Ngày soạn:01/10/2017
Ngày dạy:
Lớp
12B6
Ngày
dạy
12B7
12B9
Tiết 25 - Đọc văn
VIỆT BẮC (trích)
----(Tố Hữu)---I Muc Tiêu
1. Kiến thức
- Nêu thông tin về tác giả, hoàn cảnh sáng tác; Kết cấu và sắc thái tâm trạng
của bài thơ.
- Khúc hồi tưởng ân tình về Việt Bắc trong những năm cách mạng và kháng
chiến gian khổ; bản anh hùng ca về cuộc kháng chiến; bản tình ca về nghĩa tình
cách mạng và kháng chiến thể hiện qua khung cảnh chia tay và lời người ở lại
( Người dân Việt Bắc)
- Tính dân tộc đậm nét: thể thơ lục bát; kiểu kết cấu đối đáp; ngôn ngữ, hình
ảnh đậm sắc thái dân gian, dân tộc.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ thơ.
- Biết làm: bài nghị luận về một đoạn thơ Việt Bắc.
3. Thái độ
- Tự nhận thức về bản anh hùng ca, khúc tình ca cách mạng và kháng chiến,
qua đó tự rút ra bài học cho cá nhân.
- Ngoài ra hình thành:
+ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản trữ tình
+ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về tác gia, tác phẩm
văn học
+ Hình thành nhân cách: có tinh thần lạc quan , niềm tin vào ngày mai, tình
yêu thiên nhiên, tấm lòng thuỷ chung cách mạng.
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
+ Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
+ Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản.
+ Năng lực đọc – hiểu thơ hiện đại Việt Nam theo đặc điểm thể loại.
+ Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn
bản.
+ Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn
bản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
-Giáo án, bài giảng điện t ooeerooint;
- ohiếu bài tâ ̣p, trả lời câu hoi;
1
- Chân dung nhà thơ Tố Hữu, Hình ảnh về Việt Bắc;
-Bảng phân công nhiê ̣m vụ cho học sinh hoạt đô ̣ng trên ĺp;
-Bảng giao nhiê ̣m vụ học tâ ̣p cho học sinh ở nhà;
2. Học sinh
- Đọc trức văn bản các tác phẩm để trả lời câu hoi tìm hiểu bài
- Các sản phẩm thực hiê ̣n nhiê ̣m vụ học tâ ̣p ở nhà (do giáo viên giao tư tiết
trức)
- Đồ dùng học tâ ̣p
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ
* Ổn định tổ chức lớp:
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, vệ sinh của ĺp
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra ( Kiểm tra lồng ghép trong quá trình dạy
học)
* HĐ khởi động:
&. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Nội
dung
cần đạt
- B1: GV giao nhiệm vụ: GV hứng dẫn học sinh đến v́i tìm HS quan sát
hiểu về tác phẩm Việt Bắc bằng cách cho HS: TRÒ CHƠI XEM tranh và tư
HÌNH ĐOÁN CHỮ
liệu
Quan sát các hình ảnh và tư liệu sau và đi tìm tư khóa
Xem hình ảnh về Việt Bắc ( Cây đa Tân Trào, mái đình Hồng
Thái , chiến dịch Điện Biên ohủ, thơ Hồ Chí Minh ( Bài: Tức
cảnh Pác Pó, cảnh rừng Việt Bắc);Trích bài Từ ấy; Hình ảnh
Tố Hữu)
CH 1: Tư khóa cần tìm: Tìm danh tư gồm 2 chữ ( tổng có 7 chữ
cái ) chỉ chiếc nôi cách mạng Việt Nam tư khi khởi nghĩa Bắc
Sơn đến khi kết thức kháng chiến chống oháp tháng lợi ( 1940 1954)
CH 2: Những hình ảnh trên gợi dẫn em t́i địa danh, sự kiện
nào? Tác phẩm, tác giả nào?
