồng,và các loại phiếu yêu
cầu dịch vụ khác
*Các tập đựng hoá đơn,giấy tờ giao dịch tài chính của khách nhƣ:
SVTH: NGUYỄN THỊ THƢƠNG - 35H09K3.1
5
Báo cáo thực tập
-Hoá đơn thanh toán
-Hoá đơn dịch vụ chuyển phát
-Hoá đơn dịch vụ điện thoại
-Hoá đơn dịch vụ ăn uống
-Hoá đơn dịch vụ giặt là...
Các dịch vụ trong khách sạn:
Với tiêu chuẩn đạt 3 sao khách sạn cũng không ngừng mở rộng các dịch vụ
đi kèm của khách sạn.
Phòng hội nghị (04 phòng):
Phòng họp với sức chứa từ 50 đến 700 khách, đƣợc trang bị phƣơng tiện
hiện đại chuyên phục vụ cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo.
Dịch Vụ:
- Dịch vụ Massage, Sauna, Streambath, Jacuzzi
- Giặt là và minibar
- Bussiness center
- Dịch vụ thƣ ký
- Dịch vụ y tế
- Thể Dục thẩm mỹ
- Quầy lƣu niệm
- Quầy bar và karaoke
- Chăm sóc sắc đẹp & cắt tóc
- Trông trẻ
- Phục vụ 24/24
- Bảo vệ 24/24
- Thu đổi ngoại tệ
- Xác nhận & đặt vé máy bay nội địa & quốc tế
- Cho thuê xe cao cấp từ 4 -> 45 chỗ ngồi
- Internet ADSL, WIFI ( có dây và không dây)
Tiện nghi phòng:
- Kênh vệ tinh và truyền hình cáp
- Internet ADSL tốc độ cao (Cable & Wifi)
- Máy tính để bàn (phòng Suite)
- Điện thoại quốc tế
- Máy nƣớc nóng
- Điều hoà nhiệt độ
- Mini Bar
- Phòng tắm tiện nghi & hiện đại
III. MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỂ HIỆN KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA ĐƠN VỊ:
SVTH: NGUYỄN THỊ THƢƠNG - 35H09K3.1
6
Báo cáo thực tập
III.1 Tình hình lao động
Đối với doanh nghiệp khách sạn – du lịch thì nhân lực là một yếu tố
quan trọng quyết định hiệu quả sử dụng các yếu tố nguồn lực khác của
doanh nghiệp. Bởi vì, chính con ngƣời là chủ thể tiến hành mọi hoạt động
kinh doanh nhằm mục tiêu của doanh nghiệp.
Bảng 3.1: Cơ cấu lao động trong khách sạn DaNang RiverSide.
Các bộ phận
Số
lƣợng
Giới tính
Nam
Nữ
Tuổi
bình
quân
Trình độ chuyên
môn
ĐH
CĐ
TC,SC
Trình độ ngoại
ngữ (tiếng Anh)
A
B
C
Sau
C
* Tổng số lao
động toàn khách
sạn
103
46
57
28
37
14
52
18 23 48
14
* Các bộ phận
hành chính
24
15
9
28
21
3
0
0
21
3
* Các bộ phận
nghiệp vụ
79
31
48
26
16
11
52
18 23 27
11
+ Lễ tân
9
4
5
24
2
2
5
0
0
4
5
+ Nhà hang
20
9
11
28
7
3
12
0
7
9
4
+ Buồng
20
4
16
28
4
3
11
5
6
7
2
+ Bảo trì
9
9
0
30
3
0
6
4
5
0
0
+ Bảo vệ
13
12
1
30
0
0
13
9
4
0
0
+ DVBS
8
2
6
26
0
3
5
0
1
7
0
0
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Nhìn chung cơ cấu lao động của khách sạn DaNang RiverSide là khá
hợp lý, phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của khách sạn ba sao.
III.2 Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh khách sạn DaNang
RiverSide.
Khách sạn DaNang RiverSide có các lĩnh vực kinh doanh chính là:
Kinh doanh lƣu trú; kinh doanh nhà hàng; kinh doanh hội nghị hội thảo, tổ
chức tiệc; kinh doanh dịch vụ giặt là, và kinh doanh các dịch vụ bổ sung.
SVTH: NGUYỄN THỊ THƢƠNG - 35H09K3.1
7
Báo cáo thực tập
Về hoạt động kinh doanh lƣu trú: hiện nay khách sạn DaNang
RiverSide có khu nhà 16 tầng với tổng số phòng là 107 phòng đƣợc phân
loại hạng phòng nhƣ sau:
Bảng 3.2: Bảng cơ cấu phòng và giá loại hạng phòng.
