Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Nitơ monoxit (no)

.DOCX
5
5897
69
  • Nhóm 23:
    A. Nitơ Monoxit (NO):
    Hình 1. Phân tử NO
    I. Tính chất vật lý:
    là chất khí không màu, thuận từ, không mùi, không bền trong không khí, khá độc hại cho con
    người.
    rất độc, khó hoá rắn
    Có phân tử khối là 30.
    Nhiệt độ nóng chảy là -163.6
    0
    C.
    Nhiệt độ sôi là -151.7
    0
    C.
    Ít tan trong nước nhưng tan tốt trong rượu và CS
    2
    .
    II. Tính chất hoá học
    i. Tác dụng với Ozôn:
    NO + O
    3
    → NO
    2
    + O
    2
    + ánh sáng
    ii. Tác dụng với Oxi:
    2NO + O
    2
    2NO
    2
    Đặc biệt khi NO tác dụng với oxi trong nước thì sẽ tạo ra axít nitơ hoặc HNO
    2
    4NO + O
    2
    +2 H
    2
    O 4HNO
    2
    iii. Tác dụng với các phi kim khác (Flo,Clo,Brom,Iốt)
    - NO sẽ tác dụng với Flo, Clo, Brom tạo ra chất XNO (nitrosyl halogenua)
    2NO + Cl
    2
    2NOCl (Clorua nitrosyl) chất khí màu nâu độc, hoá lỏng
    -6C hoá rắn ở -60C
    - Đặc biệt hợp chất Iốtrua nitrosyl có được tạo thành nhưng chỉ trong thời gian
    ngắn rồi bị phân huỷ
    - Những chất oxi hoá mạnh như kali pemanganat(KMnO4) axit hipocloro
    (HOCl) và andihic crommic (CrO3) oci hoá NO thành HNO3
    6KMnO4 + 10NO +9 H2SO4 10HNO3 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 4H2O
    - Ngoài ra tính chất khử NO còn thể kết hợp với muối của nhiều kim lại
    khác
    III. Điều chế
    Trang 1
  • a) Trong phòng thì nghiệm: Cho đồng tác dụng với axít HNO
    3
    tạo ra khí NO
    8HNO
    3
    + 3Cu → 3Cu (NO
    3
    )
    2
    + 4 H
    2
    O + 2NO
    Hoặc có thể tạo ra khí NO từ các chất như natri nitric hoặc kali nitric
    2NaNO
    2
    + 2NaI + 2H
    2
    SO
    4
    → I
    2
    + 4NaHSO
    4
    + 2NO
    2NaNO
    2
    + 2FeSO
    4
    + 3H
    2
    SO
    4
    → Fe
    2
    (SO
    4
    )
    3
    + 2NaHSO
    4
    + 2H
    2
    O + 2NO
    3KNO
    2
    (l) + KNO
    3
    (l) + Cr
    2
    O
    3
    (s) → 2K
    2
    CrO
    4
    (s) + 4NO (g)
    b) Trong công nghiệp: Người ta tổng hợp NO từ NH
    3
    để điều chế HNO
    3
    4NH
    3
    +5O
    2
    4NO + 6H
    2
    O
    Trong tự nhiên NO được tạo ra từ năng lượng sấm sét. Khi đó, không khí xung quanh khu
    vưc sấm sét nóng đến hơn 1.000 °C. Nitơ oxy kết hợp với nhau tạo nên nitơ monoxit:
    N
    2
    + O
    2
    → 2NO
    IV. Ứng dụng:
    Trong công nghiệp:
    - NO được dùng trong các chất bán dẫn.
    - Oxit nitric có thể được sử dụng để phát hiện các gốc tự do trên bề mặt polymer
    - NO dùng để điều chế HNO
    3
    .
    - Ngoài ra NO còn có thể tạo ra khí Oxi nguyên tử
    Trong y học:
    - Nitric oxide (NO) đóng góp vào nội cân bằng tàu bằng cách c chế sự co trơn
    mạch máu và tăng trưởng, kết tập tiểu cầu, bạch cầu và độ bám dính cho lớp nội mạc.
    - oxit nitric / hỗn hợp oxy được sử dụng trong chăm sóc quan trọng để thúc đẩy sự giãn
    nở mao mạch phổi để điều trị tiểu học tăng huyết áp động mạch phổibệnh nhân
