ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------
NGUYỄN THANH XUÂN
HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG THEO TIÊU CHUẨN BASEL
II TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ
VIỆT NAM (VIB)
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội – 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------
NGUYỄN THANH XUÂN
HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG THEO TIÊU CHUẨN BASEL
II TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ
VIỆT NAM (VIB)
Chuyên ngành: Tài chính- ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HƢƠNG LIÊN
XÁC NHẬN CỦA
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, ch ƣa đ ƣợc
công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ng ƣời khác. Việc sử dụng
kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội
dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đ ƣợc đăng tải trên các
tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Hà Nội, ngày….. tháng…..
năm…..
Tác giả luận văn
NGUYỄN THANH XUÂN
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG................................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH................................................................................................. ii
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀHẠN
CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG THEO TIÊU CHUẨN BASEL II
CỦANGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI.......................................................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu về hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại...5
1.2. Cơ sở lý luận chung.......................................................................................... 10
1.2.1 Hoạt động tín dụng của NHTM...................................................................... 10
1.2.2 Rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thƣơng mại.............................................. 13
1.3. Cơ sở lý luận về hạn chế rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II của ngân hàng
thƣơng mại.............................................................................................................. 19
1.3.1 Khái niệm, tầm quan trọng và các nhân tố ảnh hƣởng tới hạn chế rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng thƣơng mại theo tiêu chuẩn Basel II....................................... 19
1.3.2 Quy trình hạn chế rủi ro tín dụng theo Basel II.............................................. 25
1.3.3 Các tiêu chí đánh giá kết quả hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại 34
1.3.4 Kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng theo Basel II của một số ngân hàng th ƣơng
mại trong và ngoài nƣớc.....................................................................................................................41
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU............................................... 43
2.1 Quy trình nghiên cứu......................................................................................... 43
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................. 44
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG THEO TIÊU
CHUẨN BASEL II TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2015-2018................................................................................................... 46
3.1: Giới thiệu sơ lƣợc về Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam..........................46
3.1.1: Lịch sử hình thành và quá trình phát triển..................................................... 46
3.1.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................................... 47
3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2018...................................... 49
3.2.2 Các nội dung và quy trình hạn chế rủi ro tín dụng của VIB tại Hội sở...........58
3.3 Đánh giá thực trạng hạn chế rủi ro của VIB theo Basel II.................................71
3.3.1: Kết quả đạt đƣợc........................................................................................... 71
3.3.2: Những hạn chế............................................................................................................................74
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
THEO TIÊU CHUẨN BASEL II TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC
TẾVIỆT NAM....................................................................................................... 78
4.1. Định hƣớng áp dụng Hiệp ƣớc Basel II tại Ngân hàng TMCP Quốc tế
Việt Nam................................................................................................................. 78
4.1.1 Định hƣớng hoạt động kinh doanh chung...................................................... 78
4.1.2 Định hƣớng hạn chế rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II.........................79
4.2. Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II tại Ngân
hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam.............................................................................. 79
4.2.1 Hoàn thiện mô hình tổ chức kinh doanh......................................................... 79
4.2.2. Hoàn thiện hệ thống đo lƣờng rủi ro tín dụng theo Basel 2........................... 80
4.2.3. Đầu tƣ công nghệ, đồng bộ hóa chính sách và hệ thống...............................81
4.2.4. Hoàn thiện Khung quản trị rủi ro tín dụng..................................................... 82
4.2.5. Tái thiết kế quy trình tín dụng....................................................................... 83
4.2.6. Đào tạo, truyền thông, có chế độ đãi ngộ phù hợp, tạo động lực...................84
4.2.7 Tăng cƣờng giám sát khách hàng và TSBĐ................................................... 85
4.3 Kiến nghị........................................................................................................... 85
4.3.1 Đối với các bộ, ngành..................................................................................... 85
4.3.2 Đối với Chính phủ.......................................................................................... 86
4.3.3. Kiến nghị với Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia........................................ 87
KẾT LUẬN............................................................................................................ 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................. 90
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT
Ký hiệu
1
BKS
2
CBTD
3
DNNVV
4
DPRR
5
GTCG
6
HĐCĐ
7
HĐTV
8
KH
9
NH
10
NHNN
11
NHTM
12
QTRR
13
RRTD
14
SXKD
15
TCTD
16
TMCP
17
TSĐB
18
VCSH
19
XHTD
i
DANH MỤC BẢNG
STT
Bảng
1
Bảng 3.1
2
Bảng 3.2
3
Bảng 3.3
DANH MỤC HÌNH
TT
Hình
1
Hình 2.1
2
Hình 3.1
Hình 3.2
3
Hình 3.3
4
Hình 3.4
5
Hình 3.5
6
Hình 3.6
7
Hình 3.7
8
Hình 3.8
ii
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Trong khoảng vài thập kỷ trở lại đây, trong bất kỳ giai đoạn phát triển nào của nền
kinh tế tại Việt Nam nói riêngvà trên thế giới nói chung, hoạt động tín dụng luôn là
một trong những hoạt động cốt lõi của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần, là một
trong những nguồn thu mang lại lợi nhuận lớn nhất cho các ngân hàng, tuy nhiên
đồng nghĩa với việc rủi ro đi kèm cũng rất lớn.Hạn chế rủi ro tín dụng (RRTD)
đƣợc hiểu là quá trình nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro, đo l ƣờng mức độ rủi ro,
trên cơ sở đó lựa chọn triển khai các biện pháp và quản lý các hoạt động tín dụng
nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro trong quá trình cấp tín dụng.
