KẾ HOẠCH TUẦN 22
Chủ đề: MỘT SỐ LOẠI RAU
Thời gian thực hiện: Từ ngày 03 - 07/02/2020
Nội dung
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
- Giáo viên đến sớm, mở cửa, vệ sinh phong quang sạch sẽ.
Đón trẻ - Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần, cởi mở, nhắc trẻ cất đồ dùng đúng
nơi quy định, trẻ chào cô, tạm biệt bố mẹ.
Thể dục - Thực hiện và phát triển các nhóm cơ và hô hấp
sáng
- Trẻ tập đúng, đẹp các động tác
- Hô hấp 2: Thổi bóng bay
- Tay: Hai tay đưa ra trước, song song mặt đất, lên cao (2 lần x 8 nhịp).
- Bụng - lườn: 2 tay đưa lên cao, nghiêng người sang 2 bên (2 lần x 8
nhịp).
- Chân: Một chân bước lên trước khuỵu gối vuông góc kết hợp đưa 2 tay
ra phía trước, lên cao (2 lần x 8 nhịp)
- Bật về phía trước (2 lần x 8 nhịp).
Trò
- Trò chuyện về chủ đề một số loại rau.
chuyện - Sẵn sàng giúp đơ người khác khi g̃ ̣p khó kh̃n.(CS 45)
PTTC
KPXH
PTNN
PTNT
PTNN
Hoạt
-Bật qua vật - Tìm hiểu
- Chuyện: Chú - Mối quan hệ - Vẽ một
động học cản 15-20 về một số
đỗ con.
trong phạm vi số loại rau
cm
loại rau.
8.
(ĐT)
- TC: Vận
chuyển
lương thực.
TCVĐ
TCVĐ
TCVĐ
TCVĐ
TCVĐ
Hoạt
- TC: Gieo - TC: Cáo
- TC: Kéo cưa - TC: Mèo
- TC: Bịt
động
hạt
và thỏ
lừa xẻ
đuổi chuột.
mắt bắt dê
ngoài trời
HĐCCĐ
HĐCCĐ
QSCMĐ
HĐCCĐ
HĐCCĐ
- Kể tên
LQ chuyện: - QS vườn rau - Vẽ rau trên - Làm
một số loại Chú đỗ con. của nhà bếp.
sân trường
quen bài
rau mà bé
CTD
CTD
CTD
thơ: Có
biết.
- Chơi với
- Chơi với
- Chơi với đồ chú gà
CTD
cầu trượt
phấn, bóng
chơi trong
con”
- Chơi với
sân
CTD
bóng, đồ
- Chơi với
chơi
phấn,
bóng.
Hoạt
I.Nội dung:
động góc - Góc phân vai: Bác sĩ, Cửa hàng bán rau. Gia đình
- Góc xây dựng: Xây dựng vườn rau.
Vệ sinh
Ăn
- Góc nghệ thuật: Vẽ, tô màu, xé dán, nặn, bồi các loại rau ở, hát múa,
đọc thơ về chủ đề
- Góc học tập: Xem tranh ảnh, xếp lô tô một số loại rau. Tô màu chữ cái
chữ số in rỗng.
- Góc thiên nhiên: Chơi cát nước, ch̃m sóc cây, in hình các loại hoa
quả.
II. Mục tiêu
- Trẻ thể hiện được vai chơi, biết bán hàng, mua hàng. Biết khám bệnh và
chữa bệnh cho bệnh nhân. Biết thể hiện các vai trong gia đình.
- Trẻ biết sữ dụng các nguyên vật liệu để xây dựng vườn rau.
- Trẻ biết sữ dụng màu phù hợp để tô vẽ, bồi màu các loại rau. Biết diển
đạt các bài thơ, bài hát, theo giai điệu, nhịp điệu.
- Trẻ biết đọc tên các loại rau và đọc các chữ cái, chữ số đã học.
- Trẻ biết ch̃m sóc tưới nước lau lá cho cây.
III. Chuẩn bị:
- Chơi gia đình, khám bệnh: Đồ chơi bán hàng, đồ dùng để khám bệnh,
đồ dùng gia đình
- Chơi xây dựng: Các khối gỗ, hàng rào , các loại hoa, cây xanh
- Chơi góc nghệ thuật: Giấy A4, bút sáp, đất nặn, len, cát màu,
- Chơi góc học tập:Tranh ảnh, tranh lô tô, chữ số, chữ cái in rổng, bút sáp
màu
- Chơi góc thiên nhiên: Cát, nước, Khuôn in.
IV.Tiến hành:
1. Thỏa thuận trước khi chơi.
- Cô giới thiệu góc chơi cho trẻ biết.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi.
- Cho trẻ về các góc chơi đã chọn.
2.Quá trình chơi:
- Sau khi thỏa thuận xong cô cho trẻ về góc chơi và tiến hành chơi.
- Cô bao quát trẻ và gợi ý cho trẻ để trẻ thực hiện tốt vai chơi của mình.
3. Nhận xét sau khi chơi:
- Cô nhận xét từng góc chơi.
- Cho trẻ tham quan góc chơi có điểm nổi bật.
- Nhận xét giờ chơi, tuyên dương cắm hoa bé ngoan.
- Rèn luyện thao tác rữa tay bằng xà phòng.
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Biết chờ đến lượt khi tham gia hoạt động. .(CS 47)
- Tập trẻ trực nhật kê bàn ̃n, cô chuẩn bị kh̃n lau tay và đĩa đựng cơm
vãi.
- Trẻ trực nhật chuẩn bị bát thìa để cho cô xúc cơm.
- Cho trẻ ngồi vào bàn, cô chia cơm, thức ̃n và giới thiệu món ̃n. Tập
trẻ ̃n chậm nhai kỹ, ̃n không nói chuyện, không rơi vãi, ̃n hết suất, ̃n
Ngủ
Hoạt
động
chiều
Trả trẻ
Nội dung
PTTC
(Thể dục)
- Bật qua
vật cản 1520cm
- TC: Thi
ném túi cát.
đủ các loại thức ̃n.
-Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.(CS 52)
- Cô kê sạp, trải chiếu, tập trẻ có thói quen lấy đúng ch̃n gối của mình,
đi ngũ đúng giờ, khi ngũ không nói chuyện riêng. Cho trẻ ngủ đủ giấc.