Loại phòng
Superior
room
Deluxe room
Suite
Apartment
Giá phòng
Số lƣợng
phòng
Phòng đơn
Phòng đôi
33
1.400.000
1.600.000
54
1.600.000
1.800.000
6
14
2.500.000
2.800.000
21.000.000 – 27.000.000/tháng
Nguồn :bộ phận lễ tân.
III.2.1. Tình hình thu hút khách của khách sạn.
Nhìn vào bảng số liệu dƣới đây, ta có thể thấy tổng lƣợt khách đến
khách sạn qua 2 năm có chiều hƣớng tăng dần. Cơ cấu khách lại nghiên hẳn
về khách quốc tế. Năm 2009 lƣợt khách tăng 1.810 lƣợt tƣơng ứng với
13,1% so với năm 2008. Nguyên nhân là do sự tăng lên của khách quốc tế
đến Đà Nẵng. Theo thống kê của sở du lịch Đà Nẵng thì hoạt động du lịch
khá sôi động với nhiều sự kiện văn hóa - du lịch lớn, đã đón 603,2 nghìn
lƣợt khách du lịch, bằng 39,4% kế hoạch của năm 2009, (khách quốc tế
chiếm 36%) tăng 15% so với năm 2008 (Sở du lịch Đà Nẵng). Trong đó,số
lƣợt khách quốc tế tăng 14,62% tƣơng ứng với 1.518 lƣợt so với 8,61% ứng
với 298 lƣợt khách nội địa.
Bảng 3.3: Tình hình khách đến khách sạn qua 2 năm 2008-2009.
Chỉ tiêu
1. Tổng số
khách
a. Khách nội
địa
ĐVT
Lƣợt
khách
2008
2009
So sánh
2009/2008
±
(%)
13.840
15.650
1.810
13,1%
3.460
3.758
298
8,61%
SVTH: NGUYỄN THỊ THƢƠNG - 35H09K3.1
8
Báo cáo thực tập
b. Khách
quốc tế
10.380
11.898
1.518
14,6%
2. Số ngày
khách
24.142
32.563
8.421
34,9%
4.828
4.884
56
1,2%
b. Khách
quốc tế
19.314
27.679
8.365
43,3%
3. Thời gian
LTBQ
1,74
2,08
0,34
19,5%
1,40
1,30
-0,1
-7,1%
1,86
2,33
0,47
25,3%
a. Khách nội
địa
a. Khách nội
địa
Ngày
khách
Ngày
b. Khách
quốc tế
(Nguồn: Phòng lễ tân)
Thời gian lƣu lại bình quân của khách quốc tế có xu hƣớng tăng
(25.3%) trong khi đối với khách nội địa thì đang có xu hƣớng giảm (92,9%).
Nguyên nhân là do lƣợng khách quốc tế thuê ở khách sạn chủ yếu là khách
công vụ, sang ỏ để làm việc nên thời gian lƣu trú của họ khá dài. Còn khách
nội địa chủ yếu là đi công tác hoặc vui chơi ngắn ngày. Chính vì vậy, mà số
ngày khách cũng tăng lên đáng kể.
Tuy nhiên, khách sạn nên có những biện pháp để thu hút thêm khách
nội địa, Châu Âu, Mỹ, đặc biệt trong những tháng hè sắp đến. Bởi đây cũng
là lƣợng khách đem lại nguồn lợi khá cao cho doanh nghiệp.
III.2.2. Cơ cấu nguồn khách
Nguồn khách chủ yếu đến khách sạn là khách quốc tế nên đây cũng là
nguồn thu nhập chính của khách sạn. Khách quốc tế đến với khách
sạn DaNang RiverSide chủ yếu là khách châu Á, trung bình chiếm khoảng
70% trên tổng số khách quốc tế. Trong đó Thái Lan là quốc gia có số lƣợng
khách đến khách sạn nhiều nhất, chiếm trên 39,5% mỗi năm. Đây là kết quả
của quá trình liên kết của khách sạn với các đơn vị lữ hành trong nƣớc nhƣ:
DMZ Quảng Trị, Hải Phòng, Vitour…, đồng thời cũng thể hiện chính sách
thu hút khách Thái Lan đến Đà Nẵng nói riêng và Việt Nam nói chung của
chính phủ là rất hiệu quả trong những năm qua.