Một trong những vấn đề đặt ra cho sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng
thƣơng mại là khả năng quản trị rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng một cách toàn diện
và hệ thống bởi lẽ, rủi ro tín dụng là một trong những vấn đề rủi ro lớn nhất mà tất
cả các ngân hàng thƣơng mại phải đƣơng đầu và th ƣờng khó kiểm soát và dẫn đến
những thiệt hại, thất thoát về vốn và thu nhập của ngân hàng.
Hiệp ƣớc Basel II là chuẩn mực quốc tế mà hệ thống các ngân hàng th ƣơng mại
Việt Nam đang hƣớng đến từng bƣớc áp dụng, nhằm tăng c ƣờng an toàn và hiệu
quả hoạt động.
Việt Nam chƣa phải là thành viên của Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng,
do đó không bị ràng buộc bởi thời hạn phải tuân thủ các Hiệp ƣớc Basel. Tuy nhiên,
trong thời gian qua, Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN) đã ban hành nhiều văn bản luật
và quy định theo định hƣớng Basel II. Đặc biệt, nhằm phát triển hệ thống các tổ
chức tín dụng Việt Nam theo các thông lệ và chuẩn mực quốc tế, Ngân hàng Nhà
nƣớc đã xác định lộ trình triển khai tuân thủ Basel II. Theo đó, kể từ tháng 2/2016,
10 ngân hàng gồm: BIDV, VietinBank, Vietcombank, Techcombank, ACB,
VPBank, MB, Maritime Bank, Sacombank và VIB thực hiện thí điểm ph ƣơng pháp
quản trị vốn và rủi ro theo tiêu chuẩn Basel II cho đến cuối năm 2018. Sau giai đoạn
này, Basel II sẽ đƣợc áp dụng rộng rãi tại các ngân hàng thƣơng mại còn lại.
1
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần (TMCP) quốc tế Việt Nam (viết tắt là VIB) cùng với
Ngân hàng ngoại thƣơng Việt Nam (Vietcombank) là ngân hàng TMCP đầu tiên trong
danh sách 10 ngân hàng tham gia thí điểm thực hiện thành công, sớm hơn 1 năm so với
ngày hiệu lực của Thông tƣ 41/2016/TT-NHNN. VIB đã triển khai giai đoạn 1 trong
đầu năm 2019. Kết thúc giai đoạn này, VIB đã thu đ ƣợc nhiều thành công. Văn hóa,
chiến lƣợc, khung quản trị rủi ro tín dụng đ ƣợc chú trọng xây dựng bài bản. Mô hình
kinh doanh của VIB đƣợc tách bạch rõ ràng. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, hệ
thống công nghệ đƣợc đầu tƣ,…. Tuy nhiên, quản trị RRTD tại
VIB vẫn không phải không có những hạn chế. Điển hình nh ƣ mô hình hoạt động kinh
doanh đƣợc tách biệt độc lập với khâu thẩm định vận hành tuy nhiên ch ƣa đ ƣợc triệt
để. Hệ thống đo lƣờng rủi ro tín dụng còn nhiều bất cập dẫn đến ra quyết định cấp tín
dụng bị sai lệch hoặc phân loại nợ không chính xác, không phản ánh đúng thực trạng
sản xuất kinh doanh của khách hàng. Quy trình tín dụng đ ƣợc cải tiến liên tục tuy
nhiên chƣa tiệm cận thông lệ quốc tế,…. Điều này đặt ra những thách thức cho VIB
trong quá trình triển khai giai đoan 2 của Basel II (2019 – 2021).