Yêu cầu HS đoán hình biết nội dung
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ:
- B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- B4: GV nhận xét tư đo giới thiêụ Vào bài: Nếu ở ĺp dứi các
em đã được học bài thơ Tư ấy thì hôm nay các em sẽ được tìm
hiểu một bài thơ thứ hai của Tố Hữu trong chương trình, bài thơ
được xem là đỉnh cao trong thơ ca chống oháp. Đó là bài Việt
Bắc. Tên của bài thơ cũng là tên tập thơ bởi lẽ nó chứa đụng một
câu chuyện tình cảm ĺn của những con người dân tộc trong
kháng chiến. Để thấy rõ điều đó, chúng ta cùng đi vào tiết học
2
& 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Họat động: TÌM HIỂU CHUNG (10 phút).
- Mục tiêu:
+ Kiến thức khái quát về hoàn cảnh ra đời, bố cục đoạn trích thơ, vị trí, kết cấu.
- Nhiệm vụ:
- GV giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh:
+ Nhóm 1, 2: Dựa vào phần tiểu dẫn, tìm hiểu thêm tư tài liệu, internet hãy
nêu khái quát về Hoàn cảnh sáng tác, thông tin về chiến khu Việt Bắc?
+ Nhóm 3: Xác định bố cục đoạn trích và đại ý tưng phần (Trình bày bằng
sơ đồ tư duy) ?
+ Nhóm 4: Bài thơ được viết theo hình thức kết cấu quen thuộc nào của
VHDG? Lấy VD của hình thức kết cấu đó trong văn học dân gian?
- Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm
- Sản phẩm:
+ N1,2: HCST, tư liệu, hình ảnh về chiến khu Việt Bắc.
+ N3: Sơ đồ tư duy kiến thức về đại ý đoạn trích.
+ N4: Kiến thức về hình thức đối đáp và hình ảnh.
- Tiến trình thực hiện:
KT sơ đồ tư duy, KT động não; KT phòng tranh; ooDH dựa trên vấn đề, vấn đáp
- Dự kiến câu trả lời của HS: Sản phẩm trên.
- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của hs:
Đánh giá kết qủa sản phẩm và thuyết trình, thảo luận của học sinh,
Phần hai: Tác Phẩm (2 tiết)
I.Tìm hiểu chung:
1. Hoàn cảnh sáng tác: Tháng
10/1954…( SGK)
=> Chính hoàn cảnh sáng tác đã chi
phối tạo nên một sắc thái tâm trạng đặc
biệt đầy xúc động, bâng khuâng da
diết trong bài thơ.
- B1: GV chuyển giao nhiệm vụ.
GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép và
phòng tranh kết hợp một số câu hỏi để
tiến hành hoạt động tìm hiểu chung.
+ Nhóm 1, 2: Dựa vào phần tiểu
dẫn, tìm hiểu thêm tư tài liệu, internet
hãy nêu khái quát về Hoàn cảnh sáng
tác, chiến khu Việt Bắc?
+ Nhóm 3: Xác định bố cục đoạn
trích và đại ý tưng phần (Trình bày
bằng sơ đồ tư duy) ?
+ Nhóm 4: Bài thơ được viết theo
hình thức kết cấu quen thuộc nào của
VHDG? Lấy VD của hình thức kết cấu
đó trong văn học dân gian?
- GV giới thiệu Vị trí đoạn trích.
Trình chiếu gíi thiệu về bài thơ:
2. Xuất xứ, vị trí: Thuộc phần I của
bài Việt Bắc ( Bài thơ gồm 2 phần:
3
+ Xuất xứ: Đoạn trích trích tư bài thơ
Việt Bắc. Bài thơ rút ra tư tập thơ cùng
tên.
+ Bài thơ gồm 150 câu thơ, chia hai
phần: như bên
- ohần 1 ( 90 câu đầu): Tái hiện những
kỉ niệm cách mạng và kháng chiến.
- ohần 2 ( Còn lại): Khẳng định tình
cảm sắc son , đồng thời gợi viễn cảnh
tươi sáng của đất nức và ca ngợi công
ơn của đảng Bác Hồ đối v́i dân tộc.
- Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ, dựa 3. Bố cục đoạn trích : 3 phần
theo kết cấu đối đáp, tìm bố cục.
