Phần I: Câu hỏi nhận định môn luật đất đai
Các khẳng định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao?
1.
Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan hành chính nhà
nước có thẩm quyền chung.
2.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đấp cấp tỉnh sau khi được ủy ban nhân
dân cấp tỉnh lập thì phải công bố công khai.
3. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp được chuyển nhượng quyền
sử dụng đất.
4. Mọi quy hoạch sử dụng đất phải được tổ chức lấy ý kiến đóng góp của
nhân dân.
5.
Cơ sở tôn giáo được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho chủ thể khác
khi không còn nhu cầu sử dụng đất.
6. Ban quản lí các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao có
quyền cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu sử
dụng đất trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
7. Tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất để xây dựng công trình sự
nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
8.
Mọi hành vi phạm pháp luật đất đai đều bị xử phạt vi phạm hành chính.
9. Người sử dụng đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất.
10.
Khi tranh chấp quyền sử dụng đất xảy ra, người sử dụng đất được
quyền lựa chọn cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp cho mình.
11.
Đất để xây dựng nhà kính phục vụ mục đích trồng trọt là đất phi
nông nghiệp.
12.
Đất trong khu kinh tế do UBND cấp tỉnh giao cho các chủ đầu tư.
13. Chính
phủ có trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Bộ
Quốc phòng, Bộ công anđể trình Quốc hội xét duyệt.
14.
Bô ô quốc phòng, Bô ô công an có trách nhiê ôm tổ chức lấy ý kiến
đóng góp của nhân dân về QH, KHSDĐ quốc phòng và QH, KHSDĐ an ninh.
15. Chính
phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
quốc gia.
16. QH,
KHSDĐ cấp huyện làm căn cứ để Nhà nước ra quyết định giao đất,
cho thuê đất.
17.
Chủ dự án đầu tư xây dựng nhà ở khi có nhu cầu sử dụng đất để
thực hiện dự án thì được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
18. Dự
án sử dụng 10 ha đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất khác
cần phải căn cứ vào Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
19. UBND
xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho các hộ gia đình, cá
nhân thuê đất nông nghiệp tại địa phương khi quỹ đất này chưa có kế hoạch trao
cho ai sử dụng.
20.
Ban quản lý khu công nghệ cao có quyền giao đất cho tổ chức, cá
nhân sử dụng đất trong khu công nghệ cao.
21.
Chủ thể sử dụng đất là căn cứ để xác định cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
22. Trường
hợp chuyển từ đất trồng cây hằng năm sang đất xây dựng chuồng
trại chăn nuôi gia súc, gia cầm phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
23.
sử dụng.
Hạn mức giao đất là diện tích đất tối đa mà các chủ thể được phép
24.
Hô ô gia đình, cá nhân ở đồng bằng sông Cửu Long nếu có nhu cầu
sử dụng đất nuôi trồng thủy sản thì được sử dụng với diê ôn tích không quá 3 héc
ta.
25.
Đất xây dựng công trình sự nghiê ôp được sử dụng với thời hạn ổn
định, lâu dài.
26.
Khi cần sử dụng đất cho mục đích phát triển kinh tế thì nhà nước
đều áp dụng biện pháp thu hồi đất của người đang sử dụng đất để chuyển giao
cho nhà đầu tư.
27.
Mọi trường hợp sử dụng đất khi bị Nhà nước thu hồi đều phải có
GCNQSDD mới được bồi thường.
28.
UBND cấp huyện có thẩm quyền thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá
nhân.
29.
Mọi trường hợp sử dụng đất khi bị Nhà nước thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh đều được Nhà nước bồi thường thiệt hại.
30.
Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là một thủ
tục hành chính bắt buộc đối với mọi chủ sử dụng đất.
31.
Viê ôc cấp giấy chứng nhâ n quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
ô
và tài sản khác gắn liền với đất chỉ được thực hiê n đối với trường hợp người sử
ô
dụng đất đăng kí lần đầu.
32.