Chính vì thế việc áp dụng chuẩn mực Basel II để phân tích hạn chế rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế là một đề tài mới mẻ mà học viên muốn đ ƣợc
nghiên và lựa chọn là đề tài bảo vệ luận văn kỳ học này.
Hiện nay, vấn đề quản trị rủi ro luôn là vấn đề đƣợc ƣu tiên hàng đầu tại ngân hàng
TMCP Quốc Tế (VIB), với số lƣợng chi nhánh và phòng giao dịch t ƣơng đối lớn
và luôn mở rộng tăng trƣởng qua các năm, ngân hàng cần có một cơ chế quản trị rủi
ro tại hội sở để điều hành, quản lý các phòng giao dịch, chi nhánh trực thuộc tuân
thủ, đảm bảo hạn chế tối đa rủi ro tín dụng, đặc biệt là vấn đề xử lý nợ xấu, nợ quá
hạn, một vấn đề luôn tồn đọng và nhức nhối của các ngân hàng.
Là một nhân viên của ngân hàng và cũng từng nhiều năm công tác trong vị
trí quản trị rủi ro, cụ thể là rủi ro tín dụng thuộc khối Quản trị rủi ro của Ngân hàng,
tôi cũng nhận biêt đƣợc tầm quan trọng của yếu tố này cũng nhƣ những bất cập của
công tác quản trị rủi ro hiện tại. Đó là lý do tôi chọn đề tài “Hạn chế rủi ro tín dụng
theo tiêu chuẩn Basel II tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần quốc tế Việt Nam
2
(VIB)” để có thể đóng góp một phần giá trị nghiên cứu vào ứng dụng thực tế cho
ngân hàng.
2.
Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng hạn chế rủi ro theo tiêu chuẩn Basel II tại ngân hàng TMCP Quốc tế
Việt Nam giai đoạn 2015-2018 nhƣ thế nào?
Giải pháp giúp ngân hàng hạn chế rủi ro tín dụng một cách tốt nhất, khắc phục
những hạn chế hiện tại dựa trên những chuẩn mực mà Basell II đã đƣa ra?
3.
Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1: Mục tiêu chung: Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng
theo tiêu chuẩn Basel II tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB)
3.2: Mục tiêu cụ thể:
Việc nghiên cứu thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II của Ngân
hàng TMCP Quốc tế nhằm chỉ ra những hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng của NH,
khắc phục những điểm yếu trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng hiện tạidựa trên
chuẩn mực quốc tế Basel II. Từ đó đƣa ra các nhiệm vụ cần nghiên cứu bao gồm:
Thứ nhất: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hạn chế rủi ro tín
dụngtheo tiêu chuẩn Basel II tại NHTM
Thứ hai: Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng giai đoạn 2015- 2018 để đánh giá khái
quát về công tác hạn chế rủi ro tín dụng hiện tại đang thực thi tại ngân hàng
Thứ ba: Đề xuất, kiến nghị một số giải pháp tăng cƣờng hạn chế rủi ro tín dụng theo
tiêu chuẩn Basel II tại Ngân hàng.