SVTH: NGUYỄN THỊ THƢƠNG - 35H09K3.1
9
Báo cáo thực tập
Trong số khách châu Âu và châu Mỹ đến khách sạn thì khách Châu
Mỹ chiếm tỷ lệ cao nhất. Năm 2009 tăng 1.115 lƣợt khách tƣơng ứng với
93,9% so với năm 2008. Loại khách này có nhu cầu tiêu dùng chất lƣợng
dịch vụ cao và khả năng chi tiêu lớn đồng thời bản chất rất phóng khoáng vì
vậy khi phục vụ phải cẩn thận, kĩ lƣỡng, chú trọng tâm lý khách và tinh thần
nhiệt tình cao.
Bảng 3.4: Cơ cấu nguồn khách đến khách sạn 2 năm 2008 -2009.
ĐVT: Lƣợt khách
Chỉ tiêu
1. Khách nội địa
2. Khách quốc
tế
- Châu Á
+ Thái Lan
+ Hàn Quốc
+ Nhật Bản
- Châu Mỹ
+ Mỹ
+ Canada
- Châu Âu
+ Pháp
+ Anh
+ Đức
- Các quốc gia
khác
Năm 2008
Năm 2009
So Sánh 2009/2008
±
%
3.460
10.380
3.758
11.898
298
1.518
8,6%
14,6%
7.213
5.111
1.876
226
1.188
578
610
1.456
709
421
326
8.046
7.128
608
310
2.303
901
1.402
1.247
612
401
234
833
2.017
- 1.268
84
1.115
323
792
-209
-97
-20
-92
11,6%
39,5%
-67,6%
37,2%
93,9%
55,9%
129,8%
-14,4%
-13,7%
-4,8%
-28,2%
523
302
221
42,3%
(Nguồn: Phòng lễ tân)
Qua sự phân tích trên, ta thấy khách sạn đã nắm bắt đƣợc cơ cấu khách
và xác định thị trƣờng mục tiêu của mình là khách Châu Á và khách nội địa,
trong đó chú trọng đến khách Thái Lan. Tuy nhiên, khách sạn cần có chính
sách thu hút khách Châu Âu và Châu Mỹ vì đây là 2 nguồn khách có khả
năng chi tiêu cao hứa hẹn đem lại nguồn doanh thu và lợi nhuận lớn cho
doanh nghiệp.
III.3. Thị trƣờng và hoạt động thƣơng mại của khách sạn
Khách sạn chủ yếu liên kết với các công ty lữ hành Của Miền trung:
Đà Nẵng, Nghệ An, Quảng Trị nhƣ DMZ Travel, ViettravEl, Vitour, Hải
Phòng, ….Khách sạn thƣờng tham gia cung ứng cho các tour của khách Thái
SVTH: NGUYỄN THỊ THƢƠNG - 35H09K3.1
10
Báo cáo thực tập
và khách Hàn Quốc của các hãng lữ hành này nhƣ tour DMZ Quảng Trị..
Điều này thể hiện ở số lƣợng khách của khách sạn chủ yếu là khách Thái
Lan.
Trong thời gian qua đƣợc sự quan tâm, chỉ đạo của Thành phố, Sở du
lịch Đà Nẵng cùng với sự phối hợp chặt chẽ với các cấp, ngành đặc biệt là
nhờ sự nổ lực, cố gắng, phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên mà
hoạt động kinh doanh của khách sạn đang từng bƣớc phát triển hòa nhập với
sự phát triển chung của toàn ngành.
III.4. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của khách sạn
Dựa vào bảng số liệu, ta thấy tổng doanh thu tăng lên rõ rệt. Năm
2009 tăng lên 3,826 triệu đồng tƣơng ứng tăng 30,5% so với năm 2008.
Nguyên nhân là nhờ vào các chính sách thu hút khách rất có hiệu quả của
ban quản lí khách sạn, cộng với sự nổ lực của toàn thể nhân viên.
Doanh thu lƣu trú và ăn uống tăng lên đáng kể, đặc biệt là lƣu trú.
Điều này chứng tỏ hoạt động kinh doanh của khách sạn về lĩnh vực lƣu trú
đạt hiệu quả cao, đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng. Thêm vào đó,
khách sạn còn nhận tổ chức tiệc cƣới, hội nghị, liên hoan, mở thêm nhà hàng
kiểu ăn Âu, góp phần tăng thêm lợi nhuận cho khách sạn. Nhƣng doanh thu
từ dịch vụ bổ sung năm 2009 lại có xu hƣớng giảm, bởi trong những năm
gần đây dịch vụ này không có gì mới mẻ và không đƣợc đầu tƣ đúng mức.