- Nghe nhạc dân ca. Nhận ra giai điệu êm dịu, buồn của bài hát hoặc bản
nhạc. (CS99)
- Tự gấp quần áo, xếp đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định gọn gàng.
- Hướng
dẩn trò
chơi học
tập: Bỏ
lá.
- Kể lại câu - Nói được ý - Hướng dân - Chơi ở
chuyện quen tưởng trong sản thực hiện vở các góc.
thuộc theo cách phẩm tạo hình toán.
khác.( CS120)
của
mình
(CS103)
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày.
- Dọn dẹp vệ sinh lớp học trước khi ra về.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY
Thứ 2, Ngày 03 tháng 02 năm 2020
Mục tiêu
Phương pháp - hình thức tổ chức
- Trẻ biết tên bài
tập “Bật qua vật
cản”, hiểu rằng
việc tập thể dục,
rèn luyện thể dục
thể thao rất có ích
với sức khỏe của
bản thân.
- Nắm vững cách
chơi, luật chơi của
trò chơi vận động
và hiểu cách tuân
thủ luật chơi giúp
giữ gìn sự an toàn
cho bản thân và
cho bạn.
I. Chuẩn bị:
1. Địa điểm: Sân tập sạch sẽ
2. Chuẩn bị của giáo viên.
- Trang phục gọn gàng.
- Nhạc khởi động, hồi tĩnh, nhạc BTPTC và
TCVĐ: Em yêu cây xanh, Bầu và bí.
GoodbyeSong
- Vật cản: Cao 15 cm (8 cái); cao 18 cm (3 cái);
cao 20 cm (3 cái).
- Hộp đựng bao cát trong trò chơi vận động.
3. Chuẩn bị của trẻ:
- Trang phục gọn gàng, phù hợp với các vận động
thể dục thể thao.
- Bao cát: 30 bao cát xanh, 30 bao cát đỏ. Duy
b̃ng xanh, đỏ buộc cổ tay.
II. Tiến hành:
Hoạt động 1. Ổn định tổ chức:
- Giáo viên trao đổi với trẻ: Các con thích môn thể
thao nào nhất? Chơi các môn thể thao để làm gì?
Hoạt động 2. Nội dung:
-Trẻ có kĩ ñng
nhún lấy đà bật
qua vật cản có độ
cao từ 15-20cm.
-Trẻ có kĩ ñng
phối hợp tay, mắt
để ném trúng đích
nằm ngang một
cách chính xác
thông qua trò chơi
“Thi ném túi cát”.
Thực hiện đúng
cách chơi, luật
chơi.
- Trẻ thể hiện sức
mạnh, sự khéo léo
để thực hiện các
vận động.
- Trẻ thích tập thể
dục, có ý thức rèn
luyện thể lực.
- Trẻ tự tin, hứng
thú, tích cực khi
tham gia vào các
hoạt động.
- Tôn trọng luật
chơi, hợp tác đoàn
kết với bạn.
- Giáo dục trật tự
chú ý lắng nghe
cô.
- 94- 96% trẻ đạt
a. Khởi động:
- Cho trẻ khởi động vận động toàn bộ thân thể theo
nhạc bài: Em yêu cây xanh. (theo đội hình vòng
tròn).
- Trẻ về đội hình theo sơ đồ hình tháp tập BTPTC.
b. Trọng động:
* Bài tập phát triển chung: Tập với vòng thể dục
trên nền nhạc bài: Bầu và bí.
- Tay: Hai tay đưa ra trước, song song mặt đất, lên
cao (4 L x 8 N).
- Bụng - lườn: 2 tay đưa lên cao, nghiêng người
sang 2 bên (3 L x 8 N).
- Chân: Một chân bước lên trước khuỵu gối vuông
góc kết hợp đưa 2 tay ra phía trước, lên cao (3 lần
x 8 nhịp)
- Bật về phía trước (4 L x 8 N).
(Sau 2 động tác: tay, bụng - lườn trẻ chuyển đội
hình chữ V tiếp tục thực hiện hai động tác chân,
bật).
* Vận động cơ bản: Bật qua vật cản cao 1520cm
- Các con hãy quan sát xem buổi tập hôm nay cô
chuẩn bị những đồ dùng gì? Theo các con thì
chúng ta sẽ tập bài tập gì với những vật cản này?
- Giáo viên giới thiệu tên bài tập: Bật qua vật cản
cao 15-20cm.
Cô làm mâu lần 1: Không giải thích
Lần 2: Giải thích từng động tác
- Cô đứng tự nhiên trước vật cản, hai tay thả xuôi.
Khi có hiệu lệnh “chuẩn bị” thì đưa 2 tay ra phía
trước đồng thời kiễng trên 2 nửa bàn chân trên, sau
đó trùng đầu gối kết hợp đưa 2 tay ra phía sau để
tạo đà. Khi hiệu lệnh “Bật” thì nhún bật cao qua
vật cản. Tiếp đất bằng 2 nửa bàn chân trên và đưa
tay ra phía trước để giữ th̃ng bằng.
- Giáo viên tổ chức cho cả lớp tập luyện theo sơ đồ
như sau:
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
+ Lần 1: Lần lượt mỗi hàng 2 trẻ lên tập bật qua
vật cản 15 cm (mỗi trẻ bật qua 3 vật cản). GV chú
ý quan sát, sửa kĩ ñng cho trẻ. T̃ng dần tốc độ
của giờ học.
+ Lần 2: Giáo viên t̃ng số lượng vật cản (4 vật
cản cao 15 cm).
+ Lần 3: Giáo viên thêm vật có độ cao 18 cm, 20
cm ở hai hàng. Cho trẻ so sánh sự khác nhau về độ
cao của 3 mức vật cản. Khuyến khích trẻ nào có
đủ tự tin có thể vượt qua chướng ngại vật có độ
cao 18 cm, 20 cm (phân loại trẻ, tạo cơ hội cho trẻ
tập theo khả ñng)
* Trò chơi vận động: Thi ném túi cát
- Tiếp theo các con hãy đoán xem cô chuẩn bị đồ
dùng gì cho trò chơi tiếp theo?
- Cho trẻ thò tay vào hộp kín đoán đồ dùng trong
hộp (túi cát). Những túi cát này sẽ được dùng để
chơi trò chơi gì? Ai có thể nhắc lại cách chơi?
- Cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi:
+ Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội xanh và đội đỏ
mỗi đội 8 bạn, đứng xung quanh vòng tròn hướng
vào đích. Khi có tiếng nhạc vang lên các thành
viên trong đội đỏ lấy bao cát màu đỏ ném vào đích
màu đỏ, đội xanh lấy bao cát màu xanh ném vào
đích màu xanh. Kết thúc bản nhạc đội nào ném
được nhiều và đúng bao cát vào đích của độimình
là đội đó thắng cuộc.
+ Luật chơi: Số bao cát của mỗi đội chỉ được tính
khi nằm trong vòng đích và đúng với màu của đội
mình.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. Lần 2 cho trẻ di
chuyển theo nhạc nhanh, chậm. Nhạc dừng thì lấy
bao cát ném vào đích của đội mình. Cứ như vậy trẻ
thực hiện trò chơi trong khoảng 2-3 lần nhạc.
- Giáo viên bao quát chỉnh sửa tư thế ném cho trẻ
(nếu trẻ thực hiện chưa đúng).
- GV động viên trẻ hứng thú tham gia chơi.
Khuyến khích trẻ đếm, so sánh số bao cát sau mỗi
lượt chơi.
c. Hồi tĩnh:
- Cho trẻ đi lại, hít thở nhẹ nhàng, thả lỏng các cơ
theo nhịp bài hát “Goodbye song”
Hoạt động 3. Kết thúc:
Cô nhận xét, khen ngợi, động viên tất cả trẻ.
Hoạt động
I. Chuẩn bị:
ngoài trời
- Sân bãi sạch sẽ
- Một số hột hạt đủ cho cô và trẻ chơi trò chơi
- Bóng và một số đồ chơi khác
II. Tiến hành:
- Cho trẻ ra sân, cô tập trung trẻ lại giao nhiệm vụ
và dặn dò trẻ.
TCVĐ
1. TCVĐ: Gieo hạt
- TC: Gieo - Trẻ biết chơi trò - Cô giới thiệu tên trò chơi
hạt
chơi bắt vịt trên - Nêu cách chơi, luật chơi
cạn.
- Cô tổ chức chơi cho trẻ 2- 3 lần
- Cô chú ý bao quát trẻ chơi, sữa sai cho trẻ.
HĐCCĐ - Trẻ biết được tên 2. HĐCCĐ: Kể tên một số loại rau
- Trẻ kể tên của một số loại - Cô cho trẻ ngồi quanh cô và cùng trò chuyện về
một số loại rau được trồng
chủ ởchủ đề đang học.
rau
địa phương.
- Tuần này các con học chủ đề gì? ( Chủ đề Một số
loại rau)
- Cô cho trẻ kể tên một số loại rau mà bé biết.
- Giáo dục trẻ biết ch̃m sóc và bảo vệ các loại rau
mà bố mẹ và các cô bác nông dân trồng, biết ̃n
đầy đủ các loại rau tốt cho sức khỏe.
CTD
- Trẻ biết chơi với 3. Chơi tự do
- Trẻ chơi
đồ chơi. Không
- Cho trẻ chơi với bóng, đồ chơi
tự do với đồ tranh giành đồ
- Cô bao quát xử lý các tình huống
chơi
chới với bạn
* Nhận xét giờ chơi
- Cắm hoa bé ngoan
Hoạt động
I. Chuẩn bị:
chiều
- Mũ chóp kín, 1 cành lá.
- Phát triển cơ
II. Tiến hành:
- Hướng
bắp, phản xạ
Cách chơi:
dẫn trò
nhanh.
Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, cô chỉ định 1
chơi mới:
trẻ sẽ chạy xung quanh vòng tròn, tay cầm cành lá
Giúp
trẻ
phát
Bỏ lá
và sẽ đặt sau lưng 1 bạn bất kì. Một bạn khác đội
triển thể lực
mũ chóp kín che mắt sẽ đi tìm lá. Cô quy định:
- Trẻ hứng thú
"Khi nào cả lớp hát nhỏ, bạn đội mũ đi tìm lá. Khi
tham gia trò chơi. cả lớp hát to, nơi đó có giấu lá, bạn đội mũ đứng
lại để tìm lá. Nếu bạn chưa tìm được, cả lớp tiếp
Vệ sinhTrả trẻ
- Trẻ được vệ sinh
sạch sẽ trước khi
ra về.
- Rèn luyện cho
trẻ thói quen giữ
gìn vệ sinh thân
thể sạch sẽ.
tục hát nhỏ cho đến khi bạn đến chỗ có giấu lá, cả
lớp lại hát to".
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
* Nhận xét tuyên dương
I. Chuẩn bị:
Kh̃n lau tay, lau mặt, xà phòng, nước.
II. Tiến hành:
- Cho trẻ xếp hàng, thứ tự lần 5 trẻ ra rửa tay dưới
vòi nước sạch, lau khô tay, lau sạch mặt.
+ Nêu gương:
- Cô nhận xét những trẻ ngoan, động viên khuyến
khích trẻ ngoan hơn, nhắc nhở những trẻ còn chưa
ngoan cầm cố gắng.
Trả trẻ: Nhắc nhở trẻ chào cô, tàm biệt các bạn,
chào bố mẹ…
- Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập
vui chơi của 1 số trẻ.
* Đánh giá cuối ngày
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Thứ 3 Ngày 04 tháng 02 năm 2020
Nội dung
Mục tiêu
Phương pháp - hình thức tổ chức
PTNT
(MTXQ)
- Tìm hiểu về
một số loại rau.
- Trẻ nhận biết
được một số loại
hoa rau .
- Dạy trẻ gọi đúng
tên của các loại
rau, biết được màu
sắc, hình dạng,
công dụng và lợi
ích mà các loại rau
mang đến cho cuộc
sống con người.
- Rèn luyện kỹ
ñng quan sát ghi
nhớ có chủ định
I. Chuẩn bị:
- Rá nhựa đủ cho trẻ, lô tô các loại rau.
- Một số loại rau : Cải xanh, bồ ngót, cà chua,
su su, cà rốt, củ cải trắng
- Ti vi, hình ảnh 1 số loại rau…
II. Tiến hành:
Hoạt động 1. Ổn định, giới thiệu bài:
- Cô cùng trẻ hát bài “Chim chích bông”
- Chim chích bông đã giúp chúng ta làm gì?
- Người ta trồng rau để làm gì?
-Ở nhà con có trồng những loại rau gì?
-À, từ trước đến nay chúng ta đã từng ̃n nhiều
loại rau, thế các con có biết đặc điểm của 1 số
loại rau chưa?
cho trẻ.