4.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1:Đối tƣợng nghiên cứu: Hạn chế rủi ro tại ngân hàng thƣơng mại
4.2:Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Tại Hội sở chính- ngân hàng TMCP Quốc tế
Phạm vi thời gian: Giai đoạn 4 năm gần nhất (2015-2018)
Phạm vi nội dung: Tập trung nghiên cứu hạn chế rủi ro đối với hoạt động tín dụng
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn đƣợc chia làm 4 chƣơng:
3
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về hạn chế rủi ro tín dụng
theo tiêu chuẩn Basel II của Ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Phƣơng pháp
nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II tại
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam giai đoạn 2015-2018
Chƣơng4: Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn
Basel II tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN
CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG THEO TIÊU CHUẨN BASEL II CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan nghiên cứu về hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng th ƣơng mại
Qua tìm hiểu cho thấy, tại Việt Nam có khá nhiều những công trình nghiên
cứu về quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II, cụ thể nhƣ:
"Quản trị rủi ro hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam theo Hiệp ƣớc Basel"
Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Anh Tuấn (2012), Trƣờng đại học Ngoại
thƣơng, Hà nội: Nội dung luận án đề cập đến Hiệp ƣớc Basel, rủi ro và quản trị rủi
ro trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam theo Hiệp ƣớc Basel. Tác
giả đã hệ thống hóa cơ sở lí luận về Hiệp ƣớc Basel, hoạt động kinh doanh, rủi ro,
quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các NHTM và thực trạng quản trị rủi
ro trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam theo Hiệp ƣớc Basel đến
2011. Bên cạnh đó, tác giá đƣa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng c ƣờng quản
trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam theo Hiệp ƣớc
Basel.
"Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ƣớc Basel 2 tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam" -Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Trần Thị Việt
Thạch (2016), Học viện Tài chính: Luận án này đã hệ thống các vấn đề cơ bản về
quản trị rủi ro tín dụng tiếp cận theo chuẩn mực của Hiệp ƣớc Basel 2 tại NHTM,
làm rõ các lợi ích khi NHTM thực hiện quản trị rủi ro tín dụng theo Basel 2 và các
điều kiện để các NHTM triển khai QTRRTD theo Basel 2. Đánh giá đúng thực
trạng quản trị rủi ro tín dụng để xác định mức độ đáp ứng chuẩn mực Basel 2 về
quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp và các điều
kiện thực hiện giải pháp để triển khai quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ƣớc Basel 2,
mục tiêu Agribank đạt chuẩn Basel 2 vào cuối năm 2020
Đặng Quang Tuyến (2019), “Kiểm soát rủi ro trong hoạt động của các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam theo Hiệp ƣớc Basel II, luận án tiến sỹ, Học viện Khoa học xã
5
hội Việt Nam.Luận án của tác giả đã đạt đƣợc những thành tựu sau: Thứ nhất, khảo
sát các nghiên cứu trong nƣớc và nƣớc ngoài liên quan đến kiểm soát rủi ro của
ngân hàng nhà nƣớc đối với hoạt động của các NHTM Việt Nam theo Hiệp ƣớc
Basel để xác định hƣớng triển khai nghiên cứu của luận án. Thứ 2, làm rõ cơ sở lý
luận về kiểm soát rủi ro của cơ quan quản lý ngân hàng (các NHNN hoặc Cơ quan
giám sát tài chính quốc gia) trong hoạt động của các NHTM theo Hiệp ƣớc Basel II;
hệ thống hóa và phân tích các nguyên tắc kiểm soát rủi ro của NHNN trong hoạt
động kinh doanh của các NHTM theo Basel II. Thứ 3, phân tích kinh nghiệm của
các quốc gia trên thế giới đối với việc áp dụng các khuyến nghị của Ủy ban Giám
sát Ngân hàng Basel, đặc biệt là trụ cột 2 của Basel II, từ đó rút ra bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam trong việc đánh giá khả năng, điều kiện và lộ trình áp dụng
các khuyến nghị của Basel II nhằm kiểm soát rủi ro có hiệu quả. Thứ t ƣ, luận án
phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro của NHNN đối với các
NHTM Việt Nam giai đoạn 2010 - 2017.Thứ năm, luận giải về lộ trình phù hợp cho
Việt Nam có thể áp dụng các nguyên tắc và chuẩn mực của Basel II vào hoạt động
kiểm soát rủi ro của NHNN đối với hoạt động kinh doanh NHTM.Thứ sáu, đề xuất
những giải pháp tăng cƣờng áp dụng Basel II trong kiểm soát rủi ro của các NHTM
và khuyến nghị cần thiết có thể áp dụng Basel II vào hoạt động kiểm soát rủi ro của
NHNN đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam.