Các loại hình nhƣ: karaoke, tắm hơi, massage hay chăm sóc sắc đẹp không
đƣợc cải tạo, nâng cấp cho nên không thu hút đƣợc nhiều khách dẫn đến
doanh thu giảm là điều không thể tránh khỏi. Khách sạn cần chú ý tới việc
đa dạng hoá các dịch vụ bổ sung nhằm gây sự chú ý của khách hàng, tạo ra
sức hấp dẫn lôi cuốn khách hàng, góp phần tăng doanh thu cho khách sạn.
Bảng 3.5: Kết quả kinh doanh của khách sạn qua 2 năm 20082009.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
2008
2009
1. Tổng doanh thu:
12.548
- DT lƣu trú
So sánh 2009/2008
±
%
16.374
3.826
30,5%
6.241
10.116
3.875
62,1%
- DT ăn uống
4.309
4.713
404
9,4%
- DT dịch vụ bổ sung
1.998
1.545
-453
-22,7%
2. Tổng chi phí
10.307
12.622
2.315
22,5%
SVTH: NGUYỄN THỊ THƢƠNG - 35H09K3.1
11
Báo cáo thực tập
3. Tổng lợi nhuận
2.241
3.752
1.511
67,4%
Phòng
107
107
0
Ngàyphòng
18.586
24.162
30
1,22
1,30
Tổng số phòng
Số ngày-phòng sử
dụng
DT/CP
(Nguồn: phòng kế toán)
IV. NHỮNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƢỚNG CỦA ĐƠN VỊ.
Mục tiêu của đơn vị là luôn luôn hoàn thành các mục tiêu của công ty đề ra,
phấn đấu đạt doanh thu tốt nhất trong thời gian tới. công suất sử dụng phòng
đạt mức tối đa.
V. ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CHO CHUYÊN ĐỀ TỐT
NGHIỆP:
V.1. Đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH PHỤC
VỤ LƢU TRÚ TẠI KHÁCH SẠN DANANGRIVERSIDEHOTEL-ĐÀ NẴNG
V.2. ĐỀ CƢƠNG SƠ BỘ
I. PHẦN I
I.1 PHẦN KHÁI NIỆM DU LỊCH VÀ KHÁCH DU LỊCH
I.1.1 KHÁI NIỆM DU LỊCH.
I.1.2. KHÁI NIỆM KHÁCH DU LỊCH
I.1.3. KHÁCH CỦA KHÁCH SẠN
SVTH: NGUYỄN THỊ THƢƠNG - 35H09K3.1
12
Báo cáo thực tập
I.2. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, ĐẶC ĐIỂM, Ý NGHĨA CỦA
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÁCH SẠN.
I.2.1. KHÁI NIỆM
I.2.2. CHỨC NĂNG
I.2.3. NHIỆM VỤ.
I.2.4. ĐẶC ĐIỂM.
I.2.5. Ý NGHĨA
I.3. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA KHÁCH SẠN
I.3.1 KHÁI NIỆM
I.3.2 ĐẶC ĐIỂM
I.4. CƠ SỞ VẬT CHẤT TRONG KHÁCH SẠN.
I.4.1. KHÁI NIỆM
I.4.2. CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT Ở KHU VỰC LỄ TÂN
I.4.3. CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT Ở KHU VỰC PHONG NGỦ.
I.4.4. CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở KHU VỰC NHÀ HÀNG
I.4.5 CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở KHU VỰC BỔ SUNG
I.5 ĐỘI NGŨ LAO ĐỘNG TRONG KHẤCH SẠN
I.5.1. KHÁI NIỆM
I.5.2. ĐẶC ĐIỂM TRONG KHÁCH SẠN
I.6. TỔ CHỨC KINH DOANH LƢU TRÚ CỦA KHÁCH SẠN
I.6.1KHÁI NIỆM
I.6.1.2. KINH DOANH LƢU TRÚ
I.6.1.2QUY TRÌNH PHỤC VỤ LƢU TRÚ
I.6.2. VAI TRÒ CỦA BỘ PHẬN LƢU TRÚ
I.6.3. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA MỘT SỐ CHỨC DANH QUAN
TRỌNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LƢU TRÚ
I.6.4. QUY TRÌNH PHỤC VỤ TRONG LƢU TRÚ CỦA KHÁCH SẠN
PHẦN II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUY TRÌNH
PHỤC VỤ KHÁCH LƢU TRÚ TẠI KHÁCH SẠN ĐÀ NẴNG RIVERSIDE
II.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHÁCH SẠN
II.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN TRONG
THỜI GIAN
II.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGUỒN KHÁCH ĐẾN KHÁCH SẠN
II.4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ QUY TRÌNH LƢU TRÚ TẠI
KHÁCH SẠN
PHẦN III: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO QUY
TRÌNH PHỤC VỤ LƢU TRÚ TẠI KHÁCH SẠN
III.1. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH PHƢƠNG HƢỚNG
III.2. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY
TRÌNH PHỤC VỤ LƢU TRÚ
III.3. BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH PHỤC VỤ
LƢU TRÚ.