- Hôm nay chúng ta sẽ cũng nhau tìm hiểu về
- Trẻ biết yêu quý 1 số loại rau nhé!
các loại rau, biết Hoạt động 2: Nội dung: Tìm hiểu về một số
ơn những người loại rau:
nông dân đã trồng * Làm quen rau ̃n lá
nên những loại rau - Cô đọc câu đố :
có ích cho đời
“ Tôi mọc trong vườn
sống con người, trẻ
Tàu lá xanh xanh
có thói quen ̃n rau
Tôi để nấu canh
và biết ̃n rau rất
Để xào, để luột”
tốt cho sức khỏe.
+À, đúng rồi đó là rau cải xanh.(cô đem rau
- Giáo dục trẻ có ý cải xanh ra)
thức bảo vệ bảo vệ + Trên đây cô có rau gì đây?
các loại hoa
+Đây là phần gì của rau?
- 92 - 95% trẻ đạt
+Con xem lá cải xanh thế nào? To hay nhỏ?
Dài hay tròn? Có màu gì?
+Ăn rau cải xanh ta ̃n phần nào?
+Mẹ thường nấu món nào cho con ̃n?
+Con đếm xem có bao nhiêu bụi cải xanh?
- Nhìn xem cô có rau gì nữa đây?
+Rau ngót có đặc điểm gì?
+ Lá rau ngót thế nào? Có màu gì?
+ Ta ̃n phần nào của rau ngót?
+ Nấu món nào để ̃n?
- Cho trẻ so sánh cải xanh và rau bồ ngót.
+ Rau bồ ngót và cải xanh giống nhau ở điểm
nào?
+ Khác nhau ở điểm nào?
-Ngoài 2 loại rau ̃n lá này các con còn biết
loại rau ̃n lá nào nữa? (Cho trẻ xem slide rau
̃n lá)
-Cô nhấn mạnh: các loại rau ̃n lá có nhiều
vitaminC, ̃n vào giúp cơ thể các con mát mẽ,
khỏe mạnh, kháng được bệnh, da dẻ hồng hào.
Vì thế các con cần ̃n nhiều loại rau nhé!
* Làm quen rau ̃n quả
-Cô đố!
“Cũng gọi là cà
Nhưng vỏ màu đỏ
Luột hấp xào bưng
Đều ̃n được cả”
-Đó là quả gì? ( quả cà chua)
+Khi chín có màu gì? Còn sống có màu gì?
+Vỏ có đặc điểm gì?
+Quả có dạng hình gì?
+ Trong ruột quả cà chua có gì? Hạt ít hay
nhiều? Khi ̃n ta ̃n phần nào? Làm món gì để
̃n? Ăn có vị gì?
-Cô nhấn mạnh: Quả cà chua làm được rất
nhiều món ̃n ngon và bổ dương vì có rất nhiều
vitaminA, C giúp mắt các con sáng hơn, t̃ng
sức đề kháng cho cơ thể. Vì vậy các con cần ̃n
nhiều cà chua sẽ tốt cho cơ thể.
-Trên tay cô có gì?
+Quả su su có màu gì?
+Hình dạng ra sao?
+Cô mời 1 bạn lên sờ vỏ su su xem vỏ nó như
thế nào?
+Bên trong có gì?
+Vậy khi ̃n quả su su ta phải làm gì?
+Nấu món gì để ̃n?
+Nó là loại rau ̃n quả hay ̃n củ?
- Cho trẻ so sánh điểm giống và khác nhau
giữa cà chua và quả su su.
+ Giống nhau ? (Trẻ trả lời)
+ Khác nhau ? (Trẻ trả lời)
-Cho trẻ kể tên 1 số loại rau ̃n quả mà trẻ biết?
- Cô cho trẻ xem các loại rau ̃n quả trên màn
hình máy tính
* Làm quen rau ̃n quả
- Chơi “con thỏ”
-Thỏ thích ̃n gì?
+Nhìn xem cô có gì nè? ( Củ cà rốt)
+Củ cà rốt có đặc điểm gì? Dùng để làm gì?
-Tương tự, cho cháu làm quen với củ cải trắng
và kể tên 1 số loại rau ̃n củ mà trẻ biết. Cho
trẻ xem các loại rau ̃n củ khác mà trẻ biết.
-Cho trẻ so sánh sự giống và khác nhau giữa cà
chua và củ cà rốt.
+ Giống nhau?
+ Khác nhau?
-Cô để chung 3 nhóm rau, mời trẻ lên phân
nhóm 3 loại rau.
Cô nhấn mạnh: Các loại rau này tuy khác
Hoạt động
ngoài trời
TCVĐ
- Cáo và thỏ
HĐCCĐ
- Làm quen
chuyện: Chú
đỗ con.
nhau vể tên gọi, đặc điểm… nhưng đều gọi
chung là 1 số loại rau. Vì chúng thường được
dùng để chế biến thức ̃n trong bữa cơm hàng
ngày, cung cấp các vitamin, chất bổ cần thiết,
giúp cơ thể khỏe mạnh, hồng hào, thông minh,
học giỏi. vì thế các con nhớ ̃n niều các loại rau
khi mẹ nấu canh, xào, luộc, ̃n sống nữa nhé!
* Luyện tập
Trò chơi 1: Chơi chọn nhanh.
- Cách chơi: Cô nói tên rau, trẻ chọn nhanh đưa
lên, hoặc cô nói đặc điểm trẻ chọn nhanh loại
rau có đặc điểm giống cô nói và giơ lên, sau đó
quay mặt rau lại và đọc tên
- Cho trẻ chơi 3-4 lần
- Trò chơi 2: Đội nào nhanh hơn.
Cách chơi: Cô chia trẻ làm 3 đội, nhiệm vụ mỗi
đội là vận chuyển rau về kho, mối lần 1 bạn sẽ
gánh 1 gánh theo yêu cầu của cô, đội nào gánh
đầy kho và đúng trước thì đội đó chiến thắng.
Thời gian dành cho cả 3 đội là 1 bản nhạc.
Luật chơi: Mỗi bạn sẽ lấy 2 cây rau bỏ vào 2
thúng và gánh đến bỏ vào kho đội mình rồi đưa
gánh về cho bạn tiếp theo.
- Giáo dục cháu ̃n nhiều loại rau trong bữa ̃n.