Nguyễn Đăng Khoa (2014), ỨNG DỤNG TIÊU CHUẨN BASEL III VÀO
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á
CHÂU, luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh . Luận văn đã
nghiên cứu nội dung của Hiệp ƣớc Basel I, II và những sửa đổi bổ sung của Hiệp
ƣớc Basel III so với Basel II; kinh nghiệm ứng dụng Basel III của các quốc gia trên
thế giới. Đồng thời, tác giả phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống quản trị rủi ro tín
dụng hiện tại của Ngân hàng Á Châu, từ đó đ ƣa ra những thuận lợi – khó khăn của
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu khi ứng dụng hiệp ƣớc Basel III trong
quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng. Tác giả cũng đƣa ra một số giải pháp nhằm
ứng dụng Basel III vào hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại
6
cổ phần Á Châu, đồng thời xem xét khả năng ứng dụng Basel III trong t ƣơng
lai.Hiệp ƣớc Basel III đƣợc đánh giá là rất phức tạp với rất nhiều quy tắc và chuẩn
mực liên quan đến an toàn vốn, quy trình giám sát và các quy tắc thị trƣờng của các
ngân hàng, bao gồm các ngân hàng đa quốc gia; tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu
của đề tài này chỉ xin tập trung nghiên cứu quy định liên quan đến tỷ lệ an toàn vốn
nhằm đối phó với các rủi ro tín dụng trong Basel II & III tại Ngân hàng Thƣơng mại
cổ phần Á Châu trong thời gian từ năm 2011 – 2013.
Phạm Minh Phƣơng (2016), Áp dụng Basel II vào công tác quản trị rủi ro
thị trƣờng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, luận văn thạc sỹ,
Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn phân tích, đánh giá quá trình áp dụng Basel II
vào quản trị rủi ro thị trƣờng tại ngân hàng BIDV, tìm hiểu những khó khăn, thách
thức BIDV gặp phải trong quá trình áp dụng, từ đó đề xuất một số giải pháp để khắc
phục những khó khăn đó. Trên thực tế, hiệp ƣớc Basel II có rất nhiều chuẩn mực
liên quan đến quy trình giám sát hoạt động ngân hàng, tuy nhiên trong điều kiện có
hạn, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu vào các chuẩn mực liên quan đến 3 trụ cột: an
toàn vốn tối thiểu, quy trình giám sát hoạt động và minh bạch thông tin thị
trƣờng ... nhằm giúp ngân hàng BIDV đối phó với rủi ro thị trƣờng.
Nguyễn Quang Luật (2012), Ứng dụng Hiệp ƣớc Basel II trong công tác quản
trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ƣơng Tín, chi nhánh Đồng Nai,
luận văn thạc sỹ, Đại học Lạc Hồng. Đề tài đƣợc thực hiên nhằm mục tiêu nghiên cứu
về rủi ro tín dụng, thực trạng ứng dụng Basel II trong công tác quản trị rủi ro tín dụng
tại Sacombank, chi nhánh Đồng Nai thông qua nghiên cứu định tính và định l ƣợng.
Nghiên cứu định tính bằng việc thu thập những thông tin từ Hiệp ƣớc Basel II và lấy
các ý kiến đóng góp của các nhân viên liên quan đến nghiệp vụ tín dụng nhằm mục
đích tổng kết đánh giá về những khó khăn mà ngân hàng hiện đang gặp phải khi ứng
dụng Basel II, thông qua đó, tác giả lấy cơ sở để thực hiện nghiên cứu định l ƣợng với
cuộc khảo sát thực tế toàn hệ thống Sacombank trên địa bàn Đồng Nai với đối t ƣợng
đƣợc khảo sát là các nhân viên có liên quan đến nghiệp vụ tín dụng nhằm mục đích
kiểm định lại các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng ứng
7
dụng Hiệp ƣớc Basel II tại ngân hàng. Qua đó, đề xuất những giải pháp phù hợp
nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng theo Basel II.
Nguyễn Hồng Hà (2017) bài viết “Ứng dựng chuẩn Basel II vào quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam: Trƣờng hợp LienvietPostbank”: Bài
viết phân tích hệ thống Ngân hàng Việt Nam đang gặp rất nhiều khó khăn và thử
thách đặc biệt trong điều kiện hội nhập. Một trong những vấn đề đặt ra đối với toàn
hệ thống Ngân hàng Việt Nam là tình trạng rủi ro tín dụng dẫn đến nợ xấu, bởi trình
độ quản trị còn hạn chế, thiếu chuyên nghiệp, thông tin thiếu minh bạch và không
đầy đủ,… Vì vậy, để quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả cần phải xây dựng một mô
hình quản trị theo chuẩn mực quốc tế và phù hợp với điều kiện hội nhập. Các
nguyên tắc Basel về quản lý rủi ro tín dụng chính là nền tảng xây dựng mô hình
quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam nói chung và LienvietPostbank nói
riêng. Bài viết nêu lên sự cần thiết áp dụng các chuẩn mực Basel trong quản trị rủi
ro tín dụng tại LienvietPostbank, áp dụng các nguyên tắc cơ bản của Basel II trong
quản lý rủi ro tín dụng,.., từ đó đề xuất một số giải pháp hạn chế đến mức thấp nhất
nợ xấu tại LienvietPostbank trong hiện tại và tƣơng lai.