    sơ sinh.
    Ngoài ra, NO còn có một số tác hại với môi trường:
    - NO cùng với oxi và nước trong không khí gây ra mưa axit.
    - NO cùng với những Hydrocacbon của nhiên liệu chưa cháy hết dưới tác dụng của tia
    tử ngoại gây nên “ khói quang hóa”.
    Trang 2
  • B. Nitơ đioxit NO
    2
    I) Tính chất vật lý
    NO
    2
    . nhiệt độ thường, khí màu nâu đỏ, nặng hơn không khí, mùi khó chịu
    độc. Ở trạng thái rắn và lỏng, tồn tại ở dạng đime N
    2
    O
    4
    , không màu, có tính nghịch từ; ở
    nhiệt độ 21 - 135
    o
    C, tồn tại ở dạng hỗn hợp NO
    2
    và N
    2
    O
    4
    ; trên 135
    o
    C, ở dạng monomer
    Nhiệt độ sôi là -90.8
    0
    C
    Nhiệt độ nóng chảy là -88,5
    0
    C
    Là chất khí thuận từ
    NO2 ở trang thái lai hoá sp2
    II) Tính chất hoá học:
    NO
    2
    vừa có tính khử vừa tó tính oxi hoá
    nhiệt độ thường NO
    2
    bền nên kém hoạt động. Nhưng khi đun nóng lên cỡ 500
    0
    C thì
    nó phân hủy thành 2 nguyên tố:
    2NO
    2
    → 2N
    2
    + O
    2
    Tác dụng với nước tạo thành axit nitrơ (HNO
    2
    ) và axit nitric (HNO
    3
    ):
    2NO
    2
    +H
    2
    O HNO
    2
    + HNO
    3
    Trang 3
  • Tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối nitrit và muối nitrat:
    2NO
    2
    + 2NaOH NaNO
    2
    + NaNO
    3
    + H
    2
    O
    NO có thể tác dụng với một số nguyên tố - không kim loại, với hidro và kim loại
    Cl
    2
    + 2NO
    2
    2NO
    2
    Cl
    7H
    2
    + 2NO
    2
    2NH
    3
    + 4H
    2
    O
    2Cu + NO
    2
    Cu
    2
    O + NO
    NO gây nổ với hơi của các hợp chất hữu cơ
    Ngoài ra NO còn thể hiện tính khử với các chất oxi hoá mạnh
    H
    2
    O
    2
    + 2NO HNO
    3
    III) Điều chế
    Trong công nghiệp:
    - NO
    2
    sản phẩm trung gian để điều chế ra HNO
    3
    .Nó được tạo nên khi cho khí NO
    tác dụng với khí oxi
    NO + 2O
    2
    → NO
    2
    - Trong phòng thí nghiệm, NO
    2
    thể được chuẩn bị trong một thủ tục
    bước hai bằng cách phân hủy nhiệt của đinitơ pentoxit , thu được
    bằng cách khử nước của axit nitric:
    2HNO
    3
    → N
    2
    O
    5
    + H
    2
    O
    2N
    2
    O
    5
    → 4NO
    2
    + O
    2
    - Sự phân hủy nhiệt của kim loại tạo cho một số nitrat NO
    2:
    2Pb (NO
    3
    )
    2
    → 2PbO + 4NO
    2
    + O
    2
    Trong phòng thí nghiệm:
    - NO
    2
    được tạo ra bắng tương tác của Đồng (Cu) kim loại với axít nitríc đặc:
    Cu + 4HNO
    3
    Cu(NO
    3
    )
    2
    + 2NO + 2H
    2
    O
    IV) Ứng dụng
    NO
    2
    chất rất nguy hiểm cho con người, NO NO
    2
    thể gây ra hiện tượng ô nhiểm tầng
    không khí
    NO
    2
    củng có vai trò trong việc bào mòn tầng ozôn
    NO
    2
    được hình thành từ hoạt động tự nhiên của vi khuẩn quá trỉnh đốt cháy nguyên vật liệu
    như than, củi,…
    Trang 4
  • Trang 5

Mô tả:

Tài liệu liên quan