- ohần 1 (8 câu đầu): Khung cảnh chia
tay.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- ohần 2 (12 câu tiếp): Lời nhắn g i
HS dựa vào SGK nêu hoàn cảnh ra đời, của người ở lại
căn cứ vào mạch cảm xúc, lối kết cấu - ohần 3 (Còn lại): Lời đáp của người
để nhận xét
ra đi – ân tình sâu nặng v́i Việt Bắc.
- B3: HS báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ: Đại diện các nhóm lên trình
bày sản phẩm
- B4: Bổ sung. GV nhận xét, chốt lại
kiến thức
CH: Theo em hoàn cảnh ra đời đã chi
phối đến sắc thái tâm trạng âm hưởng
giọng điệu trong bài thơ như thế nào?
- HS trả lời: Cặp đại tư "mình, ta"
quen thuộc trong ca dao thể hiện tình
cảm lứa đôi ngọt ngào, gắn bó.
- GV: MR
+ “ Mình về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình cười”
+ “ Mình về ta chẳng cho về
Ta nắm vạt áo ta đề câu thơ ”
- CH của nhóm 3(….)
4. Cảm nhận chung :
- Bài thơ viết trong bối cảnh chia
tay , tái hiện kỉ niệm kháng chiến nặng
ân tình cách mạng nhưng được Tố Hữu
thể hiện khéo léo như tâm trạng của
tình yêu đôi lứa tác giả s dụng cặp đại
tư “mình, ta” để chỉ người đi – cán bộ
kháng chiến, kẻ ở - người dân Việt Bắc
- Kết cấu tổ chức theo lối đối đáp
giao duyên trong ca dao - dân ca: bên
hoi, bên đáp, người bày to, người hô
ứng hứng đến đồng vọng Hoi và
đáp điều mở ra bao nhiêu kỷ niệm về
cách mạng và kháng chiến gian khổ mà
anh hùng, bao nỗi niềm nh́ thương.
- Thực ra, bên ngoài là đối đáp,
còn bên trong là lời độc thoại, là biểu
hiện tâm tư tình cảm của chính nhà
thơ, của những người tham gia kháng
chiến.
Họat động : ĐỌC HIỂU VĂN BẢN - ohần 1 ( Tám câu đầu) (15 oHÚT)
- Mục tiêu : Khung cảnh chia tay và tâm trạng lưu luyến, bịn rịn, không nỡ rời
xa của cả người đi, kẻ ở. Qua đây ngợi ca ân tình cách mạng sâu nặng nghĩa tình.
4
- Nhiệm vụ : Hs soạn bài ở nhà theo hệ thống câu hoi trong SGK
- Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm - cặp đôi
- Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, bảng thống kê kiến thức theo yêu cầu
- Tiến trình thực hiện: KT động não
- Dự kiến câu trả lời của HS (những nội dung có trong SGK không cần đưa
vào giáo án)
- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của hs: Kiểm
tra qua giám sát hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề.
*GV Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn II. Đọc–hiểu chi tiết:
bản
1. Tám câu thơ đầu: Khung cảnh
chia tay và tâm trạng của con người.
Thao tác 1: Gv hướng dẫn HS tìm
a. Bốn câu đầu: Lời ướm hỏi,
hiểu 8 câu thơ đầu
nhắc nhớ của người dân Việt Bắc.
-B1 : GV chuyển giao nhiệm vụ
- Hai câu hoi tu tư đồng dạng luyến
CH: Bốn câu thơ đầu là lời của ai? láy( nhớ ta/ nhớ không) Mục đích
( người đi hay kẻ ở?)
vưa ứm hoi, nhắc nh́, khơi gợi kỉ
CH: Trong 4 câu đầu tác gỉa đã sử niệm cách mạng một thời gian khó.
dụng những biện pháp NT nào? Mục - Gợi nhắc kỉ niệm:
đích và hiệu quả của BPNT đo?
+ Kỉ niệm thứ nhất: Thời gian kháng
chiến.