SVTH: NGUYỄN THỊ THƢƠNG - 35H09K3.1
13
Báo cáo thực tập
V.3. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Du lịch hiên nay là một trong những ngành thu về lợi nhuận cao, cùng
với những chính sách hỗ trợ của nhà nƣớc đã làm cho nhiều nhà đầu tƣ tham
gia vào hoạt động này. Và cùng với su thế chung của đất nƣớc tại thành phố
Đà Nẵng cũng phát triển thành phố thành trung tâm du lịch của vùng cũng
nhƣ của ca nƣớc.
Đà Nẵng là thành phố nối giữa hai đầu đất nƣớc, có kinh tế phát triển,
và có nhiều bãi biển đẹp. ngoài ra nó nằm giữa hai tỉnh thành, Huế và Quảng
Nam-là hai tỉnh có các điểm du lịch nổi tiếng thế giới. Cộng với thuận lợi về
địa lý, nằm giữa hai đầu đất nƣớc nên Đà Nẵng là đầu mối giao thong quan
trọng cả về đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng biển, đƣờng hàng không. Đồng thời
Đà Nẵng cũng rất chú trọng đầu tƣ cho phát triển du lịch. Từ những điều
kiện thuận lợi trên Đà Nẵng trở thành trung tâm kinh tế-du lịch thƣơng mại
và dịch vụ.
Tại đây hoạt động lƣu trú diễn ra rất mạnh, các công ty quốc tế cũng
nhƣ trong nƣớc đang đầu tƣ các khách sạn với quy mô từ nhỏ đến lớn, tạo ra
một nguồn cung dồi dào cho. Và đứng trƣớc su thế cạnh tranh gay gắt đó các
doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn không chỉ có dừng lại ở việc đầu tƣ
trang thiết bị cơ sở vật chất mà cò đẩy mạnh công tác phục vụ nhằm tạo
dựng sự uy tín cũng nhƣ tạo dựng thƣơng hiệu riêng.
Trong quá trình đi thực tập tại khách sạn Đà Nẵng Riverside để có thể
tiếp cận rõ hơn thực tế chất lƣợng dịch vụ tại khách sạn. Trong thời gian
thực tập và đã tìm hiểu quy trình, tại bộ phận buồng của khách sạn, và thấy
rằng bộ phận lƣu trú là bộ phận quan trọng nhất của khách sạn, và mang lại
doanh thu lớn nhất trong khách sạn, đồng thời bộ phận lƣu trú còn lien quan
đến nhiều bộ phận khác trong khách sạn. Từ đó em quyết địng chọn đề tài:
“Thực trạng và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quy trình
phục vụ lƣu trú tại khách sạn Đà Nẵng riverside”.
SVTH: NGUYỄN THỊ THƢƠNG - 35H09K3.1
14
Báo cáo thực tập
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHÁCH SẠN ĐÀ NẴNG RIVERSIDE: ................... 1
I.1. Vị trí của khách sạn. .......................................................................... 1
I.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển. ............................................... 1
II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ VÀ KHÁCH
HÀNG.......................................................................................................... 4
III. MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỂ HIỆN KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA ĐƠN VỊ: ............................................................................ 6
III.1 Tình hình lao động. ........................................................................... 7
III.2 Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh khách sạn DaNang RiverSide.
...................................................................................................................... 7
III.2.1. Tình hình thu hút khách của khách sạn. .................................... 8
III.2.2. Cơ cấu nguồn khách. ..................................................................... 9
III.3. Thị trƣờng và hoạt động thƣơng mại của khách sạn. ................. 10
III.4. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của khách sạn. ............................ 11
IV. NHỮNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƢỚNG CỦA ĐƠN VỊ. ................ 12
V. ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CHO CHUYÊN ĐỀ TỐT
NGHIỆP: ................................................................................................... 12
V.1. Đề tài: THỰC TRẠNG VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY
TRÌNH PHỤC VỤ LƢU TRÚ TẠI KHÁCH SẠN DANANGRIVERSIDEHOTELĐÀ NẴNG ...................................................................................................................... 12
V.2. ĐỀ CƢƠNG SƠ BỘ ........................................................................... 12
V.3. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................... 14
SVTH: NGUYỄN THỊ THƢƠNG - 35H09K3.1
15