Phạm Huy Hùng (2015) “Các yêu cầu của chuẩn mực Basel II về đánh giá rủi ro tín
dụng tại các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”: đã chỉ ra những bất cập hiện nay trong
công tác xếp hạng tín dụng nội bộ (XHTDNB) tại các NHTM Việt Nam, trong đó xác
định rõ những nguyên nhân dẫn tới những hạn chế này gồm: (i) ch ƣa có khung pháp lý
rõ ràng cho XHTDNB; (ii) hạ tầng công nghệ thông tin tại các NHTM không đồng đều;
(iii) chất lƣợng nguồn nhân lực thấp; (iv) chất lƣợng thông tin đầu vào thiếu minh bạch
và hệ thống cơ sở dữ liệu không đáng tin cậy. Một số giải pháp, kiến nghị đ ƣợc đ ƣa ra,
tuy nhiên cần đƣợc nghiên cứu cụ thể, chi tiết hơn bởi những giải pháp trong bài
nghiên cứu này mang tính định hƣớng là chính. Ph ƣơng pháp xây dựng hệ thống xếp
hạng tín dụng (XHTD) hạn chế ở phƣơng pháp chuyên gia, nghĩa là việc lựa chọn,
quyết định toàn bộ các yếu tố cơ bản của hệ thống xếp hạng (bộ chỉ tiêu, trọng số của
chỉ tiêu) hoàn toàn phụ thuộc vào quan điểm chủ quan của các chuyên gia thay vì dựa
trên dữ liệu thống kê lịch sử và phân
8
tích mô hình kinh tế lƣợng. Kết quả XHTDNB mang tính chủ quan và ch ƣa thực sự
là căn cứ để làm cơ sở xây dựng các thƣớc đo lƣợng hoá rủi ro, hỗ trợ ngân hàng
tính toán chuẩn xác tổn thất dự tính và vốn yêu cầu tối thiểu bù đắp rủi ro. Điều này
dẫn đến hạn chế trong quản trị rủi ro danh mục, đánh giá tín dụng, xác định khẩu vị
rủi ro… của ngân hàng.
Đinh Xuân Cƣờng và cộng sự (2014), “Đòn bẩy để các Ngân hàng th ƣơng mại
Việt Nam tiếp cận Hiệp ƣớc vốn Basel II”, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế
và Kinh doanh, tập số 30, số 3: Bài viết đã nhấn mạnh những khó khăn của các
TCTD Việt Nam khi áp dụng Basel do tình trạng thiếu thông tin tín dụng tin cậy,
kịp thời, chính xác để xem xét, phân tích, đo lƣờng rủi ro tín dụng. Theo nghiên cứu
này, hầu hết các ngân hàng thuộc top trên đã đáp ứng đ ƣợc tiêu chuẩn về tỷ lệ an
toàn vốn (>8%) nhƣng cách tính vốn ở Việt Nam cũng còn khá nhiều vấn đề nh ƣ
cách xác định tỷ lệ tài sản rủi ro hay tổng tài sản có nên tỷ lệ vốn này (CAR) có thể
chƣa thật sự chính xác.
Tô Ngọc Hƣng Phạm Quỳnh Trang (2018), Những vấn đề quan tâm để triển khai
Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, Tạp
chí Chính sách và Thị trƣờng Tài chính, tiền tệ: Bài nghiên cứu đã khái lƣợc những
yêu cầu của Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng th ƣơng mại. Đồng
thời, các tác giả đã đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại 10 ngân hàng thí
điểm triển khai Basel II theo các yêu cầu. Những vấn đề cần quan tâm nhằm thúc
đẩy việc triển khai quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II trong hệ thống ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam cũng đƣợc các tác giả khuyến nghị.