Hoạt động 3: Kết thúc:
Nhận xét, tuyên dương
Cho trẻ hát múa và ra sân chơi.
I. Chuẩn bị:
- Sân bãi sạch sẽ
- Bóng, giấy, lá cây, phấn
II. Tiến hành:
- Cho trẻ ra sân, cô tập trung trẻ lại giao nhiệm
vụ và dặn dò trẻ.
- Trẻ biết chơi trò 1. TCVĐ: Cáo và thỏ
chơi cáo và thỏ
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Biết phối hợp với - Nêu cách chơi, luật chơi
nhau trong khi
- Cô tổ chức chơi cho trẻ 2- 3 lần
chơi.
- Cô chú ý bao quát trẻ chơi, sữa sai cho trẻ.
2. HĐCCĐ: Làm quen chuyện: Chú đỗ con
- Trẻ biết tên câu - Cô dân trẻ ra sân cho trẻ ngồi quanh cô
chuyện, lắng nghe - Cô giới thiệu tên câu chuyện và kể cho trẻ
cô kể chuyện một nghe 2 lần.
CTD
- Chơi với đồ
chơi
Hoạt động
chiều
- Kể lại câu
chuyện quen
thuộc
theo
cách
khác
(CS120)
Vệ sinh-Trả
trẻ
ách thích thú. Hiểu
được nội dung câu
chuyện
- Trẻ biết chơi với
đồ chơi. Không
tranh giành đồ
chới với bạn
- Trẻ biết kể lại
câu chuyện Chú đỗ
con mà cô đã kể
theo cách của trẻ
một cách đơn giản
nhất.
- Cô tóm tắt nội dung câu chuyện.
- Đàm thoại nội dung câu chuyện.
- Giáo dục nội dung câu chuyện.
3. Chơi tự do
- Cho trẻ chơi đồ chơi
- Cô bao quát xử lý các tình huống
- Nhận xét giờ chơi - Cắm hoa bé ngoan
I. Chuẩn bị:
- Hình ảnh câu chuyện: Chuyện trong vườn
II. Tiến hành:
1. Ổn định, gây hứng thú
- Cô cùng trẻ choi 1 trò chơi.
2. Nội dung:
- Cô giới thiệu.
- Hồi sáng cô đã kể cho các con nghe câu
chuyện gì nào?
- Bạn nào giỏi kể được chuyện một cách đơn
giản nhất nào.
- Cho trẻ kể lại theo cách của trẻ.
* Cô nhận xét, tuyên dương.
- Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi
I. Chuẩn bị: Kh̃n lau tay, lau mặt, xà phòng,
nước.
II. Tiến hành:
- Cho trẻ xếp hàng, thứ tự lần 5 trẻ ra rửa tay
dưới vòi nước sạch, lau khô tay, lau sạch mặt.
+ Nêu gương:
- Cô nhận xét những trẻ ngoan, động viên
khuyến khích trẻ ngoan hơn, nhắc nhở những
trẻ còn chưa ngoan cầm cố gắng.
Trả trẻ: Nhắc nhở trẻ chào cô, tàm biệt các
bạn, chào bố mẹ…
- Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình học
tập vui chơi của 1 số trẻ.
- Trẻ được vệ sinh
sạch sẽ trước khi
ra về.
- Rèn luyện cho trẻ
thói quen giữ gìn
vệ sinh thân thể
sạch sẽ.
- Rèn luyện cho trẻ
thói quen chào cô,
tạm biệt bạn và
chào bố mẹ khi đi
học về.
* Đánh giá cuối ngày
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Thứ 4, Ngày 05 tháng 02 năm 2020
Nội dung
Mục tiêu
PTNN
- Chuyện: Chú
đỗ con
- Trẻ nhớ tên câu
truyện, nắm rõ
được nội dung câu
chuyện.
- Trẻ biết thể hiện
cảm xúc của mình
qua tác phẩm.
- Rèn kỹ ñng ghi
nhớ có chủ định.
- Biết trả lời các
câu hỏi của cô
mạch lạc, rõ ràng.
- Trẻ biết yêu quý,
ch̃m sóc và bảo
vệ các loại cây.
- 97% trẻ đạt yêu
cầu.
Phương pháp - hình thức tổ chức
I. Chuẩn bị:
- Vi deo truyện.
- Giấy A4. Bút sáp màu.
- Các bài hát: Gieo hạt nảy mầm. Em yêu cây
xanh.
- Môi trường : Trong lớp học.
II. Tiến hành:
Hoạt động 1. Ổn định tổ chức gây hứng thú
- Cô cho trẻ “Gieo hạt nảy mầm”
- Ồ chúng mình đã gieo nên những mầm cây
thật xinh đẹp rồi đây này. ( xuất hiện 1 chậu
cây đỗ con)
- Vậy các con cho cô biết đây là những cây gì
nào? Trẻ trả lời.
- Và có 1 câu chuyện thật hay nói về chú đỗ
con các con có muốn nghe không nào?
Hoạt động 2. Nội dung.
* Kể chuyện cho trẻ nghe..
- Cô giới thiệu tên chuyện.
* Kể chuyện:
- Lần 1: Cô kể diễn cảm.
Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì?
- Lần 2: Cô kể kết hợp với hình ảnh video
truyện.
Cô đàm thoại và giảng nội dung câu truyện:
+ Các bé vừa được nghe cô kể câu truyện gì?
+ Chú đỗ con đang nằm ngủ khì ở đâu?
+ Khi tỉnh dậy chú thấy mình nằm ở đâu?
+ Bỗng có tiếng lộp độp ở bên ngoài đỗ con
đã hỏi như thế nào?
+ Và lúc đó ai đã trả lời chú đỗ? ( Cô mưa
xuân)
* Cô kể từ đầu đến …chú lại nhắm mắt ngủ
khì)
+ Khi đỗ con nhắm mắt ngủ tiếp thì lại có
tiếng gì?
+ Khi chú hỏi thì ai đã trả lời chú?
+ Chị gió xuân đã nói gì với chú?
+ Khi đỗ con cựa mình chú thấy mình đã như
thế nào?
* ( Cô kể đoạn tiếp theo đến …làm nứt cả
chiếc áo khoác)
+ Khi chị gió xuân bay đi đỗ con lại tiếp tục
làm gì?
+ Lúc đó ai đã lay đỗ con dậy?
+ Ông mặt trời đã nói gì với đỗ con?