Người thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng trong khu công
nghiệp, cụm công nghiệp không được cấp GCNQSDĐ.
33. Cơ
quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được ủy quyền cho cơ quan
quản lý đất đai cùng cấp cấp GCNQSDĐ.
34. Giá
đất do Nhà nước quy định được áp dụng để xác định nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất trong mọi trường hợp.
35.
Tiền sử dụng đất là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho
Nhà nước khi được nhà nước giao đất.
36.
Giá đất do Nhà nước quy định chỉ làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất.
37. Tất
cả các chủ thể được nhà nước cho phép sử dụng đất thì phải
nộp thuế sử dụng đất.
38. Thuế
thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất áp dụng đối với tất cả
các chủ thể có hành vi chuyển quyền SDĐ.
Phần II – Câu hỏi tự luận môn luật đất đai
Câu 2: Phân tích nội dung của quan hệ pháp luật đất đai.
Câu 3: Phân tích cơ sở xác lập, nội dung và các quy phạm thể chế hóa nội
dung của nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước đại diện chủ sở
hữu và thống nhất quản lý.
Câu 4: Phân tích cơ sở xác lập, nội dung và các quy phạm thể chế hóa nội
dung của nguyên tắc Nhà nước quản lý đất đai bằng quy hoạch và pháp luật.
Câu 5: Phân tích cơ sở xác lập, nội dung và các quy phạm thể chế hóa nội
dung của nguyên tắc ưu tiên bảo vệ và phát triển đất nông nghiệp.
Câu 6: Phân tích cơ sở xác lập, nội dung và các quy phạm thể chế hóa nội
dung của nguyên tắc thường xuyên bồi bổ và cải tạo đất.
Câu 7: Khái niệm, ý nghĩa, vai trò của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Câu 8: Phân tích các căn cứ và điều kiện của việc giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất.
Câu 9: Phân tích nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất
Câu 10: Trình tự tiến hành khi Nhà nước thu hồi đất phục vụ mục đích an
ninh – quốc phòng? (Trong trường hợp người sử dụng đất không tự nguyện bàn
giao mặt bằng khi đã có quyết định thu hồi đất)
Câu 11: Phân tích nội dung các căn cứ để Nhà nước thu hồi đất.
Câu 12: Làm rõ cơ chế bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp.
Câu 13: Làm rõ cơ chế bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phi nông
nghiệp.
Câu 14: Lập bảng nghĩa vụ tài chính phải thực hiện đối với từng hình thức
sử dụng đất
Phần III – Câu hỏi so sánh môn luật đất đai
Câu 15: So sánh giá đất do Nhà nước quy định với giá đất do Nhà nước
quyết định cụ thể.
Câu 16: So sánh giao dịch chuyển đổi quyền sử dụng đất với giao dịch
chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Câu 17: So sánh giao đất và cho thuê đất.
Câu 18: So sánh thu hồi đất và trưng dụng đất.
Câu 19: So sánh quyền sử dụng đất của Nhà nước với quyền sử dụng đất
của người sử dụng đất.
Phần VI – Bài tập tình huống môn luật đất đai
Câu 20: Ông A đang sử dụng 396m2 đất ở được tạo lập từ 1989 từ đất khai
hoang (trước ngày 15/10/1993) được sử dụng ổn định, liên tục từ năm 1989 đến
nay và không có tranh chấp; đồng thời cũng phù hợp với quy hoạch khu đô thị
mới được duyệt ngày 01/01/2015.
1. Ông A sẽ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
khi thỏa mãn những điều kiện nào?
2. Những nghĩa vụ tài chính ông A phải thực hiện đối với Nhà nước khi
được cấp giấy chứng nhận?
Câu 21: Ông A chuyển nhượng cho bà H 200m2 đất ở tại xã X, huyện Y,
tỉnh Z. Hỏi:
1. Điều kiện để giao dịch có hiệu lực là gì?
2. Giả sử giao dịch đấy hơp pháp. Điều kiện để bà H được cấp GCN là gì?
Câu 22: Doanh nghiệp X thành lập năm 2010, chuyên kinh doanh đá quý.