Qua đó, có thể nhận thấy hiện nay ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về
quản trị rủi ro tín dụng nói chung và hạn chế rủi ro tín dụng nói riêng của NHTM
khi áp dụng Basel II. Tuy nhiên, cơ sở lí luận ch ƣa có tính hệ thống và cập nhật về
rủi ro trong giai đoạn hiện nay,khi mà việc NHNN Việt Nam đang thực thi lộ trình
quản trị rủi ro trong đó có rủi ro tín dụngtheo Hiệp ƣớc Basel II. Bên cạnh đó, Việt
Nam đã có sự phát triển và hội nhập kinh tếngày càng sâu rộng với kinh tế các quốc
gia trong khu vực và quốc tế. Các công trình nghiên cứu chƣa đi sâu nghiên cứu
chuyên biệt khía cạnh về hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM.
9
Các đề tài chủ yếu xây dựng các giải pháp hạn chế hay ngăn ngừa rủi ro cho
cácNHTM Việt Nam, tuy nhiên hệ thống NHTM Việt Nam rất đa dạng về hình thức
sởhữu, trình độ phát triển, nhân lực, năng lực tài chính, công nghệ và hơn hết đó là
cách hiểu cũng nhƣ “khẩu vị” chấp nhận rủi ro đối với mỗi ngân hàng là khác nhau.
Do vậy,sẽ không có mô hình quản trị rủi ro chung cho tất cả các NHTM hay các giải
pháp hạn chế rủi ro tín dụng đúng và phù hợp cho tất cả các NHTM.
Bên cạnh đó cũng chƣa có công trình khoa học nào nghiên cứu một cách toàn diện
về hạn chế rủi ro tín dụng tại VIB, đặc biệt trong giai đoạn 2015 - 2018 cũng nhƣ
đƣa ra đề xuấthệ thống các giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn
Basel II tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần quốc tế Việt Nam (VIB) trong giai đoạn
tới. Do đó, đề tài “Hạn chế rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần quốc tế Việt Nam (VIB)” đảm bảo không trùng lắp với các
công trình nghiên cứu trƣớc đây.
1.2. Cơ sở lý luận chung
1.2.1Hoạt động tín dụng của NHTM
1.2.1.1 Khái niệm về tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
Tín dụng của NHTM là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho
vay (NHTM, các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các
chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên đi vay khi đến hạn thanh toán.
Tín dụng ngân hàng có những đặc điểm sau:
Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng của NHTM bao gồm hai hình thức
là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản, động sản)
Quan hệ tín dụng của NHTM đuợc xác lập trên cơ sở có lòng tin 2 bên đặc
biệt từ phía NH đối với ngƣời đi vay do NH giao phó tiền bạc hoặc tài sản
của họ cho ngƣời khác sử dụng. Tín dụng của NHTM đƣợc thực hiện theo
kế hoạch thỏa thuận trƣớc. Ngƣời vay phải sử dụng vốn đúng mục đích theo
Phƣơng án vay vốn mà NHTM phê duyệt
10
Tín dụng của NHTM có tính thời hạn, tiền vay đ ƣợc cấp trên cơ sở cam kết
hoàn trả vô điều kiện. Giá trị hoàn trả thông th ƣờng lớn hơn giá trị lúc cho vay
đó chính là phần lãi. Đây là đặc điểm chính phân biệt quan hệ tín dụng, chỉ trao
đổi quyền sử dụng vốn vay chứ không trao đổi quyền sở hữu vốn vay.
1.2.1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng thƣơng mại
*Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với bản thân các NHTM
Tín dụng là hoạt động chủ yếu của NHTM chiếm từ 60% – 70% doanh thu của NH.
Việc duy trì và mở rộng tín dụng mang một ý nghĩa sống còn đối với các NHTM.
Hoạt động này đƣợc thực hiện hiệu quả sẽ tạo điều kiện để ngân hàng đẩy mạnh
hoạt động tập trung vốn, mở rộng việc thực hiện chức năng thanh toán. Đây cũng là
hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất nên các ngân hàng luôn phải quan tâm tới
việc nâng cao chất lƣợng tín dụng.
*Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với nền kinh tế:
+ Là kênh trung gian điều hòa quan hệ cung - cầu vốn cho nền kinh tế
+Tín dụng góp phần giảm hệ số vốn nhàn rỗi trong lƣu thông và nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, là trung gian điều tiết nguồn vốn từ nơi thừa vốn cho vay để
hƣởng lãi đến nơi thiếu vốn đi vay để tiến hành sản xuất kinh doanh một cách linh
hoạt. Hai loại nhu cầu này ngƣợc nhau nhƣng cũng chung một đối tƣợng đó là tiền,
chung nhau về thời điểm, hai bên đều thoả mãn nhu cầu và đều có lợi.
+Chính phủ sử dụng tín dụng ngân hàng nhƣ một công cụ điều tiết vĩ mô nền
kinh tế, thực hiện chiến lƣợc phát triển kinh tế – xã hội.
+Thông qua kiểm soát khối lƣợng tín dụng, định hƣớng đầu tƣ cùng với lãi suất
tín dụng giúp chính phủ điều hành chính sách tiền tệ linh hoạt và hợp lý, kiềm chế
lạm phát. Tín dụng ngân hàng vừa tập trung vốn đầu tƣ cho các ngành kinh tế mũi
nhọn, vừa tham gia vào các chƣơng trình chính sách xã hội thực hiện kết hợp tăng
trƣởng kinh tế và phát triển xã hội.
Ngoài ra quá trình hoạt động tín dụng ngân hàng gắn liền với việc thanh toán không
dùng tiền mặt, góp phần giảm bớt lƣợng tiền mặt l ƣu thông trôi nổi trên thị tr ƣờng
mà không có sự quản lý của Nhà nƣớc
11
-Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy kinh tế tăng trƣởng
Trong mọi lĩnh vực sản xuất – kinh doanh - dịch vụ, chu kỳ của doanh nghiệp đều
bắt đầu từ tiền tệ (T) và kết thúc bằng T’ trong đó T’ = T+t. (T’>T) và cứ thế tiếp
tục quay vòng để tái mở rộng hoạt động SXKD. Nhƣ vậy tăng vòng quay vốn tiền
tệ là yếu tố mang đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để làm đ ƣợc điều đó, các chủ
thể kinh doanh cần tập hợp nguồn nhân lực tốt, cải tiến công nghệ, tìm kiếm thị
trƣờng mới. Đòi hỏi một lƣợng vốn lớn và kịp thời. Tín dụng ngân hàng sẽ là
nguồn cung ứng vốn cho các nhu cầu đó.
-Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và phát triển kinh tế đối ngoại.
Ngày nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn gắn quan hệ kinh tế với
thị trƣờng thế giới. Trong đó, vốn đầu tƣ ra nƣớc ngoài và kinh doanh xuất nhập
khẩu hàng hoá đựơc coi là hai lĩnh vực hợp tác thông dụng nhất giữa các nƣớc.
Nhƣng thực tế không phải một tổ chức kinh tế nào cũng có đủ vốn để hoạt động.
Thông qua hoạt động tín dụng, các ngân hàng là trợ thủ đắc lực, sẽ cung cấp vốn
cho các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá, góp phần thúc đẩy quan hệ kinh
tế đối ngoại. Ngoài ra, các hình thức thanh toán cũng sẽ đa dạng hơn nhƣ thanh toán
qua mạng SWIFT, thanh toán L/C... mỗi hình thức thanh toán đòi hỏi hình thức tín
dụng phù hợp và đảm bảo cho nó an toàn và hiệu quả. Chất lƣợng của hoạt động tín
dụng ngoại thƣơng là cơ sở để tạo lòng tin cho bạn hàng trong thƣơng mại, tạo điều
kiện cho quá trình lƣu thông hàng hoá
Nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng có một vai trò hết sức quan trọng đối với nền kinh tế
cũng nhƣ đối với hoạt động kinh doanh của NHTM. Tuy nhiên đây là một hoạt
động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro khó lƣờng trƣớc. Để tín dụng ngân hàng thực sự phát
huy vai trò của mình, nghiên cứu rủi ro tín dụng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín
dụng là một yêu cầu bức thiết.
*Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với tình hình chính trị xã hội:
Tín dụng của ngân hàng thƣơng mại không những có vai trò quan trọng trong việc
thúc đẩy phát triển kinh tế mà còn có vai trò to lớn đối với xă hội.
Thông qua việc cho vay mở rộng sản xuất đối với các doanh nghiệp đã góp phần
12
- Xem thêm -