+ Đỗ con đã hỏi gì ông mặt trời?
+ Và đỗ con đã làm gì?
+ Chú đã nhìn thấy những gì?...
* Cô kể đoạn còn lại
- Lần 3: Cô cho trẻ nghe chuyện trên vi deo.
* Trò chơi: Cho trẻ vẽ tranh về chú đỗ con.
- Cô giáo dục trẻ.
- Cô nhận xét động viên khen ngợi trẻ.
Hoạt động 3. Kết thúc .
- Cô và trẻ cùng hát và vận động bài hát : Em
yêu cây xanh và đi ra sân chơi.
Hoạt động
ngoài trời
TCVĐ
- Trẻ biết chơi trò
- Kéo cưa lừa xẻ chơi kéo cưa lừa
xẻ
- Trẻ hứng thú
tham gia vào trò
chơi
QSCCĐ
Quan sát vườn -Trẻ biết được tên
rau của nhà bếp các loại rau của
các cô cấp dương
trồng.
- Trẻ biết ch̃m
sóc và bảo vệ các
loại rau.
CTD
- Chơi với phấn, - Trẻ biết chơi với
bóng
đồ chơi. Không
I. Chuẩn bị:
- Một số tranh ảnh về các loại động vật sống
dưới nước
- Đồ chơi trong sân như phấn, bóng
II. Tiến hành:
- Cho trẻ ra sân, cô tập trung trẻ lại giao
nhiệm vụ và dặn dò trẻ.
1. TCVĐ: Kéo cưa lừa xẻ
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Nêu cách chơi, luật chơi
- Cô tổ chức chơi cho trẻ 2- 3 lần
- Cô chú ý bao quát trẻ chơi, sữa sai cho trẻ.
- Hướng dân trẻ chơi đoàn kết
2. QSCCĐ: Quan sát vườn rau:
- Cô đưa trẻ ra sân, dắt trẻ đến quanh vườn
rau sau sân trường.
- Trẻ quan sát và kể tên các loại rau trong
vườn.
- Cô giáo dục trẻ biết ch̃m sóc và bảo vệ các
loại rau.
- GD trẻ biết ̃n rau, không chê các món rau
̃n hàng ngày.
3. Chơi tự do:
- Cho trẻ chơi với phấn, bóng
tranh giành
chơi với bạn.
đồ - Cô bao quát xử lý các tình huống
- Nhận xét giờ chơi
- Cắm hoa bé ngoan.
Hoạt động
I. Chuẩn bị:
chiều
- Đất nặn, bảng con, kh̃n, dĩa đựng sản
- Nói được ý
phẩm, nước và xà bông rửa tay.
tưởng trong sản - Trẻ biết nạn theo II. Tiến hành:
phẩm tạo hình ý thích và nói - Cô giới thiệu nội dung:
của mình
được ý tưởng - Cho trẻ lấy đồ dùng để nặn, cô hỏi ý tưởng
(CS103)
trong sản phẩm của trẻ.
tạo hình của trẻ - Trẻ thực hiện. Cho trẻ nói được ý tưởng của
làm ra
trẻ qua sản phẩm trẻ làm ra.
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.
Vệ sinh-Trả trẻ - Trẻ có thói quen I. Chuẩn bị: Kh̃n lau tay, lau mặt, xà phòng,
vệ sinh sạch sẽ
nước.
trước khi ra về.
II. Tiến hành:
- Trẻ biết ngoan
- Cho trẻ xếp hàng, thứ tự lần 4 trẻ ra rửa tay
ngoãn chào cô,
dưới vòi nước sạch, lau khô tay, lau sạch mặt.
chào bố mẹ…
+ Nêu gương:
- Cô nhận xét những trẻ ngoan, động viên
khuyến khích trẻ ngoan hơn, nhắc nhở những
trẻ còn chưa ngoan cầm cố gắng.
Trả trẻ: Nhắc nhở trẻ chào cô, tàm biệt các
bạn, chào bố mẹ…
- Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình học
tập vui chơi của 1 số trẻ.
* Đánh giá cuối ngày
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………..……………………….
Thứ 5, Ngày 06 tháng 02 năm 2020
Nội dung
Mục tiêu
PTNT
( Toán)
- Trẻ biết nhận
- Nhận biết mối biết mối quan hệ
quan hệ trong hơn kém trong
phạm vi 8.
phạm vi 8
Phương pháp - hình thức tổ chức
I. Chuẩn bị:
+ Đồ dùng của cô: 8 quả cà chua, 8 cái giỏ. các
thẻ số từ 1- 8
- Một số nhóm đồ dùng, đồ chơi để xung quanh
lớp có số lượng là 8, ít hơn 8 các thẻ số tương
- Phát triển kĩ
ñng so sánh
thêm bớt tạo sự
bằng nhau trong
phạm vi 8
- Phát huy tính
tích cực, phát
triển tư duy cho
trẻ.
- Biết thực hiện
các yêu cầu của
cô.
- Trẻ tích cực
học tập
Đạt 90-96%
ứng
+ Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ có một rá đồ dùng
có số lượng 8 quả cà chua ,8 cái giỏ, các thẻ số
từ 1-8
II. Tiến hành.
Hoạt động 1. Ổn định, gây hứng thú.
- Cô cùng trẻ đọc bài đồng dao: Lúa ngô là cô
đậu nành.
Hoạt động 2. Nội dung
* Ôn luyện nhận biết số lượng và chữ số
trong phạm vi 8
- Trong lớp mình có rất nhiều các loại rau củ
quả khác nhau,bạn nào giỏi lên tìm cho cô
nhóm rau cue quả có số lượng là 8 nào.
( Cho trẻ 2-3 trẻ tìm và chọn số tương ứng đặt
vào nhóm tìm được )
* Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong
phạm vi 8
- Hôm nay cô thấy các con ai cũng học ngoan
cô sẽ thưởng cho mỗi bạn một rá đồ chơi các
con xem đó là đồ chơi gì? ( giỏ và quả cà chua)
- Các con hãy lấy 8 quả cà chua xếp thành hàng
ngang từ trái sang phải, các con hãy xếp dưới
mỗi quả cà chua là 1 cái giỏ nhé. Xếp cho cô 7
cái giỏ.
- Đếm xem có mấy quả cà chua, mấy cái giỏ (8
quả cà chua,7 cái giỏ,)
- Các con có nhận xét gì về số lượng hai nhóm?