GV: Nếu câu lục là hoi, thì những câu
“ 15 năm ấy” nói đến con số thực
bát là nhắc nh́…
( 1940 - 1954) và kỉ niệm tư thời gian
CH: Người ở lại nhắc nhớ người đi về khó đến chiến thắng. Tố Hữu đã khơi
những kỉ niệm nào?Hãy tìm những chi rất sâu vào nguồn mạch đạo lý ân
tiết gợi nhớ một thời gian khổ?
nghĩa thủy chung của dân tộc để thể
hiện tình cảm cách mạng.
CH: Tác giã đã chọn chi tiết nào để
“ Thiết tha, mặn nồng”: tình cảm
gợi nhớ đến tình đồng bào?
bền chặt, keo sơn mà quân và dân đã
CH: Nghệ thuật của câu thơ bên ?PT gắn bó, sẻ chia trong suốt “mười lăm
hiệu quả nghệ thuật của BPNT đó? năm” cách mạng gian khổ hào hùng,
( Hiệu quả NT của từ láy “ thiết tha”?) cảnh và người VB gắn bó nghĩa tình
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
v́i những người kháng chiến.
- B3: HS báo cáo kết quả
- B4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức + Kỉ niệm thứ hai: Gợi nh́ không
gian kháng chiến.
GV: 4 câu đầu: Lời của nhân dân
“Núi, nguồn”: đặc trưng Việt Bắc,
VBắc:
cội nguồn CM.
- Mình- ta: hai đại tư, cách xưng hô
“ Cây, sông”: môi trường sống
quen thuộc của ca dao như một khúc ḿi khi về xuôi.
giao duyên đằm thắm ® tạo không khí ->Nhắc nh́ khi về xuôi đưng quên
trữ tình cảm xúc.
nghĩa tình cách mạng; khẳng định tấm
- Mình- ta đặt ở đầu câu thơ tạo cảm lòng thủy
giác xa xôi, cách biệt, ở giữa là tâm - NT:
trạng băn khoăn của người ở lại.
+Đại tư mình- ta quen thuộc trong thơ
5
- Câu 4 gợi tình cảm cội nguồn, nh́ núi
nh́ nguồn là nh́ đến Việt Bắc- ngọn
nguồn của cách mạng.
- Tư “nhớ” lặp lại 4 lần làm tăng dần
nỗi nh́ về cội nguồn, nh́ về vùng đất
đầy tình nghĩa.
=>4 câu đầu tạo thành 2 câu hoi rất
khéo: 1 câu hoi về không gian, 1 câu
hoi về thời gian, gói gọn một thời cách
mạng, một vùng cách mạng.
ca dân gian gắn liền v́i tình yêu đôi
lứa, cách xưng hô: mình- ta tạo nên sự
thân mật, gần gũi.
+ Điệp tư nhớ, láy đi, láy lại cùng v́i
lời nhắn nhủ “mình có nh́ ta”, “mình
có nh́ không” vang lên day dứt khôn
nguôi.
+ Điệp tư mình ( 4 lần) trong khi chỉ có
1 tư ta: Gợi hình ảnh người về tràn
ngập không gian, đầy ắp trong nỗi nh́
người ở lại; gơi cảm giác đơn côi, lặng
thầm của người ở lại nơi núi rưng
hoang vu.
-Tâm trạng: Người ở lại nhạy cảm v́i
hoàn cảnh đổi thay, lo âu, trăn trở sợ
người về v́i niềm vui quá ĺn mà quên
nghĩa tình cách mạng nên nhắc nh́ kỉ
niệm kháng chiến sâu nặng; thể hiện
tình cảm chân thành gắn bó máu thịt.
CH: Bốn câu sau là lời người đi hay kẻ
ở trong cuộc chia tay lịch sử này?
- HS trả lời.
CH: Tác giả đã sử dụng đặc sắc nghệ
thuật nào để khắc họa hình ảnh, tâm
trạng của người đi trong cuộc chia
tay?
- HS trả lời.
- GVMR:
“ Nhớ ai bổi hổi bồi hồi
Như đứng đống lửa, như ngồi đống
than”
của
* Tiếng lòng người ra đi:
- Người Việt Bắc hoi "thiết tha", người
ra đi nghe là "tha thiết" => sự hô ứng
về ngôn tư tạo nên sự đồng vọng trong
lòng người.
