Mô tả:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐỒNG THÁP
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN
_______________________________
_____________________________________________
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2014 - 2015
ĐỀ THI MÔN: TIN HỌC (CHUYÊN)
Ngày thi: 10/6/2014
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề thi gồm có: 02 trang)
Tổng quan bài thi:
Tên bài
Tệp chương trình
Dữ liệu vào
Bài 1 Hình chữ nhật
BL1.PAS
Từ bàn phím
Bài 2 Gửi tiền tiết kiệm
BL2.PAS
Từ bàn phím
Bài 3 Tin nhắn SMS
BL3.PAS
Từ bàn phím
Bài 4 Khoảng cách số
BL4.PAS
Từ bàn phím
Kết quả ra
Màn hình
Màn hình
Màn hình
Màn hình
Giả thuyết: Dữ liệu nhập vào từ bàn phím là đúng đắn, không cần kiểm tra.
Bài 1. (2,0 điểm) HÌNH CHỮ NHẬT
Hình chữ nhật là loại hình cơ bản trong hình học. Với chu vi không đổi thì hình chữ
nhật có diện tích lớn nhất khi nó là hình vuông.
Yêu cầu: Nhập từ bàn phím một số thực P là chu vi hình chữ nhật. Hãy tính diện tích
lớn nhất của hình chữ nhật có thể đạt được với chu vi đã cho. Xuất kết quả ra màn hình (kết
quả lấy một chữ số thập phân).
Ví dụ:
Nhập từ bàn phím
Nhap chu vi hinh chu nhat P = 12
Xuất ra màn hình
Dien tich lon nhat cua hinh chu nhat la: 9.0
Giải thích : Với chu vi P=12, hình chữ nhật có diện tích lớn nhất là hình vuông có
cạnh là 3, nên diện tích là 9.0
Giới hạn: Số P là số thực dương và có giá trị không lớn hơn 1000.
Bài 2. (2,0 điểm) GỬI TIỀN TIẾT KIỆM
Tí là học sinh thông minh, học giỏi. Tí gom góp được số tiền a đồng từ tiền thưởng,
tiền ông bà lì xì. Tí đem số tiền này gửi tiết kiệm không kì hạn với lãi suất 0,8% mỗi tháng.
Biết rằng, việc gửi tiền tiết kiệm không kì hạn thì tiền lãi không được cộng vào tiền vốn.
Hỏi số tháng ít nhất Tí phải gửi tiết kiệm để được số tiền không nhỏ hơn b đồng (b>a).
Yêu cầu: Nhập từ bàn phím số nguyên dương a là số tiền gửi, số nguyên dương b là
số tiền Tí muốn có. Tính số tháng t ít nhất cần gửi tiết kiệm để Tí được số tiền không nhỏ
hơn b. Xuất kết quả ra màn hình.
Ví dụ:
Nhập từ bàn phím
- Nhap so tien gui a = 10000
- Nhap so tien can co b = 11000
Xuất ra màn hình
t = 13
Giới hạn: Số t, a, b là các số nguyên dương, có giá trị không lớn hơn 106.
1/2
Bài 3. (3,0 điểm) TIN NHẮN SMS
Trong dịp hè, một công ty viễn thông dự kiến cải tiến cách tính cước tin nhắn SMS
trên các thiết bị di động, bằng cách tính cước trên số lượng các kí tự trong tin nhắn, mỗi kí
tự có giá là 10 đồng. Nhằm thu hút khách hàng và đảm bảo doanh thu, công ty đưa ra chính
sách khuyến mãi:
-
Không tính tiền các kí tự xuất hiện lần thứ hai trở lên trong tin nhắn (các kí tự
giống nhau chỉ tính 1 lần), không phân biệt kí tự hoa và kí tự thường.
-
Tin nhắn có độ dài không quá 255 kí tự, chỉ gồm các kí tự trong bảng chữ cái
Tiếng Anh và kí tự trắng.
Em hãy giúp công ty tính cước tin nhắn SMS trong đợt khuyến mãi này.
Yêu cầu: Nhập một tin nhắn từ bàn phím. Tính tiền khách hàng phải trả trong đợt
khuyến mãi. Xuất kết quả ra màn hình.
Ví dụ: (Kí hiệu thay thế kí tự trắng)
Nhập từ bàn phím
Nhap noi dung tin nhan:
AnhBaA
Xuất ra màn hình
So tien la: 50
Giải thích
Tin nhắn có độ dài là 8,
nhưng có 3 kí tự khuyến mãi
(1 kí tự trắng và 2 kí tự A).
Số kí tự tính tiền: 8-3=5
Số tiền là: 5x10=50 đồng.
Bài 4. (3,0 điểm) KHOẢNG CÁCH SỐ
Với dãy số hữu hạn a1, a2,.., an ta định nghĩa khoảng cách k giữa hai số ai và aj là:
k = |ai - aj| (1< i, j ≤ n ; i ≠ j).
Yêu cầu: Nhập từ bàn phím số nguyên dương n và dãy số nguyên a 1, a2,.., an. Tính
khoảng cách k lớn nhất giữa hai số trong dãy số đã cho. Xuất kết quả ra màn hình.
Ví dụ:
Nhập từ bàn phím
- Nhap so nguyen duong n = 7
- Nhap day so nguyen: 1 -1 2 8 5 5 4
Xuất ra màn hình
k=9
Giải thích
Hai số -1, 8 có |-1-8| = 9
là khoảng cách lớn nhất
Giới hạn: Số n là số nguyên có giá trị lớn hơn 1 và không lớn hơn 1000. Các số
nguyên a1, a2,.., an có giá trị không lớn hơn 1000 và không nhỏ hơn -1000.
HẾT.
Họ và tên thí sinh: ________________________
Số báo danh:
________________________
Chữ ký GT1:_____________________________
Chữ ký GT2:________________________
2/2
- Xem thêm -