- Nhóm nào nhiều hơn?( Số lượng nhóm cà
chua nhiều hơn)
- Nhóm nào ít hơn? (Số lượng nhóm giỏ ít hơn)
- Nhiều hơn mấy? Ít hơn mấy?
- Muốn số lượng nhóm giỏ bằng số lượng
nhóm cà chua thì ta phải làm gì?( Thêm vào
mô ̣t cái giỏ nữa)
- Cô cho trẻ thêm vào 1 cái giỏ nữa
- Cô cùng trẻ kiểm tra lại số cà chua và số bát.
- Cô chốt lại 7 thêm 1 là 8, cho trẻ nhắc lại 2-3
lần
- Bây giờ số lượng nhóm cà chua và số lượng
nhóm giỏ như thế nào với nhau ?( Bằng nhau)
- Cùng bằng nhau và đều bằng mấy? (Bằng 8).
Hoạt động
ngoài trời
- Cho trẻ chọn số 8 để biểu thị cho 2 nhóm
- Khi đã có 8 quả cà chua, 8 cái giỏ, cô cho trẻ
bớt 2 cái giỏ sau đó cho trẻ đếm số giỏ còn lại
(6 cái giỏ)
- Cho trẻ nhận xét 8 cái giỏ bớt 2 cái giỏ còn lại
mấy cái giỏ? ( 6 cái giỏ, chọn số bt cho nhóm
giỏ)
- Cô chốt 8 bớt 2 còn 6 ( Cho trẻ nhắc lại 1-2
lần)
- So sánh số lượng nhóm cà chua và số lượng
nhóm giỏ nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít
hơn?
- Cho trẻ tạo sự bằng nhau bằng giữa 2 nhóm
- Tương tự cho trẻ thêm bớt bằng nhiều cách:
Bớt 3,bớt4, bớt 5,bớt 6, bớt 7.
Sau mỗi lần thêm bớt cô cho trẻ so sánh và
chọn số để biểu thị cho các nhóm.
- Cho trẻ bớt dần số giỏ. Đếm và kiểm tra lần
lượt số cà chua đếm vừa cất vào rá.
* Luyện tập.
+ Trò chơi 1: Tìm đồ dùng xung quanh lớp
-Tìm các nhóm đồ dùng có số lượng ít hơn 8
Cô hướng dân và cho trẻ lên tìm sau mỗi lần trẻ
lên tìm xong cô cho cả lớp cùng kiểm tra xem
bạn tìm đúng theo yêu cầu của cô không.
+ Trò chơi 2: Nhanh tay, nhanh mắt.
- Cô nêu luật chơi, cách chơi.
Luâ ̣t chơi: Mổi đô ̣i chỉ trả lời 1 lần nếu trả lời
sai thì đô ̣i bạn sẻ được quyền trả lời
Cách chơi: Trên màn hình xuất hiê ̣n các nhóm
đồ dùng Bằng nhau và không bằng nhau, cô
yêu cầu tìm nhóm đồ dùng nào thì các đô ̣i phải
tìm đúng nhóm đồ dùng đó. Đô ̣i nào lắc chuông
trước thì đô ̣i đó sẻ có quyền trả lời.
- Cho trẻ chơi 3-4 lần.
Hoạt động 3. Kết thúc:
- Cũng cố bài học
- Nhận xét tuyên dương, cắm hoa bé ngoan.
I. Chuẩn bị:
- Một số hột hạt để trẻ đếm
- Sân bãi sạch sẽ
- Bóng, phấn và các đồ chơi khác
II. Tiến hành:
- Cho trẻ ra sân, cô tập trung trẻ lại giao nhiệm
vụ và dặn dò trẻ.
TCVĐ
1. TCVĐ: Cắm cờ
- Mèo đuổi chuột - Trẻ biết chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi
trò chơi, biết - Nêu cách chơi, luật chơi
tuân thủ cách - Cô tổ chức chơi cho trẻ 2- 3 lần
chơi luật chơi.
- Cô chú ý bao quát trẻ chơi, sữa sai cho trẻ.
HĐCCĐ
2. HĐCCĐ: Vẽ một số loại rau trên sân trường
- Vẽ một số loại - Trẻ biết sử - Cô dân trẻ ra sân phát cho trẻ phấn và hướng
rau trên sân
dụng các kĩ ñng dân gợi ý trẻ vẽ các loại rau mà trẻ thích.
trường.
đã học để vẽ một
- C - Cô bao quát trẻ vẽ, giúp đơ những trẻ yếu.
số loại rau quen 3. CTD:
CTD
thuộc.
- Cho trẻ chơi với bóng, đồ chơi
Chơi với đồ chơi
- Cô bao quát xử lý các tình huống
trên sân
- Trẻ biết chơi Kết thúc: Nhận xét, tuyên dương trẻ.
đoàn kết
Hoạt động
I. Chuẩn bị:
chiều
- Trẻ biết thực
- Bàn ghế, vở toán, bút chì, màu
- Thực hiện vở
- Tranh hướng dân thực hiện của cô
hiện bài tập
toán
II. Tiến hành:
trong vở toán
- Cô giới thiệu hoạt động
theo hướng dân
- Cô làm mâu cho trẻ xem.
của cô.
- Trẻ thực hiện, cô quan sát, bao quát và động
Vệ sinh- Trả trẻ
- Trẻ có thói
quen vệ sinh
sạch sẽ trước khi
ra về.
- Trẻ biết ngoan
ngoãn chào cô,
chào bố mẹ…
viên trẻ thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương trẻ
I. Chuẩn bị: Kh̃n lau tay, lau mặt, xà phòng,
nước.
II. Tiến hành:
- Cho trẻ xếp hàng, thứ tự lần 4 trẻ ra rửa tay
dưới vòi nước sạch, lau khô tay, lau sạch mặt.
+ Nêu gương:
- Cô nhận xét những trẻ ngoan, động viên
khuyến khích trẻ ngoan hơn, nhắc nhở những
trẻ còn chưa ngoan cầm cố gắng.
Trả trẻ: Nhắc nhở trẻ chào cô, tàm biệt các
bạn, chào bố mẹ…
- Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình học
tập vui chơi của 1 số trẻ.
* Đánh giá cuối ngày
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Thứ 6, Ngày 07 tháng 01 năm 2020
Nội dung
PTTM
( Tạo hình)
- Vẽ một số loại
rau ( ĐT)
Mục tiêu
Phương pháp - hình thức tổ chức
I. Chuẩn bị
- Bàn ghế đúng quy cách, giấy a4, bút màu đủ
cho trẻ.