-“bâng khuâng”, "bồn chồn"=>tâm
trạng vấn vương, không nói nên lời vì
có nhiều kỉ niệm v́i Việt Bắc.
b. Bốn câu thơ sau: Lời của người đi
- Sự hô ứng đồng vọng trong tình cảm
người đi, kẻ ở:
+ Người ở: Hoi “tha thiết” trong khúc
hát chia tay ( 4 câu trên)
+ Người đi: Thấu hiểu được sự tha
thiết đó.
- Đại tư “ ai”: phiếm chỉ nhưng không
xa xôi mà rất cụ thể chỉ người dân Việt
Bắc gắn v́i sự ngọt ngào như t/c lứa
đôi trong ca dao.
- Tư láy: “ bâng khuâng, bồn chồn” thể
hiện tâm trạng nặng trĩu ưu tư, có sự
trăn trở, lo lắng cho người ở lại, bức
chân n a muốn bức đi, n a muốn ở
lại; chưa xa đã nh́, sự bịn rịn, luyến
lưu, không nỡ rời xa của người cán bộ
v́i cảnh và người Việt Bắc.
- Câu 3:
+ Hình ảnh “áo chàm”- nghệ thuật
CH: Hình ảnh khắc sâu nhất trong tâm hoán dụ, trang phục quen thuộc của
6
trí cán bộ về xuôi về người dân Việt người dân Việt Bắc. Rất có thể đó là
Bắc trong cuộc tiễn đưa hình ảnh nào? hình ảnh thực, nhưng cũng có thể là
Cảm nhận của em về hình ảnh đó?
hình ảnh trong tưởng tượng của người
HS trả lời : Áo chàm
cán bộ kháng chiến để rồi mỗi lần
“ Áo chàm đưa buổi phân li
hình ảnh áo chàm bay về trong tâm trí
Cầm tay nhau /biết/ nói gì hôm nay”
của người cán bộ là mỗi lần bao nỗi
Hoán dụ gợi hình ảnh quen thuộc nh́ thân thương lại dội về thể hiện
người dân VB và diễn tả tình cảm tha vẻ đẹp tâm hồn
thiết sâu nặng của đồng bào Việt Bắc + “Phân ly” ( tác giả không dùng chia
đối v́i cán bộ về xuôi.
tay): tư hán Việt cổ điển hóa, làm
trang trọng hơn cuộc chia tay, mềm
hóa nội dung chính trị trong thơ.
- Câu 4:
CH: Nhận xét về cử chỉ, cách ngắt nhịp + Cách ngắt nhịp 3/3/2, dấu chấm
thơ câu cuối có gì đặc biệt? Hiệu quả l ng…; c chỉ cầm tay nhau thể
NT của cách ngắt nhịp đó?
hiện cảm xúc như đang lan toa, xúc
- HS trả lời
động nghẹn ngào không nói lên lời,
- GV:
muốn trao g i tình cảm giản dị nhưng
+ Nhịp thơ đang đều đặn, uyển chuyển sâu lắng
đến đây thay đổi ngập ngưng thể hiện
tâm trạng bối rối.
Tám câu đầu là khúc dạo đầu của
bản tình ca về nỗi nh́, cuộc chia tay
+ Lời hoi của người ở lại đã khéo lưu luyến bịn rịn, sâu nặng nghĩa tình
nhưng câu trả lời còn khéo léo hơn thế. cách mạng.
Không phải là câu trả lời có hay không
mà là những c chỉ. Câu thơ bo l ng
“cầm tay…” diễn tả thái độ nghẹn ngào
không nói lên lời của người cán bộ giã
tư Việt Bắc về xuôi
+ MR:
“ Thương nhau tay nắm lấy bàn tay”
( Chính Hữu)
“ Bắt tay nhau qua của kính vỡ rồi”
( Tiểu đội xe không kính)
Họat động : ĐỌC HIỂU VĂN BẢN - ohần 2 ( 12 câu tiếp)
- Mục tiêu :
+Gợi nhắc kỉ niệm kháng chiến gian khổ: Thiên nhiên, cuộc sống kháng chiến,
con người, sự kiện lịch s .