Nay DN X muốn đầu tư khai thác khoáng sản. Hỏi:
1. DN X có thể có đất để thực hiện dự án bằng những cách thức nào? DN X
có thể được Nhà nước thu hồi đất và giao cho để thực hiện dự án không?
2. Với mỗi cách thức sử dụng đất thì nghĩa vụ tài chính tương ứng DN X
phải thực hiện là gì? Giá đất áp dụng trong trường hợp này?
3. Giả sử, Doanh nghiệp X nhận góp vốn từ ông A bằng quyền sử dụng
1000m2 đất tại vị trí sẽ đầu tư dự án.
Biết rằng, ông A sử dụng 1000m2 đất từ ngày 20/12/1980 do nhận chuyển
nhượng. Đến nay ông A vẫn chưa được cấp GCN.
Vậy:
1. Ông A có thể góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi thỏa mãn các điều
kiện nào?
2. Làm rõ điều kiện để được cấp GCN của ông A
Câu 23: Các chủ thể sau có thể sử dụng đất dưới các hình thức nào và thực
hiện những nghĩa vụ tài chính gì với Nhà nước?
1.
Doanh nghiệp tư nhân M sử dụng đất để xây dựng nhà hàng Hương Sen.
2. Ủy ban nhân dân thành phố M sử dụng đất để xây dựng trụ sở.
3. Hộ gia đình K sử dụng đất để xây dựng nhà ở.
4. Ông A khai hoang đất 300m2 đất tại xã X huyện Y tỉnh Z từ ngày 30
tháng 6 năm 2004, ở ổn định lâu dài từ đấy đến nay, không có tranh chấp quyền
sử dụng đất.
5. Đại sứ quán Mỹ dùng 200m2 đất ở Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà nội để
đặt trụ sở cơ quan làm
Câu 1: So sánh quyền sử dụng đất của Nhà nước với quyền sử dụng đất
của người sử dụng đất.
Câu 2: Phân tích nội dung của quan hệ pháp luật đất đai.
Câu 3: Phân tích cơ sở xác lập, nội dung và các quy phạm thể chế hóa nội
dung của nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước đại diện chủ sở
hữu và thống nhất quản lý.
Câu 4: Phân tích cơ sở xác lập, nội dung và các quy phạm thể chế hóa nội
dung của nguyên tắc Nhà nước quản lý đất đai bằng quy hoạch và pháp luật.
Câu 5: Phân tích cơ sở xác lập, nội dung và các quy phạm thể chế hóa nội
dung của nguyên tắc ưu tiên bảo vệ và phát triển đất nông nghiệp.
Câu 6: Phân tích cơ sở xác lập, nội dung và các quy phạm thể chế hóa nội
dung của nguyên tắc thường xuyên bồi bổ và cải tạo đất.
Câu 7: Khái niệm, ý nghĩa, vai trò của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Câu 8: Phân tích các căn cứ và điều kiện của việc giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất.
Câu 9: Phân tích nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất
Câu 10: Trình tự tiến hành khi Nhà nước thu hồi đất phục vụ mục đích an
ninh – quốc phòng? (Trong trường hợp người sử dụng đất không tự nguyện bàn
giao mặt bằng khi đã có quyết định thu hồi đất)
Câu 11: Phân tích nội dung các căn cứ để Nhà nước thu hồi đất.
Câu 12: Làm rõ cơ chế bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp.
Câu 13: Làm rõ cơ chế bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phi nông
nghiệp.
Câu 14: Lập bảng nghĩa vụ tài chính phải thực hiện đối với từng hình thức
sử dụng đất
Câu 15: So sánh giá đất do Nhà nước quy định với giá đất do Nhà nước
quyết định cụ thể.
Câu 16: So sánh giao dịch chuyển đổi quyền sử dụng đất với giao dịch
chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Câu 17: So sánh giao đất và cho thuê đất.
Câu 18: So sánh thu hồi đất và trưng dụng đất
- Xem thêm -