-Trẻ biết sử dụng - Mâu của cô
ñng đã học để vẽ II. Tiến hành:
được các loại rau *Hoạt động 1: Ổn định, gây hứng thú
mà trẻ yêu thích.
- Cô và trẻ hát kết hợp vận động bài: “Bầu và
- Trẻ biết ngồi học bí”.
ngay ngắn, biết
- Các con vừa hát bài hát nói về rau gì?
cách cầm bút và
- Ai giỏi kể tến số loại rau mà con biết?
cách vẽ.
- Vậy muốn có rau để ̃n ta cần làm gì?
- Biết bố trí và tô - Giáo dục: À, rau là loại thực phẩm chứa nhiều
màu bức tranh
vitamin tốt cho sức khỏe, vì thế các con cần ̃n
đẹp.
nhiều loại rau nhé!
- Trẻ biết yêu quý Hoạt động 2: Nội dung
tôn trọng sản
* Quan sát, đàm thoại tranh
phẩm của mình và * Tranh vẽ rau cải xanh:
của bạn.
- Các con xem cô vẽ được gì nè?
- 90- 95 % trẻ đạt. - Đó là rau ̃n gì?
+ Con xem cải xanh cô vẽ thế nào?
+ Có những phần nào? Có dạng hình gì?
* Tranh vẽ củ cà rốt
+ Bức tranh vẽ gì ?
+ Cà rốt cô vẽ có những phần nào?
+ Phần củ màu gì? Phần lá màu gì? Có dạng
gì?
* Tranh vẽ quả cà chua:
+ Bức tranh vẽ gì ?
+ Cà chua có những phần nào?
+ Có màu gì? Có dạng hình gì?
- Có rất nhiều loại rau khác nhau, ở đây cô chỉ
vẽ 3 loại rau quen thuộc. Các con thấy rau cô
vẽ có đẹp không?
- Vậy hôm nay cô sẽ tổ chức cho các con trổ tài
Hoạt động
ngoài trời
TCVĐ
- Bịt mắt bắt dê
HĐCCĐ
Làm quen bài
thơ: Có chú gà
con
vẽ 1 số loại rau mà các con thích nhé!
- Ngoài ra các con còn có thể vẽ những loại rau
khác như: bắp cải, dưa leo...
* Hỏi ý định trẻ
- Con dự định vẽ những loại rau gì?
- Con vẽ rau (…) như thế nào?
- (cô gợi ý hỏi 2-3 cháu )
- Các con đã có dự định vẽ các loại rau gì
chưa? Khi vẽ xong các con làm gì?
- Bây giờ cô mở hội thi “vẽ một số loại rau” bắt
đầu!
- Hỏi cách ngồi - cách cầm bút.
* Trẻ thực hiện:
- Cho trẻ về bàn ngồi và vẽ rau theo ý thích.
- Trẻ vẽ, cô giúp đơ.
* Nhận xét sản phẩm
- Trẻ mang sản phẩm trưng bày lên bàn, cả lớp
xem chung.
- Cho trẻ chọn sản phẩm mình thích và hỏi trẻ
vì sao thích?
- Cô chọn sản phẩm hoàn chỉnh nhận xét và cô
chọn sản phẩm chưa hoàn chỉnh để bổ sung.
Hoạt động 3: Kết thúc
- Củng cố
- Nhận xét chung.
I. Chuẩn bị:
- Sân bãi sạch sẽ
- Đồ chơi để chơi trò chơi
- Bóng, phấn
II. Tiến hành:
- Cho trẻ ra sân, cô tập trung trẻ lại giao nhiệm
vụ và dặn dò trẻ.
- Trẻ biết chơi trò 1. TCVĐ: Bịt mắt bắt dê
chơi Bịt mắt bắt
- Cô giới thiệu tên trò chơi
dê
- Nêu cách chơi, luật chơi
- Cô tổ chức chơi cho trẻ 2- 3 lần
- Cô chú ý bao quát trẻ chơi, sữa sai cho trẻ.
- Trẻ chú ý nghe 2. HĐCCĐ: Làm quen bài thơ: Có chú gà con.
cô đọc bài thơ .
- Cô giới thiệu bài thơ tên tác giả bài hát
Trẻ biết tên bài
- Cô đọc 2 lần.
thơ, tên tác giả.
- Cho trẻ đọc theo cô.
- Trẻ biết đọc theo - Đàm thoại nội dung bài thơ.
cô.
CTD
- Chơi với đồ
chơi trong sân
Hoạt động
chiều
Chơi các góc.
- Trẻ biết chơi với
đồ chơi. Không
tranh giành đồ
chơi với bạn.
3. Chơi tự do
- Cho trẻ chơi với bóng, phấn, đồ chơi
- Cô bao quát xử lý các tình huống
- Nhận xét giờ chơi
- Cắm hoa bé ngoan
I. Chuẩn bị:
- Trẻ chơi ở các
- Kh̃n lau, nước.
góc chơi.
II. Tiến hành:
- Biết thể hiện các - Cô giới thiệu các góc chơi.
vai chơi.
- Cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ.
- Biết dọn đồ chơi -Khi trẻ chơi xong cô cho trẻ cất đồ chơi gọn
gọn gàng sạch sẽ
gàng.
sau khi chơi xong. - Cô tuyên dương trẻ.
Vệ sinh- Trả trẻ - Trẻ có thói quen
vệ sinh sạch sẽ
trước khi ra về.
- Trẻ biết ngoan
ngoãn chào cô,
chào bố mẹ…
I.Chuẩn bị: Kh̃n lau tay, lau mặt, xà phòng,
nước.
II.Tiến hành:
- Cho trẻ xếp hàng, thứ tự lần 4 trẻ ra rửa tay
dưới vòi nước sạch, lau khô tay, lau sạch mặt.
+ Nêu gương:
- Cô nhận xét những trẻ ngoan, động viên
khuyến khích trẻ ngoan hơn, nhắc nhở những
trẻ còn chưa ngoan cầm cố gắng.
Trả trẻ: Nhắc nhở trẻ chào cô, tàm biệt các
bạn, chào bố mẹ…
- Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình học
tập vui chơi của 1 số trẻ.
* Đánh giá cuối ngày
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- Xem thêm -