+ Tình cảm sâu nặng của người VB dành cho CM. Qua đây ngợi ca ân tình cách
mạng sâu nặng nghĩa tình.
- Nhiệm vụ : Hs soạn bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong SGK
- Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm - cặp đôi
7
- Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, bảng thống kê kiến thức theo yêu cầu
- Tiến trình thực hiện: KT động não
- Dự kiến câu trả lời của HS : Các câu trả lời, bài soạn
- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của hs: Kiểm
tra qua giám sát hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nỗi nhớ thiên nhiên và con người (10 oHÚT)
* Thao tác 2: GV hướng dẫn tìm hiểu 2. Phần 2( 12 câu tiếp): Lời của
12 câu thơ tiếp
người ở lại gợi nhắc kỉ niệm
- B1: GV chuyển giao nhiệm vụ
CH: BPNT đặc sắc quen thuộc được sử * Các câu lục:
dụng trong 12 câu tiếp theo là gì?
- Câu hoi tu tư đồng dạng luyến láy,
CH: Tìm và nêu cảm nhận về những trở đi, trở lại ( điệp tư : có nhớ/ còn
hình ảnh chi tiết gợi lên một thời gian nhơ; mình đi/ mình về) vưa gợi dẫn
khổ, gợi nhớ tình đồng bào?
để bộc bạch niềm băn khoăn, trăn trở
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
của người ở, vưa nhắc nh́ kỉ niệm
- B3: HS báo cáo kết quả
kháng chiến.
-Những hình ảnh: “suối lũ”, “mưa - Điệp tư “ nh́” như sợi chỉ đo xuyên
nguồn”, “mây mù”, “miếng cơm chấm suốt bài thơ, gắn v́i nhiều kỉ niệm
muối”Þ Đây là những hình ảnh rất thực kháng chiến ngày đầu gian khó.
gợi được sự gian khổ của cuộc kháng - Sự thống nhất cả hai đối tượng trong
chiến, vưa cụ thể hoá mối thù của cách một tư mình ( câu 11) thể hiện gắn bó
mạng đối v́i thực dân.
keo sơn của tình cảm quan dân.
- Chi tiết “Trám bùi....để già” ® diễn tả
cảm giác trống vắng gợi nh́ quá khứ * Các câu bát:
sâu nặng. Tác giả mượn cái thưa để nói - Nhắc nhớ kỉ niệm:
cái thiếu.
+ Khắc nghiệt đặc trưng TN ở Việt
- “Hắt hiu...lòng son” ® phép đối gợi Bắc: “suối lũ”, “mưa nguồn”, “mây
nh́ đến mái tranh nghèo. Họ là những mù”
người nghèo nhưng giàu tình nghĩa, son + Cuộc sống kháng chiến, con người
VB:
sắt, thuỷ chung v́i cách mạng.
- "Mình đi, mình có nhớ mình"® ý thơ miếng cơm chấm muối>< mối thù…
đa nghĩa một cách thú vị. Cả kẻ ở, hắt hiu lau xám>< đậm đà lòng son
người đi đều gói gọn trong chữ "mình" NT đối thể hiện cuộc sống kháng
chiến dù gian khổ, nghèo khó, đạm
tha thiết. Mình là một mà cũng là hai, là
bạc nhưng họ tự nhận trách nhiệm
hai nhưng cũng là một bởi sự gắn kết
cứu nức về mình.
của cách mạng, của kháng chiến.
=> Chân dung một Việt Bắc gian nan + Thời điểm lịch s hào hùng gắn v́i
mà nghĩa tình , thơ mộng, rất đối hào các địa danh: …
hùng trong nỗi nh́ của người ra đi.
- B4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức
CH: Tìm hình ảnh thơ trong Câu 7,8
thể hiện tâm trạng của người ở lại?
tâm trạng đó được thể hiện như thể
nào?
-Câu 7,8: Lời bộc bạch của người ở
8
- HS trả lời
lại.
