Mô tả:
Nhóm 33
Lớp L03
STT
Họ tên
MSSV
1
2
3
4
Vũ Tuấn Kiệt
Lê Tấn Đạt
Nguyễn Phát Đạt
Thon BunHeng
61001637
61000618
61000635
61004173
Đề tài : K2CrO4 và K2Cr2O7
Cấu tạo – Tính chất vật lí của K2CrO4
Là chất ở dạng tinh thể tà phương, màu vàng.
Ion cromat có cấu trúc tứ diện gồm nguyên tử crom trung tâm và bốn nguyên tử
oxi ở 4 đỉnh tứ diện
Trong không khí ẩm, K2CrO4 không chảy rữa. K2CrO4 tan nhiều trong nước (63g ở 20C) cho
dung dịch màu vàng – màu của ion CrO42-. Tan trong SO2 lỏng, không tan trong rượu và ete.
Một số hằng số vật lí
K2CrO4
Dung dịch K2CrO4
Khối lượng
phân tử
Khối lượng
riêng
Nhiệt độ nóng
chảy
Nhiệt độ sôi
Độ tan trong
nước
194.19 g.mol−1
2.7320 g.cm−3
968°C
1000°C
63 g ở 20C
Cấu tạo – Tính chất vật lí của K2Cr2O7
Là chất ở dạng tinh thể tam tà, màu đỏ - da cam.
Ion dicromat cấu tạo bởi 2 tứ diện cromat, nối với nhau
qua cầu oxi.
K2Cr2O7 không bị chảy rữa trong không khí. K2Cr2O7 tan nhiều trong nước cho dung dịch có
màu da cam – màu của ion Cr 2O72-. K2Cr2O7 có vị đắng, tan trong SO2 lỏng và không tan trong rượu.
Muối này có độ tan thay đổi theo nhiệt độ
Một số hằng số vật lí
Khối lượng
phân tử
Khối lượng
riêng
Nhiệt độ
nóng chảy
Nhiệt độ sôi
294.185 g.mol−1
2.676 g.cm−3
398°C
Không có (phân hủy ở
500°C
Độ tan trong 4.9 g/100 ml (0°C)
102 g/100 ml (100°C)
nước
K2Cr2O7
Dung dịch K2Cr2O7
Tính chất hóa học đặc trưng
Sự chuyển đổi giữa K2Cr2O7 và K2CrO4
Khi tác dụng với axit, K2CrO4 biến thành dicromat, rồi tricromat, tetracromat theo các phản ứng.
2 K2CrO4
+ H2SO4
K2Cr2O7
+ K2SO4
+ H2O
3 K2Cr2O7
+ H2SO4
2 K2Cr3O10
+ K2SO4
+ H2O
4 K2Cr3O10
+ H2SO4
3 K2Cr4O13
+ K2SO4
+ H2O
Ở 500°C, K2Cr2O7 phân hủy thành K2CrO4.
4 K2Cr2O7
4 K2CrO4
+ 2 Cr2O3
+ H2O
K2Cr2O7 trong dung dịch kiềm trở thành K2CrO4, màu da cam của dung dịch trở thành màu vàng.
K2Cr2O7
+ 2 KOH
2 K2CrO4
+ H2O
Tính oxi hóa mạnh
Cả 2 muối đều có tính oxi hóa mạnh, nhất là trong môi trường axit (khi đó K 2CrO4 chuyển
thành K2Cr2O7), chúng oxi hóa giống axit cromic.
K2Cr2O7 + 14 HCl
2 CrCl3+ 2 KCl
+ 3 Cl2
+ 7 H2O
K2Cr2O7 + 3 SO2
+ H2SO4
Cr2(SO4)3
+ K2SO4
+ H2O
K2Cr2O7 + 6 FeSO4 + 7 H2SO4
Cr2(SO4)3
+ 3 Fe2(SO4)3 + K2SO4
+ 7 H2O
K2Cr2O7 + 3 C2H5OH + 4 H2SO4
Cr2(SO4)3
+ 3 CH3CHO + K2SO4
+ 7 H2O
Trong các phản ứng trên, màu da cam của dung dịch trở thành màu tím của Cr 3+. Vì vậy K2Cr2O7
thường được dùng làm chất oxi hóa để chuẩn độ các chất khử
Trong môi trường trung tính, cromat thường tạo nên Cr(OH)3
2 K2CrO4 + 3 (NH4)2S + 2 H2O
2 Cr(OH)3
+ 3 S + 6 NH3 + 4 KOH
Giản đồ Latimer của Crom
Điều chế
K2Cr2O7 có thể được điều chế từ quặng cromit ( Fe(CrO2)2 ) qua quy trình chuyển hóa như sau
Trong giai đoạn I, dùng không khí oxi hóa hỗn hợp đã nghiền mịn của cromit, sođa và đá vôi,
nung nóng trong lò quay ở 1000°C - 1300°C
Cromit
I
II
Natri cromat
III
Natri dicromat
Kali dicromat
4 Fe(CrO2)2 + 8 Na2CO3 + 7 O2
8 Na2CrO4
+ 2 Fe2O3
+ 8 CO2
Trong giai đoạn II, hòa tan hỗn hợp sản phẩm phản ứng để có dung dịch Na 2CrO4 rồi axit hóa
để chuyển cromat thành dicromat
2 Na2CrO4
+ 2 H2SO4
Na2Cr2O7
+ 2 NaHSO4 + H2O
Trong giai đoạn III, chuyển Na2Cr2O7 thành K2Cr2O7 là muối ít tan hơn ở nhiệt độ thường bằng
phản ứng trao đổi
Na2Cr2O7
+ 2 KCl
K2Cr2O7
+ 2 NaCl
K2CrO4 cũng có thể được điều chế trực tiếp từ quặng cromit khi thay sođa dùng trong giai đoạn 1 bằng
K2CO3 là muối đắt tiền hơn, hoặc có thể điều chế từ K2Cr2O7 và CrO3
4 Fe(CrO2)2 + 8 K2CO3
+ 7 O2
8 K2CrO4
+ 2 Fe2O3
+ 8 CO2
K2Cr2O7
+ 2 KOH
2 K2CrO4
+ H2O
CrO3 + 2MOH(loãng) M2CrO4 + H2O (M: K, Na)
K2Cr2O7 4K2CrO4 + 2CrO3 + 3O2
Ứng dụng
Như những hợp chất Cr (+6) khác, K 2CrO4 và K2Cr2O7 có thể điều chế H2CrO4 dùng rửa dụng
cụ bằng thủy tinh hoặc bằng vật liệu chống axit
Chúng là thuốc thử Ag+ (kết tủa AgCrO4, Ag2Cr2O7) và nhận biết etanol (phản ứng oxi hóa)
K2Cr2O7 là thành phần của xi măng, dùng để làm chậm sự cô đặc và tăng mật độ xi măng
K2Cr2O7 có ứng dụng quan trọng trong nhiếp ảnh, nhờ tính oxi hóa mạnh
K2Cr2O7 được dùng làm 1 thành phần của thuốc đầu diêm, và là nguyên liệu để sản xuất Cr2O3
K2Cr2O7
+2C
K2CO3
+ Cr2O3
+ CO
Ngoài ra, K2Cr2O7 còn được dùng trong thuộc da.
Chúng có thể điều chế một số hợp chất khác của Crom và nhiều ứng dụng khác
Nguồn : Hóa học vô cơ – Hoàng Nhâm, Tập 3; www.wikipedia.com
- Xem thêm -