+ Nhân hóa: Rừng núi nhớ ai để giãi
bày nỗi nh́
+ Trám rụng, măng già: Vắng người
CBKC cuộc sống người ở như đổi
thay, trống vắng, trống trải khó lấp đầy
CH : Cả đoạn thơ hướng tới ngợi ca
tình cảm lớn trong thời đại cách mạng,
đó là tình cảm nào?
- HS trả lời
CH: Những kỉ niệm kháng chiến được
gợi nhắc trong phần thơ trên đã giúp
em nuôi dưỡng những phẩm chất nào
của con người trong cuộc sống hôm
nay?
- HS trả lời: tình yêu đất nức, trách
nhiệm công dân….
Cả đoạn thơ đã ngợi ca tình cảm,
nghĩa tình cách mạng sâu nặng
của quan và dân trong kháng
chiến.
3. Củng cố luyện tập và hướng dẫn học sinh tự học
3.1. Củng cố, luyện tập
& HĐ LUYỆN TẬP (5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
- B1: GV giao nhiệm vụ:
Câu hoi 1: Thông tin nào sau đây đây là đúng về bài thơ
"ViệtBắc?
a. Là bài thơ mở đầu của tập thơ "Việt Bắc". d. Nằm ở phần cuối
b. Là bài thơ nằm ở phần mở đầu của tập thơ "Việt Bắc". của tập thơ "Việt
c. Nằm ở phần giữa của tập thơ "Việt Bắc". Bắc".
d. Nằm ở phần cuối của tập thơ "Việt Bắc".
Câu hoi 2: Bài "Việt Bắc" mang đặc điểm nào sau đây?
a.
Trữ
tình-đạo
đức b. S
b.
S
thi-trữ
tình
c.
S
thi-đạo
đức
Câu hoi 3: Dòng nào sau đây chưa đúng với bài thơ "Việt
Bắc"?
a. Bài thơ s dụng lối kết cấu quen thuộc của ca dao dân
ca – theo lối đối đáp của mình – ta.
b. Hình thức là đối thoại, nhưng là sự phân thân của cái
"tôi" trữ tình để bộc lộ tâm trạng đầy đủ sâu sắc.
c. Giọng thơ có nét gần v́i hát ru – ngọt ngào, nhịp
nhàng,
thấm
đựơm
nghĩa
tình.
9
thi-trữ tình
d.Các hình ảnh thơ
đầy tính sáng tạo,
ḿi lạ và đậm chất
triết lý.
d.Các hình ảnh thơ đầy tính sáng tạo, ḿi lạ và đậm chất
triết lý.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ:
- B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- B4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức
3.2. Hướng dẫn học sinh tự học
& HĐ VẬN DỤNG
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
- B1: GV giao nhiệm vụ:
- HS s dụng các thao tác, phương
CH1: Viết một đoạn văn cảm nhận thức biểu đạt để viết được đoạn văn
về 4 câu thơ đầu của đoạn trích?
về tâm trạng người ở lại trong
khung cảnh chia tay, dặc sắc nghệ
thuật.
CH2: Chứng minh tính dân tộc
trong 8 câu đầu của bào Việt Bắc?
-Tính dân tộc: Thơ lục bát, kết cấu
đối đáp, cặp đại tư mình – ta, tình
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ: ở nhà
cảm dân tộc – tình quân dân, ngôn
- B3: HS báo cáo kết quả thực hiện tư giản dị
nhiệm vụ: KT bài cũ
- B4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức
& HĐ MỞ RỘNG VÀ SÁNG TẠO
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
- B1: GV giao nhiệm vụ:
- Vẽ chính xác bản đồ tư duy;
1. Vẽ sơ đồ tư duy kiến thức phần 1,2 đã Vẽ bằng tranh theo trí tưởng tượng.
học trong tp Việt Bắc.
2. Tìm những ca dao có kết cấu đối đáp,
- Ca dao: …
có đại tư mình ta?
- B2:HS thực hiện nhiệm vụ: ở nhà
- B3: HS báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ: KT bài cũ
- B4: GV nhận xét, chốt kiến thức
- Nắm chăc kiến thức phần đã học, chuẩn bị cho tiết 2 của bài Việt Bắc
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
10
- Xem thêm -